Professional Documents
Culture Documents
Đề Và Đáp Án Môn Ltđktt-đktđ
Đề Và Đáp Án Môn Ltđktt-đktđ
1 0 1 0 l1 0 64
L = 0 l 2 = 0 −25 .
C 0 0 1 0 l 0 10
3 1 1 3
rank CA = rank =3
2 1 1 1 Ngoài ra, do các phương trình cân bằng hai vế để xác định R và L :
CA 7 2 3
det (sI − (A − BR ) ) = (s − s1 )(s − s 2 )(s − s 3 ) = (s + 1)3 , ∀s
3 2 3
det (sI − (A − LC ) ) = (s − s1/ )(s − s 2/ )(s − s 3/ ) = (s + 2)3 , ∀s
nên hệ là điều khiển được và quan sát được.
sẽ gồm 6 phương trình (mỗi phương trình cân bằng trên tương ứng với 3 phương trình cân bằng
2b: (3.5 điểm) Trước tiên ta thấy các hệ số của hai đa thức ở hai vế) cho 12 ẩn số lần lượt là các phần tử của R và L nên chúng có
0 2 4 vô số nghiệm (số phương trình độc lập ít hơn số ẩn số). Vậy hệ sẽ có vô số bộ điều khiển R và bộ
( 2
)
rank b1 , Ab1 , A b1 = rank 0 2 6 = 3 quan sát L ứng với những điểm cực đã cho.
1 2 6 2c: (1 điểm) Hệ không điều khiển được hoàn toàn vì không điều khiển đến được điểm trạng thái trong
không gian trạng thái của hệ kín:
nên hệ điều khiển được chỉ với một đầu vào u1 . Khi đó bộ điều khiển phản hồi trạng thái R tương
ứng với đầu vào này sẽ có cấu trúc: x ⌢
⌢ có x ≠ x .
r r r x
R = 1 2 3 ⌢
Hệ cũng không quan sát được hoàn toàn vì chỉ có được x → x sau khoảng thời gian vô hạn.
0 0 0
Áp dụng Ackermann để gán điểm cực s1 = s 2 = s3 = −1 cho hệ một đầu vào:
xɺ = Ax + b1u1
ta được:
−3 7 10
(r1 , r2 , r3 ) = ( −3 ,
7 , 10 ) . Suy ra R = .
0 0 0
Tiếp theo, từ nhận xét rằng:
cT
2 0 0 1
rank cT2 A = rank 1 1 1 = 3
T 3 2 3
c 2 A2
ta thấy hệ là quan sát được chỉ với một đầu ra thứ hai. Do đó khi sử dụng bộ quan sát Luenberger:
⌢ ⌢
(
xɺ = Ax + Bu + L y − C x
⌢
)
sẽ tồn tại một bộ quan sát ứng với đầu ra thứ hai:
0 l1
L = 0 l2 .
0 l
3
Sử dụng Ackermann lần nữa cho hệ đối ngẫu với một đầu ra thứ hai này: