Professional Documents
Culture Documents
Lực F
L Thiết diện khe hở không khí
L
Mạch từ thép đổi điện cảm có thiết diện khe hở không khí thay đổi
Chuyển
Chuyển đổi điện cảm có chiều dài khe hở không khí thay đổi
Quan hệ giữa điện cảm của cuộn dây và từ trở của mạch từ như sau:
w2
L
R mt
R mt R tt R R tt R
Với là từ trở của toàn bộ mạch từ, là từ trở của mạch từ thép và là
R tt R
từ trở của khe hở không khí. Vì rất nhỏ so với cho nên ta có thể coi
R mt R / 0S
, với , S lần lượt là chiều dài khe hở không khí và thiết diện khe hở
Môn học: Kỹ thuật đo lường điện | ThS. Ngô Phương Thanh
0 4 107 (h / m )
không khí, . Vậy điện cảm của cuộn dây chỉ còn phụ thuộc vào , S
như sau:
S
L K , K w 2 0
Khi và S thay đổi và dẫn đến L thay đổi một lượng L như sau:
L L
L S
S
Trong đó S , lần lượt là lượng thay đổi của S và . Vì chuyển đổi thực hiện một
quan hệ đơn trị cho nên lực F sẽ làm cho hoặc S hoặc thay đổi.
Xét khi F làm cho S thay đổi một lượng là S ( 0 ), ta có lượng thay đổi L là:
L0
L S
S0
L 0 KS 0 / 0
với là điện cảm của chuyển đổi khi không chịu tác dụng của F, tương tự
S0 0
và là thiết diện khe hở không khí và chiều dài khe hở không khí khi F 0. Ta thấy
L / S0
rằng 0 hằng số, cho nên quan hệ giữa L và S là tuyến tính, khi đó ta có thể viết
được là:
L K S S
KS
với là độ nhạy của chuyển đổi. Hay
L L min K S S
L min
trong đó là điện cảm nhỏ nhất khi S 0.
- Xét khi F làm cho thay đổi một lượng là ( S 0 ), ta có lượng thay đổi L
là:
L0
L 2
0 1
0
o Ứng dụng của chuyển đổi điện cảm: Đo dịch chuyển, đo lực. Đo áp xuất v.v.
Chuyển đổi điện cảm hai cuộn dây còn được gọi là chuyển đổi hỗ cảm, chuyển đổi
dạng này có cấu tạo giống như đối với chuyển đổi điện cảm một cuộn dây duy chỉ khác là
sẽ thêm một cuộn dây thứ hai, cuộn dây này sẽ đưa dòng điện xoay chiều để tạo ra từ
thông chạy trong mạch từ, khi đó thay vì đầu ra của chuyển đổi là sự thay đổi điện cảm
như chuyển đổi điện cảm một cuộn dây thì đầu ra là sức điện động trên cuộn dây thứ nhất
Lực tác dụng
Lực F
i E
i
Thiết diện khe hở không khí
u~
u~ E
Sức điện động ở đầu ra cuộn dây thứ hai phụ thuộc vào thiết diện khe hở không khí và
chiều dài khe hở không khí theo biểu thức:
S
E K cd
K w w If w ,w I,f
Với cd 1 2 0 I
, 1 2 là số vòng dây cuộn dây thứ nhất và cuộn dây thứ hai, I
lần lượt là trị hiệu dụng và tần số của dòng điện xoay chiều được bơm vào cuộn dây thứ
hai. Nếu ta giữ cho dòng điện bơm vào cuộn dây thứ hai ổn định, tức là I hằng số
fI .
và hằng số thì sức điện động E chỉ phụ thuộc vào S và
Chuyển đổi dòng điện xoáy (ECT, eddy current tranducer)
Chuyển đổi dòng điện xoáy làm việc dựa trên nguyên lý thay đổi tổn hao từ do dòng
điện xoáy gây nên
Quan hệ giữa trị hiệu dụng dòng điện qua cuộn dây và điện cảm L của cuộn dây được
xác định là:
UN
I
L
Môn học: Kỹ thuật đo lường điện | ThS. Ngô Phương Thanh
UN 2fN
với là trị hiệu dụng điện áp nguồn, là tần số của nguồn, L là giá trị điện
UN fN
cảm của cuộn dây. Nếu nguồn ổn định, có nghĩa là và không đổi thì dòng điện chỉ
còn phụ thuộc vào L như sau:
K ECT
I K U / .
L
với ECT N
Quan hệ giữa điện cảm L và khoảng cách
giữa cuộn dây và tấm kim loại nói chung là phi tuyến, do vậy quan hệ giữa dòng điện I và
khoảng cách này cũng là phi tuyến, trong thực tế người ta cần phải định chuẩn quan hệ
này sao cho gần tuyến tính
Chuyển đổi áp từ
Chuyển đổi áp từ làm việc dựa trên nguyên lý thay đổi điện cảm cuộn dây thông qua
sự thay đổi từ trở của mạch từ khi mạch từ chịu tác dụng bởi lực bên ngoài
Nếu bỏ qua điện trở thuần và tổn hao sắt từ ta có thể xác định được điện cảm L của
cuộn dây như sau:
w 2 w 2S
L
Rm l
Gọi , S , l là các lượng thay đổi của , S , l thì trở kháng sẽ thay đổi một lượng như
sau:
Z L Z L Z L
Z L S l
S l
Z L 0 K L 0S 0 / l 0
Ký hiệu là trở kháng của cuộn dây khi không chịu lực tác dụng tương
0 S0 l0 .
ứng với hệ số dẫn từ , thiết diện và chiều dài Lượng biến thiên tương đối trở
kháng cuộn dây là:
Z L S 0S 0 l0
K L 0 0 S l
K L 0S 0
2
ZL0 l0 l0 l 0 l
S l
0
2
S0 1 l / l 0
Môn học: Kỹ thuật đo lường điện | ThS. Ngô Phương Thanh
/ 0
K
S / S 0 K p l / l0 Kp l / l0
với là hệ số poisson. Đặt là độ nhạy áp điện. Khi sử
K
dụng các vật liệu áp từ như pecmaloi thì có thể xấp xỉ 200, do vậy thông thường
S K p 1,
cho nên
Z L l
K
ZL0 l0
L l
K
L0 l0
19
trong đó q 1.6 10 C là hằng số điện tích, v là tốc độ của electron và
B (t esla, T (N / A )) F ,B
là cảm ứng từ. mag là các vector có hướng và độ lớn phụ thuộc vào
quan hệ không gian giữa trường điện từ và hướng di chuyển của electron. Điện áp đầu ra
của tấm vật liệu theo hướng còn lại được xác định như sau (tương ứng với một giá trị
nhiệt độ của môi trường cố định) :
Môn học: Kỹ thuật đo lường điện | ThS. Ngô Phương Thanh
V H H Hall IB sin
với H Hall (V / A T ) là hệ số Hall, I là cường độ dòng điện dẫn qua vật liệu, là góc giữa
véc tơ cảm ứng từ B và dòng điện I. Dòng điện I này được gọi là dòng điều
VH .
khiển(control current). Như vậy góc sẽ quyết định đến dấu của điện áp Tương ứng
một loại vật liệu, hệ số Hall được xác định bằng công thức
1
H Hall
Ncq
+ Mạch điện tương đương của chuyển đổi Hall là mạch cầu 4 nhánh
khoảng cách d, có diện tích đối nhau là S, giữa chúng là chất điện môi có hằng
số điện môi .
o Cấu tạo:
1 d
Xc Kc , K c 0 /
C r S
Tần số của điện áp đầu ra IC555 được xác định bằng công thức sau:
1 1
fx
T x 1.38R C
V
3-
1V
+
1
-
4
x
V1
Nguồn nuôi là điện áp xoay chiều tần số cao , điện áp lấy trên đường chéo của cầu
U ra ,
được đưa qua khuếch đại thuật toán trở kháng cao ta được điện áp đầu ra quan hệ
U ra
giữa và điện dung giữa các bản cực là:
C C 23
U ra V 1 13
C C
12 23
C ij i 1, 2, j 2, 3 j.
với là điện dung giữa bản cực i và bản cực
- Mạch đo biến thiên khoảng cách sử dụng nguồn một chiều
Mạch đo khoảng cách động học được dùng khá nhiều trong các ứng dụng đo các lực
nhỏ, áp suất, dao động, ví dụ như đo dao động của cánh máy bay, dao động của các kết
cấu xây dựng, đo động đất v.v.
CE
Lực
r , S
x
, áp
Nếu giữ nguyên hằng số ta có suấ
t
0 r S KC
C
x x
Chất mà có hiệu ứng áp điện thông thường là thạch anh hoặc silic. Quan hệ giữa lượng
điện tích
q và lực Fx
được xác định bằng công thức sau:
q K d Fx K d (culong / newton )
với là hằng số áp điện
Quan hệ giữa các dòng điện trong mạch là:
dq u ra du dFx u ra du ra
i iR ic C ra Kd C
dt R dt hay dt R dt
Fx s 1 R Cs
Fx A u ra
Nếu hằng số, khi đó điện áp là:
K dR s A
U ra lim u ra t lim sU ra s lim sW s Fx s lim s 0
t s 0 s 0 s 0
1 R Cs s
Fx A t u ra
+ Nếu , khi đó điện áp là:
K dR s A
U ra lim s K dR A
s 0
1 R Cs s 2
Mạch đo của chuyển đổi áp điện thông thường sử dụng mạch khuếch đại
thuật toán
Môn học: Kỹ thuật đo lường điện | ThS. Ngô Phương Thanh
K d Fx Rf V
U ra 1 cc
(C C c ) R g 2
Điện áp ra của mạch là:
Ứng dụng của chuyển đổi áp điện:
Chuyển đổi áp điện do có cấu tạo đơn giản, kích thước nhỏ, độ nhạy cao cho nên
2
thường được sử dụng để đo lực biến thiên tới 10000N, áp suất động tới 100N / mm 1, đo
2
gia tốc tới 1000m / s trong dải tần từ 0.5 100K Hz .
T1 T T T 0, 0
với là điểm giữa của và T 2 , R (T 0 )
là điện trở tại T 0, là đạo hàm thay đổi
điện trở theo nhiệt độ tại T 0 hay còn gọi là hệ số nhiệt điện trở bậc một.
phương trình đường cong xấp xỉ bậc hai được viết (xấp xỉ đường cong bậc hai):
R (T ) R (T 0 ) 1 1T 2 ( T ) 2 T1 T T 2
Môn học: Kỹ thuật đo lường điện | ThS. Ngô Phương Thanh
1 2
trong đó là hệ số nhiệt điện trở bậc một, là đạo hàm bậc hai thay đổi điện trở theo
nhiệt độ tại T 0 hay còn gọi là hệ số nhiệt điện trở bậc hai. Các hệ số 1 và 2
được cho
trước bởi nhà sản xuất hay được xác định từ đường cong hoặc bảng tra.
o Ví dụ một số loại nhiệt điện trở thường dùng trong công nghiệp
Nhiệt điện trở đồng (copper resistance thermometers): được chế tạo bằng đồng,
phương trình chuyển đổi trong dải nhiệt độ từ 50 1800C được biểu diễn dưới dạng tuyến
tính như sau:
R (T ) R 0 1 0T -500C T 1800C
R 1, R 2 T 1,T 2, 1 /
trong đó lần lượt là điện trở tại là hằng số phụ thuộc vật liệu, đối
với đồng thì 2340C . Như vậy để xác định điện trở tại T 2 ta cần biết được điện trở tại T 1.
Nhiệt điện trở Platin (platinum resistance thermometers): được chế tạo bằng Platin,
với đặc điểm cho phép làm việc đến nhiệt độ 12000C mà không bị oxy hóa, không bị ăn
mòn, cho phép cán thành các sợi mảnh có đường kính 1.25micron , tuy nhiên không được
dùng trong các môi trường khử oxy (than, hơi, silic, kali, natri v.v). Phương trình chuyển
đổi có dạng:
Nhiệt độ từ 0 6600C :
RT R 0 1 A T BT 2
Nhiệt độ từ 180 00C :
RT R 0 1 A T BT 2 C (100 T )3
Nhiệt độ 180 C và 660 C : quan hệ này được lập thành bảng
0 0
ưu điểm điện trở suất lớn (gấp 5 lần của đồng) cho nên Niken thường được chế tạo các
nhiệt điện trở có kích thước nhỏ.
Ngoài ra trong công nghiệp người ta còn chế tạo nhiệt điện trở từ kim loại Tungsten
(tungsten resistance thermometers) với khả năng làm việc trong dải nhiệt độ từ
2700C 11000C .
R (T ) R (T 0 ) 1 1T 2 ( T ) 2 T1 T T 2
1 2
trong đó là hệ số nhiệt điện trở bậc một, là đạo hàm bậc hai thay đổi điện trở theo
nhiệt độ tại T 0 hay còn gọi là hệ số nhiệt điện trở bậc hai. Các hệ số 1 và 2
được cho
trước bởi nhà sản xuất hay được xác định từ đường cong hoặc bảng tra.
o Mạch đo: mạch đo của chuyển đổi nhiệt điện trở kim loại chủ yếu sử dụng mạch
cầu. Mạch bao gồm mạch cầu để đưa ra điện áp phụ thuộc vào nhiệt độ, điện áp
này sau đó được đưa ra các tầng khuếch đại để tạo thành điện áp ra có công suất
và biên độ lớn hơn, mặt khác điện áp này cũng đưa đến một mạch cảnh báo khi
nhiệt độ thay đổi quá một ngưỡng nào đó.
128K
10K
R2= 220
R1 =220 10K -
EN
-
10K +
+
V out
R3= 141
R4 =RTD 10K
10K
548
- Tín hiệu cảnh báo
+
10K Mạch so sánh
1 1
T T 0
RT R 0e
Dây sắt
Đầu nối làm bằng vật liệu đẳng nhiệt
Dây constanatan
Hiệu ứng Seeback sẽ sinh ra một sức điện động trong vòng kín này khi nhiệt độ hai
đầu nối khác nhau.
Mỗi một đầu nối sẽ tạo ra một sức điện động, đầu có nhiệt độ thấp hơn ta gọi là đầu
lạnh và tương ứng đầu còn lại là đầu nóng. Sức điện động trong vòng kín là chênh lệch
giữa hai sức điện động này và được viết như sau:
V net V hot V cold
Trong thực tế, đa số các chuyển đổi nhiệt ngẫu thường có phương trình dưới dạng gần
đúng như sau:
2 3
V net A (t1 t 2 ) B t1 t 2 C t1 t 2
A , B ,C t2 0
với là các hằng số được cho trước bởi các nhà sản xuất. Nếu ta có:
V net A t 1 Bt Ct 2
1
3
1
o Mạch đo
Môn học: Kỹ thuật đo lường điện | ThS. Ngô Phương Thanh
V s 8mV / 0 C 10K
STS
320K 11.59K
2K +- -
+
t1
t2
2K 320K10K 11.59K U ra
Câu 5.1. Cho một cảm biến âm thanh dùng chuyển đổi điện dung có S 1cm , R 100M .
3
Hãy xác định khoảng cách biến thiên của x để cho phép cảm biến làm việc với âm thanh
có tần số từ 20Hz trở lên.
Trả lời:
c 1 / 1 / R C ,
Từ tần số gẫy ta xác định được điện dung của chuyển đổi tương ứng
với tần số gãy bằng 20Hz
1 1
Cc 80pF
R 2 20 100 103
x
0 r S
8. 854 1012 1 104
1. 11 105 m 11.1m
C 80 1012
C 500pF . R 10G
Câu 5.2. Cho một chuyển đổi áp điện có Trở kháng dò là , điện trở
vào của mạch khuếch đại là R v 5M . Vậy tần số gẫy (tần số nhỏ nhất) để mạch không bị
suy giảm hệ số khuếch đại biên độ là bao nhiêu? Để tần số cắt giảm xuống 100 lần thì
điện trở vào của mạch khuếch đại cần thiết là bao nhiêu?
Trả lời:
Vì trở kháng dò R 10G rất lớn, cho nên tần số cắt được xác định là:
1 1
fc 64Hz
2R vC 2(5 106 )(500 1012 )
Môn học: Kỹ thuật đo lường điện | ThS. Ngô Phương Thanh
Để tần số cắt giảm xuống 10 lần (đo được các dao động có tần số thấp hơn 100 lần),
fc 0.64Hz
hay thì điện trở vào của mạch khuếch đại phải tăng lên 100 lần, hay
R v 500M .
Cảm biến là gì? phân biệt giữa nguyên lý chuyển đổi và cảm biến?
Hãy cho biết vai trò của cảm biến trong kỹ thuật đo lường bằng phương pháp điện?
Hãy cho biết cách phân loại cảm biến, sự khác nhau cơ bản giữa chúng?
Quan hệ vào ra của cảm biến là gì? Độ nhạy của cảm biến cho ta biết được điều gì?
Trở kháng đầu ra của của cảm biến có ảnh hưởng như thế nào đến các thiết bị đo
nối đằng sau cảm biến?
Hãy cho biết sự khác nhau cở bản giữa chuyển đổi biến trở và chuyển đổi điện trở
lực căng? Khi đo những đại lượng nào thì nên dùng chuyển đổi biến trở hoặc
chuyển đổi điệnn trở lực căng?
Cho biết nguyên lý của chuyển đổi điện cảm một cuộn dây? Ưu nhược điểm của
chuyển đổi điện cảm một cuộn dây có chiều dài khe hở không khí thay đổi và thiết
diện khe hở không khí thay đổi?
Hãy cho biết chuyển đổi điện cảm một cuộn dây kiểu vi sai là gì? Ưu điểm của
chuyển đổi cảm một cuộn dây kiểu vi sai?
Cho biết nguyên lý của chuyển đổi điện cảm hai cuộn dây? Ưu nhược điểm của
chuyển đổi điện cảm hai cuộn dây có chiều dài khe hở không khí thay đổi và thiết
diện khe hở không khí thay đổi?
Cho biết ưu điểm của chuyển đổi biến áp vi chuyển tuyến tính so với chuyển đổi
điện cảm nói chung?
Hãy cho biết các phương pháp làm giảm thiểu sự ảnh hưởng của nhiễu đối với
chuyển đổi nhiệt ngẫu?
Nêu các phương pháp bù sai số của chuyển đổi nhiệt ngẫu đối với hiện tượng sai
lệch nhiệt độ đầu tự do?
Hãy cho biết nguyên lý làm việc và ứng dụng của chuyển đổi dòng điện xoáy?
Hãy cho biết nguyên lý làm việc và
ứng dụng của chuyển đổi áp điện?
Môn học: Kỹ thuật đo lường điện | ThS. Ngô Phương Thanh
Hãy nêu vai trò của chuyển đổi nhiệt điện trong thực tế? Có những loại chuyển đổi
nhiệt điện nào, cho biết sự khác nhau cơ bản của những loại chuyển đổi nhiệt điện
đó?
Ưu điểm của chuyển đổi nhiệt ngẫu so với chuyển đổi nhiệt điện trở?
Chuyển đổi nhiệt điện trở bán dẫn có ưu điểm gì hơn so với chuyển đổi nhiệt điện
trở kim loại?