You are on page 1of 15

BỘ TƯ PHÁP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI


Khoa luật thương mại quốc tế
---------------------

BÀI TẬP NHÓM


MÔN: PHÁP LUẬT HẢI QUAN

Đề bài 12:
Thực tiễn áp dụng thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công với
thương nhân nước ngoài

NHÓM 05

Lớp 4329 – N01


Khóa 43 - LTMQT

Hà Nội, 2021
BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM

STT MSSV HỌ VÀ TÊN Đánh giá của Đánh giá của giáo
sinh viên viên
A B C Điểm số Điểm chữ

1 432945 Trần Hải Dương X


2 432946 Phạm Thái An X
3 432947 Nguyễn Việt Dũng X
4 432948 Đặng Vũ Đức X
5 432950 Phan Thị Minh Phương X
6 432952 Nguyễn Thị Minh Thảo X
7 432953 Võ Thanh Huy X
8 432955 Ngô Hương Anh X
9 432956 Hoàng Đăng Khôi X
10 432958 Phạm Thanh Trang X

Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2021.


Kết quả điểm bài viết: ............................
NHÓM TRƯỞNG
Đặng Vũ Đức
MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
B. NỘI DUNG .............................................................................................................. 1
I. Khái quát về thủ tục hải quan điện tử và hợp đồng gia công .............................. 1
1. Thủ tục hải quan điện tử ........................................................................................ 1
a. Khái niệm:................................................................................................................. 1
b. Lộ trình triển khai : .................................................................................................. 1
2. Hợp đồng gia công ................................................................................................... 2
a. Khái niệm .................................................................................................................. 2
b. Hàng hóa XNK để thực hiện hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài. .. 2
II. Quy định pháp luật Việt Nam về thủ tục HQĐT đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài............. 2
1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục ..................................................................... 2
2. Thủ tục đối với hàng hoá nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công .............. 3
a. Quy định về đăng ký, khai báo hải quan và tiếp nhận hồ sơ ................................. 3
b. Các thủ tục khác cho hàng nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công .............. 3
3. Thủ tục đối với hàng hoá xuất khẩu để thực hiện hợp đồng gia công ............... 4
a. Xuất khẩu sản phẩm gia công ................................................................................. 4
b. Xuất khẩu trả lại nguyên liệu, vật tư dư thừa ........................................................ 5
III. Thực tiễn áp dụng thủ tục HQĐT đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để
thực hiện hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài. .................................... 5
1. Sự cần thiết của thủ tục HQĐT trên thực tế......................................................... 5
a. Do yêu cầu thực hiện khối lượng công việc tăng lên nhanh chóng ...................... 5
b. Do yêu cầu quản lý của Nhà nước và của cộng đồng doanh nghiệp .................... 6
c. Do yêu cầu hội nhập và xu hướng phát triển của hải quan quốc tế...................... 7
2. Các kết quả đã đạt được và các khó khăn cần giải quyết trong việc áp dụng
thủ tục hải quan điện tử .............................................................................................. 7
a. Kết quả đã đạt được trong việc áp dụng thủ tục hải quan điện tử: ....................... 7
b. Các khó khăn cần giải quyết trong việc áp dụng thủ tục hải quan điện tử: ......... 9
3. Giải pháp tăng tính hiệu quả áp dụng thủ tục hải quan điện tử ...................... 10
a. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước: ...................................................................... 10
b. Đối với các doanh nghiệp: ..................................................................................... 10
C. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 10
D. DANH MỤC TÀI LIỆU ....................................................................................... 11
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Luật hải quan LHQ

Nghị định NĐ

Thông tư TT

Hải quan điện tử HQĐT

Doanh nghiệp DN

Xuất nhập khẩu XNK


A. MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đã không ngừng phát triển và đạt được
những thành tựu to lớn. Trong đó, thủ tục HQĐT là bước phát triển tất yếu trong quá trình
thực hiện cải cách, hiện đại hóa hải quan, nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn nữa cho hoạt
động XNK hàng hóa. Bài viết dưới đây sẽ đi sâu phân tích vấn đề: “Thực tiễn áp dụng thủ
tục HQĐT đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công với
thương nhân nước ngoài”.

B. NỘI DUNG
I. Khái quát về thủ tục hải quan điện tử và hợp đồng gia công
1. Thủ tục hải quan điện tử
a. Khái niệm:
Theo khoản 23 điều 4 LHQ 2014, thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải
quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa,
phương tiện vận tải. Còn Thủ tục HQĐT” được định nghĩa tại khoản 1 điều 3 NĐ số
08/2015/NĐ-CP là thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải
quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các
bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.Trong thủ tục
HQĐT, người làm thủ tục hải quan phải thực hiện một số các công việc như: Khai và nộp tờ
khai hải quan, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật
về thuế thông qua mạng internet. Quy định về thủ tục HQĐT được cụ thể hóa trong NĐ số
08/2015/NĐ-CP.
b. Lộ trình triển khai :
Việc áp dụng thủ tục hải quan điện tử Việt Nam kh i đầu từ sau khi hính phủ ban
hành Quyết định số 149/2005/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2005 về việc thực hiện thí
điểm thủ tục HQĐT. au đó, ngày 19 tháng 7 năm 2005 ộ Tài chính ban hành Quyết định
số 50/2005/QĐ- T quy định về quy trình thực hiện thí điểm thủ tục HQĐT đối với hàng
hóa xuất nhập khẩu. Việc thí điểm chia thành 2 giai đoạn: Giai đoạn 1 từ tháng 10/2005-
11/2009 tại hi cục HQĐT - ục Hải quan thành phố Hải Phòng và Thành phố Hồ hí
Minh. Giai đoạn 2 đánh dấu bằng TT số 222/2009/TT- T từ 2009 đến hết năm 2012,
triển khai tại 13 ục hải quan t nh, thành phố trực thuộc Trung ương, m rộng ứng dụng tới
các DN cùng với m rộng các loại hình hàng hóa.

1
Từ ngày 2/1/2013, sau thời gian triển khai thí điểm, Tổng cục hải quan đã công bố
chính thức triển khai thủ tục HQĐT trong phạm vi toàn quốc.
2. Hợp đồng gia công
a. Khái niệm
Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử
dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một
hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hư ng
thù lao.1
Quan hệ gia công được phát sinh giữa bên đặt gia công và bên nhận gia công. Trong
đó, bên đặt gia công là người có nhu cầu về sản phẩm theo khuôn mẫu và giao một phần
hoặc toàn bộ nguyên vật liệu, có thể là bán thành phẩm, có thể là dây chuyền máy móc cho
bên nhận gia công. ên nhận gia công nhận hoặc mua nguyên vật liệu, tổ chức gia công
nhằm tạo ra sản phẩm đúng mẫu mã, cách thức theo yêu cầu của bên đặt gia công.
b. Hàng hóa XNK để thực hiện hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài.
Hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa
xuất khẩu, hàng chế xuất. Bao gồm: “Nguyên liệu, bán thành phẩm, linh kiện, cụm linh kiện
trực tiếp tham gia vào quá trình gia công, sản xuất để cấu thành sản phẩm xuất khẩu; nguyên
liệu, vật tư trực tiếp tham gia vào quá trình gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu nhưng
không trực tiếp chuyển hoá thành sản phẩm hoặc không cấu thành thực thể sản phẩm;...”
Hàng hóa xuất khẩu là những sản phẩm sau quá trình gia công
II. Quy định pháp luật Việt Nam về thủ tục HQĐT đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu để thực hiện hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài.
Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện hợp
đồng gia công với thương nhân nước ngoài bao gồm quy trình khai báo hải quan hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu, và các thủ tục riêng được áp dụng cho các hàng hóa này. (không bao
gồm một số trường hợp như DN chế xuất, DN trong khu phi thuế quan…
1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
Trước khi thực hiện thủ tục hải quan, người khai hải quan phải: ó chữ ký số được
đăng ký; đăng ký người sử dụng Hệ thống VNA /V I ; làm thủ tục để được cấp mã địa
điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu; làm thủ tục cấp mã địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu,

1
Điều 178 Luật thương mại 2005.
2
nhập khẩu. Trường hợp DN không được công nhận địa điểm kiểm tra tại chân công trình, cơ
s sản xuất, nhà máy, DN phải đưa hàng hoá đến địa điểm kiểm tra tập trung để kiểm tra áp
dụng đối với các lô hàng được hệ thống VNA phân vào luồng đỏ .
Ngoài ra, đối với các DN lần đầu thực hiện hợp đồng gia công, hoặc DN có dấu hiệu
rủi ro, còn phải: thông báo cơ s gia công hàng hóa xuất khẩu; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật
tư, máy móc, thiết bị và sản phẩm xuất khẩu; được cơ quan Hải quan kiểm tra cơ s gia
công hàng hóa xuất khẩu; năng lực gia công của DN.
2. Thủ tục đối với hàng hoá nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công
a. Quy định về đăng ký, khai báo hải quan và tiếp nhận hồ sơ
Theo khoản 1, khoản 2 điều 61 TT 38/2015/TT- T , thủ tục nhập khẩu để thực hiện
hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài được thực hiện theo thủ tục hải quan đối
với hàng hóa nhập khẩu quy định tại hương II Thông tư này. Giống như thủ tục hải quan
chung cho hàng hoá xuất, nhập khẩu, quy trình này gồm các bước: 1 DN điền tờ khai điện
tử và nộp hồ sơ cần thiết theo khoản 2 Điều 16 TT số 38/2015/TT- T → 2 Hệ thống tự
động kiểm tra đánh giá để chấp nhận đăng ký tờ khai → 3 Hệ thống báo cho DN biết đã
chấp nhận tờ khai và việc kiểm tra hồ sơ, chứng từ được phía Hải quan thực hiện → 4
Thông quan. Nguyên tắc, thời hạn thực hiện thủ tục giống như hàng xuất khẩu nói chung.
Địa điểm làm thủ tục nhập khẩu sẽ do tổ chức, cá nhân lựa chọn trong số các hi cục
Hải quan sau: hi cục Hải quan nơi tổ chức, cá nhân có trụ s chính hoặc trụ s chi nhánh
hoặc cơ s sản xuất; hi cục Hải quan cửa khẩu hoặc hi cục Hải quan cảng xuất khẩu,
nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa; hi cục Hải quan quản lý hàng gia công,
sản xuất xuất khẩu thuộc ục Hải quan nơi có cơ s sản xuất hoặc nơi có cửa khẩu nhập.
b. Các thủ tục khác cho hàng nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công
Theo Điều 60 LHQ 2014 về trách nhiệm của cơ quan hải quan và cá nhân, tổ chức
gia công, ngoài quy trình thủ tục chung cho hàng hoá XNK, loại hình này còn đòi hỏi các
thủ tục khác để phục vụ công tác tính thuế. ác thủ tục này được hướng dẫn cụ thể tại NĐ
số 08/2015/NĐ-CP:
(i) Xây dựng định mức thực tế để gia công Điều 55 TT 38/2015/TT- T : á nhân, tổ
chức gia công xác định định mức thực tế chính xác và đầy đủ theo quy định và phải chịu
trách nhiệm về độ chính xác của các thông số này trước pháp luật.
(ii) Thông báo cơ sở gia công; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và sản
phẩm xuất khẩu Điều 56 TT 38/2015/TT- T : Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thông
3
báo về địa điểm này theo đầy đủ các tiêu chí luật định; cơ quan hải quan sẽ tiếp nhận thông
báo và kiểm tra các tiêu chí đó. Nếu thông tin thiếu hoặc sai, cơ quan hải quan sẽ phản hồi
lại để tổ chức, cá nhân bổ sung, sửa đổi thông tin đã nhập trên cổng điện tử.
(iii) Kiểm tra cơ sở gia công; năng lực gia công, sản xuất Điều 57 TT 38/2015/TT-
T : Khi rơi vào các trường hợp nêu tại khoản 1 Điều 57 TT 38/2015/TT-BTC, cơ quan
hải quan sẽ tiến hành kiểm tra và xử lý theo quy định tại các khoản từ 2 đến 5 của Điều này.
(iv) Kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng
hoá xuất khẩu Điều 59 TT 38/2015/TT- T : Khi có dấu hiệu rủi ro hay sai phạm như quy
định tại khoản 1 Điều 59 TT 38/2015/TT- T , cơ quan hải quan sẽ tiến hành kiểm tra và
xử lý theo quy định tại các khoản từ 2 đến 7 của Điều này. Quyết định kiểm tra, kết luận
kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hóa xuất
khẩu được cập nhật trên Hệ thống trong thời hạn chậm nhất 01 ngày kể từ ngày ký ban hành
Quyết định kiểm tra, ngày ký ban hành kết luận kiểm tra tại trụ s người khai hải quan.
(v) Báo cáo quyết toán Điều 60 TT 38/2015/TT- T : Định kỳ hàng năm, chậm nhất là
ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, người khai hải quan nộp báo cáo quyết toán
tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hoá xuất khẩu trong năm tài
chính tại hi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu; cơ quan hải quan sẽ tiếp nhận và
kiểm tra báo cáo. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục và xử lý kết quả kiểm tra thực hiện theo
thẩm quyền, trình tự, thủ tục kiểm tra tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết
bị tại trụ s người khai hải quan quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 59 TT
38/2015/TT-BTC
3. Thủ tục đối với hàng hoá xuất khẩu để thực hiện hợp đồng gia công
a. Xuất khẩu sản phẩm gia công
Khoản 3 Điều 61 TT 38/2015/TT- T quy định hồ sơ hải quan, thủ tục hải quan để
xuất khẩu sản phẩm gia công thực hiện theo thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu
quy định tại hương II Thông tư này. Theo đó, thủ tục điện tử để xuất khẩu sản phẩm gia
công gồm các bước: 1) DN điền tờ khai điện tử và nộp hồ sơ cần thiết theo khoản 1 Điều
16 TT số 38/2015/TT- T → 2 Hệ thống tự động kiểm tra đánh giá để chấp nhận đăng ký
tờ khai → 3 Hệ thống báo cho DN biết đã chấp nhận tờ khai và việc kiểm tra hồ sơ, chứng
từ được phía Hải quan thực hiện → 4 Thông quan. Nguyên tắc, thời hạn thực hiện các thủ
tục giống như đối với hàng xuất khẩu nói chung.

4
b. Xuất khẩu trả lại nguyên liệu, vật tư dư thừa
Việc xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa có liên hệ với công tác kiểm tra tình hình sử
dụng nguyên liệu, vật tư/tồn kho nguyên liệu, vật tư tại trụ s người khai hải quan của cơ
quan hải quan. Khi hợp đồng gia công kết thúc hoặc hết hiệu lực, nguyên liệu, vật tư dư
thừa và máy móc, thiết bị cần phải được xử lý trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 64
TT 38/2015/TT- T . Điều 64 cũng quy định nguyên liệu, vật tư dư thừa, phế liệu, phế
phẩm, máy móc, thiết bị thuê, mượn để gia công có thể xử lý theo các cách bán ra thị
trường, biếu, tặng, tiêu huỷ tại Việt Nam, chuyển sang thực hiện hợp đồng gia công khác
hoặc xuất trả lại nước ngoài; trong đó, thủ tục xuất trả nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị
tạm nhập gia công ra nước ngoài trong thời gian thực hiện hợp đồng gia công hoặc khi hợp
đồng gia công kết thúc, hết hiệu lực thực hiện như thủ tục xuất trả ra nước ngoài theo quy
định tại khoản 2, khoản 3 Điều 50 NĐ số 08/2015/NĐ-CP.
- Trình tự thực hiện: (1) DN làm thủ tục hải quan xuất trả nguyên liệu, vật tư, nhập
khẩu máy móc, thiết bị thuê mượn để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước
ngoài khai báo thông tin trên cổng điện tử → 2 Hệ thống tự động kiểm tra đánh giá để
chấp nhận đăng ký tờ khai → 3 Hệ thống báo cho DN biết đã chấp nhận tờ khai và việc
kiểm tra hồ sơ, chứng từ được phía Hải quan thực hiện → 4 Thông quan.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
Yêu cầu 01 bộ hồ sơ bao gồm: Tờ khai hải quan theo mẫu quy định tại TT số
38/2015/TT- T do ộ Tài chính ban hành; hứng từ vận tải trong trường hợp hàng hóa
vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt (01 bản chụp); Giấy phép nhập
khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật có liên
quan (01 bản chính).
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập thực hiện
theo thỏa thuận của thương nhân với bên đối tác và đăng ký với cơ quan hải quan.
III. Thực tiễn áp dụng thủ tục HQĐT đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực
hiện hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài.
1. Sự cần thiết của thủ tục HQĐT trên thực tế
a. Do yêu cầu thực hiện khối lượng công việc tăng lên nhanh chóng
Trong những năm qua, khối lượng hàng hóa, dịch vụ XNK, phương tiện vận tải, hành
khách xuất nhập cảnh ra vào nước ta, số lượng thương nhân tham gia hoạt động XNK và số

5
lượng tờ khai XNK đều tăng theo hàng năm. Theo dự báo của các ngành chức năng, trong
những năm tới các ch tiêu này sẽ tiếp tục tăng. ụ thể:
- Về tình hình thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng gia công, sản xuất, xuất khẩu,
ục Giám sát quản lý về hải quan cho biết , năm 2020 hoạt động gia công, nhập nguyên liệu
để sản xuất hàng xuất khẩu phát sinh tại hầu hết các địa bàn cả nước với 10.416 DN tăng
1,62% so với năm 2019 , chiếm 10,97% trên tổng số 94.913 DN XNK tăng 1,73% so với
năm 2019 .
- Về kim ngạch XNK, năm 2020, kim ngạch nhập khẩu của DN gia công và cả sản
xuất xuất khẩu, chế xuất đạt 141,52 tỷ D, giảm từ 57,18% xuống 55,81% so với năm
2019. Kim ngạch xuất khẩu gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất đạt 215,20 tỷ
D/274,80 tỷ D, đạt 78,31%, giữ tỷ lệ tương đương với mức 78,5% năm 2019.
- Về lượng tờ khai XNK của các DN gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất: Tổng số
tờ khai nhập khẩu đạt hơn 3,33 triệu tờ khai, chiếm 52,99% trên tổng lượng tờ khai nhập
khẩu 6,30 triệu tờ khai , giảm nhẹ so với tỷ lệ 53,53% của năm 2019. Tổng số tờ khai xuất
khẩu gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất đạt hơn 4,46 triệu tờ khai, chiếm 67,32% trên
tổng lượng tờ khai xuất khẩu 6,62 triệu tờ khai , giảm so với tỷ lệ 69,18% của năm 2019 2.
ó thể thấy, số lượng tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu và kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu
năm 2020 giảm so với năm 2019, điều này được đánh giá là do ảnh hư ng của dịch bệnh
ovid-19 trên toàn cầu. Tuy nhiên xét về bình diện chung gia công vẫn là loại hình chiếm t
lệ vượt trội cả về số lượng DN, kim ngạch XNK, lượng tờ khai làm thủ tục hải quan. Do đó,
để góp phần nâng cao cạnh tranh trên trường thương mại quốc tế, thủ tục hải quan cần phải
đơn giản hóa, hài hòa hóa, giảm thiểu tối đa chi phí trong quá trình làm thủ tục, và HQĐT
tr thành giải pháp được nhiều quốc gia áp dụng.
b. Do yêu cầu quản lý của Nhà nước và của cộng đồng doanh nghiệp
Yêu cầu phát triển đất nước đòi hỏi ngành hải quan phải nâng cao năng lực quản lý để
bảo đảm thực hiện có hiệu quả chính sách kinh tế của Nhà nước, chống buôn lậu. gian lận
thương mại, ngăn chặn việc buôn bán vận chuyển hàng cấm qua biên giới, ngăn chặn các
giao dịch thương mại bất hợp pháp, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách, góp phần bảo vệ trật
tự an toàn xã hội, lợi ích người tiêu dùng, an ninh quốc gia, bảo vệ môi trường. Từ đó, thủ

2
Dùng công nghệ để đổi mới quản lý loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu, truy cập ngày 10/09/2021.
https://haiquanonline.com.vn/dung-cong-nghe-de-doi-moi-quan-ly-loai-hinh-gia-cong-san-xuat-xuat-khau-139945-
139945.html
6
tục hải quan phải đơn giản hơn, công khai, minh bạch, thông quan nhanh, giảm thiểu chi phí
cho DN, cung cấp thông tin nhanh chóng, công khai, cân bằng giữa quản lý và phục vụ. Đây
là những ưu điểm của thủ tục HQĐT so với thủ tục hải quan truyền thống.
c. Do yêu cầu hội nhập và xu hướng phát triển của hải quan quốc tế
Xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới đòi hỏi Việt Nam phải thực hiện các yêu cầu,
cam kết với các nước, các tổ chức đã tham gia, ký kết. Ví dụ, theo ông ước Kyoto sửa đổi,
Việt Nam cần đơn giản hóa thủ tục hải quan, cũng như cần thực hiện xác định trị giá hải
quan theo Hiệp định Trị giá GATT. Việc thực hiện thủ tục HQĐT do đó chứng tỏ thiện chí,
nỗ lực tích cực của Nhà nước Việt Nam trong việc tham gia thực hiện các mục tiêu của các
tổ chức này, vì lợi ích quốc gia và cả quốc tế.
Ngoài ra, xu thế phát triển của hải quan quốc tế ngày nay là ứng dụng công nghệ thông
tin vào hoạt động quản lý một cách có hiệu quả. Việc ứng dụng thủ tục HQĐT là con đường
phát triển của hầu hết các nước và là yêu cầu của hải quan quốc tế trong xu hướng toàn cầu
hóa.
2. Các kết quả đã đạt được và các khó khăn cần giải quyết trong việc áp dụng thủ tục
hải quan điện tử
a. Kết quả đã đạt được trong việc áp dụng thủ tục hải quan điện tử:
- Giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2009:
Trong giai đoạn này, theo Quyết định số 149/2005/QĐ-TTg, thủ tục HQĐT được triển
khai tại Hải Phòng và thành phố Hồ hí Minh trên 3 loại hình bao gồm cả hoạt động XNK
cho hợp đồng gia công. Trong tổng số 669 DN tham gia có 350 DN được cấp giấy công
nhận tham gia thủ tục HQĐT tại địa bàn TP. Hồ hí Minh, 22163 tờ khai được thông quan,
kim ngạch xuất khẩu đạt 117.675.880,146 D.
- Giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2014
Giai đoạn này thủ tục HQĐT được triển khai Theo Quyết định số 103/2009/QĐ-TTg.
Mức độ tự động hóa được áp dụng tại nhiều khâu từ tiếp nhập, kiểm tra sơ bộ đến các công
việc thông báo, báo cáo… Hơn 1.111 DN tham gia thực hiện thủ tục HQĐT, chiếm t lệ
2.62 % số lượng DN thực hiện thủ tục hải quan, số lượng tờ khai thực hiện thủ tục HQĐT là
73.000 tờ, chiếm t lệ 4,1 % lượng tờ khai với kim ngạch XNK đạt 13.645 triệu D, chiếm
t lệ 16,38% kim ngạch XNK trên địa bàn.
Đáng chú ý là hệ thống quy trình thủ tục HQĐT đã bao trùm lên các khâu: trước trong
và sau thông quan. DN được hư ng sự ưu tiên và được cơ quan Hải quan hỗ trợ kịp thời
7
trong quá trình khai báo cũng như làm thủ tục. ổ lượng giấy tờ phải nộp, xuất trình giảm
hẳn so với thủ tục hải quan truyền thống. Thời gian thông quan trung bình được rút ngắn,
chi phí thông quan hàng hóa giảm.3.
Tại Thành phố Hồ hí Minh: theo số liệu ục hải quan TP. Hồ hí Minh, sau 4 năm
triển khai, số lượng DN tham gia thủ tục HQĐT là 409 đơn vị, chiếm 10% kim ngạch XNK
và 7% số thu của toàn cục, hi cục HQĐT Tp.Hồ hí Minh đã làm thủ tục cho 103.166 tờ
khai, với kim ngạch XNK đạt 11,15 tỷ D. o với các t nh, thành đang áp dụng thủ tục
HQĐT, số lượng DN của TP. Hồ hí Minh tham gia thủ tục HQĐT cao nhất cả nước.
Tại cục Hải quan Thành phố Hải Phòng: Tính đến năm 2014 đã có hơn 524 DN
thường xuyên làm thủ tục XNK hàng hóa tại chi cục HQĐT Hải Phòng đổi với 3 loại hình
hàng hóa XNK là gia công, nhập kinh doanh và sản xuất XK. au 5 năm triển khai, chi cục
HQĐT Hải Phòng đã thu nộp ngân sách hơn 896 tỷ đồng, đạt 28,4% so với chi tiêu được
giao.
Đến năm 2013, thủ tục HQĐT đã được thực hiện trong phạm vi toàn quốc. Đây chính
là bước đột phá trong cải cách thủ tục hải quan, đồng thời tạo tiền đề quan trọng để Hải
quan Việt Nam tiếp nhận và triển khai thành công Hệ thống thông quan tự động
VNA /V I . Ngày 1/4/2014, Hệ thống này đã chính thức được triển khai tại hi cục
Hải quan ắc Hà Nội ục Hải quan Hà Nội và hi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải
Phòng khu vực I, sau đó được m rộng triển khai trong cả nước4.
- Giai đoạn từ năm 2015 đến nay:
ùng với sự bùng nổ của cuộc cách mạng 4.0, ục ông nghệ thông tin và Thống kê
hải quan trong những năm gần đây đã tiếp tục nghiên cứu, đẩy mạnh triển khai nhiều ứng
dụng công nghệ thông tin để phục vụ hoạt động nghiệp vụ. Theo đó, nhiều hoạt động nghiệp
vụ cốt lõi của cơ quan Hải quan được thay đổi căn bản. ông tác thu, nộp ngân sách được
điện tử hóa theo phương châm mọi lúc, mọi nơi, mọi phương tiện, góp phần rút ngắn thời
gian thông quan, thúc đẩy tăng trư ng XNK, đóng góp vào số thu ngân sách từ hoạt động
XNK ngày càng tăng. Tại Hội thảo trực tuyến công bố áo cáo “Mức độ hài lòng của DN
trong thực hiện thủ tục hành chính XNK: Kết quả khảo sát năm 2020” tổ chức b i Tổng cục
Hải quan cùng Phòng Thương mại và ông nghiệp Việt Nam V I và ơ quan Phát triển

3
https://www.academia.edu/33230791/Ha_i_quan_%C4%91i%E1%BB%87n_t%E1%BB%AD_Vi%E1%BB%87t_Na
m
4
https://www.customs.gov.vn/Lists/TinHoatDong/ViewDetails.aspx?ID=29864&Category=Tin%20n%E1%BB%95i%2
0b%E1%BA%ADt
8
quốc tế Hoa Kỳ AID tại Việt Nam, kết quả khảo sát năm 2020 dựa trên phản hồi từ
3.657 DN XNK trên toàn quốc cho thấy gần 80% DN hài lòng với thông tin cung cấp trên
ổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan năm 2018 là 76% . ác kênh thông tin cổng
thông tin điện tử của các cục hải quan t nh/thành phố và ổng thông tin thương mại quốc
gia cũng đạt được tỷ lệ hài lòng của DN trên 70%. Khi gặp khó khăn, đa số DN thường tìm
sự trợ giúp trước tiên từ các chi cục hải quan, sau đó là cục hải quan t nh/thành phố5.
Hiện nay có 2 phần mềm khai báo HQĐT được sử dụng rộng rãi và được ông nghệ
Thông tin và Thống kê Hải quan kiểm tra và thông báo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật để kết
nối với hệ thống VNA /V I , bao gồm:
- Phần mềm khai báo HQĐT FPT.VNACCS 278 do ông ty TNHH Hệ thống thông
tin FP FPT xây dựng. Phần mềm này đã được ục ông nghệ Thông tin và Thống kê Hải
quan kiểm tra, rà soát và thông báo ứng dụng đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật về kết nối,
trao đổi và truyền nhận dữ liệu khai báo tại công văn số 1119/ NTT-CNTT ngày 17 tháng
11 năm 20156.
- Phần mềm khai báo HQĐT ECUS-VNA của ông ty TNHH Phát triển công
nghệ Thái ơn. Phần mềm này đã được ục ông nghệ Thông tin và Thống kê Hải quan
kiểm tra, rà soát và thông báo ứng dụng đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật về kết nối, trao
đổi và truyền nhận dữ liệu khai báo tại công văn số 1120/ NTT-CNTT ngày 17 tháng 11
năm 20157.
b. Các khó khăn cần giải quyết trong việc áp dụng thủ tục hải quan điện tử:
Hiện nay, nước ta đã có những văn bản quy định về quy trình thủ tục HQĐT và những
vấn đề liên quan. Tuy nhiên những văn bản pháp lý này vẫn chưa thực sự hoàn thiện, một số
quy định còn phức tạp và nằm rải rác gây khó khăn cho các DN. ên cạnh đó có những khó
khăn về hạ tầng mạng, đường truyền, quá trình triển khai hệ thống phần mềm do khối lượng
công việc quá lớn cần phải khắc phục. Về phía các DN, khó khăn lớn nhất khi tham gia vào
hệ thống này là sự lúng túng của các DN do trước kia đã quen với việc khai báo hải quan
thủ công, kỹ năng khai báo thủ tục của DN còn hạn chế do cán bộ khai báo chưa được đào

5
https://www.customs.gov.vn/Lists/TinHoatDong/ViewDetails.aspx?ID=30930&Category=Tin%20n%E1%BB%99i%2
0b%E1%BB%99
6
https://www.customs.gov.vn/Lists/TinHoatDong/ViewDetails.aspx?ID=18578&Category=Tin%20n%E1%BB%95i%2
0b%E1%BA%ADt
7
http://thaison.ecus.net.vn/?gclid=Cj0KCQjw-4SLBhCVARIsACrhWLVWBCZFrQSSiXKEHK8LR3eCOc-
ts_DJraBTfK2HZN7hjzaUA3OwnewaAqB6EALw_wcB
9
tạo cơ bản, mới ch được thực hành qua sự hướng dẫn của cán bộ hải quan. Nhiều trường
hợp chưa thực sự quan tâm đầu tư cơ s vật chất và nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ về
công nghệ thông tin, nên thực hiện thủ tục HQĐT còn nhiều sai sót và khó khăn.
3. Giải pháp tăng tính hiệu quả áp dụng thủ tục hải quan điện tử
a. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước:
- Hoàn thiện hành lang pháp lý: ác cơ có thẩm quyền cần tiến hành: ửa đổi, bổ sung
các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn DN về các quy trình, thủ tục HQĐT, kiểm tra
sau thông quan, chữ ký số,.. một cách dễ hiểu và cụ thể, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế.
- Hoàn thiện kỹ thuật nghiệp vụ hải quan: Yếu tố con người đóng vai trò rất quan trọng
trong việc điện tử hoá thủ tục hải quan, đặc biệt là yếu tố liên quan đến hiểu biết về công
nghệ thông tin, nghiệp vụ hải quan và trình độ ngoại ngữ. Trước những yêu cầu đó cần phải
có những chính sách đào tạo nguồn nhân lực phù hợp.
b. Đối với các doanh nghiệp:
- hủ động trang bị cơ s vật chất đầy đủ, hiện đại: Một khó khăn chung là hiện nay
cơ s hạ tầng tính trên mặt bằng chung còn thấp, chưa đủ hiện đại để đáp ứng nhu cầu vì
vậy gây khó khăn, cản tr khá nhiều cho việc tự động hoá các thủ tục hải quan. i vậy, DN
cần chủ động đầu tư vào các trang thiết bị tiên tiến, hiện đại để tiện phục vụ nhu cầu.
- Nâng cao hiểu biết và tinh thần chấp hành pháp luật hải quan: DN cần đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, nhân viên có trình độ tin học và hiểu biết rõ về nghiệp vụ đăng ký thủ tục hải
quan để tránh những sai sót trong quá trình thông quan; đồng thời chấp hành tốt những quy
định của pháp luật về Thông quan. ên cạnh đó, cần nhiệt tình tìm hiểu thông tin về HQĐT
trong và ngoài nước thông qua cơ s dữ liệu điện tử của ục hải quan, qua nhiều kênh tham
khảo như báo đài, tivi,... để có cái nhìn bao quát về mô hình khai HQĐT.

C. KẾT LUẬN
Việc đẩy mạnh thủ tục HQĐT cũng như phát triển thương mại điện tử là một trong
những yêu cầu, nhiệm vụ cấp bách của Việt Nam để theo kịp trình độ phát triển của thế giới,
tăng cường khả năng cạnh tranh trong thương mại và phát triển kinh tế đất nước.. Để thủ tục
HQĐT phát triển đòi hỏi phải có sự đầu tư của Nhà nước, sự phối hợp của các bộ ngành, sự
tham gia của DN, sự ủng hộ của xã hội và đặc biệt là sự tích cực, chủ động của ngành hải
quan trong việc làm đầu mối triển khai thực hiện.

10
D. DANH MỤC TÀI LIỆU

1. Luật Hải quan số 54/2014/QH13


2. Luật Thương mại số 36/2005/QH11
3. Nghị định số 08/2015/NĐ- P Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải
quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
4. Thông tư số 38/2015/TT- T Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải
quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu
5. Dùng công nghệ để đổi mới quản lý loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu, truy
cập ngày 10/09/2021.
https://haiquanonline.com.vn/dung-cong-nghe-de-doi-moi-quan-ly-loai-hinh-gia-
cong-san-xuat-xuat-khau-139945-139945.html
6.https://www.academia.edu/33230791/Ha_i_quan_%C4%91i%E1%BB%87n_t%E1
%BB%AD_Vi%E1%BB%87t_Nam
7.https://www.customs.gov.vn/Lists/TinHoatDong/ViewDetails.aspx?ID=29864&Cat
egory=Tin%20n%E1%BB%95i%20b%E1%BA%ADt
8.https://www.customs.gov.vn/Lists/TinHoatDong/ViewDetails.aspx?ID=30930&Cat
egory=Tin%20n%E1%BB%99i%20b%E1%BB%99
9.https://www.customs.gov.vn/Lists/TinHoatDong/ViewDetails.aspx?ID=18578&Cat
egory=Tin%20n%E1%BB%95i%20b%E1%BA%ADt
10.http://thaison.ecus.net.vn/?gclid=Cj0KCQjw-
4SLBhCVARIsACrhWLVWBCZFrQSSiXKEHK8LR3eCOc-
ts_DJraBTfK2HZN7hjzaUA3OwnewaAqB6EALw_wcB

11

You might also like