Professional Documents
Culture Documents
Attachment
Attachment
Sơ BV bv BV bv
P : ♂ X,D ( ) x ♀đen, ngắn ( ) P : ♂ X,D ( ) x ♀đen, ngắn ( )
đồ lai BV bv BV bv
BV BV
F1 : 100% X,D ( ) F1 : 100% X,D ( )
bv bv
Lai phân tích ♂ F1 : Lai phân tích ♀ F1 :
BV bv BV bv
Pa : ♂ X,D ( ) x ♀Đ,N ( ) Pa : ♀ X,D ( ) x ♂Đ,N ( )
bv bv bv bv
G: 1/2BV:1/2bv: 100%bv G: 0,415BV:0,415bv: 100%bv
0,085Bv: 0,085bV
BV bv BV bv
Fa : 1/2 X,D ( ) : 1/2 Đ,N ( ) Fa : 0.415 X,D : 0.415 Đ,N :
bv bv bv bv
Hình
minh
họa
Nội Các gen không alen cùng nằm trên 1 NST thì Các gen khác alen trên cặp NST tương đồng có
phân ly cùng nhau, do đó có sự di truyền liên kết thể tổ hợp lại với nhau trên cùng 1 NST
dung từng nhóm tính trạng
Các gen trên cùng 1 NST liên kết chặt chẽ nên di - Trong quá trình giảm phân tạo giao tử có sự
Cơ truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân hình tiếp hợp và trao dổi chéo giữa 2 trong 4
sở tế thành giao tử và tổ hợp lại nhau trong quá trình cromatic khác nguồn gốc (không phải chị em)
tạo hợp tử. trong cặp NST tương đồng, tạo ra các giao tử
bào hoán vị
học - Các giao tử hoán vị và liên kết của cơ thể bố
mẹ kết hợp tự do với nhau tạo F1
- Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. - Tăng tần số biến dị tái tổ hợp.
- Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính - Giúp các gen quý(gen không alen) có dịp tổ hợp
trạng. lại với nhau.
- Duy trì sự ổn định của loài. - Tạo nguồn biến dị di truyền cho chọn giống và
Ý tiến hóa.
nghĩa - Giúp trong chọn giống chọn được những nhóm
tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau. - Dựa vào tần số hoán vị gen có thể lập được bản
đồ gen (bản đồ di truyền) (1% hoán vị = 1 cM).
Số tổ hợp giao
Phép lai Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu hình
tử(số kiểu tổ hợp)
1
\f(AB,ab × 3 \f(A-,B-:1\f(ab,ab
\f(AB,AB:2\f(AB,ab:1\f(ab,a 2×2=4
\f(AB,ab (3 T1T2: 1L1L2)
a. b
\f(Ab,aB x 1\f(Ab,Ab:2\f(Ab,aB:1\f(aB, 1\f(Ab,-b:2\f(A-,B-:1\f(aB,a-
2×2=4
\f(Ab,aB aB (1T1L2:2T1T2:1L1T2)
\f(AB,ab x
\f(Ab,Ab
b.
\f(Ab,aB x
\f(Ab,Ab
\f(AB,ab x
\f(aB,aB
c.
\f(Ab,aB x
\f(aB,aB
\f(AB,ab x
\f(ab,ab
d.
\f(Ab,aB x
\f(ab,ab
50 Ab+50 aB
f= =25%
100 x 4
- Kiểu gen: \f(AB,ab gọi là dị hợp tử 2 cặp alen liên kết đồng hay còn gọi là dị hợp tử đồng(cùng)-
1−f
( liên kết đồng) tạo 2 loại giao tử liên kết với tỉ lệ: AB = ab = ≥ 25%
2
f
Và 2 loại giao tử hoán vị với tỉ lệ: Ab = aB = ≤ 25%
2
- Kiểu gen: \f(Ab,aB gọi là dị hợp tử 2 cặp alen liên kết đối hay còn gọi là dị hợp tử đối(chéo)-( liên
1−f
kết đối) tạo 2 loại giao tử liên kết với tỉ lệ: Ab = aB = ≥ 25%
2
f
Và 2 loại giao tử hoán vị với tỉ lệ: AB = ab = ≤ 25%
2
\f(AB,ab(f) × - Nếu xảy ra hoán vị 2 bên, phép lai tạo Kiểu hình 4 loại, trong
\f(AB,ab(f) 10 loại kiểu gen đó:
- Nếu xảy ra hoán vị một bên, phép lai - Kiểu hình 2 lặn
\f(Ab,aB(f) ×
a. tạo ra 7 loại kiểu gen. = (gt ab♂ x gt ab♀) 4 × 4 = 16
\f(Ab,aB(f)
- Tỉ lệ từng loại kiểu gen phụ thuộc vào - Kiểu hình 2 trội
\f(AB,ab(f) tần số hoán vị f = 0,5+ 2lặn
×\f(Ab,aB(f) - Kiểu hình trội 1-lặn 2
\f(AB,ab(f) × \f(AB,ab(f)
1−f f f 1−f
AB = Ab = aB = ab =
2 2 2 2
1−f
AB =
2
f
Ab =
2
f
aB =
2
1−f
ab =
2
Đời sau có: 10 loại kiểu gen: do kiểu gen dị hợp 2 cặp có 2 kiểu sắp xếp: \f(AB,ab hoặc \f(Ab,aB
1−f 2
4 loại kiểu hình: aabb=( )
2
1−f 2
A-B-= 0,5- ( )
2
1−f 2
A-bb= 0,25- ( )
2
1−f 2
aaB-= 0,25- ( )
2
Số tế bào sinh dục đi vào giảm phân có xảy ra trao đổi chéo
Tổng số cá thể sinh ra do hoán vị gen (tỉ lệ bé) trong phép lai phân tích.
d. Cơ thể dị hợp 2 cặp alen xảy ra hoán vị, thì f = (% giao tử có tỉ lệ nhỏ hơn 25%) x 2
5. Các chú ý
- Ở ruồi giấm, HVG chỉ xảy ra ở con cái(XX), không xảy ra ở con đực(XY)
- Ở bướm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con đực(XX), không xảy ra ở con cái(XY)
* Đối với cơ thể dị hợp tử chéo, nếu không xảy ra HVG thì không cho giao tử ab, thì tỉ lệ kiểu hình của phép
lai a là 1T1L2: 2T1T2:1L1T2 (học sinh có thể chứng minh theo công thức tính tỉ lệ kiểu hình ở trên).
* Số nhóm liên kết bằng số NST đơn bội của loài (n) ở giới đồng giao (XX), ở giới dị giao(XY) là n+1
II. PHÂN DẠNG BÀI TẬP MẪU
1. Dạng 1. Cách tính giao tử trong hoán vị khi biết kiểu gen:
Lưu ý:
AB
Cơ thể có KG xảy ra hoán vị với tần số f thì tạo 4 loại giao tử ( 2 giao tử hoán vị, 2 giao tử liên kết )
ab
1−f
+ Giao tử liên kết luôn > 25% : AB = ab =
2
f
+ Giao tử hoán vị luôn < 25% : Ab = aB = ( ta có giao tử liên kết + giao tử hoán vị = 50% )
2
Ab
Ví dụ : Tính tỉ lệ giao tử của KG với f = 40%
aB
Dễ dàng tính được : Ab = aB = 30% và AB = ab = 20%
*** Nếu 1 tế bào tham gia giảm phân có hoán vị thì tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
2. Dạng 2 : Tính tần số hoán vị gen(f) và xác định kiểu gen đã hoán vị với tần số f:
- Tần số hoán vị luôn nhỏ hơn 50% ( không phải tế bào tham gia giảm phân nào cũng xảy ra hoán vị, nếu
tất cả các tế bào tham gia hoán vị thì số giao tử hoán vị = số giao tử liên kết )
- Từ tỉ lệ giao tử tìm được, ta suy ra kiểu gen của cơ thể cho giao tử đó.
Ví dụ: với cơ thể dị hợp tử 2 cặp alen(Aa,Bb) khi cho gt:
Giải:
* Xét riêng từng loại tính trạng của đời con F1:
- Tính trạng chiều cao:
- Tính trạng màu sắc: . => cặp tính trạng màu sắc do 2 cặp alen phân li độc
lập, di truyền tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:7.
Quy ước: B-D-: Hoa đỏ; B-dd=bbD- = bbdd: hoa trắng
F1: BbDd × bbdd
* Xét A liên kết với (B,b) và phân li độc lập với (D,d):
mà =1ab × 0,4AB > 0,25. => kiểu gen của F1: Dd và hoán vị với tần số
f=2×0,1=0,2 hay f=20%
* Xét A liên kết với (D,d) và phân li độc lập với (B,b)
Tương tự ta suy ra kiểu gen của F1: Bb và hoán vị với tần số f=2×0,1=0,2 hay f=20%
Các ví dụ:
Ví dụ 1 : Khi cho giao phấn giữa cây F1 dị hợp các cặp gen có KH cây cao, quả ngọt với cây thấp quả chua
thu được F2 có tỉ lệ KH như sau : 231 cây cao , ngọt. 263 cây cao, chua. 428 cây thấp ngọt. 396 cây thấp
chua. Tìm KG F1 và tần số hoán vị f
Giải
-Xét riêng từng tính trạng :
+ Tính trạng chiều cao = cao : thấp = 3:5 => tương tác bổ sung 9:7 ( AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb)
+ Xét tính trạng màu sắc = ngọt = 1:1 => Dd x dd ( D- ngọt )
- Xét chung 2 tính trạng : không tạo tỉ lệ 5:5:3:3 hoặc giảm số tổ hợp giao tử => tương tác và hoán vị
- Xét KH cao ngọt ( A-B-D- ) và cao chua (A-B-dd )
+ Trường hợp 9:7 thì vai trò 2 gen như nhau nên ta chọn 2 trường hợp. Giả sử chọn B,b liên kết với Dd
Bd bd
=> TH1 : liên kết đối : KG F1 là Aa x Aa
bD bd
Ta có KG : A-, B-dd = 0,75 A- x Bd x 1bd = 0,2 => Bd = 0,27 => f= 46%
Tính KG : Cao ngọt : A-, B-D- = 0,75 A- x 23%BD x 1bd = 0,1725 => đúng với bài toán => chọn.