Professional Documents
Culture Documents
Hsk Cd3 - Bai 6 你怎么不吃了 - 深背景
Hsk Cd3 - Bai 6 你怎么不吃了 - 深背景
张 杯
Zhāng Bēi
(m.) (m.)
tờ ly
4- 看报纸 1- 喝牛奶 2- 起床
颗
Kē
(m.)
viên
3- 跑步 5- 吃药 6- 打篮球
热身: 2. 看下面的图片,用汉语说出它们的名字
Nhìn hình ở dưới, dùng tiếng Trung mô tả tên của chúng
辆 一辆自行车 Đá bóng
Liàng 踢足球
(m.) Đi/điều khiển xe đạp
Chiếc 骑自行车
自行车
1. __________
足球
2.__________
个
gè Nấu ăn
Chơi bóng rổ (m.)
món
做菜
打篮球
蓝球
3.________ 菜 、面条
4.___________
TỪ VỰNG CỦA BÀI KHÓA
7. 打篮球 dǎ lán qiú (v-o) chơi bóng rổ
3. 自行车 zìxíngchē (n) xe đạp 10. 游泳 yóu yǒng (v, n) bơi, bơi lội
4. 羊肉 yángròu (n) thịt dê
11. 经常 jīngcháng (adv) thường xuyên
门口 我在校门等你。
Cửa, cổng của nhà tôi Tôi chờ bạn ở cổng số 5 trường DH TDM.
我家的门口 我在土龙木大学第五门口等你。
Cửa, cổng của rạp chiếu phim Tôi chờ bạn ở cửa rạp chiếu phim nhé.
电影院门口 我在电影院门口等你吧。
diànyǐng yuàn
2. 外 wài (n) ngoài 上 shàng Trên 下 xià Dưới
他的自行车
Xe đạp mới mua của anh ấy /Qí/ đạp, cưỡi,
lái xe 2 bánh Lái/điều khiển xe máy
他刚买的自行车 骑摩托车
Lái/điều khiển xe đạp Tôi lái xe máy đi học
骑自行车 我骑摩托车上课。
Bạn biết điều khiển xe đạp ? Sáng nay tôi lái xe máy đi công ty.
你会骑自行车吗? 今天早上我骑摩托车去公司。
4. 羊肉 yángròu (n) thịt dê
羊肉很好吃。 你喜欢吃肉还是鱼?
Bạn thích ăn thịt dê ko? Bạn thích ăn thịt gi??
你喜欢吃羊肉吗? 你喜欢吃什么肉?
5. 好吃 hǎo chī (tính từ) Ngon ko? Món TQ ngon ko?
越南菜好吃吗?
好喝 hǎo hē (ngon) 好玩 hǎo wán (vui)
Bạn biết chơi bóng rổ ko? Bạn thích chơi bóng rổ chơi 1 trận bóng rổ
ko?
你会打篮球吗? 你喜欢打篮球吗? 打一场篮球
chǎng
Tôi biết chơi bóng rổ. Tôi thích chơi bóng rổ. Hôm nay tôi đã chơi 1
trận bóng rổ với họ
我会打篮球。 我喜欢打篮球。
今天我跟他们
Tôi ko biết chơi bóng Tôi thích chơi bóng rổ. 打了一场篮球。
rổ.
我不会打篮球。 我不喜欢打篮球。 jīntiān wǒgēn tāmen
dǎle yìchǎng lánqiú 。
8. 因为 Yīnwèi (conj) vì & 9. 所以 suǒyǐ (conj) cho nên,
nên
Khi sử dụng cả 2 đều có thể xuât hiện, và cũng có thể lược bỏ 1 trong 2 thành
Hoặc S + V, 所以 S+V.
BÀI TẬP VẬN DỤNG:
1. 因为工作太忙, A. 所以天天吃药。
2. 因为汉字太难, B. 所以不能去旅游。
3. 因为下雨了, C. 所以不能去游泳。
4. 因为身体不好, D. 所以我不喜欢写汉字。
10. 游泳 yóu yǒng (v, n) bơi, bơi lội Động từ ly hợp
她喜欢游泳吗? 游了半天泳
Mỗi ngày tôi đều đi bơi. Hôm nay anh ấy bơi cả buổi trời
我每天都去游泳。 他今天游了半天泳
11. 经常 jīngcháng (adv) thường xuyên # 很少 rất ít (thời
gian)
经常 + động từ
50 公斤 你体重多少? 你 ( 身材 ) 多高?
nǐ tǐzhòng duōshǎo ? nǐ shēncái duōgāo ?
A: 今天的羊肉很好吃,你怎么不吃了?
B: 这个星期天天都吃羊肉,不想吃了。
A: 那你还想吃什么?
B: 来一点面条吧。
3- 为什么他今天不想吃羊肉?
》因为他天天都吃羊肉。
课文 3 :在健身房
A: 昨天你们怎么都没去打篮球?
B: 因为昨天下雨,所以我们都没去。我去游泳
了。
A: 你经常游泳吗?
4- 为什么昨天他们都没去打篮球?
B: 这个月我天天游泳,我现在七十公斤了。
》因为昨天天下雨,所以他们都没去。
课文 4 :在办公室
A: 这两天怎么没看见小张?
B: 他去北京了。
A: 去北京了,是去旅游吗 ?
B: 不是,听说是去看他姐姐。
5- 小张为什么去北京?
》因为小张去看她姐姐。
1.1 -“ 怎么 + V” đại từ nghi vấn
“ 怎么” [Zěnme] đại từ nghi vấn; ý nghĩa “như thế nào, thế nào”
- Dùng trước động từ :怎么 +V > Dùng để hỏi cách thức làm .
“ 怎么” [Zěnme] đại từ nghi vấn; ý nghĩa “làm sao, sao” :怎么 + adj / V
Dùng để hỏi về nguyên nhân/ lý do cho việc gì đấy, thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ / nghi hoặc
这个商店的衣服件件都很漂亮。
Quần áo trong cửa hàng này bộ nào bộ nấy đều rất đẹp.
这个星期天天都吃羊肉。
Tuần này ngày nào như ngày nấy đều ăn thịt
语音 : 句子的逻辑重音 Jùzi de luójí zhòngyīn trọng âm logic của câu
-Trong một câu, người nói muốn diễn đạt thông tin hoặc nội dung khá quan trọng, sẽ
luôn luôn nói nhấn vào 1 số chỗ, các thành phần đọc nhấn này gọi là trọng âm logic.
-Trọng âm logic cũng dc gọi là trọng âm cường điệu (âm nhấn). VD:
A: 谁在房间学习汉语呢?
B: 他在房间学习汉语呢。 => 是他在房间学习汉语,不是别人。
A: 他在哪儿学习汉语?
B: 他在房间学习汉语。 => 他是在房间学习汉语,不是在别的地方。
Tương tự cùng 1 câu, vị trí của âm nhấn khác nhau, thì điểm nhấn của nghĩa câu cũng sẽ thay đổi.