Professional Documents
Culture Documents
LUẬT DÂN SỰ
LUẬT DÂN SỰ
Đối tượng điều chỉnh các QH tài sản và QH nhân thân phát sinh
trong đời sống XH.
Thứ ba, cá nhân, pháp nhân phải xác lập, thực hiện,
chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình một cách
thiện chí, trung thực.
Thứ tư, việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa
vụ dân sự không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia,
dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp
của người khác (Khoản 4 Điều 3 Bộ luật Dân sự
2015).
Thứ năm, cá nhân, pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm
về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
nghĩa vụ dân sự.
04/04/2021
Bài còn nhiều thiếu sót mong lần sau sẽ
hoàn thiện
8
3. Một số nội dung của Bộ luật Dân sự
( Sinh viên đọc tài liệu)
- Quyền bề mặt
- Quyền đối với - Quyền hưởng (Điều 267 Bộ luật
bất động sản liền dụng (Điều 257 Bộ Dân sự 2015)
kề (Điều 245 Bộ luật Dân sự 2015)
luật Dân sự 2015)
Bài còn nhiều thiếu sót mong lần sau sẽ
04/04/2021 14
hoàn thiện
Lưu ý Trước khi sinh viên đi vào học 3 thì cần đọc
những ví dụ này trước:
3.1.2.3.1 Quyền đối với bất động sản liền kề:
Ví dụ:Bất động sản của A có 4 mặt được bao bọc 4 bất
động sản xung quanh (B,C,D,E) như vậy A làm sao mà
ra lộ chính, cũng như kéo internet vào nhà mình, đưa
ống nước ra ngoài ống nước chính xả thảy… cũng như
đặt ống máy vào nhà mình??? Vậy xét về luật A có
quyền gì ( luật quy định) đối với các chủ sở hữu bất
động sản liền kề với mình không? Trả lời là Có.
A GỌI LÀ BÊN HƯỞNG QUYỀN; B,C,D,E là bên
chịu hưởng quyền.
Bài còn nhiều thiếu sót mong lần sau sẽ
04/04/2021 15
hoàn thiện
Điều 245. Quyền đối với bất động sản liền kề
Quyền đối với bất động sản liền kề là quyền được thực
hiện trên một bất động sản (gọi là bất động sản chịu
hưởng quyền)[BC,D,E] nhằm phục vụ cho việc khai
thác một bất động sản khác thuộc quyền sở hữu của
người khác (gọi là bất động sản hưởng quyền).A.
theo di
địa thế tự
chúc.
nhiên
theo thỏa
thuận
theo quy
định của
luật
Ví dụ: BĐs của A không bị vây bọc bởi 1 BĐS nào hết, có lối
đi riêng nhưng quá xa lộ chính. Nên A đã thoả thuận với B cho
đi trên BĐS CỦA B ra lộ gần hơn.
theo di
chúc.
- Bảo đảm nhu cầu hợp lý của việc khai thác bất động sản hưởng
quyền phù hợp với mục đích sử dụng của cả bất động sản hưởng
quyền và bất động sản chịu hưởng quyền.
- Không được lạm dụng quyền đối với bất động sản chịu hưởng
quyền.
- Không được thực hiện hành vi ngăn cản hoặc làm cho việc thực
hiện04/04/2021
quyền đối với bất động sảnhoàn hưởng
thiện quyền trở nên khó khăn.
Bài còn nhiều thiếu sót mong lần sau sẽ
20
3.1.2.3.1 Các quyền đối với BĐS liền kề
1. Bất động sản hưởng quyền và bất động sản chịu hưởng quyền
thuộc quyền sở hữu của một người.
2. Việc sử dụng, khai thác bất động sản không còn làm
phát sinh nhu cầu hưởng quyền.
Trước khi đi vào phần này. Sinh viên đọc các ví dụ:
Ví dụ 1: Nguyễn Thị Thơm Tho học trường Cđ CN
Thủ Đức được cha mẹ mua 1 căn nhà cho Thơm tho
với điều kiện:
- Cha mẹ của Tho vẫn đứng tên chủ sở hữu tài sản (
căn nhà) trên sổ đăng ký.( sở hữu)
- Còn Tho toàn quyền khai thác thu lợi tức ( cho
thuê) để có tiền sinh hoạt .( định đoạt)
- => ta nói rằng Tho có quyền hưởng dụng.
04/04/2021
Bài còn nhiều thiếu sót mong lần sau sẽ
hoàn thiện
23
Ví dụ: Ông A là chủ sở hữu tặng cho B ( cháu) 1 mảnh
vườn trồng bưởi 5 roi. Nhưng không cho B bán mà chỉ
khai thác.
Ta nói B có quyền hưởng dụng.
Ví dụ: Cha lập di chúc để lại tài sản cho con nhưng
không cho phép con định đoạt tài sản để mẹ có điều
kiện khai thác, thu hoa lợi.
Ta nói Con có quyền hưởng dụng.
Quyền hưởng dụng là gì? (Điều 257).
Quyền hưởng dụng là quyền của chủ thể được khai thác
công dụng và hưởng hoa lợi, lợi tức đối với tài sản thuộc
quyền sở hữu của chủ thể khác trong một thời hạn nhất
định.
04/04/2021
Bài còn nhiều thiếu sót mong lần sau sẽ
hoàn thiện
24
Như vậy: Cần lưu ý:
- Chủ thể có quyền hưởng dụng không phải là chủ
sở hữu tài sản.
- Thời gian thực hiện quyền hưởng dụng (theo
thoả thuận, luật, di chúc)
- Khi hết thời hạn thì chấm dứt quyền hưởng
dụng ( phải trả lại tài sản cho chủ sở hữu)
-Thời hạn của quyền hưởng dụng đã hết. ( cá nhân ; pháp nhân).
- Người hưởng dụng trở thành chủ sở hữu tài sản là đối tượng của
quyền hưởng dụng.
- Người hưởng dụng từ bỏ hoặc không thực hiện quyền hưởng dụng
trong thời hạn do luật quy định.
- Tài sản là đối tượng của quyền hưởng dụng không còn.
2. Chủ thể có quyền bề mặt và chủ thể có quyền sử dụng đất là một.
4. Quyền sử dụng đất có quyền bề mặt bị thu hồi theo quy định của
Luật đất đai.
5. Theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của luật.
Bài còn nhiều thiếu sót mong lần sau sẽ
04/04/2021 34
hoàn thiện
3.2 Hợp đồng.
Việc giao kết hợp đồng dân sự phải tuân theo các nguyên
tắc: Tự do giao kết hợp đồng nhưng không được trái pháp
luật, đạo đức xã hội; tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp
tác, trung thực và ngay thẳng.
Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn
bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
- Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành
vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
- Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự
nguyện;
- Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi
phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.;
- Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu
lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy
định. Bài còn nhiều thiếu sót mong lần sau sẽ
04/04/2021 37
hoàn thiện
Điều 16. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
Khoản 1. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và
nghĩa vụ dân sự.
Khoản 3. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi
người đó chết.
Khả năng
Độ tuổi nhận
thức
Pháp Hộ gia
Cá nhân nhân đình
Nhà nước
với tư
Tổ hợp cách là
tác chủ thể
04/04/2021
Đ.b
Bài còn nhiều thiếu sót mong lần sau sẽ
43
hoàn thiện
3.2.4. Nội dung hợp đồng dân sự ( Điều 398)
Điều 398. Nội dung của hợp đồng
BLDS 2015
1. Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.
d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt
cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện
nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện
hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên
nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải
trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương
đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.