You are on page 1of 48

Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ SÔNG HẬU 1 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHÒNG CHUẨN BỊ SẢN XUẤT _____________
_____________
Hậu Giang, ngày 19 tháng 10 năm 2021

BÁO CÁO HỆ THỐNG ĐIỆN TỰ DÙNG


NMNĐ SÔNG HẬU 1

Kính báo cáo các Anh hệ thống điện tự dùng NMNĐ Sông Hậu 1 như sau:
I. Hệ thống điện tự dùng NMNĐ Sông Hậu 1
1. Hệ thống 500kV - 22kV Nhà máy điện Sông Hậu 1

Hình 1: Sơ đồ tổng thể NMĐ Sông Hậu 1 kết nối Sân trạm 500kV
- Nhà máy Nhiệt điện Sông Hậu 1 gồm 02 tổ máy S1/S2 công suất 2x600MW. Cấu
hình mỗi tổ máy gồm: 1 lò hơi – 1 tuabin – 1 máy phát – 1 máy biến áp chính và 2 máy biến
áp tự dùng.
- Mỗi máy phát điện có cấp điện áp 22kV kết nối qua MBA T1/T2 500/22kV phát lên
hệ thống lưới điện quốc gia thông qua Sân phân phối 500kV trung tâm điện lực Sông Hậu.

1
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

- Tổ máy S1 NMĐ Sông Hậu 1 kết nối với 2 thanh cái C51 và C52 của SPP 500 kV
Sông Hậu qua máy cắt 571 và 561.
- Tổ máy S2 NMĐ Sông Hậu 1 kết nối với 2 thanh cái C51 và C52 của SPP 500 kV
Sông Hậu qua máy cắt 581 và 561.
- Sân phân phối 500kV trung tâm điện lực Sông Hậu gồm 03 ngăn lộ sử dụng sơ đồ
3/2. SPP 500kV Sông Hậu kết nối với trạm 500kV Ô Môn và Mỹ Tho thông qua xuất tuyến
572 và 573.
2. Hệ thống điện tự dùng Nhà máy điện Sông Hậu 1
2.1 Hệ thống điện tự dùng 11kV

Hình 2: Sơ đồ tổng thể hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1


- Hệ thống điện tự dùng 11kV Nhà máy nhiệt điện Sông Hậu 1 gồm 10 thanh cái 11kV,
được liên kết với nhau thông qua các máy cắt Bus Tie được điều khiển bởi hệ thống FBT
đảm bảo các thanh cái được cấp nguồn liên tục và tin cậy.
- Điện tự dùng của tổ máy S1, S2 NMNĐ SH1 được cấp nguồn từ các MBA tự dùng
TD911/TD912 và TD921/TD922 với công suất lần lượt 35/70 MVA.
- MBA tự dùng TD911 cấp nguồn cho thanh cái 11kV UNIT SWGR 1A thông qua máy
cắt (MC) incoming 1A. MBA tự dùng TD912 cấp nguồn cho thanh cái 11kV SWGR 1B
thông qua MC incoming 1B.
- MBA tự dùng TD921 cấp nguồn cho thanh cái 11kV UNIT SWGR 2A thông qua MC
incoming 2A. MBA tự dùng TD922 cấp nguồn cho thanh cái 11kV UNIT SWGR 2B thông
qua MC incoming 2B.

2
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

- Điện tự dùng thanh cái 11kV STATION SWGR A/B nhận điện từ thanh cái 11kV
UNIT SWGR 1B/2B thông qua MC P1BBA02GH003/ P2BBA02GH003.
- Điện tự dùng thanh cái 11kV FGD/ESP SWGR A/B nhận điện từ thanh cái 11kV
UNIT SWGR 1A/2A thông qua MC P1BBA01GH016/ P2BBA01GH016.
- Điện tự dùng thanh cái 11kV CHS SWGR A/B nhận điện từ thanh cái 11kV
STATION SWGR A/B thông qua MC P0BBB01GH017/ P0BBB02GH015.
- Ngoài ra giữa các thanh cái còn có MC liên lạc (Bus tie) dùng để dự phòng cho nhau.
- Giữa 04 thanh cái 1A, 1B, 2A, 2B có 03 máy cắt liên lạc 1A-1B, 2A-2B, 1B-2B dùng
để dự phòng cho nhau.
- Các trường hợp vận hành hệ thống điện 11kV như bảng sau:

Hình 3: Sơ đồ liên động 03 MC liên lạc 1A-1B, 2A-2B, 1B-2B


2.2 Hệ thống tự dùng 400V và 690V
2.2.1 Thanh cái 400V TBN SWGR

3
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

Hình 4: Sơ đồ thanh cái 400V #1 TBN SWGR


- Thanh cái 400V TBN SWGR P1BFB01/02 được cấp nguồn từ thanh cái 11kV Unit
SWGR 1A/1B.
- Thanh cái 400V TBN SWGR P1BFB01/02 cấp nguồn cho các phụ tải sau: động cơ
bơm nhớt bôi trơn Tuabin chính TBN Bearing oil pump và phụ tải tuabin MCC 1A/1B
(P1BGB01/02).
- Hai thanh cái 400V TNB SWGR P1BFB01/02 dự phòng lẫn nhau thông qua MC liên
lạc (bus tie) được điều khiển bởi 01 bộ chuyển nguồn AST để đảm bảo các thanh cái được
cấp nguồn dự phòng.

2.2.2 Thanh cái 400V BLR SWGR

4
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

Hình 5: Sơ đồ thanh cái 400V #1 BLR SWGR


- Thanh cái 400V BLR SWGR P1BFA01/02 được cấp nguồn từ thanh cái 11kV Unit
SWGR 1A/1B.
- Thanh cái 400V BLR SWGR P1BFA01/02 cấp nguồn cho TC 400V BLR MCC
1A/1B (P1BGB01/02).
- Hai thanh cái 400V BLR SWGR P1BFA01/02 dự phòng lẫn nhau thông qua MC liên
lạc (bus tie) được điều khiển bởi 01 bộ chuyển nguồn AST để đảm bảo các thanh cái được
cấp nguồn dự phòng.
2.2.3 Thanh cái 690V CHS SWGR

5
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

Hình 6: Sơ đồ thanh cái 690V SWGR


- Thanh cái 690V LINE A1, A2, B1, B2 cấp nguồn cho các thiết bị điện có điện áp định
mức là 690V thuộc hệ thống nhiên liệu.
- Nguồn cấp cho thanh cái 690V lấy từ thanh cái 11kV CHS SWGR A, B được kết nối
thông qua MBA P0BHT21T001 và P0BHT21T001 2500kVA.
- Thanh cái 690V LINE A1, A2, B1, B2 dự phòng lẫn nhau thông qua MC liên lạc (bus
tie) được điều khiển bởi 01 bộ chuyển nguồn ATS để đảm bảo các thanh cái được cấp nguồn
dự phòng.
2.2.4 Thanh cái khẩn Essential SWGR 0,4 kV

Hình 7: Sơ đồ thanh cái khẩn Essential SWGR 0,4 kV

6
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

- Thanh cái khẩn Essential SWGR 0,4 kV P0BMA01, P0BMA02 cấp nguồn cho các
phụ tải quan trọng như: hệ thống UPS, hệ thống DC, các động cơ bơm nhớt bôi trơn, động
cơ dẫn động GAH.
- Nguồn chính cấp cho thanh cái khẩn Essential SWGR 0,4 kV P0BMA01 và
P0BMA02 lấy từ 02 thanh cái 11kV Station SWGR A và B được kết nối thông qua 2 MBA
Essential TR A/B 2500kVA. Ngoài ra, thanh cái khẩn 400V được trang bị thêm nguồn dự
phòng gồm 2 máy phát diesel có công suất mỗi máy là 1500kVA.
- Hai thanh cái khẩn Essential SWGR 0,4 kV P0BMA01 và P0BMA02 dự phòng lẫn
nhau thông qua MC liên lạc (bus tie) P0BMA01GH003 được điều khiển thông qua 01 bộ
chuyển nguồn AST.
2.2.5 Thanh cái DC

Hình 8: Sơ đồ thanh cái DC


- Được cấp nguồn từ thanh cái khẩn A/B
- Thanh cái DC: cấp nguồn cho các phụ tải 220VDC quan trọng như: bơm nhớt bôi trơn
khẩn, bơm nhớt chèn, hệ thống bảo vệ, hệ thống relay.
- Khi hệ thống nguồn AC bị sự cố không vận hành được thì hệ thống nguồn dự phòng
ắc quy sẽ cung cấp cho các phụ tải DC. Mỗi hệ thống DC được thiết kế gồm: bộ sạc 2x100%
và ắc quy 2x100%. Dung lượng mỗi bộ ắc quy 1740 Ah, hệ thống Acquy của DC có thể
đảm bảo hoạt động liên tục trong 01 giờ khi mất nguồn AC (theo tài liệu SH1-DHI-P0BTL-
E-M01-CAL-5602).
2.2.6 Thanh cái UPS

7
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

Hình 9: Sơ đồ thanh cái UPS


- Thanh cái UPS: cấp nguồn AC không gián đoạn cho hệ thống DCS, thiết bị C&I, bộ
ghi nhận lỗi, báo cháy.
- Giới thiệu nguyên lý hoạt động chỉnh lưu, nghịch lưu, công tắc tĩnh.
- Mỗi hệ thống UPS gồm bộ sạc 2x100%, bộ Acquy 2x100%, bộ inverter 2x100%, 01
bộ static switch, 01 bypass transformer. Hệ thống Acquy của UPS có thể đảm bảo hoạt động
liên tục trong 01 giờ khi mất nguồn AC.
2.3 Hệ thống bơm nhớt Tuabin chính
- Hệ thống Bơm nhớt Tuabin chính mỗi tổ máy gồm 01 bơm nhớt chính 132kW nhận
nguồn từ thanh cái 0,4kV TBN SWGR 1A/2A và 01 bơm dự phòng 132kW nhận nguồn từ
thanh cái thiết yếu 0,4kv ESSENTIAL SWGR A/B. Ngoài ra còn 01 bơm khẩn cấp 37kW
sử dụng nguồn điện 220VDC từ thanh cái DC 1A P1BUA01/ 2A P2BUA01.
- Khi áp suất nhớt bôi trơn chính giảm xuống dưới 4.48barg, bơm Standby sẽ tự khởi
động lên. Khi áp suất nhớt bôi trơn chính giảm dưới 0.34barg bơm khẩn cấp 220VDC sẽ tự
khởi động lên.

8
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

Hình 10: Sơ đồ thanh cái 0,4 kV #1 TBN SWGR


II. Nguyên lý làm việc của FBT và AST
1. FBT

1.1 Giới thiệu chung


- Nhà máy nhiệt điện SH1 sử dụng FBT (Fast bus tranfer) để chuyển nguồn cho thanh
cái 11kV cụ thể như sau: FBT 1A/1B, FBT 2A/2B, FBT 1B/2B, FBT STATION, FBT
FGD/ESP và FBT CHS.
1.2 Nguyên lý làm việc
- Các trạng thái MC như CASE 1.
o Áp dụng cho vận hành bình thường của tổ máy 1 và tổ máy 2.
- Các trạng thái MC như CASE 2.
o FBT 2B bị block vì lúc này TC 1B không thể các nguồn cho TC 2B (Trường
hợp TC 2B bị mất điện).
- Các trạng thái MC như CASE 3.
o FBT 1A và FBT 2A bị block vì lúc này TC 1B đã nhận nguồn từ TC 2B.
- Các trạng thái MC như CASE 4.
o FBT 2B bị block vì lúc này TC 2B không thể cấp nguồn cho TC 1B (Trường
hợp TC 1B mất điện).
- Các trạng thái MC như CASE 5.
o FBT 1A và FBT 2A bị block vì lúc này TC 1B không thể cấp nguồn cho TC
1A (Trường hợp TC 1A mất điện) và TC 2B không thể cấp nguồn cho TC 2A (Trường
hợp TC 2A mất điện).
- Các trạng thái MC như CASE 6.

9
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

o FBT 2B bị block.
- Tóm lại vì UAT 1A, 2A có công suất 35MVA và UAT 1B, 2B có công suất 70MVA.
Vì vậy FBT có các điều kiện liên động. Ngoài ra mạch đóng/cắt của các MC cũng có điều
kiện liên động. Mục đích tránh trường hợp thao tác sai hoặc lỗi thiết bị FBT.

Hình 28: Các trường hợp liên động cho HTĐ tự dùng [01]
1.3 Các chế độ làm việc

Chuyển nguồn chủ Make before break.


động

Chế độ
làm việc
Chuyển nguồn điện áp dư.
Chuyển nguồn sự cố

Chuyển nguồn thời gian phụ


thuộc.
Hình 29: Các chế độ làm việc FBT
❖ Chuyển nguồn chủ động (Manual transfer)
- Theo tài liệu [16] và [17] khi 2 tổ máy vận hành ở mức tải 600MW đều đáp ứng các
CASE 2, 3, 4, 5, 6.
❖ Chuyển nguồn tự động
Chuyển nguồn điện áp dư (Residual voltage transfer)

10
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

o SUE 3000 nhận tín hiệu điện áp thanh cái giảm xuống 40% điện áp định mức,
sau đó gửi lệnh đóng máy cắt dự phòng [03_Trang 2/61].
Chuyển nguồn thời gian phụ thuộc (Time depend transfer)
o Nếu SUE 3000 không thực hiện chuyển nguồn ở chế độ chuyển nguồn nhanh
hoặc ở chế độ điện áp dư thì quá trình chuyển nguồn phụ thuộc thời gian sẽ thực hiện.
SUE 3000 sẽ gửi lệnh đóng máy cắt dự phòng [03_Trang 2/61].
1.4 FBT lấy tín hiệu để tác động
- 2 tổ máy vận hành bình thường, thiết bị chuyển nguồn FBT SUE 3000 luôn gián sát
điện áp và các tín hiệu. Khi các tín hiệu đủ điều kiện thì FBT sẽ làm việc.
- Bảng 5 thể hiện các FBT lấy tín hiệu và điều khiển MC tương ứng khi FBT đặt chế
độ AUTO.
Bảng 5:

Tín hiệu FBT điều khiển các MC sau

FBT 1A Tín hiệu điện áp (27 line) - Incomer 1A


- Bustie 1A (Tie 1A/1B)

FBT 2A Tín hiệu điện áp (27 line) - Incomer 2A


- Bus tie 1A (Tie 2A/2B)

Tổ máy 1:
86G Gen 1 (Main 1)
86G Gen 1 (Main 2)
86GT GSUT1 (Main 1)
86GT-B OVERALL
86UT UAT1A
86UT UAT1B
86BB UPSTREAM
86L 500kV LINE
Tổ máy 2: - Incomer 1B
FBT 2B 86G Gen 2 (Main 1) - Incomer 2B

86G Gen 2 (Main 2) - Bus 2B (Tie 1B/2B)


86GT GSUT2 (Main 1)
86GT-B OVERALL

11
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

86UT UAT2A
86UT UAT2B
86BB UPSTREAM
86L 500kV LINE
Tổ máy 1:
86G Gen 1 (Main 1)
86G Gen 1 (Main 2)
86GT GSUT1 (Main 1)
86GT-B OVERALL
86UT UAT1A
86UT UAT1B
86L 500kV LINE - Incomer A
FBT STATION 86BB UPSTREAM - Incomer B
FBT FGD/ESP Tổ máy 2: - Bustie
FBT CHS 86G Gen 2 (Main 1)
86G Gen 2 (Main 2)
86GT GSUT2 (Main 1)
86GT-B OVERALL
86UT UAT2A
86UT UAT2B
86L 500kV LINE

1.4.1 FBT 1A
- Sơ đồ lấy tín hiệu FBT 1A (FBT 1A thực hiện chuyển nguồn giữa 2 MC incomer 1A
và bustie 1A).

12
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

Hình 30: Sơ đồ tín hiệu FBT 1A [04_Trang 4/42]


- Đối với FBT 1A lấy tín hiệu thấp áp (27 line) để thực hiện chuyển nguồn.

Hình 31: FBT 1A lấy tín hiệu áp chuyển nguồn [04_Trang 5/42]
1.4.2 FBT 2A
- Sơ đồ lấy tín hiệu FBT 2A (FBT thực hiển chuyển nguồn giữa 2 MC incomer 2A và
bus tie 2A).

13
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

Hình 35: Sơ đồ tín hiệu FBT 2A [05_Trang 4/42]


- Đối với FBT 2A lấy tín hiệu thấp áp (27 line) để thực hiện chuyển nguồn.

Hình 36: FBT 2A lấy tín hiệu áp chuyển nguồn [05_Trang 5/42]
1.4.3 FBT 2B
- Sơ đồ lấy tín hiệu FBT 2B (FBT thực hiển chuyển nguồn giữa 3 MC incomer 1B,
incomer 2B và bus tie).

14
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

Hình 39: Sơ đồ tín hiệu FBT 2B [06_Trang 4/44]


- Đối với FBT 2B lấy tín hiệu bảo vệ trip tổ máy 1 và tổ máy 2: MF (G3), GSUT, UAT,
line 500kV, 86BB upstream để thực hiện chuyển nguồn.
- FBT 2B không cần đợi điện áp giảm mới thực hiện chuyển nguồn. Vì vậy FBT 2B sẽ
đáp ứng nhanh hơn.

Hình 40: FBT 2B lấy tín hiệu áp chuyển nguồn [06_Trang 5/44]
1.4.4 FBT STATION, FBT FGD/ESP và FBT CHS
- Sơ đồ lấy tín hiệu FBT Station, FBT FGD/ESP và FBT CHS (FBT thực hiển chuyển
nguồn giữa 3 MC incomer A, incomer B và bustie).

15
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

Hình 43: Sơ đồ tín hiệu FBT [07_Trang 4/45]


- Đối với FBT Station, FBT FGD/ESP và FBT CHS lấy tín hiệu bảo vệ trip tổ máy 1
và tổ máy 2: MF (G3), GSUT, UAT, line 500kV, 86BB incomer để thực hiện chuyển nguồn.
- FBT không cần đợi điện áp giảm mới thực hiện chuyển nguồn. Vì vậy FBT sẽ đáp
ứng nhanh hơn.

Hình 44: FBT lấy tín hiệu áp chuyển nguồn FBT [07_Trang 5/45]
1.5 Test Record
1.5.1 FBT 1A
❖ Chuyển nguồn chủ động
- Nhà thầu thực hiện chuyển nguồn chủ động FBT 1A.
o FBT 1A đặt chế độ MAN;
16
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

o Quá trình thực hiện FBT gửi lệnh đóng MC bustie 1A (MC đóng), Sau đó gửi
lệnh cắt MC incomer 1A (MC cắt) => FBT chuyển thành công.

Hình 47: Thời gian chuyển nguồn [08_Trang 11/61]


❖ Chuyển nguồn tự động
- Nhà thầu tạo sự cố cho FBT 1A thực hiện:
o FBT chế độ AUTO;
o Quá trình thực hiện FBT gửi lệnh cắt incomer 1A (MC cắt), Sau đó gửi lệnh
đóng MC bustie 1A (MC cắt).

Hình 48: Thời gian chuyển nguồn [08_Trang 14/61]


1.5.2 Các trường hợp còn lại
- Nhà thầu thực hiện các trường hợp thử nghiệm và ghi lại bảng kết quả lại bên dưới.
Bảng 6: FBT 1A

FBT 1A [08]
Thời gian chuyển

Offline Online

Chuyển nguồn Make before breaker 101ms_record 3 91ms

17
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

chủ động

Chuyển nguồn Chuyển nguồn điện áp dư 101ms_record 5 N/A

tự động Chuyển nguồn thời gian phụ thuộc 2070ms_record 6 N/A

Bảng 7: FBT 2A

FBT 2A [09]

Thời gian chuyển

Offline Online
Chuyển nguồn Make before breaker 104ms_record 3 92ms
chủ động

Chuyển nguồn Chuyển nguồn điện áp dư 103ms_record 5 N/A

tự động Chuyển nguồn thời gian phụ thuộc 2064ms_record 6 N/A

Bảng 8: FBT 2B

FBT 2B [10]

Thời gian chuyển


Offline Online
Chuyển nguồn Make before breaker 101ms_record 7 92ms
chủ động

Chuyển nguồn Chuyển nguồn điện áp dư 102ms_record 15 N/A

tự động Chuyển nguồn thời gian phụ thuộc 2063ms_record 17 N/A

Bảng 9: FBT STATION

FBT STATION [11]

Thời gian chuyển

Offline Online

18
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

Chuyển nguồn Make before breaker 99ms_record 7 90ms


chủ động

Chuyển nguồn Chuyển nguồn điện áp dư 99ms_record 15 N/A

tự động Chuyển nguồn thời gian phụ thuộc 2068ms_record 17 N/A

2. Nguyên lý làm việc hệ thống AST

2.1 AST tuabin S1


2.1.1 Giới thiệu chung
- Relay bảo vệ REF620 đảm nhiệm chức năng đồng bộ và gửi lệnh đóng cắt MC cho
AST.

Hình 49: Giao diện AST tuabin S1


2.1.2 Lấy tín hiệu tác động
❖ Trường hợp HT 400V tuabin S1 vận hành bình thường
o MBA tuabin A 11/0.4kV (P1BFU01) cấp nguồn TC 400V TBN SWGR A
(P1BFB01);
o MBA tuabin B 11/0.4kV (P1BFU02) cấp nguồn TC 400V TBN SWGR B
(P1BFB02).
o MC bus tie trạng thái cắt;
o AST chế độ AUTO.

19
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

Hình 50: HT 400V tuabin S1 vận hành bình thường


❖ Chuyển nguồn sự cố (AST chế độ AUTO)
- AST luôn giám sát điện áp TC A và TC B khi nhận thấy tín hiệu điện áp bus < 20%
=> AST gửi lệnh đóng MC bus tie.
- Hình 51 thể hiện điều kiện AST làm việc.

Hình 51: Logic mạch đóng MC tie (AST chế độ AUTO) [15_Trang 6/17]
=> Kết luận: AST chuyển nguồn mất điện vì điện áp < 20%.
❖ Chuyển nguồn chủ động (AST chế độ MAN)
20
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

- AST luôn giám sát điện áp TC A và TC B khi thỏa điều kiện SYN (Đèn SYN sáng)
đủ điều kiện để thực hiện chuyển nguồn song song.
- Hình 52 thể hiện điều kiện SYN.

Hình 52: Tín hiệu điện áp đồng bộ [15_Trang 6/17]


- Thể hiện điều kiện chuyển nguồn chủ động đóng MC bus tie.

Hình 53: Logic mạch đóng MC tie (AST chế độ MAN) [15_Trang 6/17]
❖ Khôi phục nguồn chính (AST chế độ AUTO)
- Chức năng AUTO RECLOSING là khôi phục lại chế độ vận hành bình thường HTĐ
tự dùng 400V.
- AST kiểm tra MC incomer A đóng, MC bustie đóng, MC incomer A cắt, Sau các điều
kiện thỏa AST thực hiện AUTO RECLOSING gửi lệnh đóng MC incomer A, cắt MC bustie.
- AST đặt chế độ AUTO.

Hình 54: Logic mạch auto closing [15_Trang 6/17]

21
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

Hình 55: Logic mạch đóng MC incomer A [15_Trang 4/17]

22
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

III. Các trường hợp vận hành của hệ thống điện tự dùng
1. Sơ đồ vận hành hệ thống 11kV
1.1 Sơ đồ VH hệ thống TC 11kV ứng với Case 1
- Trường hợp vận hành bình thường với các MC incoming đóng cấp nguồn cho các
thanh cái phụ tải bên dưới, MC bustie mở.
1.2 Sơ đồ VH hệ thống TC 11kV ứng với Case 2

Hình 11: Sơ đồ VH hệ thống TC 11kV (Case 2)


- Nguyên nhân:
o Lỗi MC incoming TC 11kV Unit 1A (P1BBA01GH001) làm MC cắt.
- Cách xử lý:
o Kiểm tra MC bustie 1A (P1BBA01GH009) tự động đóng thông qua bộ FBT,
phụ tải TC 11kV Unit 1A (P1BBA01) vận hành bình thường;
o Kiểm tra trình trạng vận hành của MBA 1B (TD912);
o Kiểm tra tình trạng vận hành không tải MBA 1A (TD911);
o Kiểm tra nguyên nhân, cô lập MC incoming TC 11kV Unit 1A
(P1BBA01GH001) để sửa chữa.
- Tải tổ máy:
o Tổ máy 1 có thể vận hành. Tuy nhiên MBA 1A (TD911) vận hành không tải,
việc này không được phép vận hành trong thời gian dài.
- Tính dự phòng:

23
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

o Block FBT 2B, không cho phép cấp điện tự dùng từ TC 11kV Unit 2B
(P2BBA02) sang TC 11kV Unit 1B (P1BBA02) và ngược lại trong trường hợp sự cố.
1.3 Sơ đồ VH hệ thống TC 11kV ứng với Case 3

Hình 12: Sơ đồ VH hệ thống TC 11kV (Case 3)


- Nguyên nhân:
o Lỗi MC incoming TC 11kV Unit 1B (P1BBA02GH002) làm MC cắt.
- Cách xử lý:
o Kiểm tra MC bustie 2B (P2BBA02GH011) tự động đóng thông qua bộ FBT,
phụ tải TC 11kV Unit 1B (P1BBA02) vận hành bình thường;
o Kiểm tra tình trạng vận hành MBA 2B (TD922);
o Kiểm tra trình trạng vận hành không tải của MBA 1B (TD912);
o Kiểm tra nguyên nhân, cô lập MC incoming TC 11kV Unit 1B
(P1BBA02GH002) để sửa chữa.
- Tải tổ máy:
o Tổ máy 1 có thể vận hành. Tuy nhiên MBA 1B (TD912) vận hành không tải,
việc này không được phép vận hành trong thời gian dài.
- Tính dự phòng:
o Block FBT 1A, không cho phép cấp điện tự dùng từ TC 11kV Unit 1B
(P1BBA02) sang TC 11kV Unit 1A (P1BBA01) trong trường hợp sự cố;
o Block FBT 2A, không cho phép cấp điện tự dùng từ TC 11kV Unit 2B
(P2BBA02) sang TC 11kV Unit 2A (P2BBA01) trong trường hợp sự cố.

24
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

1.4 Sơ đồ VH hệ thống TC 11kV ứng với Case 4

Hình 13: Sơ đồ VH hệ thống TC 11kV (Case 4)


- Nguyên nhân:
o Lỗi MC incoming TC 11kV Unit 2A (P2BBA01GH001) làm MC cắt.
- Cách xử lý:
o Kiểm tra MC bustie 2A (P2BBA01GH009) tự động đóng thông qua bộ FBT,
phụ tải TC 11kV Unit 2A (P2BBA01) vận hành bình thường;
o Kiểm tra trình trạng vận hành của MBA 2B (TD922);
o Kiểm tra tình trạng vận hành không tải MBA 2A (TD921);
o Kiểm tra nguyên nhân, cô lập MC incoming TC 11kV Unit 2A
(P2BBA01GH001) để sửa chữa.
- Tải tổ máy:
o Tổ máy 2 có thể vận hành. Tuy nhiên MBA 2A (TD921) vận hành không tải,
việc này không được phép vận hành trong thời gian dài.
- Tính dự phòng:
o Block FBT 2B, không cho phép cấp điện tự dùng từ TC 11kV Unit 1B
(P1BBA02) sang TC 11kV Unit 2B (P2BBA02) và ngược lại trong trường hợp sự cố.

25
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

1.5 Sơ đồ VH hệ thống TC 11kV ứng với Case 5

Hình 14: Sơ đồ VH hệ thống TC 11kV (Case 5)


- Nguyên nhân:
o Lỗi MC incoming TC 11kV Unit 2B (P2BBA02GH002) làm MC cắt.
- Cách xử lý:
o Kiểm tra MC bustie 2B (P2BBA02GH011) tự động đóng thông qua bộ FBT,
phụ tải TC 11kV Unit 2B (P2BBA02) vận hành bình thường;
o Kiểm tra tình trạng vận hành MBA 1B (TD912);
o Kiểm tra trình trạng vận hành không tải của MBA 2B (TD922);
o Kiểm tra nguyên nhân, cô lập MC incoming TC 11kV Unit 2B
(P2BBA02GH002) để sửa chữa.
- Tải tổ máy:
o Tổ máy 2 có thể vận hành. Tuy nhiên MBA 2B (TD922) vận hành không tải,
việc này không được phép vận hành trong thời gian dài.
- Tính dự phòng:
o Block FBT 1A, không cho phép cấp điện tự dùng từ TC 11kV Unit 1B
(P1BBA02) sang TC 11kV Unit 1A (P1BBA01) trong trường hợp sự cố;
o Block FBT 2A, không cho phép cấp điện tự dùng từ TC 11kV Unit 2B
(P2BBA02) sang TC 11kV Unit 2A (P2BBA01) trong trường hợp sự cố.

26
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

1.6 Sơ đồ VH hệ thống TC 11kV ứng với Case 6

Hình 15: Sơ đồ VH hệ thống TC 11kV (Case 6)


- Nguyên nhân:
o Lỗi MC incoming TC 11kV Unit 1A (P1BBA01GH001) làm MC cắt;
o Lỗi MC incoming TC 11kV Unit 2A (P2BBA01GH001) làm MC cắt.
- Cách xử lý:
o Kiểm tra MC bustie 1A (P1BBA01GH009) tự động đóng thông qua bộ FBT,
phụ tải TC 11kV Unit 1A (P1BBA01) vận hành bình thường;
o Kiểm tra trình trạng vận hành của MBA 1B (TD912);
o Kiểm tra tình trạng vận hành không tải MBA 1A (TD911);
o Kiểm tra nguyên nhân, cô lập MC incoming TC 11kV Unit 1A
(P1BBA01GH001) để sửa chữa;
o Kiểm tra MC bustie 2A (P2BBA01GH009) tự động đóng thông qua bộ FBT,
phụ tải TC 11kV Unit 2A (P2BBA01) vận hành bình thường;
o Kiểm tra trình trạng vận hành của MBA 2B (TD922);
o Kiểm tra tình trạng vận hành không tải MBA 2A (TD921);
o Kiểm tra nguyên nhân, cô lập MC incoming TC 11kV Unit 2A
(P2BBA01GH001) để sửa chữa.
- Tải tổ máy:
o Tổ máy 1 có thể vận hành. Tuy nhiên MBA 1A (TD911) vận hành không tải,
việc này không được phép vận hành trong thời gian dài;

27
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

o Tổ máy 2 có thể vận hành. Tuy nhiên MBA 2A (TD921) vận hành không tải,
việc này không được phép vận hành trong thời gian dài.
- Tính dự phòng:
- Block FBT 2B, không cho phép cấp điện tự dùng từ TC 11kV Unit 2B (P2BBA02)
sang TC 11kV Unit 1B (P1BBA02) và ngược lại trong trường hợp sự cố.
2. Sơ đồ vận hành hệ thống 400V
2.1 Sơ đồ VH bình thường hệ thống TC 400V Boiler

Hình 16: Sơ đồ VH bình thường hệ thống TC 400V Boiler


- Ở chế độ vận hành bình thường, TC 400V Boiler 1A (P1BFA01) nhận điện tự dùng
từ TC 11kV Unit 1A (P1BBA01) qua MC feeder P1BBA01GH007 và MC inoming
P1BFA01GH001.
- TC 400V Boiler 1B (P1BFA02) nhận điện tự dùng từ TC 11kV Unit 1B (P1BBA02)
qua MC feeder P1BBA02GH010 và MC inoming P1BFA02GH001.
- MC bustie TC 400V Boiler tổ máy 1 P1BFA01GH002 cắt.
2.1.1 Sơ đồ VH hệ thống TC 400V Boiler trong trường hợp mất nguồn AC
nhánh A
- Nguyên nhân:
o Lỗi MC feeder TC 400V Boiler 1A (P1BBA01GH007) làm MC cắt;
o Lỗi MC incoming TC 400V Boiler 1A (P1BFA01GH001) làm MC cắt;
o Lỗi do mở cửa MBA 11/0.4kV Boiler 1A;
o Lỗi do nhiệt độ cuộn dây MBA 11/0.4kV Boiler 1A báo HH (1550C).
- Cách xử lý:

28
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

o Kiểm tra MC bustie TC 400V Boiler tổ máy 1 (P1BFA01GH002) tự động


đóng thông qua bộ AST;
o Kiểm tra trình trạng vận hành của MBA 11/0.4kV Boiler 1B;
o Phối hợp VHV Boiler tái lập lại các phụ tải nằm trên TC 400V Boiler 1A
(P1BFA01) và TC 400V Boiler MCC 1A (P1BGA01);
o Phối hợp với đội sửa chữa khắc phục nguyên nhân gây mất nguồn TC 400V
Boiler 1A (P1BFA01).
- Tải tổ máy:
o Tổ máy 1 có thể vận hành.
- Tính dự phòng:
o Nguồn điện tự dùng cấp cho hệ thống TC 400V Turbine chỉ còn 1 nguồn cấp,
mất tính dự phòng.
2.2 Sơ đồ VH bình thường hệ thống TC 400V Turbine

Hình 17: Sơ đồ VH bình thường hệ thống TC 400V Turbine


- Ở chế độ vận hành bình thường, TC 400V Turbine 1A (P1BFB01) nhận điện tự dùng
từ TC 11kV Unit 1A (P1BBA01) qua MC feeder P1BBA01GH006 và MC inoming
P1BFB01GH001.
- TC 400V Turbine 1B (P1BFB02) nhận điện tự dùng từ TC 11kV Unit 1B (P1BBA02)
qua MC feeder P1BBA02GH008 và MC inoming P1BFB02GH001.
- MC bustie TC 400V Turbine tổ máy 1 P1BFB01GH002 cắt.

29
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

2.2.1 Sơ đồ VH hệ thống TC 400V Turbine trong trường hợp mất nguồn AC


nhánh A
- Nguyên nhân:
o Lỗi MC feeder TC 400V Turbine 1A (P1BBA01GH006) làm MC cắt;
o Lỗi MC incoming TC 400V Turbine 1A (P1BFB01GH001) làm MC cắt;
o Lỗi do mở cửa MBA 11/0.4kV Turbine 1A;
o Lỗi do nhiệt độ cuộn dây MBA 11/0.4kV Turbine 1A báo HH (1550C).
- Cách xử lý:
o Kiểm tra MC bustie TC 400V Turbine tổ máy 1 (P1BFB01GH002) tự động
đóng thông qua bộ AST;
o Kiểm tra trình trạng vận hành của MBA 11/0.4kV Turbine 1B;
o Phối hợp VHV Turbine tái lập lại các phụ tải nằm trên TC 400V Turbine 1A
(P1BBA01) và TC 400V Turbine MCC 1A (P1BGB01);
o Phối hợp với đội sửa chữa khắc phục nguyên nhân gây mất nguồn TC 400V
Turbine 1A (P1BFB01).
- Tải tổ máy:
o Tổ máy 1 có thể vận hành.
- Tính dự phòng:
o Nguồn điện tự dùng cấp cho hệ thống TC 400V Boiler chỉ còn 1 nguồn cấp,
mất tính dự phòng.
2.3 Sơ đồ VH bình thường hệ thống TC 400V Essential
Hệ thống nguồn 400V thiết yếu của nhà máy được thiết kế với 3 nguồn cung cấp:
- 01 nguồn chính: lấy từ thanh cái STATION SWGR A;
- 01 nguồn dự phòng: lấy từ thanh cái STATION SWGR B;
- 01 Máy phát diesel cho 01 tổ máy

Hình 18: Sơ đồ VH bình thường hệ thống TC 400V Essential


- Ở chế độ vận hành bình thường, TC 400V Essential A (P0BMA01) nhận điện tự dùng
từ TC 11kV Station A (P0BBB01) qua MC feeder P0BBB01GH010 và MC inoming
P0BMA01GH001.
30
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

- TC 400V Essential B (P0BMA02) nhận điện tự dùng từ TC 11kV Station B


(P0BBB02) qua MC feeder P0BBB02GH010 và MC incoming P0BMA02GH001.
- MC bustie TC 400V Essential P0BMA01GH003 cắt.
- Máy phát Diesel 1 ở trạng thái dự phòng, MC GCB Diesel 1 cắt và MC feeder
P0BMA01GH002 cắt.
- Máy phát Diesel 2 ở trạng thái dự phòng, MC GCB Diesel 2 cắt và MC feeder
P0BMA02GH002 cắt.
2.3.1 Sơ đồ VH hệ thống TC 400V Essential trong trường hợp mất nguồn AC
nhánh A

Hình 19: Sơ đồ VH hệ thống TC 400V Essential khi mất nguồn AC nhánh A


- Khi có tín hiệu thấp áp TC 400V Essential A (P0BMA01) (U < 20%) và tín hiệu MC
incoming TC 400V Essential A (P0BMA01GH001) cắt (điện áp TC A < 20% và điện áp
line A < 20%), thì bộ AST tự động đóng MC bustie TC 400V Essential P0BMA01GH003.
TC 400V Essential A (P0BMA01) nhận điện tự dùng từ TC 400V Essential B (P0BMA02).
- MC bustie đóng do:
o Điện áp TC A < 20% và MC incoming A cắt;
o Lỗi tín hiệu AST;
o Lỗi tín hiệu MC incoming A (P0BMA01GH001) làm MC cắt;
o Lỗi VHV thao tác nhầm.
- MC incoming A cắt do:
o Điện áp TC A < 20% và điện áp line nhánh A < 20%;
o Lỗi MC feeder (P0BBB01GH010) làm MC cắt;
o Lỗi VHV thao tác nhầm;
o Mở cửa MBA 11/0.4kV;
o Nhiệt độ cuộn dây MBA 11/0.4kV HH (1550C).
- Trong trường hợp này VHV cần:
o Xác nhận bơm nhớt bôi trơn turbine chính 1A liên động tốt;
o Xác nhận các hệ thống DC, UPS tổ máy 1, tổ máy 2 vận hành bình thường;

31
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

o Phối hợp VHV Lò, VHV Turbine tái lập lại các phụ tải nằm trên TC 400V
Essential A (P0BMA01), TC 400V Essential MCC A (P0BNA01);
o Phối hợp với đội sửa chữa khắc phục nguyên nhân gây mất nguồn TC 400V
Essential A (P0BMA01);
o Chuẩn bị sẵn sàng để tái lập lại sơ đồ vận hành bình thường của hệ thống TC
400V Essential.
2.3.2 Sơ đồ VH hệ thống TC 400V Essential trong trường hợp mất nguồn AC
nhánh A, B

Hình 20: Sơ đồ VH hệ thống TC 400V Essential khi mất nguồn AC nhánh A, B


- Khi có tín hiệu thấp áp TC 400V Essential A (P0BMA01) (U < 20%) và tín hiệu MC
incoming TC 400V Essential A (P0BMA01GH001) cắt (điện áp TC A < 20% và điện áp
line A < 20%). Đồng thời có tín hiệu thấp áp TC 400V Essential B (P0BMA02) (U < 20%)
và tín hiệu MC incoming TC 400V Essential B (P0BMA02GH001) cắt (điện áp TC B <
20% và điện áp line B < 20%). Thì MC bustie TC 400V Essential P0BMA01GH003 giữ
nguyên trạng thái cắt, Diesel S1 và Diesel S2 tự động khởi động để cấp điện tự dùng cho
TC 400V Essential A (P0BMA01) và TC 400V Essential B (P0BMA02) (thời gian từ lúc
khởi động đến lúc điện áp built-up là 30s, giây thứ 35s là đóng GCB, đến 60s có thể mang
full load).
- MC incoming TC 400V Essential A, B cắt do:
o Điện áp TC 400V Essential A (P0BMA01) < 20% và điện áp line nhánh A <
20%;
o Điện áp TC 400V Essential B (P0BMA02) < 20% và điện áp line nhánh B <
20%;
o Lỗi MC feeder nhánh A (P0BBB01GH010) làm MC cắt;
o Lỗi MC feeder nhánh B (P0BBB02GH010) làm MC cắt;
o Lỗi MC incoming A (P0BMA01GH001) làm MC cắt;
o Lỗi MC incoming B (P0BMA02GH001) làm MC cắt;
o Lỗi VHV thao tác nhầm;
o Lỗi mở cửa MBA 11/0.4kV nhánh A;
o Lỗi mở cửa MBA 11/0.4kV nhánh B;
32
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

o Lỗi nhiệt độ cuộn dây MBA 11/0.4kV nhánh A báo HH (1550C);


o Lỗi nhiệt độ cuộn dây MBA 11/0.4kV nhánh B báo HH (1550C).
- Trong trường hợp này VHV cần:
o Xác nhận bơm nhớt bôi trơn turbine chính A tổ máy 1 liên động tốt;
o Xác nhận bơm nhớt bôi trơn turbine chính A tổ máy 2 liên động tốt;
o Xác nhận 2 máy phát diesel khởi động và cấp nguồn cho 2 TC 400V Essential;
o Xác nhận hệ thống DC, UPS tổ máy 1, tổ máy 2 vận hành bình thường;
o Phối hợp với đội sửa chữa khắc phục nguyên nhân gây mất nguồn nhánh A,
B TC 400V Essential;
o Chuẩn bị sẵn sàng để tái lập lại sơ đồ vận hành bình thường của hệ thống TC
400V Essential.
2.4 Sơ đồ VH bình thường hệ thống DC

Hình 21: Sơ đồ VH bình thường hệ thống DC


- TC DC 1A P1BUA01 nhận điện tự dùng từ:
o Từ TC 400V Essential A (P0BMA01), qua MBA cách ly T001, qua 2 bộ chỉnh
lưu A030 và A031, qua CB Q100. Đồng thời nguồn AC từ TC 400V Essential A
(P0BMA01) nạp cho acquy nhánh A (P1BTA01).
o Từ acquy nhánh A (P1BTA01), đảm bảo thanh cái DC 1A (P1BUA01) không
mất điện gián đoạn.
o Từ TC DC 1B (P1BUA02) qua CB bustie Q300.
- TC DC 1B P1BUA02 nhận điện tự dùng từ:
o Từ TC 400V Essential B (P0BMA02), qua MBA cách ly T001, qua 2 bộ chỉnh
lưu A030 và A031, qua CB Q200. Đồng thời nguồn AC từ TC 400V Essential B
(P0BMA02) nạp cho acquy nhánh B (P1BTA02).
o Từ acquy nhánh B (P1BTA02), đảm bảo thanh cái DC 1B (P1BUA02) không
mất điện gián đoạn.
o Từ TC DC 1A (P1BUA01) qua CB bustie Q300.

33
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

- CB bustie Q300 luôn đóng ở trạng thái vận hành bình thường.
Thiết kế Accy một chiều của nhà máy:
- Mỗi tổ máy có 2 bộ Accu, nhưng có 04 bộ nạp vận hành song song. Hai bộ sạc lấy
nguồn từ thanh cái thiết yếu Bus A 400V – P0BMA01, hai bộ sạc còn lại lấy nguồn từ thanh
cái thiết yếu Bus B 400V – P0BMA02

2.4.1 Sơ đồ VH hệ thống DC trong trường hợp mất nguồn AC nhánh A

Hình 22: Sơ đồ VH hệ thống DC khi mất nguồn AC nhánh A


- Khi mất nguồn AC nhánh A hệ thống DC tổ máy 1, thì TC DC 1A (P1BUA01) nhận
điện tự dùng từ TC DC 1B (P1BUA02) thông qua CB bustie Q300 và từ acquy nhánh 1A
(P1BTA01).
- Nguyên nhân gây mất nguồn AC nhánh A hệ thống DC tổ máy 1:
o Lỗi VHV thao tác nhầm;
o Lỗi mất nguồn TC 400V Essential A (P0BMA01);
o Lỗi MC feeder nhánh A hệ thống DC tổ máy 1 (P0BMA01GH006);
o Lỗi tín hiệu CB Q001 cấp nguồn AC nhánh A cho hệ thống DC tổ máy 1;
o Lỗi bộ chỉnh lưu nhánh A hệ thống DC tổ máy 1.
- Trong trường hợp này VHV cần:
o Xác nhận TC DC 1A (P1BUA01) vận hành bình thường;
o Phối hợp với đội sửa chữa khắc phục nguyên nhân gây mất nguồn nhánh A
hệ thống DC tổ máy 1;
o Chuẩn bị sẵn sàng để tái lập lại sơ đồ vận hành bình thường của hệ thống DC
tổ máy 1.
2.4.2 Sơ đồ VH hệ thống DC trong trường hợp mất nguồn AC nhánh A, B

34
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

Hình 23: Sơ đồ VH hệ thống DC khi mất nguồn AC nhánh A, B


- Khi mất nguồn AC nhánh A, B hệ thống DC tổ máy 1, thì acquy nhánh 1A (P1BTA01)
và acquy nhánh 1B (P1BTA02) sẽ cấp nguồn tức thời cho TC DC 1A (P1BUA01) và TC
DC 1B (P1BUA02).
- Nguyên nhân gây mất nguồn AC nhánh A, B hệ thống DC tổ máy 1:
o Lỗi VHV thao tác nhầm;
o Lỗi mất nguồn TC 400V Essential A, B;
o Lỗi MC feeder nhánh A hệ thống DC tổ máy 1 (P0BMA01GH006) và MC
feeder nhánh B hệ thống DC tổ máy 1 (P0BMA02GH005);
o Lỗi tín hiệu CB Q001 cấp nguồn AC nhánh 1A và CB Q001 cấp nguồn AC
nhánh 1B cho hệ thống DC tổ máy 1;
o Lỗi bộ chỉnh lưu nhánh 1A và nhánh 1B hệ thống DC tổ máy 1.
- Trong trường hợp này VHV cần:
o Xác nhận acquy nhánh A, B cấp nguồn cho TC DC 1A (P1BUA01), TC DC
1B (P1BUA02);
o Nếu mất nguồn AC nhánh A, B hệ thống DC tổ máy 1 do mất nguồn 2 TC
400V Essential thì VHV phải đảm bảo Diesel 1, 2 khởi động cấp nguồn cho 2 TC
400V Essential;
o Phối hợp với đội sửa chữa khắc phục nguyên nhân gây mất nguồn nhánh A,
B hệ thống DC tổ máy 1;
o Chuẩn bị sẵn sàng để tái lập lại sơ đồ vận hành bình thường của hệ thống DC
tổ máy 1.
2.5 Sơ đồ VH bình thường hệ thống UPS
Hệ thống UPS cho mỗi tổ máy: 02 bộ UPS, mỗi bộ có 02 Inverter và một máy biến áp
Bypass

35
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

Hình 24: Sơ đồ VH bình thường hệ thống UPS


- TC UPS 1A (P1BRA01) nhận điện tự dùng từ:
o Từ TC 400V Essential A (P0BMA01), qua MBA cách ly T001, qua 2 bộ chỉnh
lưu A030 và A031, qua bộ nghịch lưu 1A32 và 2A32, qua MBA cách ly T002, qua
công tắc tĩnh A035 và A036, qua switch Q050 (Auto – Test – Bypass), qua CB Q100.
Đồng thời nguồn AC từ TC 400V Essential A (P0BMA01) nạp cho acquy nhánh 1A
(P1BTB01).
o Từ acquy nhánh 1A (P1BTB01), đảm bảo thanh cái UPS 1A (P1BRA01)
không mất điện gián đoạn.
o Từ TC UPS 1B (P1BRA02) qua CB bustie Q300.
o Từ nguồn Bypass dự phòng lấy nguồn từ TC 400V Essential A (P0BMA01).
- TC UPS 1B (P1BRA02) nhận điện tự dùng từ:
o Từ TC 400V Essential B (P0BMA02), qua MBA cách ly T001, qua 2 bộ chỉnh
lưu A030 và A031, qua bộ nghịch lưu 1A32 và 2A32, qua MBA cách ly T002, qua
công tắc tĩnh A035 và A036, qua switch Q050 (Auto – Test – Bypass), qua CB Q200.
Đồng thời nguồn AC từ TC 400V Essential B (P0BMA02) nạp cho acquy nhánh 1B
(P1BTB02).
o Từ acquy nhánh 1B (P1BTB02), đảm bảo thanh cái UPS 1B (P1BRA02)
không mất điện gián đoạn.
o Từ TC UPS 1A (P1BRA01) qua CB bustie Q300.
o Từ nguồn Bypass dự phòng lấy nguồn từ TC 400V Essential A (P0BMA01).
- CB bustie Q300 luôn đóng ở trạng thái vận hành bình thường.

36
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

2.5.1 Sơ đồ VH hệ thống UPS trong trường hợp mất nguồn AC nhánh A

Hình 25: Sơ đồ VH hệ thống UPS khi mất nguồn AC nhánh A


- Khi mất nguồn AC nhánh 1A, thì TC UPS 1A (P1BRA01) nhận điện tự dùng từ TC
UPS 1B (P1BRA02) thông qua CB bustie Q300 và từ acquy nhánh 1A (P1BTB01).
- Nguyên nhân gây mất nguồn AC nhánh 1A hệ thống UPS tổ máy 1:
o Lỗi VHV thao tác nhầm;
o Lỗi mất nguồn TC 400V Essential A (P0BMA01);
o Lỗi MC feeder nhánh A hệ thống UPS tổ máy 1 (P0BMA01GH004);
o Lỗi tín hiệu CB Q001 cấp nguồn AC nhánh 1A cho hệ thống UPS tổ máy 1;
o Lỗi bộ chỉnh lưu nhánh A hệ thống UPS tổ máy 1;
o Lỗi bộ nghịch lưu nhánh A hệ thống UPS tổ máy 1.
- Trong trường hợp này VHV cần:
o Xác nhận TC UPS 1A (P1BRA01) vận hành bình thường;
o Phối hợp với đội sửa chữa khắc phục nguyên nhân gây mất nguồn nhánh A
hệ thống UPS tổ máy 1;
o Chuẩn bị sẵn sàng để tái lập lại sơ đồ vận hành bình thường của hệ thống UPS
tổ máy 1.
2.5.2 Sơ đồ VH hệ thống UPS trong trường hợp mất nguồn AC nhánh A, B

37
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

Hình 26: Sơ đồ VH hệ thống UPS khi mất nguồn AC nhánh A, B


- Khi mất nguồn AC nhánh A, B thì acquy nhánh A (P1BTB01) và acquy nhánh B
(P1BTB02) sẽ cấp nguồn tức thời cho TC UPS 1A (P1BRA01) và TC UPS 1B (P1BRA02).
- Nguyên nhân gây mất nguồn AC nhánh A, B hệ thống UPS tổ máy 1:
o Lỗi VHV thao tác nhầm;
o Lỗi mất nguồn TC 400V Essential A, B;
o Lỗi MC feeder nhánh A hệ thống UPS tổ máy 1 (P0BMA01GH004) và MC
feeder nhánh B hệ thống UPS tổ máy 1 (P0BMA02GH003);
o Lỗi tín hiệu CB Q001 cấp nguồn AC nhánh A và CB Q001 cấp nguồn AC
nhánh B cho hệ thống UPS tổ máy 1;
o Lỗi bộ chỉnh lưu nhánh A và nhánh B hệ thống UPS tổ máy 1;
o Lỗi bộ nghịch lưu nhánh A và nhánh B hệ thống UPS tổ máy 1.
- Trong trường hợp này VHV cần:
o Xác nhận acquy nhánh A, B cấp nguồn cho TC UPS 1A (P1BRA01), TC UPS
1B (P1BRA02);
o Nếu mất nguồn AC nhánh A, B hệ thống UPS tổ máy 1 do mất nguồn 2 TC
400V Essential thì VHV phải đảm bảo Diesel 1, 2 khởi động cấp nguồn cho 2 TC
400V Essential;
o Phối hợp với đội sửa chữa khắc phục nguyên nhân gây mất nguồn nhánh A,
B hệ thống UPS tổ máy 1;
o Chuẩn bị sẵn sàng để tái lập lại sơ đồ vận hành bình thường của hệ thống UPS
tổ máy 1
IV.Xử lý sự cố ứng với 2 tổ máy ở tải định mức (600MW)
1. Trường hợp MC 571 và 561 cắt

38
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

1.1 TH 1: Tổ máy 1 giữ house load thành công:

Hình 56: Tổ máy 1 giữ house load thành công

Hình 57: Tổ máy 1 giữ house load thành công

39
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

- Kiểm nhận GCB 901 ở trạng thái đóng, tổ máy 1 đang chạy tải cấp tự dùng cho tổ
máy 1;
- Kiểm nhận hệ thống điện tự dùng tổ máy 1 bình thường;
- Kiểm nhận hệ thống TC 400V Essential, DC, UPS vận hành bình thường;
- Kiểm nhận hệ thống máy phát Diesel bình thường;
- Kiểm nhận hệ thống khí nén điều khiển và dịch vụ bình thường;
- Kiểm nhận tổ máy 1 sẵn sàng hòa lưới lại;
- Phối hợp liên hệ SPP 500kV Sông Hậu tìm hiểu nguyên nhân MC 571 và MC 561
cắt;
- Báo cáo tình hình tổ máy số 1 và xin phép hòa lưới lại tổ máy số 1 bằng MC 500kV
(571 hoặc 561);
- Kiểm tra toàn bộ thiết bị, hệ thống điện tổ máy 1 sau khi hòa lưới lại tổ máy 1;
- Nếu A0 không cho phép hòa lại tổ máy 1 thì chủ động chuyển FBT 2B, cấp tự dùng
từ TC 11kV Unit 2B P2BBA02 sang TC 11kV Unit 1B P1BBA02;
- Chủ động chuyển FBT TC 11kV Station, 11kV FGD/ESP, 11kV CHS;
- Chủ động chuyển TSS TC 400V Boiler, 400V Turbine tổ máy 1;
- Kiểm tra các hệ thống điện tự dùng bình thường, chuẩn bị sẵn sàng để nhận điện tự
dùng từ lưới;
- Hỗ trợ VHV Boiler, Turbine xuống tổ máy 1 an toàn.
1.2 TH 2: Tổ máy 1 giữ house load không thành công (GCB 901 cắt):

Hình 58: Tổ máy 1 giữ house load không thành công


- Kiểm nhận MC bustie 2B P2BBA02GH011 đóng, MC incoming 1B
P1BBA02GH002 cắt;
- Kiểm nhận MC incoming 1A P1BBA01GH001 cắt;
- Kiểm nhận MC bustie Station đóng P0BBB01GH002, MC incoming Station A
P0BBB01GH001 cắt;

40
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

- Kiểm nhận MC bustie FGD/ESP đóng P1BBC01GH007, MC incoming FGD/ESP A


P1BBC01GH001 cắt;
- Kiểm nhận MC bustie CHS P0BBD02GH010 đóng, MC incoming CHS A
P0BBD01GH002 cắt;
- Kiểm nhận MC bustie TC 400 Boiler tổ máy 1 P1BFA01GH002 đóng, MC incoming
TC 400 Boiler 1A P1BFA01GH001 cắt;
- Kiểm nhận MC bustie TC 400 Turbine tổ máy 1 P1BFB01GH002 đóng, MC
incoming TC 400 Turbine 1A P1BFB01GH001 cắt;
- Kiểm nhận bơm nhớt bôi trơn turbine 1B và bơm nhớt chèn máy phát 1B liên động
tốt;
- Kiểm nhận hệ thống TC 400V Essential, DC, UPS vận hành bình thường;
- Kiểm nhận hệ thống máy phát Diesel bình thường;
- Kiểm nhận hệ thống khí nén điều khiển và dịch vụ bình thường;
- Kiểm tra các hệ thống điện tự dùng bình thường, chuẩn bị sẵn sàng để nhận điện tự
dùng từ lưới;
- Phối hợp liên hệ SPP 500kV Sông Hậu tìm hiểu nguyên nhân MC 571 và MC 561
cắt;
- Hỗ trợ VHV Boiler, Turbine xuống tổ máy 1 an toàn.
2. Trường hợp MC 581 và 561 cắt
2.1 TH 1: Tổ máy 2 giữ house load thành công:

Hình 59: Tổ máy 2 giữ house load thành công

41
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

Hình 60: Tổ máy 2 giữ house load thành công


- Kiểm nhận GCB 902 ở trạng thái đóng, tổ máy 2 đang chạy tải cấp tự dùng cho tổ
máy 2;
- Kiểm nhận hệ thống điện tự dùng tổ máy 2 bình thường;
- Kiểm nhận hệ thống TC 400V Essential, DC, UPS vận hành bình thường;
- Kiểm nhận hệ thống máy phát Diesel bình thường;
- Kiểm nhận hệ thống khí nén điều khiển và dịch vụ bình thường;
- Kiểm nhận tổ máy 2 sẵn sàng hòa lưới lại;
- Phối hợp liên hệ SPP 500kV Sông Hậu tìm hiểu nguyên nhân MC 581 và MC 561
cắt;
- Báo cáo tình hình tổ máy số 2 và xin phép hòa lưới lại tổ máy số 2 bằng MC 500kV
(581 hoặc 561);
- Kiểm tra toàn bộ thiết bị, hệ thống điện tổ máy 2 sau khi hòa lưới lại tổ máy 2;
- Nếu A0 không cho phép hòa lại tổ máy 2 thì chủ động chuyển FBT 2B, cấp tự dùng
từ TC 11kV Unit 1B P1BBA02 sang TC 11kV Unit 2B P2BBA02;
- Chủ động chuyển FBT TC 11kV Station, 11kV FGD/ESP, 11kV CHS;
- Chủ động chuyển TSS TC 400V Boiler, 400V Turbine tổ máy 2;
- Kiểm tra các hệ thống điện tự dùng bình thường, chuẩn bị sẵn sàng để nhận điện tự
dùng từ lưới;
- Hỗ trợ VHV Boiler, Turbine xuống tổ máy 2 an toàn.

42
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

2.2 TH 2: Tổ máy 2 giữ house load không thành công (GCB 902 cắt):

Hình 61: Tổ máy 2 giữ house load không thành công


- Kiểm nhận MC bustie 2B P2BBA02GH011 đóng, MC incoming 2B
P2BBA02GH002 cắt;
- Kiểm nhận MC incoming 2A P2BBA01GH001 cắt;
- Kiểm nhận MC bustie Station P0BBB01GH002 đóng, MC incoming Station B
P0BBB02GH001 cắt;
- Kiểm nhận MC bustie FGD/ESP P1BBC01GH007 đóng, MC incoming FGD/ESP B
P1BBC01GH001 cắt;
- Kiểm nhận MC bustie CHS P0BBD02GH010 đóng, MC incoming CHS B
P0BBD02GH009 cắt;
- Kiểm nhận MC bustie TC 400 Boiler tổ máy 2 P2BFA01GH002 đóng, MC incoming
TC 400 Boiler 2A P2BFA01GH001 cắt;
- Kiểm nhận MC bustie TC 400 Turbine tổ máy 2 P2BFB01GH002 đóng, MC
incoming TC 400 Turbine 2A P2BFB01GH001 cắt;
- Kiểm nhận bơm nhớt bôi trơn turbine 2B và bơm nhớt chèn máy phát 2B liên động
tốt;
- Kiểm nhận hệ thống TC 400V Essential, DC, UPS vận hành bình thường;
- Kiểm nhận hệ thống máy phát Diesel bình thường;
- Kiểm nhận hệ thống khí nén điều khiển và dịch vụ bình thường;
- Kiểm tra các hệ thống điện tự dùng bình thường, chuẩn bị sẵn sàng để nhận điện tự
dùng từ lưới;
- Phối hợp liên hệ SPP 500kV Sông Hậu tìm hiểu nguyên nhân MC 581 và MC 561
cắt;
- Hỗ trợ VHV Boiler, Turbine xuống tổ máy 2 an toàn.
3. Trường hợp MC 571, 561 và 581 cắt

43
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

3.1 TH 2: House load không thành công, 2 máy phát Diesel tự động khởi động:

Hình 64: Tổ máy 1 và 2 giữ house load không thành công, Diesel tự động khởi động
- Kiểm nhận hệ thống DC, UPS đang được cấp nguồn từ acquy;
- Kiểm nhận 2 máy phát Diesel tự động khởi động và cấp điện tự dùng cho hệ thống
TC 400V Essential;
- Kiểm nhận hệ thống TC 400V Essential, DC, UPS vận hành bình thường;
- Kiểm nhận bơm nhớt bôi trơn turbine chính tổ máy 1 và tổ máy 2 liên động tốt;
- Kiểm nhận bơm nhớt chèn máy phát tổ máy 1 và tổ máy 2 liên động tốt;
- Kiểm tra các hệ thống điện tự dùng, chuẩn bị sẵn sàng để nhận điện tự dùng từ lưới;
- Phối hợp liên hệ SPP 500kV Sông Hậu tìm hiểu nguyên nhân MC 571, MC 581 và
MC 561 cắt;
- Hỗ trợ VHV Boiler, Turbine xuống tổ máy 1, tổ máy 2 an toàn.

44
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

3.2 TH 3: House load không thành công, có 1 hoặc 2 máy phát Diesel không tự
động khởi động:

Hình 65: Tổ máy 1 và 2 giữ house load không thành công, Diesel không tự động khởi động
- Kiểm nhận hệ thống DC, UPS đang được cấp nguồn từ acquy;
- Kiểm nhận bơm nhớt bôi trơn Turbine chính tổ máy 1 và tổ máy 2 liên động tốt;
- Kiểm nhận bơm nhớt chèn máy phát tổ máy 1 và tổ máy 2 liên động tốt;
- Nếu máy phát Diesel không tự động khởi động thì VHV phải kiểm tra điều kiện chạy
Diesel trên DCS chuyển chế độ máy phát về MAN và khởi động máy phát Diesel trên DCS;
- Nếu có lỗi về điều kiện khởi động máy phát Diesel thì báo cáo, yêu cầu đổi sửa chữa
kiểm tra;
- Nếu không khởi động được máy phát Diesel trên DCS thì VHV kiểm tra điều kiện
chạy tại chỗ, chuyển chế độ máy phát về LOCAL và khởi động máy phát Diesel tại chỗ;
- Nếu có lỗi về điều kiện khởi động máy phát Diesel hoặc máy phát Diesel không khởi
động được thì báo cáo, yêu cầu đổi sửa chữa kiểm tra;
- Kiểm tra các hệ thống điện tự dùng, chuẩn bị sẵn sàng để nhận điện tự dùng từ lưới;
- Phối hợp liên hệ SPP 500kV Sông Hậu tìm hiểu nguyên nhân MC 571, MC 581 và
MC 561 cắt;
- Hỗ trợ VHV Boiler, Turbine xuống tổ máy 1, tổ máy 2 an toàn.
V. Nhận xét
- Với triết lý thiết kế hẹ thống điện tự dùng NMNĐ Sông Hậu có tính chất dự phòng
cho nhau đảm bảo đủ tinh cậy vận hành trong trường hợp mất điện một tổ máy
- Trong trường hợp mất điện toàn nhà máy, hệ thống điện tự dùng với 2 máy phát diesel
khẩn đáp ứng yêu cầu ngừng tổ máy an toàn. Trong trường hợp 2 máy phát diesel khẩn
không vận hành được thì hệ thống ắc quy vẫn duy trì được trong vòng 1 giờ.

45
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

- Trong quá trình vận hành cần phải bảo dưỡng kiểm tra định kỳ hệ thống ắc quy, máy
phát diesel khẩn; chuyển đổi và kiểm tra định kỳ hệ thống nhớt bôi trơn tuabin và các thiết
bị dự phòng khác.
- Trong trường hợp cách ly một thanh khẩn 400 V để thực hiện bảo dưỡng, cần phải
chuẩn bị kế hoạch để thực hiện nhanh. Ngoài ra còn phải kiểm tra hệ thống acquy và test hệ
thống Diesel của thanh cái khẩn còn lại để đảm bảo trong trường hợp mất điện từ nguồn AC
thì nguồn dự phòng từ Diesel và Acquy sẽ đưa vào vận hành

46
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

Mục lục
I. Hệ thống điện tự dùng NMNĐ Sông Hậu 1 ................................................................1
1. Hệ thống 500kV - 22kV Nhà máy điện Sông Hậu 1 ...............................................1
2. Hệ thống điện tự dùng Nhà máy điện Sông Hậu 1 .................................................2
2.1 Hệ thống điện tự dùng 11kV ..............................................................................2
2.2 Hệ thống tự dùng 400V và 690V .......................................................................3
2.3 Hệ thống bơm nhớt Tuabin chính .....................................................................8
II. Nguyên lý làm việc của FBT và AST .......................................................................9
1. FBT .............................................................................................................................9
1.1 Giới thiệu chung ......................................................................................................9
1.2 Nguyên lý làm việc ..................................................................................................9
1.3 Các chế độ làm việc...............................................................................................10
1.4 FBT lấy tín hiệu để tác động ................................................................................11
1.5 Test Record ............................................................................................................16
2. Nguyên lý làm việc hệ thống AST ..........................................................................19
2.1 AST tuabin S1 .......................................................................................................19
III. Các trường hợp vận hành của hệ thống điện tự dùng .........................................23
1. Sơ đồ vận hành hệ thống 11kV ..............................................................................23
1.1 Sơ đồ VH hệ thống TC 11kV ứng với Case 1 .....................................................23
1.2 Sơ đồ VH hệ thống TC 11kV ứng với Case 2 .....................................................23
1.3 Sơ đồ VH hệ thống TC 11kV ứng với Case 3 .....................................................24
1.4 Sơ đồ VH hệ thống TC 11kV ứng với Case 4 .....................................................25
1.5 Sơ đồ VH hệ thống TC 11kV ứng với Case 5 .....................................................26
1.6 Sơ đồ VH hệ thống TC 11kV ứng với Case 6 .....................................................27
2. Sơ đồ vận hành hệ thống 400V ...............................................................................28
2.1 Sơ đồ VH bình thường hệ thống TC 400V Boiler ..............................................28
2.2 Sơ đồ VH bình thường hệ thống TC 400V Turbine ..........................................29
2.3 Sơ đồ VH bình thường hệ thống TC 400V Essential .........................................30
2.4 Sơ đồ VH bình thường hệ thống DC ...................................................................33
2.5 Sơ đồ VH bình thường hệ thống UPS .................................................................35
IV. Xử lý sự cố ứng với 2 tổ máy ở tải định mức (600MW) .......................................38
1. Trường hợp MC 571 và 561 cắt .............................................................................38
1.1 TH 1: Tổ máy 1 giữ house load thành công:..........................................................39

47
Báo cáo thực trạng hệ thống điện tự dùng NMĐ Sông Hậu 1

1.2 TH 2: Tổ máy 1 giữ house load không thành công (GCB 901 cắt): ....................40
2. Trường hợp MC 581 và 561 cắt .............................................................................41
2.1 TH 1: Tổ máy 2 giữ house load thành công: ......................................................41
2.2 TH 2: Tổ máy 2 giữ house load không thành công (GCB 902 cắt): .................43
3. Trường hợp MC 571, 561 và 581 cắt .....................................................................43
3.1 TH 2: House load không thành công, 2 máy phát Diesel tự động khởi động: 44
3.2 TH 3: House load không thành công, có 1 hoặc 2 máy phát Diesel không tự
động khởi động: ..........................................................................................................45
V. Nhận xét .......................................................................................................................45

48

You might also like