You are on page 1of 3

Tā xǐhuan hē niúnǎi zǎocān hē niúnǎi

《HSK标准教程》第2册 喝牛奶 她喜欢 喝牛奶。 早餐喝牛奶


qī diǎn qǐchuánɡ qǐchuánɡ qù shànɡbān
起床 七点 起床 起床 去 上班
BÀI 6 qǐchuánɡ qù pǎobù měi tiān jiānchí pǎobù
跑步 起床 去跑步 每 天 坚持 跑步
Tā zài kàn bàozhǐ. Wǒ xǐhuan kàn bàozhǐ.
Nǐ zěnme bù chī le? 看报纸 他在 看 报纸。 我 喜欢 看 报纸。

你 怎么不吃了? 吃药
ànshí chī yào
按时吃药
ɡāi chī yào le
该吃 药了
xǐhuan dǎ lánqiú Tāmen zhènɡzài dǎ lánqiú.
打篮球 喜欢打篮球 他们 正在 打篮球。

注释 Chú thích 注释 Chú thích


1. 疑问代词 “ 怎么” Đại từ nghi vấn 怎么 2. 量词的重叠 Sự lập lại lượng từ
Cấu trúc “ + động từ/tính từ” được dùng để hỏi về nguyên nhân của sự việc Khi được lặp lại, lượng từ có nghĩa là mỗi/mọi. Cách này được dùng để nhấn
nào đó và thường diễn tả thái độ ngạc nhiên. Ví dụ: mạnh rằng mọi thành viên/sự vật trong nhóm nào đó đều có một điểm chung. Sau
lượng từ, người ta thường dùng . Ví dụ:
Vị ngữ
Chủ ngữ
怎么 动词/形容词 Động từ/Tính từ Chủ ngữ Lượng từ được lặp lại 都.....
你 怎么 不高兴? 同学们 个个 都很高兴。
今天 怎么 这么热? 这个商店的衣服 件件 都很漂亮。
昨天你们 怎么 都没去打篮球? 这个星期(我) 天天 都吃羊肉。

注释 Chú thích 生词 Từ mới


3.关联词 “ 因为........,所以.........” Cấu trúc 因为......, 所以........
Hai liên từ và được dùng để nối hai mệnh đề có quan hệ nhân quả, trong đó 门 mén dt. cửa, cổng
mệnh đề thứ nhất diễn tả nguyên nhân còn mệnh đề thứ hai diễn tả kết quả. Khi đặt câu,
ta có thể dùng cả hai liên từ này hoặc chỉ cần dùng một trong hai liên từ. Ví dụ:
外 wài dt. bên ngoài

因为 所以 *自行车 zìxíngchē dt. xe đạp

因为她生病了, 所以没去学校。
羊肉 yánɡròu dt. thịt dê/cừu
因为他每天跑步, 所以身体很好。
好吃 hǎochī tt. ngon
因为昨天下雨, 所以我们都没去 (打篮球)。
面条 miàntiáo dt. mì sợi
生词 Từ mới 课文 Bài học
打篮球 dǎ lánqiú chơi bóng rổ 在学校 Ở trường
Nǐ zhīdào Xiǎo Wánɡ jīntiān shénme shíhou lái xuéxiào mɑ ?
因为 yīnwèi liên. bởi vì A:你 知道 小 王 今天 什么 时候 来 学校 吗 ?

所以 suǒyǐ liên. cho nên Tā yǐjīnɡ lái le .


B:他 已经 来 了 。
游泳 yóuyǒnɡ đgt. bơi
Nǐ zěnme zhīdào tā lái le ?
*经常 jīngcháng phó. thường xuyên A: 你 怎么 知道 他 来 了 ?

*公斤 gōngjīn lượng. kilôgram Wǒ zài mén wài kànjiàn tā de zìxínɡchē le .


B: 我 在 门 外 看见 他 的 自行车 了 。
姐姐 jiějie dt. chị gái

课文 Bài học 课文 Bài học

在饭馆 Ở quán ăn 在健身房 Ở phòng tập thể dục


Zuótiān nǐmen zěnme dōu méi qù dǎ lánqiú ?
Jīntiān de yánɡròu hěn hǎochī , nǐ zěnme bù chī le. A:昨天 你们 怎么 都 没 去打 篮球 ?
A:今天 的 羊肉 很 好吃, 你 怎么 不 吃 了。
Yīnwèi zuótiān xià yǔ, suǒyǐ women dōu méi qù . Wǒ qù yóuyǒnɡ le .
Zhè ɡe xīnɡqī tiāntiān chī yánɡròu , bù xiǎnɡ chī le . B:因为 昨天 下 雨 , 所以 我们 都 没 去 。我 去 游泳 了 。
B:这 个 星期 天天 吃 羊肉, 不 想 吃 了。
Nǐ jīnɡchánɡ yóuyǒnɡ mɑ ?
Nà nǐ hái xiǎnɡ chī shénme ? A: 你 经常 游泳 吗 ?
A:那 你 还 想 吃 什么 ? Zhèɡe yuè wǒ tiāntiān yóuyǒnɡ ,
B:这个 月 我 天天 游泳 ,
Lái yìdiǎnr miàntiáo bɑ .
B:来 一点儿 面条 吧 。 wǒ xiànzài qīshí ɡōnɡjīn le .
我 现在 七十 公斤 了 。

课文 Bài học 练习 Bài tập


在办公室 Trong văn phòng 根据课文内容回答问题
Trả lời câu hỏi theo nội dung bài học.
Zhè liǎnɡ tiān zěnme méi kànjiàn Xiǎo Zhānɡ ?
A:这 两 天 怎么 没 看见 小 张 ?
(1)小王今天来学校了吗? Xiǎo Wáng jīntiān lái xuéxiào le ma?
Tā qù Běijīnɡ le . (2)他看见小王了没有? Tā kànjiàn Xiǎo Wáng le méiyǒu?
B:他 去 北京 了 。
(3)为什么他今天不想吃羊肉? Wèi shénme tā jīntiān bù xiǎng chī yángròu?
Qù Běijīnɡ le , shì qù lǚyóu mɑ ? (4)为什么昨天他们都没去打篮球? Wèi shénme zuótiān tāmen dōu méi qù dǎ lánqiú?
A:去 北京 了,是 去 旅游 吗 ?
(5)小张为什么去北京? Xiǎo Zhāng wèi shénme qù Běijīng?
Bú shì , tīnɡshuō shì qù kàn tā jiějie .
B:不 是,听说 是 去 看 他 姐姐 。
练习 Bài tập 练习 Bài tập
用本课新学的语言点和词语描述图片 用本课新学的语言点和词语描述图片
Sử dụng từ ngữ trong bài để miêu tả hình ảnh bên dưới Sử dụng từ ngữ trong bài để miêu tả hình ảnh bên dưới

Zhèr de yīfu . jiànjiàn Yīnwèi tiānqì hěn lěnɡ , suǒyǐ wǒ


这儿 的 衣服 。(件件) 因为 天气 很 冷, 所以 我 。

Yīnwèi
Nǚháirmen . ɡèɡè 因为 ,
女孩儿们 。(个个) suǒyǐ wǒmen zàijiā chī wǎnfàn .
所以 我们 在家 吃 晚饭。

语音 Ngữ âm 语音 Ngữ âm
句子的逻辑 Trọng âm logic của câu Trọng tâm ngữ nghĩa của câu cũng sẽ có sự thay đổi khi trọng âm
Khi nói, người ta thường nhấn mạnh đôi chút nếu đề cập đến thông tin hay nội dung logic ở các vị trí khác nhau.
tương đối quan trọng. Thành phần được nhấn mạnh này có tên là trọng âm logic ( hay trọng
âm nhấn mạnh).
Tā zài fángjiān xuéxí Hànyǔ ne
Trong các ngữ cảnh khác nhau, trọng âm logic xuất hiện ở những vị trí khác nhau.
Ví dụ:
他在房间学习汉语呢。
A: ●

(Người đang học tiếng Trung Quốc trong phòng là anh


Shéi zài fángjiān xuéxí hànyǔ ne?
ấy chứ không phải người khác)
A: 谁在房间学习汉语呢?
Tā zài fángjiān xuéxí hànyǔ ne
Tā zài fángjiān xuéxí Hànyǔ ne
B: 他在房间学习汉语呢。 B:

Tā zài nǎr xué xí hànyǔ ne? 他在房间学习汉语呢。


● ●

A: 他在哪儿学习汉语呢? (Anh ấy đang học tiếng Trung Quốc trong phòng chứ
Tā zài fángjiān xuéxí hànyǔ ne không phải ở nơi khác)
B: 他在房间学习汉语呢。
● ●

运用 Vận dụng 运用 Vận dụng


1. 双人活动 Hoạt động theo cặp 2.小组活动 Hoạt động nhóm
Hai người ghép thành cặp. Chọn những cách diễn đạt phù hợp trong số những
cách diễn đạt dưới đây rồi viết thành câu hoàn chỉnh theo cấu trúc 因为....., 所以...... Lập nhóm từ 3 đến 4 người, dùng 怎么 để đặt câu hỏi cho nhau rồi trả lời câu hỏi,
sau đó cử một đại diện trình bày những thông tin đã nghe được.
gōngzuò tài máng xià yǔ le
(1) 工作 太 忙 (5)下雨了
问题 Câu hỏi 回答 Câu trả lời
bù néng qù pǎo bù bù néng qù lǚyóu
(2) 不 能 去 跑 步 (6)不 能 去 旅游 1 不高兴 bù gāoxìng 考试没考好。Kǎoshì méi kǎohǎo.

Hànzì tài nán le shēntǐ bù hǎo


(3) 汉字 太 难 了 (7)身体不 好

wǒ bù xǐhuan xiě hànzì tiāntiān chī yào


(4)我 不 喜欢 写 汉字 (8)天天 吃 药

You might also like