You are on page 1of 19

Chuyên đề 9.

DI TRUYỀN LIÊN KẾT (LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN)


(TRONG TRƯỜNG HỢP MỖI GEN QUY ĐỊNH 1 TÍNH TRẠNG VÀ TÍNH TRẠNG TRỘI LÀ TRỘI
HOÀN TOÀN)
P: AABB × aabb
F1: AaBb
F1 lai phân tích: AaBb x aabb
1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
I. LÝ THUYẾT.
1. Thí nghiệm phát hiện liên kết gen và hoán vị gen, nội dung, ý nghĩa quy luật.

Quy LIÊN KẾT GEN HOÁN VỊ GEN


luật
Pt/c Xám, dài x đen, cụt

F1 100% Xám, dài

Phép Ngược lại


lai
♂F1 lai phân tích: ♂xám, dài x ♀ đen, cụt ♀F1 lai phân tích: ♀ xám, dài x ♂ đen, cụt

Fa 50%X,D : 50% Đ,C Fa 41,5%X,D : 41,5% Đ,C : 8,5%X,C +


8,5%Đ,D

- F1 thu được 100% xám, dài  Xám(A) trội so với đen(a),

dài(B) trội so với cụt(b)

- Pt/c khác nhau 2 cặp tt đối lập  F1 dị hợp 2 cặp alen


Phân
tích - Cơ thể lặn (đen, cụt) dùng để phân tích F1 chỉ cho 1 loại giao tử
phép
- Lai phân tích con ♂ F1 cho Fa 2 loại kiểu hình - Lai phân tích con ♀ F1 cho Fa 4 loại kiểu hình
lai
bằng nhau 1XD:1ĐN  ♂ F1 cho 2 loại giao tử không bằng nhau 41,5%XD : 41,5% ĐC :
bằng nhau hay 2 cặp alen dị hợp nằm trên cùng 1 8,5%XC + 8,5%ĐD  ♀F1 cho 4 loại giao tử với
cặp NST tương đồng di truyền liên kết hoàn tỉ lệ không bằng nhau  ♀F1 xảy ra hoán vị gen
toàn. với tần số f=17%.

Sơ BV bv BV bv
P : ♂ X,D ( ) x ♀đen, ngắn ( ) P : ♂ X,D ( ) x ♀đen, ngắn ( )
đồ lai BV bv BV bv
BV BV
F1 : 100% X,D ( ) F1 : 100% X,D ( )
bv bv
Lai phân tích ♂ F1 : Lai phân tích ♀ F1 :
BV bv BV bv
Pa : ♂ X,D ( ) x ♀Đ,N ( ) Pa : ♀ X,D ( ) x ♂Đ,N ( )
bv bv bv bv
G: 1/2BV:1/2bv: 100%bv G: 0,415BV:0,415bv: 100%bv

0,085Bv: 0,085bV
BV bv BV bv
Fa : 1/2 X,D ( ) : 1/2 Đ,N ( ) Fa : 0.415 X,D : 0.415 Đ,N :
bv bv bv bv

LTĐH 2021-2022 Trang 1


Bv bV
0.085 X,N ; 0.085 Đ,D
bv bv

Hình
minh
họa

Nội Các gen không alen cùng nằm trên 1 NST thì Các gen khác alen trên cặp NST tương đồng có
phân ly cùng nhau, do đó có sự di truyền liên kết thể tổ hợp lại với nhau trên cùng 1 NST
dung từng nhóm tính trạng

Các gen trên cùng 1 NST liên kết chặt chẽ nên di - Trong quá trình giảm phân tạo giao tử có sự
Cơ truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân hình tiếp hợp và trao dổi chéo giữa 2 trong 4
sở tế thành giao tử và tổ hợp lại nhau trong quá trình cromatic khác nguồn gốc (không phải chị em)
tạo hợp tử. trong cặp NST tương đồng, tạo ra các giao tử
bào hoán vị
học - Các giao tử hoán vị và liên kết của cơ thể bố
mẹ kết hợp tự do với nhau tạo F1

- Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. - Tăng tần số biến dị tái tổ hợp.

- Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính - Giúp các gen quý(gen không alen) có dịp tổ hợp
trạng. lại với nhau.

- Duy trì sự ổn định của loài. - Tạo nguồn biến dị di truyền cho chọn giống và
Ý tiến hóa.
nghĩa - Giúp trong chọn giống chọn được những nhóm
tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau. - Dựa vào tần số hoán vị gen có thể lập được bản
đồ gen (bản đồ di truyền) (1% hoán vị = 1 cM).

- Dựa vào tần số hoán vị gen có thể dự đoán được


tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai, có
ý nghĩa trong chọn giống.

2. Các phép lai cần nhớ trong liên kết gen


Qui ước chung:

LTĐH 2021-2022 Trang 2


- Xét trong trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn.
- Kiểu gen: \f(AB,ab gọi là dị hợp tử 2 cặp alen liên kết đồng hay còn gọi là dị hợp tử đồng(cùng)-
1 1
( liên kết đồng) chỉ tạo 2 loại giao tử liên kết với tỉ lệ: AB: ab
2 2
- Kiểu gen: \f(Ab,aB gọi là dị hợp tử 2 cặp alen liên kết đối hay còn gọi là dị hợp tử đối(chéo)-( liên
1 1
kết đối) chỉ tạo 2 loại giao tử liên kết với tỉ lệ: Ab: aB
2 2

Số tổ hợp giao
Phép lai Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu hình
tử(số kiểu tổ hợp)

1
\f(AB,ab × 3 \f(A-,B-:1\f(ab,ab
\f(AB,AB:2\f(AB,ab:1\f(ab,a 2×2=4
\f(AB,ab (3 T1T2: 1L1L2)
a. b
\f(Ab,aB x 1\f(Ab,Ab:2\f(Ab,aB:1\f(aB, 1\f(Ab,-b:2\f(A-,B-:1\f(aB,a-
2×2=4
\f(Ab,aB aB (1T1L2:2T1T2:1L1T2)

\f(AB,ab x
\f(Ab,Ab
b.
\f(Ab,aB x
\f(Ab,Ab

\f(AB,ab x
\f(aB,aB
c.
\f(Ab,aB x
\f(aB,aB

\f(AB,ab x
\f(ab,ab
d.
\f(Ab,aB x
\f(ab,ab

LTĐH 2021-2022 Trang 3


3. Các phép lai cần nhớ trong hoán vị gen (hoán vị 2 bên với tần số f)
- Xét trong trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn.

50 Ab+50 aB
f= =25%
100 x 4
- Kiểu gen: \f(AB,ab gọi là dị hợp tử 2 cặp alen liên kết đồng hay còn gọi là dị hợp tử đồng(cùng)-
1−f
( liên kết đồng) tạo 2 loại giao tử liên kết với tỉ lệ: AB = ab = ≥ 25%
2
f
Và 2 loại giao tử hoán vị với tỉ lệ: Ab = aB = ≤ 25%
2
- Kiểu gen: \f(Ab,aB gọi là dị hợp tử 2 cặp alen liên kết đối hay còn gọi là dị hợp tử đối(chéo)-( liên
1−f
kết đối) tạo 2 loại giao tử liên kết với tỉ lệ: Ab = aB = ≥ 25%
2
f
Và 2 loại giao tử hoán vị với tỉ lệ: AB = ab = ≤ 25%
2

Tỉ lệ kiểu hình Số tổ hợp


Phép lai Tỉ lệ kiểu gen (áp dụng cho cả HV 1 giao tử(số
bên) kiểu tổ hợp)

\f(AB,ab(f) × - Nếu xảy ra hoán vị 2 bên, phép lai tạo Kiểu hình 4 loại, trong
\f(AB,ab(f) 10 loại kiểu gen đó:
- Nếu xảy ra hoán vị một bên, phép lai - Kiểu hình 2 lặn
\f(Ab,aB(f) ×
a. tạo ra 7 loại kiểu gen. = (gt ab♂ x gt ab♀) 4 × 4 = 16
\f(Ab,aB(f)
- Tỉ lệ từng loại kiểu gen phụ thuộc vào - Kiểu hình 2 trội
\f(AB,ab(f) tần số hoán vị f = 0,5+ 2lặn
×\f(Ab,aB(f) - Kiểu hình trội 1-lặn 2

LTĐH 2021-2022 Trang 4


\f(Ab,aB(f) ×
\f(AB,ab(f) = 0,25- 2lặn
- Kiểu hình lặn 1- trội 2
\f(AB,ab(f) × Phép lai tạo ra 7 loại kiểu gen với tỉ lệ Phép lai tạo 4 loại kiểu hình
Ab phụ thuộc vào tần số hoán vị f với tỉ lệ phụ thuộc vào tần 4×2=8
ab số hoán vị f.
b.
\f(Ab,aB(f) ×
Ab 4×2=8
ab
\f(AB,ab(f) × Phép lai tạo ra 7 loại kiểu gen vởi tỉ lệ Phép lai tạo 4 loại kiểu hình
aB phụ thuộc vào tần số hoán vị f với tỉ lệ phụ thuộc vào tần 4×2=8
ab số hoán vị f.
c.
\f(Ab,aB(f) ×
aB 4×2=8
ab
Phép lai tạo 4 loại kiểu
\f(AB,ab(f) × Phép lai tạo ra 4 loại kiểu gen vởi tỉ lệ
hình với tỉ lệ kiểu hình 2 4×1=4
\f(ab,ab phụ thuộc vào tần số hoán vị f
trội=2lặn≥0,25
d.
\f(Ab,aB(f) x Phép lai tạo 4 loại kiểu
Phép lai tạo ra 4 loại kiểu gen vởi tỉ lệ
hình với tỉ lệ kiểu hình 2 4×1=4
\f(ab,ab phụ thuộc vào tần số hoán vị f
trội=2lặn≤0,25

\f(AB,ab(f) × \f(AB,ab(f)

1−f f f 1−f
AB = Ab = aB = ab =
2 2 2 2
1−f
AB =
2
f
Ab =
2
f
aB =
2
1−f
ab =
2

Đời sau có: 10 loại kiểu gen: do kiểu gen dị hợp 2 cặp có 2 kiểu sắp xếp: \f(AB,ab hoặc \f(Ab,aB

1−f 2
4 loại kiểu hình: aabb=( )
2

1−f 2
A-B-= 0,5- ( )
2

1−f 2
A-bb= 0,25- ( )
2

1−f 2
aaB-= 0,25- ( )
2

4. Cách tính tần số hoán vị gen (f)

LTĐH 2021-2022 Trang 5


Tần số hoán vị gen biểu thị khoảng cách giữa 2 gen trên cùng một NST, nói lên khả năng trao đổi chéo của
NST trong giảm phân.

Số giao tử sinh ra do hoán vị gen

a. TSHVG (f) = x 100%

Tổng số giao tử được sinh ra

Số tế bào sinh dục đi vào giảm phân có xảy ra trao đổi chéo

b. TSHVG (f) = x 100%

2 x Tổng số tế bào sinh dục đi vào giảm phân

Tổng số cá thể sinh ra do hoán vị gen (tỉ lệ bé) trong phép lai phân tích.

c. TSHVG (f) = x 100%

Tổng số cá thể sinh ra trong phép lai phân tích.

d. Cơ thể dị hợp 2 cặp alen xảy ra hoán vị, thì f = (% giao tử có tỉ lệ nhỏ hơn 25%) x 2

5. Các chú ý

* Hoán vị gen có thể phụ thuộc vào giới tính

- Ở ruồi giấm, HVG chỉ xảy ra ở con cái(XX), không xảy ra ở con đực(XY)

- Ở bướm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con đực(XX), không xảy ra ở con cái(XY)

* Đối với cơ thể dị hợp tử chéo, nếu không xảy ra HVG thì không cho giao tử ab, thì tỉ lệ kiểu hình của phép
lai a là 1T1L2: 2T1T2:1L1T2 (học sinh có thể chứng minh theo công thức tính tỉ lệ kiểu hình ở trên).

* Số nhóm liên kết bằng số NST đơn bội của loài (n) ở giới đồng giao (XX), ở giới dị giao(XY) là n+1
II. PHÂN DẠNG BÀI TẬP MẪU

1. Dạng 1. Cách tính giao tử trong hoán vị khi biết kiểu gen:
Lưu ý:
AB
Cơ thể có KG xảy ra hoán vị với tần số f thì tạo 4 loại giao tử ( 2 giao tử hoán vị, 2 giao tử liên kết )
ab
1−f
+ Giao tử liên kết luôn > 25% : AB = ab =
2
f
+ Giao tử hoán vị luôn < 25% : Ab = aB = ( ta có giao tử liên kết + giao tử hoán vị = 50% )
2
Ab
Ví dụ : Tính tỉ lệ giao tử của KG với f = 40%
aB
Dễ dàng tính được : Ab = aB = 30% và AB = ab = 20%
*** Nếu 1 tế bào tham gia giảm phân có hoán vị thì tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
2. Dạng 2 : Tính tần số hoán vị gen(f) và xác định kiểu gen đã hoán vị với tần số f:
- Tần số hoán vị luôn nhỏ hơn 50% ( không phải tế bào tham gia giảm phân nào cũng xảy ra hoán vị, nếu
tất cả các tế bào tham gia hoán vị thì số giao tử hoán vị = số giao tử liên kết )
- Từ tỉ lệ giao tử tìm được, ta suy ra kiểu gen của cơ thể cho giao tử đó.
Ví dụ: với cơ thể dị hợp tử 2 cặp alen(Aa,Bb) khi cho gt:

LTĐH 2021-2022 Trang 6


AB
+ AB=ab > 25% và Ab=aB < 25% thì kiểu gen của cơ thể cho gt này là liên kết đồng:
ab
Ab
+ AB=ab < 25% và Ab=aB > 25% thì kiểu gen của cơ thể cho gt này là liên kết đối:
aB
Lưu ý: chỉ cần biết 1 trong 4 loại giao tử trên là được.
a. Cách 1 : Tần số hoán vị : là tỉ lệ % các giao tử hoán vị
s ố giao tử ho á n vị gen số tế bào hoán vị x 2
- f= x 100 %= x 100 %
tổng số giao tử số tế bào tham giatạo giao tử x 4
Ví dụ : Giả sử 1 cơ thể có 1000 tế bào tham gia giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 100 tế bào có tiếp hợp
và trao đổi chéo. Tính tần số hoán vị
- 1 tế bào tham gia giảm phân tạo 4 giao tử, nếu có hoán vị tạo 2 giao tử hoán vị và 2 giao tử liên kết.
=> Số giao tử hoán vị = 200, tổng số giao tử = 4000
100 x 2
=> f = x 100 %=¿ 5%
1000 x 4
* Lưu ý : Nếu f= 50% thì KG tạo 4 giao tử với tỉ lệ bằng nhau và tỉ lệ KH, KG giống hệt Menden
b. Cách 2 : Dựa vào lai phân tích ( Trong hoán vị để nhận biết phép lai phân tích luôn có 2 KH chiếm tỉ lệ
lớn và 2 KH chiếm tỉ lệ nhỏ ). Số cá thể có tỉ lệ nhỏ hình thành do giao tử hoán vị kết hợp giao tử lặn. Vì vậy
:
Tổng số cá thể có KH chiếm tỉ lệ nhỏ
f= x 100%
Tồng số cá thể thu được
Ví dụ : Lai phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gen có KH hoa đỏ, cánh hoa đều, F1 thu được 302 cây hoa đỏ
cánh hoa đều, 298 cây hoa trắng cánh hoa không đều, 199 cây hoa đỏ, cánh hoa không đều và 201 cây
hoa trắng cánh hoa đều. Tính tần số hoán vị .
199+201 AB
Giải : f= = 40% và cơ thể đem lai phân tích có kiểu gen liên kết đồng( )
199+ 201+ 298+302 ab
c. Cách 3 : Dựa vào cá thể mang gen đồng hợp lặn aabb
aabb = ab x ab . HS chọn tỉ lệ giao tử cho phù hợp.
Ab
Nếu ab < 25% là giao tử hoán vị => f= 2 ab và kiểu gen là liên kết đối , nếu ab > 25% là giao tử liên
aB
AB
kết => f = 1- 2 ab. Và kiểu gen là liên kết đồng
ab
Ví dụ : Cho lai giữa lúa cây cao hạt tròn với cây thấp hạt dài thu được F1 đồng loạt cây cao hạt tròn. Cho F1
giao phối với nhau thì F2 có 4 kiểu hình theo tỉ lệ: 592 cao, tròn: 158 cao , dài: 163 thấp , tròn: 89 thấp , dài.
Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng. Tính tần số hoán vị.
Giải :
F1 đồng loạt cây cao, hạt tròn => Tính trạng cây cao, hạt tròn là trội
89
Xét cây thấp dài aabb = = 0,09 = 9%.
89+163+158+592

+ TH1: 9%aabb = 30% ab x 30% ab


AB AB
=> Giao tử liên kết => f= 40% kiểu gen F1: x
ab ab
+ TH2: 9%aabb = 18% ab x 1/2 ab
Ab AB
=> Giao tử hoán vị => f= 36% kiểu gen F1: x
aB ab
+....
d. Cách 4 : Dựa vào cá thể mang gen khác KG đồng hợp lặn aabb
- Dựa vào công thức “ bên dưới ” => tìm tỉ lệ KG aabb và giải tương tự giống cách 3
Ví dụ : Trong phép lai cạy hoa đỏ quả tròn dị hợp 2 cặp gen với nhu thu được F1 cây hoa đỏ quả tròn chiếm
59%. Tính f và KG bố mẹ
Giải :
KH 2 trội = aabb + 50% => aabb = 9%. Tối đây , HS giải như cách 3
e. Cách 5 : Dựa vào 1 trong 4 kiểu hình của các phép lai phân tích, dị hợp 2 cặp lai dị hợp 1 cặp
TH1 : Phép lai phân tích :

LTĐH 2021-2022 Trang 7


VD: Một loài cây có gen A( thân cao) – B( quả tròn) đều trội hòan tòan. a ( thân thấp) – b (quả dài ), các gen
này liên kết nhau. P: thân cao- quả tròn lai với cơ thể đồng hợp lặn được F1 40% cao tròn. Tính tần số hoán
vị .
Giải : F1 thu được cao tròn = A-B- = 40% = AB x 100% ab => AB = 40% => là giao tử liên kết . Vậy f =
AB
20% và KG F1 là
ab
TH1 : Phép lai dị hợp 2 cặp gen và dị hợp 1 cặp gen :
VD: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá
nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ
lệ bao nhiêu?
A. 50% B. 20% C. 10% D. 5%
Giải
Ở (P) cây lá nguyên hoa đỏ đem lai dị hợp 2 và cây lá nguyên, hoa trắng dị hợp 1 cặp alen trong kiểu gen.
AB Ab Ab Ab
=> Ta có 2 phép lai : x hoặc x
ab ab aB ab
Xét phương trình : A-B- = AB + 0,5(Ab) x aB ( Do giao tử AB và aB trong kiểu gen dị hợp 2 cặp gen có
tổng = 0,5 )
=> Giải phương trình : AB + 0,5aB = 0,3 và AB + aB = 0,5 .
=> AB = 0,1, aB = 0,4 . Vậy AB là giao tử hoán vị
Ta có phép lai P: \f(Ab,aB (f) x \f(Ab,ab
→ Tỉ lệ cây hoa trắng lá nguyên thuần chủng \f(Ab,Ab = 0,4Ab x 0,5Ab = 20%
3. dạng 3. Tích hợp với phân ly độc lập
Cách giải: Bài tập tích hợp với phân ly độc lập nhằm tính tỉ lệ 1 KH nào đó hoặc tìm KG khi biết KG, HS
chỉ việc tách thành nhiều phép lai nhỏ thành phần và nhân các kết quả cần tìm.
BD
Ví dụ 1 : Cho cây có KG Aa tự thụ phấn thu được cá thể có KH lặn đồng hợp chiếm 1%. Tính tần số
bd
hoán vị giữa B và b.
Giải :
Ta thấy 1% = 25%aa ( KH phân ly độc lập ) x bbdd ( Kh hoán vị ) => bbdd = 4% = 20%bd x 20%bd
=> giao tử hoán vị vì < 25% => f = 40%
BD
Ví dụ 2 : Cho cây dị hợp Aa tự thụ phấn. Biết A quy định thân cao là trội so với a quy định thân thấp. B
bd
quy định hoa đỏ là trội so với b quy định hoa vàng. D quy định lá thẳng là trội soi với d quy định lá quăn. Và
gen B và D cách nhau 20cM. Tính tỉ lệ KH thân cao, hoa đỏ, lá thẳng trong F1.
Giải :
KH thân cao, hoa đỏ, lá thẳng là A- B-D- = 75% A- x (0,5+bbdd )B-D-
bbdd = bd x bd ( bd là giao tử liên kết => bd = 0,4 ) => bbdd = 0,16 => A_B_D_ = 49,5%.
Bd BD
Ví dụ 3 : Aa lai với Aa . Với f = 20% và quá trình giảm phân của 2 cơ thể giống nhau. Tính KH A-
bd bd
B-dd
Giải : A-B-dd = A- x B-dd
Với A- = ¾
Bbdd = 0,5Bb x 0,4bd + 0,5bd x 0,1Bb = 0, 25 => A-B-dd = 3/16
4. Dạng 4 : Tích hợp với tương tác gen
a. Phép lai tương tác gen và liên kết gen
Cách giải:
- Tách riêng từng tính trạng để xét: ở mỗi loại tính trạng xem tính trạng di truyền theo quy luật nào 
quy ước gen viết kiểu gen riêng cho từng tính trạng
- Tổ hợp các alen có thể có của cặp bố mẹ đem lai
- Xét tỉ lệ của một kiểu hình phù hợp để biết quy luật di truyền chung và kiểu gen chung của bố mẹ
Bài tập mẫu: Ở một loài thực vật, cho p thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với thân thấp, hoa trắng thu được
F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn, thu được đời con gồm: 5625 cây thân
cao, hoa đỏ; 2500 cây thân thấp, hoa trắng; 1875 cây thân thấp, hoa đỏ. Hãy biện luận xác định qui luật di
truyền và tìm kiểu gen của cây đem tự thụ phấn và các cây P?

LTĐH 2021-2022 Trang 8


Giải
- Xét cặp tính trạng màu sắc: Đỏ/ trắng = (5625+1875)/(2500)=3 đỏ:1 trắng
 đỏ(A) trội hoàn toàn so với trắng(a)  P: Aa x Aa
- Xét cặp tính trạng chiều cao: cao/thấp= (5625)/(2500+1875)=9 cao:7 thấp
 Tính trạng chiều cao cây do 2 gen tương tác bổ sung và phân li độc lập
Qui ước: B-D- : cây cao;
B-dd=bbD-=bbdd: cây thấp
- Xét 2 cặp tính trạng: (3đỏ:1trắng)(9 cao:7thấp) ≠ tỉ lệ chung của bài(9:3:4)
- F1 gồm tổ hợp các alen(Aa,Bb,Dd) trong đó B và D PLĐL, A có thể liên kết với B hoặc D
* Xét A liên kết với (B hoặc b):
9/16 cao, đỏ (A-B-D-) = ¾ D- x ¾ A-B
 kiểu gen của F1 là liên kết đồng(liên kết hoàn toàn): \f(AB,ab Dd
và cây P là: \f(AB,AB DD x \f(ab,ab dd
* Tương tự xét A liên kết với (D hoặc d):
→ kiểu gen của cây F1 (liên kết hoàn toàn): \f(AD,ad Bb và cây P là : \f(AD,AD BB x \f(ad,ad bb
Các ví dụ:
Ví dụ 1 : Cho bố mẹ thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản cho F1 100% hoa đỏ, quả
tròn. Cho F1 tự thụ thu được F2 : 6 cây đỏ tròn, 5 hồng tròn, 3 đỏ bầu, 1 hồng bầu, 1 trắng tròn. Xác định
KG của F1
Giải :
- Xét riêng từng tính trạng :
+ Tính trạng màu sắc hoa = đỏ : hồng : trắng = 9: 6:1 => tương tác bổ sung
=> Quy ước gen : A-B- = hoa đỏ, A-bb + aaB- = hoa hồng , aabb = hoa trắng
+ Tính trạng hình dạng quả = tròn : bầu = 3:1 => D- = quả tròn, dd= quả bầu
- Xét chung 2 tính trạng theo tỉ lệ = 6:5:3:1:1 => có 16 tổ hợp => Có 2 gen không alen liên kết hoàn toàn với
nhau , vì là tương tác bổ sung nên có 2 trường hợp
- F2 không xuất hiện KH hoa trắng , bầu ( aabb, dd) => liên kết đối
Bd Ad
=> KG F1 là Aa hoặc Bb
bD aD
Ví dụ 2 : Ở 1 loài thực vật, Đem F1 dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn, F2 phân li theo tỉ lệ: 196 thân thấp, quả
bầu ; 589 thân cao, quả bầu; 392 thân thấp, quả tròn; 1961 thân cao, quả tròn. Xác định KG của cá thể đem
lai .
Giải :
- Xét riêng từng tính trạng :
+ tính trạng kích thước thân = cao: thấp = 13 : 3 => tương tác át chế.
Quy ước: A-B- + aaB- + aabb : cây thân cao ; A-bb : cây thân thấp
+ tính trạng hình dạng quả = quả tròn : quả bầu = 3 : 1 => quy luật phân li => D- = quả tròn, dd = quả bầu
- Xét chung 2 tính trạng : F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 10 : 3 : 2 : 1 => số tổ hợp giao tử = 16 => F 1 dị hợp về
3 cặp gen cho ra 4 loại giao tử --> gen quy định hình dạng quả liên kết hoàn toàn với một trong 2 gen quy
định kích thước thân
- Kết quả tạo 4 KH => liên kết đối
- Xét KH thân thấp, quả bầu aaB-, dd và KH thân thấp quả tròn aaB-, D-
Bb
+ TH1 : Aa phân ly độc lập với 2 cặp gen còn lại ta có Aa (1)
bD
Ad
+ TH2 : Bb phân ly độc lập với 2 cặp gen còn lại , ta có Bb (2).
aD
Ad Ad
Phép lai : Bb x Bb không tạo được KG aaB-, dd do không tạo được giao tử ad
aD aD
=> KG 1 phù hợp kết quả.

b. Phép lai tương tác gen và hoán vị gen


Cách giải: làm giống như phần a của liên kết gen
Bài tập mẫu: Cho P thuần chủng lai với nhau được F1 toàn cây cao, hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích
được đời con phân li với tỉ lệ:
20% cây cao, hoa đỏ.

LTĐH 2021-2022 Trang 9


30% cây cao, hoa trắng.
45% cây thấp, hoa trắng.
5% cây thấp, hoa đỏ.
Hãy biện luận tìm kiểu gen của F1.

Giải:

* Xét riêng từng loại tính trạng của đời con F1:
- Tính trạng chiều cao:

. => F1 có một gen dị hợp lai phân tích.


Qui ước: A qui định cây cao trội hoàn toàn so với a qui định cây thấp.
(F1 Aa x aa).

- Tính trạng màu sắc: . => cặp tính trạng màu sắc do 2 cặp alen phân li độc
lập, di truyền tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:7.
Quy ước: B-D-: Hoa đỏ; B-dd=bbD- = bbdd: hoa trắng
 F1: BbDd × bbdd

* Xét kết hợp 2 loại tính trạng:


Nếu các gen phân li độc lập thì đời con có: 4 kiểu hình = (1 cao : 1 thấp)(1 đỏ: 3 trắng) = 3:3:1:1. Tỉ
lệ này khác tỉ lệ đề bài (0,2:03:0,45:0,5).
=> 3 cặp alen ở F1 không phân li độc lập mà có sự liên kết của gen qui định chiều cao với một trong
2 gen qui định qui định màu sắc.

* Xét A liên kết với (B,b) và phân li độc lập với (D,d):

Đời con có: 0,2 cây cao, hoa đỏ D- ×

mà =1ab × 0,4AB > 0,25. => kiểu gen của F1: Dd và hoán vị với tần số
f=2×0,1=0,2 hay f=20%

* Xét A liên kết với (D,d) và phân li độc lập với (B,b)

Tương tự ta suy ra kiểu gen của F1: Bb và hoán vị với tần số f=2×0,1=0,2 hay f=20%

Các ví dụ:
Ví dụ 1 : Khi cho giao phấn giữa cây F1 dị hợp các cặp gen có KH cây cao, quả ngọt với cây thấp quả chua
thu được F2 có tỉ lệ KH như sau : 231 cây cao , ngọt. 263 cây cao, chua. 428 cây thấp ngọt. 396 cây thấp
chua. Tìm KG F1 và tần số hoán vị f
Giải
-Xét riêng từng tính trạng :
+ Tính trạng chiều cao = cao : thấp = 3:5 => tương tác bổ sung 9:7 ( AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb)
+ Xét tính trạng màu sắc = ngọt = 1:1 => Dd x dd ( D- ngọt )
- Xét chung 2 tính trạng : không tạo tỉ lệ 5:5:3:3 hoặc giảm số tổ hợp giao tử => tương tác và hoán vị
- Xét KH cao ngọt ( A-B-D- ) và cao chua (A-B-dd )
+ Trường hợp 9:7 thì vai trò 2 gen như nhau nên ta chọn 2 trường hợp. Giả sử chọn B,b liên kết với Dd
Bd bd
=> TH1 : liên kết đối : KG F1 là Aa x Aa
bD bd
Ta có KG : A-, B-dd = 0,75 A- x Bd x 1bd = 0,2 => Bd = 0,27 => f= 46%
Tính KG : Cao ngọt : A-, B-D- = 0,75 A- x 23%BD x 1bd = 0,1725 => đúng với bài toán => chọn.

LTĐH 2021-2022 Trang 10


Ví dụ 2 :Ở 1 loài thực vật, chiều cao do gen D quy định, gen lặn quy định thân thấp. Tính trạng chiều cao do
2 cặp gen B,b,D,d quy định theo tương tác : Khi có gen B hay KH đồng hợp lặn cho màu sắc hoa trắng, có
gen A cho màu sắc hoa đỏ. Cho cây có KG dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 có 57% cây hoa trắng
cao : 24,25% cây hoa trắng thấp : 18% cây hoa đỏ cao : 0,75% cây hoa đỏ thấp. Tìm KG cây dị hợp ? Biết
các sự kiện xảy ra trong quá trình tạo giao tử đực và cái là giống nhau.
Giải
- Đây là tương tác 13:3 . Quy ước gen : A-B- + aaB- + aabb = hoa trắng, A-bb = hoa đỏ
- Tính trạng chiều cao : D-= cây cao, dd = cây thấp
- Xét chung 2 tính trạng thấy không giống phân ly độc lập hay liên kết gen => hoán vị + tương tác
- Nếu A liên kết với D => xét cây đỏ cao : A-bbD-
A-D-, bb = A-D- x 0,25bb = 0,18 => A-D- = 0,72 => aadd = 22% => loại
=> chọn trường hợp B liên kết D
+ tính tần số hoán vị : xét cây đỏ cao : A-, bbD- = 0,75% A- x bbD- = 0,18 => bbD- = 0,24
Bd
=> aabb = 0,01 => ab = 0,1 => liên kết đối Aa
bD
5. Dạng 5: Tính số loại giao tử tối đa nếu tế bào giảm phân có hoán vị :
- Trong tế bào có n cặp NST thì trong đó nếu cặp NST nào có trao đổi chéo trong giảm phân sẽ tạo 4 loại
giao tử mang NST đó, các NST còn lại tạo 2 loại giao tử.
- CT : 2 n-k . 4k
- Ví dụ : ruồi giấm có bộ NST AaBbDdXX. Nếu cặp NST Aa có trao đổi chéo thì số loại giao tử tối đa hình
thành là 32 . Nếu liên kết hoàn toàn là 16

III. BÀI TẬP VỀ NHÀ


Câu 1. Cho cây dị hợp cao đỏ về hai cặp gen tự thụ phấn, đời con F1 có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ: 51% cây
cao, hoa đỏ : 24% cây cao, hoa trắng : 24% cây thấp, hoa đỏ : 1% cây thấp, hoa trắng. (cho biết mỗi cặp tính
trạng do một cặp gen quy định, hoạt động NST hai bên như nhau). Tần số hoán vị gen là:
A. 20%. B. 1%. C. 10%. D. 40%.
Câu 2. Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám,
cánh dài. Cho con cái F1 lai với con đực thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ: 0,415 xám, dài : 0,415 đen, cụt :
0,085 xám, cụt : 0,085 đen dài. Tần số hoán vị là :
A. 8,5 B. 17 C. 41,5 D. 20
AB
Câu 3. Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen ab Dd giảm phân cho
ra loại giao tử Ab D với tỉ lệ :
A. 12%. B. 24%. C. 6%. D. 48%.
Câu 4. Một giống cà chua có alen A qui định thân cao, a qui định thân thấp, B qui định quả tròn, b qui
định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho kiểu hình 100% thân cao, quả tròn:
A. Ab/aB x Ab/ab. B. AB/ab x Ab/aB. C. AB/AB x AB/Ab D. AB/ab x Ab/ab.
AB
Dd
Câu 5. Một TB có kiểu gen ab khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho tối đa mấy loại
tinh trùng ?
A. 16. B. 8. C. 32. D. 4.
Câu 6. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể xét kiểu gen dị hợp 3 cặp gen tạo ra giao tử ab d =
16,25%. Cho biết không xảy ra đột biến. Tần số hoán vị là là:
A. 16%. B. 17,5%. C. 24%. D. 35%.
AB
Câu 7. Trong qu trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 32%.
Cho biết không xảy ra đột biến. Tỉ lệ giao tử Ab là:
A. 16%. B. 8%. C. 24%. D. 32%.
AB
Câu 8. Một cơ thể có kiểu gen ab nếu xảy ra HVG với tần số 20% thì loại giao tử AB chiếm tỉ lệ:
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 9. Tần số hoán vị gen thường nhỏ hơn 50% vì:
A. Chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.

LTĐH 2021-2022 Trang 11


B. HVG xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài, cá thể.
C. Các gen trong TB phần lớn DT độc lập hoặc LKG hoàn toàn.
D. Không phải tế bào nào tham gia giảm phân cũng tiếp hợp và trao đổi chéo
Câu 10. Số nhóm gen liên kết tối đa của ruồi giấm là:
A. 23. B. 7. C. 4. D. 8.
Câu 11. Kiểu gen của hợp tử và f là bao nhiêu nếu khi giảm phân tạo giao tử ab = 30% ?
A. AB/ ab,( f = 20%). B. AB/ ab,( f = 40%). C. Ab/ aB,( f = 20%). D. Ab/ aB, (f = 40%).
Câu 12. Ở ruồi giấm, gen qui định tính trạng màu sắc thân và gen qui định tính trạng độ dài cánh nằm trên
cùng một nhiễm sắc thể thường (mỗi gen qui định một tính trạng). Lai dòng ruồi giấm thuần chủng thân
xám, cánh dài với dòng ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích
ruồi cái F1, trong trường hợp xảy ra hoán vị gen với tần số 18%. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt xuất hiện ở FB
tính theo lí thuyết là:
A. 41%. B. 18%. C. 9%. D. 82%.
ABD
Câu 13. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen Abd đã xảy ra hoán vị gen giữa gen D và
d với tần số là 20%. Tỉ lệ loại giao tử Abd là:
A. 40%. B. 20%. C. 10%. D. 15%.
AB Ab
Câu 14. Cho phép lai P: ab × aB Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở
AB
aB F1 sẽ là:
A. 1/8. B. 1/4. C. 1/2. D. 1/16.
Câu 15. Một loài cây có gen A( thân cao) – B( quả tròn) đều trội hòan tòan. a ( thân thấp) – b (quả dài ),
các gen này liên kết nhau. P: thân cao- quả tròn x thân thấp- quả dài. F1 thu được: 81 cao –tròn + 79 thấp-
dài + 21 cao –dài + 19 thấp – tròn. Kết luận là:
A. P: Ab/ aB x ab/ab với tần số HVG là 40%. B. P: Ab/ aB x ab/ab với tần số HVG là 20%.
C. P: AB/ ab x ab/ab với tần số HVG là 20%. D. P: AB/ ab x ab/ab với tần số HVG là 40%.
Câu 16. Khi cho lai 2 cơ thể PTC khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính
trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 3:1, hai ttrạng đó đã di truyền:
A. Độc lập. B. Tương tác gen. C. Liên kết không hoàn toàn. D. Liên kết hoàn toàn.
Câu 17. Biết tần số trao đổi chéo giữa gen A và a là 24% thì giao tử AB sinh ra từ hợp tử AB/ab chiếm tỉ lệ
bao nhiêu?
A. 48%. B. 38%. C. 12%. D. 24%.
Câu 18. Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số
cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một
cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận này sau đây về kết quả của phép lai trên là
không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
D. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
Câu 19. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn
BD
Aa
toàn. Kiểu gen bd khi lai phân tích sẽ cho thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 3 : 1. C. 3 : 3 : 1 : 1. D. 1 : 2 : 1.
Câu 20. Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội hoàn
toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1nhiễm sắc thể và cách
nhau 20 cM. Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê, F1 thu được
100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F1 lai với cây thân thấp, quả hình lê, F2 thu được 4 loại kiểu hình,
trong đó cây cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ là:
A. 50%. B. 10%. C. 25%. D. 40%.
Câu 21. Thí nghiệm của Moocgan về HVG cho kết quả :Mẹ F1 xám - dài x Bố đen- cụt  F2: 965 xám -
dài + 944 đen - cụt + 206 xám - cụt + 185 đen - dài. Khoảng cách giữa locut màu thân với locut chiều dài
cánh là:
A. 41,5cM. B. 8,5 cM. C. 83cM. D. 17cM.

LTĐH 2021-2022 Trang 12


Câu 22. Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB
=1,5cM, BC = 16,5cM, BD = 3,5cM, CD = 20cM, AC = 18cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể
đó là:
A. DABC. B. CABD. C. ABCD. D. BACD.
Câu 23. Với hai cặp gen không alen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì sẽ
có số kiểu gen tối đa là:
A. 3 B. 10 C. 9 D. 4
AB DE
Câu 24. Một cá thể có kiểu gen ab de . Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc
thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần ( dòng đồng hợp )?
A. 9 B. 4 C. 8 D. 16
AB AB
Câu 25. Cá thể có kiểu gen ab tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu gen Ab thu được ở F1 nếu biết hoán vị
gen đều xảy ra trong giảm phân hình thành hạt phấn và noãn với tần số 20% :
A. 16% B. 4% C. 9% D. 8%
Câu 26. Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp
NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng:
thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ
A. 3 cao tròn: 1 thấp bầu dục.
B. 1 cao bầu dục: 2 cao tròn: 1 thấp tròn.
C. 3 cao tròn: 3 cao bầu dục: 1 thấp tròn: 1 thấp bầu dục.
D. 9 cao tròn: 3 cao bầu dục: 3 thấp tròn: 1 thấp bầu dục.
Câu 27. Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có
Ab ab
kiểu gen aB giao phấn với cây có kiểu gen ab thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là ? Biết các gen liên kết
hoàn toàn
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
C. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ. D. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ.
Câu 28. Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn tự thụ
phấn. Nếu có một kiểu hình nào đó ở con lai chiếm tỉ lệ 21% thì hai tính trạng đó di truyền
A. tương tác gen. B. hoán vị gen. C. phân li độc lập. D. liên kết hoàn toàn.
Câu 29. Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có
Ab Ab
kiểu gen aB giao phấn với cây có kiểu gen aB . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi
trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
B. 3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.
C. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
D. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ.
Câu 30. Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì
A. đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.
B. giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.
C. trong trong quá trình phát sinh giao tử, tần số hoán vị gen có thể đạt tới 50%.
D. tất cả các NST đều xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng.
AB
Câu 31. Cho cá thể có kiểu gen ab (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này
với tỉ lệ là:
A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 100%.
AB DE
Câu 32. Một cá thể có kiểu gen ab de . Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân ở cả 2 cặp
nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần ở thế hệ sau?
A. 9 B. 4 C. 8 D. 16

LTĐH 2021-2022 Trang 13


AB DE
Câu 33. Một cá thể có kiểu gen ab de . Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân ở cả 2 cặp
nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
A. 9 B. 4 C. 8 D. 16
AB DE
Câu 34. Một cá thể có kiểu gen ab de . Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc
thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
A. 81 B. 10 C. 100 D. 16
Ab
Câu 35. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể aB (hoán vị gen
Ab
với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen aB được hình thành ở F1.
A. 16% B. 32% C. 24% D. 51%
AB AB
Câu 36. Cá thể có kiểu gen ab tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu gen Ab thu được ở F1 nếu biết hoán vị
gen đều xảy ra trong giảm phân hình thành hạt phấn và noãn với tần số 20%
A. 16% B. 4% C. 9% D. 8%
Ab
Câu 37. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể aB (hoán vị gen
với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau.
A. 8% B. 16% C. 1% D. 24%
Câu 38. Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn,
gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thân
cao, quả tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao, quả
tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là 
A. (Ab/aB), 30%.  B. (Ab/aB), 15%.  C. (AB/ab), 15%.  D. (AB/ab), 30%.
Câu 39. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp
nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li
theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân
thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là 
A. 6%.  B. 36%.  C. 12%.   D. 24%.
Câu 40. Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội hoàn
toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách
nhau 20 centimoocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê,
F1 thu được 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F1 lai với cây thân thấp, quả hình lê, F2 thu được 4 loại
kiểu hình, trong đó cây cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ là 
A. 40%.  B. 25%.  C. 10%.  D. 50%.
Câu 41. Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách tương đối giữa 2
gen trên nhiễm sắc thể là 12 centimoocgan (cM). Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1 : 1? 
A. Ab/aB x ab/ab B AB/ab x Ab/Ab C. Ab/aB x aB/ab D. AB/ab x AB/aB
Câu 42. Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy
định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và
dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn,
chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị
gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là 
A. 2160.  B. 2000.  C. 3840.  D. 840.
Câu 43. Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân
đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi
giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ 
A. 64,37%.  B. 41,5%.  C. 56,25%.  D. 50%.
Câu 44. Một cá thể có kiểu gen AB/ab.DE/DE, biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. Các tế bào
sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại giao tử
LTĐH 2021-2022 Trang 14
được tạo ra, loại giao tử ab DE chiếm tỉ lệ 
A. 15%.  B. 40%.  C. 30%.  D. 20%.
Câu 45. Ở người, bộ NST lưỡng bội có 2n = 46. Số nhóm gen liên kết trong hệ gen nhân ở người nam là
A. 24. B. 23. C. 46. D. 47.
Câu 46. Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị giữa
alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử
được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là 
A. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1. 
B. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. 
C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. 
D. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
Câu 47. Cơ thể có kiểu gen AaBbDE/de giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe
chiếm tỉ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là 
A. 24%.  B. 40%.  C. 18%.  D. 36%.
Câu 48. Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính
theo lí thuyết, phép lai AB/ab x Ab/aB cho đời con có kiểu gen Ab/Ab chiếm tỉ lệ 
A. 10%.  B. 16%.  C. 4%.  D. 40%.
Câu 49. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với
cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm
tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen
đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là
A. 1%.  B. 66%.  C. 59%.  D. 51%.
Câu 50. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời
con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1? 
Ab aB Ab aB aB ab AB Ab
A. x B. x C. x D. x
ab ab ab aB ab ab ab ab
Câu 51. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn
với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính
AB DE AB DE
theo lí thuyết, phép lai  x . Trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh
a b de ab de
giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e
có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:
A.38,94%  B.18,75%  C. 56,25 %  D. 30,25% 
Câu 52. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x Ab/aB. Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau,
kiểu  hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen là ab/ab. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả
vàng, bầu  dục ở đời con?
A. 5,25%. B. 7,29%. C.12,25%. D.16%.
Câu 53. Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo aB/Abcó khoảng cách 2 gen Ab là 18 cM.
Biết mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Trong phép lai trên thu
được tổng số 10.000 hạt. Trong số 10.000 hạt thu được
A. có đúng 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
B. có đúng 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
C. có xấp xỉ 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
D. có xấp xỉ 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên
Câu 54. Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen . Quá trình giảm phân đã có 400 tế bào xảy ra hoán
vị gen. Tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa hai gen trên NST là :
A. 20% và 20 cM. B. 10% và 10 cM . C. 10% và 20 cM. D. 20% và 10 cM
Câu 55. Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen bV/Bv, khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí
nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa B và V
là: 
A. 18 cM. B. 9 cM. C. 36 cM. D. 3,6 cM.
Câu 56. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai:
ab/ AB Dd x ab/AB dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con
chiếm tỷ lệ
A. 45% B. 33% C. 35% D. 30%
LTĐH 2021-2022 Trang 15
Câu 57. Xét 3 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm đực có kiểu gen AB/ab De/dE. Gen A cách gen
B 15 cM, gen D cách gen E 20 cM. Ba tế bào trên giảm phân tạo ra số loại tinh trùng tối đa có thể có là
A 6. B 16. C 12. D 4.
Câu 58. Ở ớt, thân cao (do gen A) trội so với thân thấp (a); quả đỏ (B) trội so với quả vàng (b). Hai gen
nói trên cùng nằm trên 1 NST thường. Cho các cây P dị hợp tử cả 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ
phân tính: 1 cao, vàng : 2 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. P dị hợp tử đều, hoán vị gen ở 1 giới tính với tần số 50%.
B .Hai cặp gen liên kết hoàn toàn, P dị hợp tử chéo
C .P dị hợp tử chéo, hai cặp gen liên kết hoàn toàn hoặc có hoán vị gen ở 1 giới tính
D .Ở P, một trong 2 gen bị ức chế, cặp gen còn lại trội - lặn không hoàn toàn.
Câu 59. Ở một loài thực vật: A - lá quăn trội hoàn toàn so với a – lá thẳng; B- hạt đỏ trội hoàn toàn so với
b – hạt trắng. Khi lai hai thứ thuần chủng của loài là lá quăn, hạt trắng với lá thẳng, hạt đỏ với nhau được F1.
Cho F1 giao phấn với nhau thu được 20 000 cây, trong đó có 4800 cây lá quăn, hạt trắng. Số lượng cây lá
thẳng, hạt trắng là
A. 1250. B. 400. C. 240 D. 200
Câu 60. Xét phép lai bố mẹ gồm 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn , mỗi gen qui định một tính trạng
.Trường hợp nào sau đây xác định được tần số hoán vị gen ?
A. P: AB/ab x Ab/aB , hoán vị gen một bên dị chéo , biết được tỉ lệ kiểu hình ( A-B - )
B. P: AB/ab x Ab/aB , hoán vị gen một bên dị đều , biết được tỉ lệ kiểu hình ( A-B - )
C. P: AB/ab x Ab/aB , hoán vị gen một bên dị đều , biết được tỉ lệ kiểu hình ( A-B - ) và (A-bb )
D. P: Ab/aB x Ab/aB , hoán vị gen một bên , biết được tỉ lệ kiểu hình (A-B - ) ,(A-bb ) và (aaB – )
Câu 61. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu
đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội
là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu
được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả
màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai
nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên? 
Ad ad AB ab AD ad BD
A. Bb x bb B. Dd x dd C. Bb x bb D. Aa x
aD ad ab ab ad ad bd
bd
aa
bd
Câu 62. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định.
Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội
cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy
định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự
thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây quả dẹt, hoa đỏ : 3 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây
quả tròn, hoa trắng :1 cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây
phù hợp với kết quả trên? 
Ad BD Ad AD
A. Bb B. Aa C. BB D. Bb
aD Bd AD ad
Câu 63. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị 2 bên với tần số 24% . Theo lý thuyết, phép lai
De De
AaBb x aaBb cho đời con có tỉ lệ KG dị hợp về cả 4 cặp gen và tỉ lệ KH trội về cả 4 tính trạng lần
dE dE
lượt là ?
A. 7,94% và 21,09% B. 7,94% và 19,29% C. 7,22% và 20,25% D.7,22% và 19,29%
Câu 64. Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi
giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử
trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy
ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A. 2%. B. 8%. C. 26%. D. 4%.
Câu 65. Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen (A,a) qui định màu quả và (B,b) qui định dạng hạt quan hệ trội lặn
hoàn toàn và cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Biết rằng, tính trạng quả đỏ và hạt trơn là trội hơn tính
trạng quả vàng và hạt nhăn. Cho 2 cây có kiểu gen AB//AB và ab//ab giao phấn với nhau thu F1, cho F1 giao
phấn ngẫu nhiên thu F2. Biết quá trình phát sinh giao tử ở các cây không xảy ra đột biến và cùng hoán vị với
tần số f =20%. Kết luận nào sau đây sai?
LTĐH 2021-2022 Trang 16
A. Trong các hạt trên cây F1, tỉ lệ các hạt chắc chắn mang gen trội về 1 tính trạng nào đó luôn là 0,75.
B. Trên mỗi quả F1, ta thu được tỉ lệ hạt trơn:nhăn xấp xỉ là 3:1.
C. Khi thu hoạch quả trên các cây F1, ta nhận được tất cả quả đều là quả đỏ và các hạt đều là hạt trơn
D. Xác suất chọn được 1 hạt nhăn trong tổng hạt nhăn F2 khi đem gieo ta được cây cho quả vàng là 64%.
Câu 66. Ở 1 loài thực vật lưỡng tính, tính trạng quả đỏ do gen A qui định trội hoàn toàn so với quả vàng do
gen a qui định, B qui định hoa hồng trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Biết 2 gen qui định 2 tính
trạng trên liên kết không hoàn toàn. Cho 2 cây bố mẹ thuần chủng mang 2 tính trạng tương phản, trong đó có
1 cây ra quả đỏ hoa hồng, giao phấn với nhau thu F1 đồng tính. Chọn 2 cây F1 cho giao phấn với nhau, biết
rằng trong quá trình tạo giao tử, trong 2 cây có 1 cây xảy ra hoán vị với tần số f = 0,2 , cây còn lại hoán vị
với tần số f = 0,4. Ở đời con, tỉ lệ cây mang 1 tính trạng trội và tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội dị hợp trong
tổng cây con lần lượt là
A.0,26 và 0,5 B.0,13 và 0,28 C.0,26 và 0,28 D.0,13 và 0,5
Câu 67. Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong
di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fb xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao,
hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố
mẹ là:
AD ad Ad ad Bd bd BD bd
Bb  bb . Bb  bb . Aa  aa . Aa  aa .
A. ad ad B. aD ad C. bD bd D. bd bd
Câu 68. Ở một loài thực vật, người ta cho thụ phấn F1 nhận được F2 phân li kiểu hình:
7804 cây quả dẹt, vị ngọt 1377 cây quả tròn, vị ngọt 1222 cây quả dài, vị ngọt
3668 cây quả dẹt, vị chua 6271 cây quả tròn, vị ngọt 51 cây quả dài, vị chua.
Biết vị quả ở một cặp gen quy định. KG của F1 và tần số hoán vị là ?
Bd BD Bd BD
A. Aa , f= 20%. B. Aa , f= 20%. C. Aa , f= 10%. D. Aa , f= 10%.
bD bd bD bd
Câu 69. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc
thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd
nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị
hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa
vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử
cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 54,0%. B. 66,0%. C. 16,5%. D. 49,5%.
Câu 70. Khi giao phấn giữa hai cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỉ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn
: 20% thân thấp, quả bầu dục : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp, quả tròn.
Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:
AB AB
x
A. ab ab , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.
AB ab
x
B. Ab ab , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.
AB AB
x
C. ab ab , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.
ab AB
x
D. aB ab , hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.
Câu 71. Trong quá trình giảm phân ở một con ruồi giấm người ta thấy 16% số tế bào khi giảm phân không
trao đổi chéo giữa gen A và B còn 84% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo
đơn giữa hai gen. Tần số hoán vị gen giữa gen A và B là bao nhiêu?
A. 16% B. 42% C. 24% D. 8%
Câu 72. Trong trường hợp mỗi gen quy đinh 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không có hiện
ABD
tượng hoán vị gen, cơ thể có kiểu gen abd tự thụ phấn đời con, số kiểu gen và kiểu hình là
A. 27 kiểu gen;8 kiểu hình B. 3 kiểu gen; 2 kiểu hình
C. 3 kiểu gen;3 kiểu hình D. 9 kiểu gen; 4 kiểu hình
Câu 73. Tần số hoán vị gen như sau: AB = 19%, AC = 36%, BC = 17%. Trật tự các gen trên NST (bản đồ
gen) như thế nào ?
LTĐH 2021-2022 Trang 17
A. CBA. B. ACB. C. CAB. D. BAC.
Câu 74. Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này
cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng
tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295
thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục;81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định
kiểu gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.
Ab AB AB Ab
A. aB . f = 20% B. ab . f = 40% C. ab . f = 20% D. aB . f = 40%
Ab
Câu 75. Xét tổ hợp gen Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị
aB
của tổ hợp gen này là
A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%. B. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.
C. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%. D. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.
Câu 76. Cho lai hai nòi ruối giấm thuần chủng: thân xám cánh dài với thân đen cánh ngắn F1 thu được
toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao, F2 phân li theo tỉ lệ 70% xám, dài: 5% xám, ngắn: 5% đen, dài:
20% đen, ngắn. Tần số hoán vị gen giữa gen quy định màu thân và chiều dài cánh ở ruồi giấm trong trường
hợp này là
A. 18%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.
Câu 77. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định.
Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội
cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy
định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự
thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây
quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu
gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên? 
Ad BD Ad AD
A. Bb B. Aa C. BB D. Bb
aD bd AD ad
Câu 78. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn
so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây
thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây
thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là
AB Ad AD Bd
A. Dd B. Bb C. Bb D.
ab aD ad bD
Aa

LTĐH 2021-2022 Trang 18


LTĐH 2021-2022 Trang 19

You might also like