Professional Documents
Culture Documents
1. Định nghĩa
- chúng ta cùng đi qua về khái niệm mô hình toán học
- Hệ tuyến tính là một hệ thống mà nhiệm vụ chung của chúng được mô tả bởi một mô hình toán:
T: u → y hay y = T(u)
thỏa mãn nguyên lý xếp chồng, tức là ánh xạ T thỏa mãn:
n n n
T
( )
∑ ai ui =∑ a i T (ui ¿ )=∑ y i ¿
i=1 i=1 i=1
- Hàm truyền: Xét hệ SISO có tín hiệu vào u(t) và tín hiệu ra y(t)
Y (s)
G ( s )= ∨trạng thái đầu =0
U ( s)
- Ma trận hàm truyền: Để mô tả hệ MIMO phải dùng ma trận hàm truyền kiểu p∗r ( p hàng, r
cột ). Mỗi hàm truyền ứng với 1 cặp tín hiệu vào ra:
Y i (s)
G ij =
R j ( s)
m
B( s) b 0 +b1 s +…+b m s
- Hàm thực – hữu tỉ là hàm có dạng: G ( s )= =
A (s) a0 +a1 s +…+ an s n
B(s)
Xét hệ thống có hàm truyền dạng thực hữu tỉ G ( s )=
A (s)
Nghiệm của B(s)=0 là điểm không.
1
Control Theory
G (s )
H (s)=
s
−1 G ( s )
h ( t )=L { }
s
dh ( t )
g (t)= =h ( t )∗1 ( t ) +h ( 0 )∗δ (t)
dt
3. Khâu trễ
- y ( t ) =u (t−τ ) Laplace Y ( s )=e−τs∗X ( s ) ⟹ G ( s ) =e−τs
→
G s
- Ta thấy G ( s )=e−τs (dịch trục) => h ( t )=L
−1
{ ( )}
s
=1(t−τ)
dh ( t )
g (t)= =δ (t−τ )
dt
- Quá trình tự do và quá trình cưỡng bức:
+ Khi kích thích hệ bằng tín hiệu vào u(t), do tính chất tuyến tính của hệ, tức là của mô hình
trạng thái, đáp ứng y(t) sẽ có hai thành phần xếp chồng y ( t ) = y c ( t ) + y t (t ), trong đó:
o Thành phần y c (t) là nghiệm của phương trình trạng thái với u(t ) cho trước và trạng thái
đầu x ( 0 )=0 . Đó là phương trình mô tả quá trình cưỡng bức.
o Thành phần y t ( t) là nghiệm của phương trình trạng thái với u ( t )=0 và trạng thái đầu
x ( 0 )=x 0 cho trước. Đó là phương trình mô tả quá trình tự do.
4. Hàm đặc tính tần
m
Y ( s ) b 0+ b1 s+ …+b m s
- Xét hệ tuyến tính có G ( s )= = (m ≤ n)
U ( s ) a0 +a1 s +…+a n sn
- Hàm đặc tính tần là G( jω)=G(s)∨s= jω
- Đồ thị tần số biên pha: đường biểu diễn G ( jω ) dưới dạng đồ thị theo tham số ω khi ω :0 ⟶ ∞
trong hệ trục tọa độ ImG ( jω) , ReG ( jω)
- Đồ thị Nyquist với −∞<0< ∞. Ta chỉ cần vẽ ω :0 ⟶ ∞ rồi lấy đối xứng qua trục thực (
G (− jω )=G ( jω ) )
- Đồ thị Bode: L ( ω )=20∙ log |G ( jω )|( dB )
φ ( ω )=arc G ( jω ) (Grad)
2
Control Theory
+ Vẽ đồ thị h(t) -> xác định công thức h(t) -> chuyển thành H ( s)
+ Suy ra G(s)=s . H (s )
6. Đồ thị Bode
- Từ đồ thị Bode
+ Với khâu quán tính : độ dốc sẽ giảm −20 dB /dec khi gặp tần số gãy ω của 1 khâu quán tính từ đó
ta sẽ xác định được độ dốc sau khi gặp tần số gãy và số lần thay đổi độ dốc sẽ tìm được bậc
k
+ Với khâu tích phân quán tính: G ( s )= . Độ dốc ban đầu sẽ là −20 dB /decdo có một
s . ( 1+τs )n
khâu tích phân lý tưởng. Xác định tương tự như trên sẽ tìm được ra bậc của khâu tích phân quán tính.
+Với khâu quán tính: ta xét ω :0 ⟶ ∞ xem đồ thị tần số biên pha của nó đi qua các góc phần tư bao
nhiêu lần => đây chính là bậc của khâu quán tính
+ Với khâu tích phân quán tính : Tương tự khâu quán tính
2 D (s )
Tìm Ak bằng cách: Ak =lim ( s−s k ) C( s) ( các điểm cực của C(s) phải phân bố đều )
s → sk s
3
Control Theory
- Ý nghĩa: không phải cứ có 2 hàm thực A(ω), T (ω) nào rồi ghép lại với nhauT ( ω ) + jA (ω)
cũng thành hàm đặc tính tần của hệ tuyến tính mà chúng phải thỏa mãn các liên kết đã nêu trên
L ( ω)
- Nếu cho trước L(ω) và φ ( ω ) => ta xây dựng được G ( jω )=10 20
. e j . φ ( ω)
Đưa G( jω) và dạng a+ bi rồi khảo sát sự liên kết giữa phần thực và phần ảo như trên.
k
G ( s )=
( 1+ Ts )n
+ Tìm k =lim
t→∞
h(t )
+ Kẻ tiếp tuyến, tìm a,b: A là điểm uốn, a là giao tiếp tuyến với trục t,
b là khoảng thời gian tiếp tuyến đi từ 0 tớih ∞.
a a
+ Lập . Nếu <0,103648 thì dừng thuật toán và kết luận n=2
b b
4
Control Theory
a
Nếu >0,103648 thì tra bảng trên ta sẽ tìm được n
b
b . ( n−1 )n−2
¿>T = n−1
e . ( n−2 ) !
k
G ( s )=
s ( 1+Ts )n
T TC
+ T= .
n
9. So sánh đồ thị tần số biên pha và đồ thị Bode
- Với đồ thị đặc tính tần biên pha
5
Control Theory
1
+ Khâu dao động bậc 2: G ( s )= với 0< D<1 đồ thị đặc tính tần biên khi ở thời
1+ 2 DTs+ T 2 s 2
điểm đầu ω tiến từ 0 có xu hướng tiến ra xa điểm 0 rồi mới vòng lại về phía góc phần tư thứ 3
D càng gần 1 thì đồ thị càng có xu hướng tiền về dạng của khâu quán tính bậc 2.
+ Khâu quán tính bậc 2
Đồ thị có xu hướng tiến về gần điểm (0) rồi vòng sang góc phần tư thứ 3.
Tại điểm gãy của khâu dao động bậc 2 sẽ nhô lên ( D càng gần 0 thì nhô càng cao ) còn đồ thị của
khâu quán tính bậc 2 thì không ( D càng tiến về 1 thì đồ thị của khâu dao động bậc 2 sẽ càng tiến
về dạng khâu quán tính bậc 2.
10. Biến đổi sơ đồ
6
Control Theory
- Ý nghĩa của biến đổi sơ đồ : Một hệ thống lớn gồm nhiều khâu, nhiều công đoạn ta cần biểu diễn
nó dưới dạng sơ đồ khối để có cái nhìn trực quan một cách tổng quát về cấu trúc của hệ, ta cũng
nhìn rõ được chức năng của các khâu. Việc biến đổi sơ đồ cũng giúp ta xác định hàm truyền của
hệ thống một cách dễ dàng hơn.
- Công thức Mason:
+ Tính Δ i ứng với Pi như Δ nhưng bỏ đi các vòng dính với Pi ( có đoạn chung với Pi )
1
+ G ( s )= ¿
Δ
11. Ổn định
- Định nghĩa: Sau một tác động tức thời không mong muốn đánh bật hệ ra khỏi điều kiện cân bằng
thì hệ có khả năng tự quay về điều kiện cân bằng ban đầu (LTI).
b0 +b 1 s+…+ bm s m
- Ổn định Routh-Hurwitz : Xét hệ có hàm truyền thực hữu tỉ: G ( s )= (m≤ n)
a0 + a1 s+ …+ an s n
A(s)=a0 +a1 s +…+ an s n ( đa thức đặc tính) . Gọi s1 , s 2 , … , s n là những nghiệm của A(s)
Bảng Routh:
+ Số lần đổi dấu cột đầu là số nghiệm của A(s) nằm bên phải trục ảo
+ Nếu xuất hiện 0 ở cột đầu thì hệ không ổn định
+ Nếu không đủ n+1 hàng mà muốn xác định số nghiệm bên trái trục ảo thì đảo hệ số thành đa
thức đối ngẫu.
+ Hoặc nếu xuất hiện phần tử 0 thì ta mở rộng bảng Routh bằng cách thay 0=ε đủ nhỏ rồi biện
luận.
7
Control Theory
Hurwitz
+ Xác định các ma trận vuông H i ,i=0,1, … , n lấy từ H sao cho H i có đúng i phần tử trên đường
chéo chính của H.
D2 D3 D
a) Đa thức A(s) là Hurwitz khi và chỉ khi các giá trị: a 0 , D 1 , , , … , n cùng dấu và
D1 D 2 Dn−1
khác 0
b) Số lần đổi dấu trong dãy trên bằng số các nghiệm nằm bên phải trục ảo của A(s)
- Tiêu chuẩn Michailov:
8
Control Theory
- Ổn định Kharitonov:
A( s) là Hurwitz chặt ( strictly Hurwitz ) khi và chỉ khi với mọi a k ϵ ¿ thì A( s) là Hurwitz.
2 2 2 2 4
Xét A ( jω )=( a0 −a2 ω +a 4 ω −a6 ω +… ) + jω(a1−a3 ω + a5 ω −…)
a k mà mang dấu + đằng trước thì thay a+k ¿¿ , ngược lại thì là a−¿¿
k .
K 4 =a+¿+a 1 ¿
0
ℜ [ K 1 ( jω ) ]=ℜ [ K 2 ( jω ) ] ≤ ℜ [ A ( jω ) ] ≤ ℜ [ K 3 ( jω ) ]=ℜ[ K 4 ( jω ) ]
ℑ [ K 1 ( jω ) ] =ℑ [ K 4 ( jω) ] ≤ ℑ [ A ( jω ) ] ≤ ℑ [ K 3 ( jω ) ]=ℑ[K 2 ( jω ) ]
Cho ω :0 → ∞ thì nếu 4 đỉnh đi qua n góc ¼ theo chiều ngược kim đồng hồ thì với mọi điểm bên trong
cũng vậy (nếu tốn tại 1 đỉnh không thỏa thì cũng tồn tại điểm bên trong không thỏa)
9
Control Theory
- Tiêu chuẩn Nyquist có khả năng thực hiện bằng thực nghiệm, áp dụng cho trường hợp hệ kín.
Gh
G kín ( s )= G h ( s)
1+ G h
trên cơ sở khảo sát
B (s)
Nếu G h ( s )= có m điểm 0, n điểm cực nằm trong G . Gọi đường bao là C.
A (s )
với ( do điểm 0 nhìn góc
B
A B
(G kín= = ¿
B A+ B
1+
A
B −τs
G 1 ( s )= e
A
Phương pháp khảo sát bằng thực nghiệm trên ta khảo sát được cho hàm truyền hở dạng thực hữu
tỉ thì thế ta có thể xấp xỉ
m
B ( 1+ b1 s+ …+b m s )
G 1 ( s )= . (Pande)
A 1+a1 s +…+a n sn
10
Control Theory
Trong đó (m+n) phần tử điểm cực và điểm 0 ủa hệ trùng với (m+n) phần tử đầu tiên của khai
triển chuổi Taylor
Từ đó ta có thể khảo sát hệ có trễ bằng thực nghiệm.
13. Độ dự trữ ổn định
- Độ dự trữ ổn định là việc đánh giá một cách định lượng vị trí của một thông số nào đó hoặc
khoảng cách của đường đặc tính tới trị số giới hạn trên vùng giới hạn.
- Tiêu chuẩn Routh : trị số giới hạn là 0
Độ dự trữ ổn định là số hạng gần 0 nhất trong các số hạng ở cột 1 bảng Routh
- Tiêu chuẩn Hurwitz: trị số giới hạn là 0
Độ dự trữ ổn định là giá trị định thức con gần 0 nhất
- Tiêu chuẩn Nyquist
Điểm giới hạn (−1+ j0) ó độ dự trữ ổn định là khoảng cách gần nhất từ giao
- Đồ thị Bode
μ H ( ω )=−π
11
Control Theory
Độ dự trữ ổn định là Ri
+ Trong thực nghiệm, ta không thể xét từng thành phần riêng lẻ của hàm truyền nên không thể sử
dụng phương pháp Routh, Hurwitz và Michailov mà ta phải sử dụng tiêu chuẩn Nyquist.
+ Tác dụng hàm Heaviside 1(t) ở đầu vào từ đó đo được đáp ứng h(t) ở đầu ra
Hẹ trên sẽ không có độ quá điều chỉnh nếu ứng với 1 giá trị s'i luôn có 1 giá trị s j thỏa mãn
s'i < s j
15. 14 (SGK),16(SGK)
12
Control Theory
Y ( C+ m s2 )=v 0 m
v m 1
Y = 0 2 =v 0
C+ m s c 2
+S
m
v c
Lấy laplace ngược hai vế ta được : c √
y= 0 ∗sin (
m
t)
m
√ m
- Biên độ lớn nhất mà vật dao động là v 0
e
.
√
16(SGK)
m ÿ +2 c y1 −c y 2 =0
Phương trình vi phân của hệ : {
m ÿ +2 c y 2−c y 1 =0
13
Control Theory
m ÿ 1 +2 c y 1−cy 2=0
Kiểm tra hệ tuyến tính: { m ÿ2 +2 c y 2−c y1 =u
s2 Y + 2 sY +3 Y =sU +5 U
Y s +5
= 2
U s +2 s+3
Hệ tuyến tính.
Điểm 0: s=−5
b. Là hệ tuyến tính không dừng vì có hệ só của phương trình vi phân phụ thuộc vào t.
u1 → y 1
c. Hệ không tuyến tính. Giả sự hệ là tuyến tính: u2 → y 2
a u1 +b u2 → a y 1+b y 2
ÿ 1+ 2 y 1 ẏ 1+2 y 1=u 1
{
ÿ 2+ 2 y 2 ẏ 2+ 2 y 2=u 2
a u1 +b u2 =( a ÿ 1 +b ÿ 2 ) +2 ( a y 1+ b y 2 )( a ẏ 1+ b ẏ 2) + 2 ( a y1 +b y 2 )
a u1 +b u2 +2 ab ( y 1 ẏ 2+ y 2 ẏ 1 )=au 1+ b u2
y 1 y 2+ y 2 ẏ 1=O ∀ t
Vô lý
18. 20-220SGK
−6 ( s−1 )
Theo đồ thị ta có G ( s )=
( s +1 )( s+3 )
G ( s)
Hàm quá độ h ( t )=L
−1
[ ]
s
=2.1 ( t )+ 4 e−3 t −6 e−t
14
Control Theory
Hệ không phải pha cực tiểu vì các điểm cực và điểm 0 không nằm bên trái trục ảo.
41 1 0
[
H= 51 11 0
0 41 1 ]
H 1=41⇒ D 1=41
41 1
H 2= [
51 11 ]
⇒ D 2=396
41 1 0
[
H 3= 51 11 0 ⇒ D3=400
0 41 1 ]
D2 D3
Do a 0=51 và D1, D2, D3>0 ó dãy a 0 , D1 , , cùng dấu và khác 0
D1 D 2
15
Control Theory
u ( t )=K P ¿
Có thể thấy tín hiệu ra u(t) tại thời điểm t chỉ phụ thuộc vào tín hiệu vào e(t) tại thời điểm đó và trước
đó ó thỏa mãn tính causal
b. Phương pháp tối ưu modul
- Mục đích là để y(t0 bám đầu vào
ω ( t ) hay e (t)≈ 0
|G( jω)≈ 1|
Bộ điều khiển tối ưu độ lớn là bộ điều khiểu R(s) thỏa mãn |G( jω)≈ 1| trong dải tần số thấp có
độ rộng lớn. Ở dải tần số đó, đồ thị Bode có:
Dải tần số này càng rộng càng tốt, khi dải tần càng rộng thì chất lượng hệ kín càng cao.(G(jw)
=1)
Phương pháp này chủ yếu dùng cho các đối tượng S(s) có hàm truyền dạng quán tính ( PT 1, PT2,
PT3) và các đối tượng có thể xấp xỉ về 3 dạng trên
k
- Với đối tượng PT1 S ( s )=
1+Ts
1
Chọn bộ điều thiển tích phân I: R ( s )=
TI s
RS k
G ( s )= 1+ RS = ⇒ G( jω)
k +T I s+ T I T s 2
k
- Với đối tượng PT2 S ( s )=
(1+T 1 s)(1+T 2 s)
16
Control Theory
1
Chọn PI =R(s)=K P (1+ )
TIs
T1 T
{ KP=
2 k T 2 hoặc
T I =T 1 {
KP= 2
2k T1
T I =T 2
k
- Với đối tượng PT3 S ( s )=
( 1+T 1 s ) ( 1+T 2 s ) ( 1+T 3 s )
1
(
Dùng PID R ( s )=k P 1+
TIs
+T D s )
T I =T 2 +T 3 và các hoán vị
T T
T D= 2 3
T 2 +T 3
c. Dùng PID gán điểm cực khi nào?
Xét hệ kín:
Đã cho S(s) tìm R(s) để hệ kín có chất lượng mong muốn với các điểm cực cho trước.
RS B s BR
Hệ kín có hàm truyền: G ( s )= =
1+ RS B s BR + A s A R
Đa thức đặc tính Bs B R + A s A R phải trùng với A cho trước về các điểm cực
A R=a0 +a1 s +…+ an s n
Gọi m và n là bậc của BR và AR ;
{
B R =b0 +b 1 s+…+ bm s m
Điều kiện để tìm được m+n+2 các giá trị ai và bj là:
deg ( A )=deg ( A s ) +deg ( A R )=deg ( A s ) +n ≤ m+ n+2
deg ( A s ) ≤ m+2
21. Câu 51 T227
1
a. G ( s )=
1+ 4 s
- Phương pháp tối ưu độ lớn
kP
Bộ điều khiển R S=
TIS
TI
=2 kT =8
kP
17
Control Theory
1
R S=
8S
b. Sử dụng phương pháp tối ưu đối xứng đối với:
2
G ( s )=
( 1+ 0,2 s )( 1+3 s )
1 k P ( 1+T I s )
Bộ điều khiển: R ( s )=k P 1+
( TIs )
=
TIs
TI 0,2 1
k P= = =
2 k T 2 2 .2 . 3 60
c. Sử dụng phương pháp tối ưu đối xứng
2
G ( s )=
(1+ s) (1+2 s ) ( 1+ 3 s )
1 k (1+T A s)(1+ T B s)
Bộ điều khiển: R ( s )=k P 1+
TI s (
+T D s = P
TI)
với T A +T B=T I và T A T B=T I T D
2
chọn T A=1 vàT B=2 ó T I =3 và T D =
3
TI 3 1
k P= = =
2 k T 3 2.2.3 4
d. Sử dụng phương pháp tối ưu đối ứng
2 2
G ( s )= 5
≈
( 1+ 3 s )( 1+5 s ) (1+ 0,3 s ) ( 1+3 s ) (1+5 s ) ( 1+1,5 s )
K=2
T I =8
T 1=3 ó{
T D=1,875
T 2=5
T 3=1,5
TI 8 4
k P= = =
2 kT 2.2 .1,5 3
18
Control Theory
+ Xác định được R(s) từ R' ( s ) mà không cần chuyển nút tín hiệu
19