You are on page 1of 27

第六课:你怎么不吃了

1- 喝牛奶 Hē niúnǎi Uống sữa bò 2- 起床 Qǐchuáng Thức dậy

3- 跑步 Pǎobù Chạy bộ 4- 看报纸 Kàn bàozhǐ Đọc báo

5- 吃药 Chī yào Uống thuốc 6- 打篮球 Dǎ


lánqiú Chơi bóng rổ
热身:用一个词说明下面的图片内容 Dùng 1 từ để mô tả nội dung hình ảnh dưới đây

张 杯
Zhāng Bēi
(m.) (m.)
tờ ly
4- 看报纸 1- 喝牛奶 2- 起床



(m.)
viên
3- 跑步 5- 吃药 6- 打篮球
热身: 2. 看下面的图片,用汉语说出它们的名字
Nhìn hình ở dưới, dùng tiếng Trung mô tả tên của chúng

辆 一辆自行车 Đá bóng
Liàng 踢足球
(m.) Đi/điều khiển xe đạp
Chiếc 骑自行车
自行车
1. __________
足球
2.__________


gè Nấu ăn
Chơi bóng rổ (m.)
món
做菜
打篮球
蓝球
3.________ 菜 、面条
4.___________
TỪ VỰNG CỦA BÀI KHÓA
7. 打篮球 dǎ lán qiú (v-o) chơi bóng rổ

1. 门 mén (n) cửa 8. 因为 Yīnwèi (conj) vì

2. 外 wài (n) ngoài


9. 所以 suǒyǐ (conj) cho nên, nên

3. 自行车 zìxíngchē (n) xe đạp 10. 游泳 yóu yǒng (v, n) bơi, bơi lội
4. 羊肉 yángròu (n) thịt dê
11. 经常 jīngcháng (adv) thường xuyên

5. 好吃 hǎo chī (adj) ngon 12. 公斤 gōngjīn (m) kilogram, kí

6. 面条 miàntiáo (n) mì sợi 13. 姐姐 jiějie (n) chị gái


1. 门 mén (n) cửa, Ngoài cửa Cổng trường Trước cửa
cổng
门外 校门 门前
Cửa, cổng (của 1 nơi nhỏ nào đấy) Tôi chờ bạn ở cổng trường

门口 我在校门等你。
Cửa, cổng của nhà tôi Tôi chờ bạn ở cổng số 5 trường DH TDM.
我家的门口 我在土龙木大学第五门口等你。
Cửa, cổng của rạp chiếu phim Tôi chờ bạn ở cửa rạp chiếu phim nhé.
电影院门口 我在电影院门口等你吧。
diànyǐng yuàn
2. 外 wài (n) ngoài 上 shàng Trên 下 xià Dưới​

Phương vị từ đơn âm tiết 前 qián Trước 后 hòu Sau​

( 单纯方位词 )​ 左 zuǒ Trái 右 yòu Phải​

Danh từ + Phương vị từ 东 dōng Đông 西 xī Tây​

> Trạng từ chỉ nơi chốn


南 nán Nam 北 běi Bắc​

内 nèi Nội, trong 外 wài Ngoại,


ngoài

里​ Lǐ trong 间 jiān Giữa


Phương vị từ ghép = Phương vị từ đơn +

上面 shàngmiàn Mặt trên


东面 dōng miàn Miền đông
下面 xiàmiàn Mặt dưới
西面 xī miàn Miền tây
前面 qiánmiàn Mặt trước 南面 nánmiàn Miền nam

后面 hòumiàn Mặt sau 北面 běimiàn Miền bắc

左面 zuǒmiàn Mặt trái 外面 wàimiàn Mặt ngoài

右面 yòumiàn Mặt phải 里面 lǐmiàn Mặt trong


Phương vị từ ghép = Phương vị từ đơn + 边
上边 shàngbian Phía/bên trên 东边 dōngbian Phía/bên đông

下边 xiàbian Phía/bên dưới 西边 xībian Phía/bên tây

前边 qiánbian Phía trước 南边 nánbian Phía/bên nam

后面 hòubian Phía sau 北边 běibian Phía/bên bắc

左边 zuǒbian Phía/bên trái 外边 wàibian Phía/bên ngoài

右边 yòubian Phía/bênt phải 里边 lǐbian Phía/bên trong


3. 自行车 zìxíngchē (n) xe đạp 摩托车 mótuō chē: xe máy ​
Xe đạp của anh ấy

他的自行车
Xe đạp mới mua của anh ấy /Qí/ đạp, cưỡi,
lái xe 2 bánh Lái/điều khiển xe máy
他刚买的自行车 骑摩托车
Lái/điều khiển xe đạp Tôi lái xe máy đi học
骑自行车 我骑摩托车上课。
Bạn biết điều khiển xe đạp ? Sáng nay tôi lái xe máy đi công ty.
你会骑自行车吗? 今天早上我骑摩托车去公司。
4. 羊肉 yángròu (n) thịt dê

Ăn thịt dê / cừu Thịt (của) cá Thịt heo Thịt bò


吃羊肉 吃鱼肉 猪肉 牛肉
chī yúròu zhūròu niúròu

Thịt dê rất ngon Bạn thích ăn thịt hay cá?

羊肉很好吃。 你喜欢吃肉还是鱼?
Bạn thích ăn thịt dê ko? Bạn thích ăn thịt gi??

你喜欢吃羊肉吗? 你喜欢吃什么肉?
5. 好吃 hǎo chī (tính từ) Ngon ko? Món TQ ngon ko?

ngon 好吃吗? 中国菜好吃吗?

Rất ngon Món TQ rất ngon.


很好吃 中国菜很好吃。
Món TQ ngon ko?

越南菜好吃吗?
好喝 hǎo hē (ngon) 好玩 hǎo wán (vui)​

Món TQ rất ngon.


好看 hǎokàn (đẹp) 好听 hǎotīng (hay)
越南菜很好吃。
6. 面
条 miàntiáo (n) mì sợi

Bạn cảm thấy mì sợi ngon Bánh mì Bánh bao


ko?
你觉得面条好吃吗? 面包 包子
7. 打篮球 dǎ lán qiú (v-o) chơi bóng rổ

Bạn biết chơi bóng rổ ko? Bạn thích chơi bóng rổ chơi 1 trận bóng rổ
ko?
你会打篮球吗? 你喜欢打篮球吗? 打一场篮球
chǎng

Tôi biết chơi bóng rổ. Tôi thích chơi bóng rổ. Hôm nay tôi đã chơi 1
trận bóng rổ với họ
我会打篮球。 我喜欢打篮球。
今天我跟他们
Tôi ko biết chơi bóng Tôi thích chơi bóng rổ. 打了一场篮球。
rổ.
我不会打篮球。 我不喜欢打篮球。 jīntiān wǒgēn tāmen
dǎle yìchǎng lánqiú 。
8. 因为 Yīnwèi (conj) vì & 9. 所以 suǒyǐ (conj) cho nên,
nên

因为 NGUYÊN NHÂN 所以 KẾT QUẢ


因为她生病了, 所以没去学校。
因为他每天跑步, 所以身体很好。
因为昨天下雨, 所以我们都没去(打篮球)。

Khi sử dụng cả 2 đều có thể xuât hiện, và cũng có thể lược bỏ 1 trong 2 thành

phần, tức là: 以为…,所以…。 Hoặc 因为 S + V , S + V ,

Hoặc S + V, 所以 S+V.
BÀI TẬP VẬN DỤNG:

1. 因为工作太忙, A. 所以天天吃药。

2. 因为汉字太难, B. 所以不能去旅游。

3. 因为下雨了, C. 所以不能去游泳。

4. 因为身体不好, D. 所以我不喜欢写汉字。
10. 游泳 yóu yǒng (v, n) bơi, bơi lội Động từ ly hợp

Bạn biết bơi ko? Đã bơi 1 tiếng đồng hồ


你会游泳吗? 游了一个小时泳
Cô ấy thích bơi ko? Đã bơi cả buổi trời

她喜欢游泳吗? 游了半天泳

Mỗi ngày tôi đều đi bơi. Hôm nay anh ấy bơi cả buổi trời

我每天都去游泳。 他今天游了半天泳
11. 经常 jīngcháng (adv) thường xuyên # 很少 rất ít (thời
gian)

经常 + động từ

经常 打篮球 Thường xuyên chơi bóng rổ

经常 游泳 Thường xuyên đi bơi

经常 打电话 Thường xuyên gọi điện thoại

经常 吃羊肉 Thường xuyên ăn thịt dê

经常 看电视 Thường xuyên xem tivi


12. 公斤 gōngjīn (m) kilogram, kí

50 kí Bạn nặng bao nhiêu? Bạn cao bao nhiêu?

50 公斤 你体重多少? 你 ( 身材 ) 多高?
nǐ tǐzhòng duōshǎo ? nǐ shēncái duōgāo ?

60 kí Tôi nặng 50 kí Tôi cao 1m8


60 公斤 我 50 公斤。 我 1 米
8 。 mǐ
13. 姐姐 jiějie (n) chị gái
课文 1 :在学校
A: 你知道小王今天什么时候来学校吗?
B: 他已经来了。
A: 你怎么知道他来了 ?
B: 我在门外看见他的自行车了。
1- 小王今天来学校了吗? 》小王已经来学校了。
2- 他看见小王了没有?
》没有,他只看见小王的自行车。
课文 2 :在饭馆

A: 今天的羊肉很好吃,你怎么不吃了?
B: 这个星期天天都吃羊肉,不想吃了。
A: 那你还想吃什么?
B: 来一点面条吧。
3- 为什么他今天不想吃羊肉?
》因为他天天都吃羊肉。
课文 3 :在健身房

A: 昨天你们怎么都没去打篮球?
B: 因为昨天下雨,所以我们都没去。我去游泳
了。
A: 你经常游泳吗?
4- 为什么昨天他们都没去打篮球?
B: 这个月我天天游泳,我现在七十公斤了。
》因为昨天天下雨,所以他们都没去。
课文 4 :在办公室

A: 这两天怎么没看见小张?
B: 他去北京了。
A: 去北京了,是去旅游吗 ?
B: 不是,听说是去看他姐姐。
5- 小张为什么去北京?
》因为小张去看她姐姐。
1.1 -“ 怎么 + V” đại từ nghi vấn

“ 怎么” [Zěnme] đại từ nghi vấn; ý nghĩa “như thế nào, thế nào”

- Dùng trước động từ :怎么 +V > Dùng để hỏi cách thức làm .

Đọc thế nào? Chữ Hán này đọc thế nào?

怎么读 ? (1) 这个汉字怎么读?


Tên tiếng Hoa của bạn viết thế nào?
Viết thế nào?
怎么写 ? (2) 你的汉语名字怎么写?

*hỏi han : 你怎么了? Bạn sao thế?


(tức là có chuyện gì với bạn vậy mà bạn trông có vẻ ko vui vậy?)
1.2 -“ 怎么 + ADJ”đại từ nghi vấn

“ 怎么” [Zěnme] đại từ nghi vấn; ý nghĩa “làm sao, sao” :怎么 + adj / V

Dùng để hỏi về nguyên nhân/ lý do cho việc gì đấy, thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ / nghi hoặc

Sao bạn lại ko ăn nữa? 你怎么不吃了 ? S+ 怎么不 V/ADJ 了?


Việc này là thế nào?
这是怎么回事 ?
Sao ko vui? 怎么不高兴 1. 你怎么不高兴?

Sao nóng như vậy? 怎么这么热 2. 今天怎么这么热 ?


Sao hôm qua các bạn đều ko đi đánh bóng rổ?
3. 昨天你们怎么都没去打篮球?
2- 量词的重叠 (lượng từ trùng điệp)

Lượng từ trùng điệp : (ý nghĩa) “mỗi / mọi” = 每个 (A => AA)


- thường dùng để nhấn mạnh/ cường điệu rằng mỗi thành phần trong một phạm vi nhất
định đều có đặc điểm nhất định AA 都
同学们个个都很高兴。 Tất cả học sinh ai nấy đều rất vui.​

这个商店的衣服件件都很漂亮。
Quần áo trong cửa hàng này bộ nào bộ nấy đều rất đẹp.​

这个星期天天都吃羊肉。
Tuần này ngày nào như ngày nấy đều ăn thịt
语音 : 句子的逻辑重音 Jùzi de luójí zhòngyīn trọng âm logic của câu

-Trong một câu, người nói muốn diễn đạt thông tin hoặc nội dung khá quan trọng, sẽ
luôn luôn nói nhấn vào 1 số chỗ, các thành phần đọc nhấn này gọi là trọng âm logic.
-Trọng âm logic cũng dc gọi là trọng âm cường điệu (âm nhấn). VD:

A: 谁在房间学习汉语呢?
B: 他在房间学习汉语呢。 => 是他在房间学习汉语,不是别人。
A: 他在哪儿学习汉语?
B: 他在房间学习汉语。 => 他是在房间学习汉语,不是在别的地方。
Tương tự cùng 1 câu, vị trí của âm nhấn khác nhau, thì điểm nhấn của nghĩa câu cũng sẽ thay đổi.

You might also like