Professional Documents
Culture Documents
Nǐ Zěnme Bù Chī Le : Chú Thích Chú Thích
Nǐ Zěnme Bù Chī Le : Chú Thích Chú Thích
你 怎么不吃了? 吃药
ànshí chī yào
按时吃药
ɡāi chī yào le
该吃 药了
xǐhuan dǎ lánqiú Tāmen zhènɡzài dǎ lánqiú.
打篮球 喜欢打篮球 他们 正在 打篮球。
因为她生病了, 所以没去学校。
羊肉 yánɡròu dt. thịt dê/cừu
因为他每天跑步, 所以身体很好。
好吃 hǎochī tt. ngon
因为昨天下雨, 所以我们都没去 (打篮球)。
面条 miàntiáo dt. mì sợi
生词 Từ mới 课文 Bài học
打篮球 dǎ lánqiú chơi bóng rổ 在学校 Ở trường
Nǐ zhīdào Xiǎo Wánɡ jīntiān shénme shíhou lái xuéxiào mɑ ?
因为 yīnwèi liên. bởi vì A:你 知道 小 王 今天 什么 时候 来 学校 吗 ?
Yīnwèi
Nǚháirmen . ɡèɡè 因为 ,
女孩儿们 。(个个) suǒyǐ wǒmen zàijiā chī wǎnfàn .
所以 我们 在家 吃 晚饭。
语音 Ngữ âm 语音 Ngữ âm
句子的逻辑 Trọng âm logic của câu Trọng tâm ngữ nghĩa của câu cũng sẽ có sự thay đổi khi trọng âm
Khi nói, người ta thường nhấn mạnh đôi chút nếu đề cập đến thông tin hay nội dung logic ở các vị trí khác nhau.
tương đối quan trọng. Thành phần được nhấn mạnh này có tên là trọng âm logic ( hay trọng
âm nhấn mạnh).
Tā zài fángjiān xuéxí Hànyǔ ne
Trong các ngữ cảnh khác nhau, trọng âm logic xuất hiện ở những vị trí khác nhau.
Ví dụ:
他在房间学习汉语呢。
A: ●
A: 他在哪儿学习汉语呢? (Anh ấy đang học tiếng Trung Quốc trong phòng chứ
Tā zài fángjiān xuéxí hànyǔ ne không phải ở nơi khác)
B: 他在房间学习汉语呢。
● ●