Professional Documents
Culture Documents
CHUẨN ĐẦU RA
1.Phân biệt được vai trò, hoạt động của các
tổ chức kinh tế-tài chính quốc tế
2.Xác định vai trò của các tổ chức kinh tế-tài
chính quốc tế trong quan hệ kinh tế quốc tế
trên thế giới và đối với Việt Nam
3.Khai thác thông tin, số liệu cho mục đích
phân tích vĩ mô và phân tích kinh doanh
1
1
Mục đích trong lĩnh vực kinh tế-xã hội:
● Giải quyết các vấn đề kinh tế chung toàn cầu
● Hỗ trợ hợp tác kinh tế giữa các quốc gia với
trình độ phát triển khác nhau
●Giải quyết vấn đề phát triển kinh tế khu vực
●Hỗ trợ phát triển kinh tế các nước ĐPT
b) Hình thức hoạt động:
Hoạt động thông tin.
Các cơ quan UN công bố các thông tin kinh tế-
xã hội đa dạng, nhiều ấn phẩm thống kê, phân
tích uy tín, tin cậy về các nước và thế giới
Hoạt động tư vấn kỹ thuật:
Tập trung vào các chương trình phát triển,
hoạch định chính sách và đào tạo nhân lực
3
2
Các cơ quan và tổ chức chuyên trách:
●UNCTAD, UNDP, ITC, FAO, UNIDO, ICAO,
WTO, ILO, IMO, WIPO, IMF, World Bank Group
(IBRD, IDA, IFC, MIGA, ICSID)…
Tổ chức tự trị:
●IAEA, WTO (Tổ chức du lịch thế giới)
3
2.1 Mục tiêu hoạt động
●Thúc đẩy ổn định tài chính quốc tế và hợp tác
tài chính-tiền tệ quốc tế (Tăng cường ổn định
trong trao đổi tiền tệ, Hỗ trợ thành lập hệ
thống thanh toán đa phương…)
●Tạo điều kiện mở rộng, phát triển hài hòa
thương mại quốc tế, thúc đẩy việc làm và tăng
trưởng kinh tế bền vững, hỗ trợ giảm nghèo
đói trên toàn cầu
●Hỗ trợ các thành viên gặp khó khăn kinh tế
bằng cách cung cấp nguồn tài chính và biện
pháp hỗ trợ kỹ thuật
4
Nguyên tắc biểu quyết:
●Số phiếu bầu của một quốc gia bao gồm 2
thành phần: Phiếu cơ bản (basic votes) cộng
Phiếu bổ sung (additional votes)
Phiếu cơ bản: mỗi thành viên có số phiếu cơ
bản là 1459 phiếu (tổng số phiếu cơ bản của
các thành viên chiếm khoảng 5,5% tổng phiếu
bầu của IMF)
Phiếu bổ sung: số phiếu bổ sung của mỗi
quốc gia phụ thuộc vốn góp (100.000 SDR vốn
góp được 1 phiếu)
●24/06/2020: Tỷ lệ phiếu bầu của Mỹ là 16,50%;
Đức – 5,31%; Nhật Bản – 6,14%, Anh – 4,03%
Pháp 4,03%; Trung Quốc – 6,08%; 9
10
5
Ban giám đốc – Executive board (Hội đồng
điều hành):
●Điều hành hoạt động thường ngày của IMF:
●Gồm 24 giám đốc điều hành:
8 do Mỹ, Anh, Pháp, Đức, Nhật Bản, Nga,
Trung Quốc, Saudi Arabia bổ nhiệm
●Tổng giám đốc (Managing Director):
Ban giám đốc bầu, với nhiệm kỳ 5 năm.
Tổng Giám đốc – thường là người Châu Âu,
Phó Tổng giám đốc thứ nhất – người Mỹ.
Uỷ ban lâm thời (Interim Committee):
Hội đồng thống đốc chỉ định, chức năng tư
vấn, giám sát hoạt động của Ban giám đốc.
11
12
6
2.4 Vốn của Quỹ Tiền tệ Quốc tế
gồm Vốn góp của các thành viên và Vốn vay
Vốn góp của các thành viên:
●Quốc gia góp vốn vào IMF theo hạn ngạch
●25% bằng SDR hoặc các đồng tiền chuyển đổi
(vàng trước 1978),
Vàng của IMF hiện nay: ≈2814,1 tấn↔≈117 tỷ
SDR hay ≈168,6 tỷ US$ (1/2021)
●75% còn lại: bằng nội tệ của QG thành viên
●Cơ sở xác định hạn ngạch: GDP; độ mở nền
kinh tế (openness) – CCVL; sự biến thiên
(variability) và dự trữ ngoại hối (reserves).
●Trên cơ sở hạn ngạch góp vốn xác định: Số
phiếu biểu quyết; Khối lượng vốn vay; Số
lượng SDR được nhận khi IMF phát hành
● Tổng vốn góp ≈477 tỷ SDR (≈679 tỷ USD) 13
14
7
15
16
8
a)Giám sát (Surveillance):
●Các thành viên cung cấp thông tin cho IMF
về: tiền tệ, ngân sách, kinh tế đối ngoại, chính
sách tư hữu hoá, thị trường lao động…
●Mục đích: phát hiện sự mất cân bằng vĩ mô
tiềm năng có thể ảnh hưởng tới ổn định tỷ giá
và đưa ra những khuyến cáo khắc phục
●Hình thức thực hiện: 3 hình thức (Tư vấn,
Giám sát đa phương, Giám sát chi tiết)
Tư vấn (Consultation):
●IMF hàng năm gửi các nhóm công tác tới các
nước thành viên.
●Đối thoại với các cơ quan: bộ tài chính,
NHTW, bộ kinh tế… 17
18
9
Giám sát đa phương (Multilateral surveillance)
●Quy mô toàn cầu (thông qua các báo cáo):
Báo cáo “Tổng quan kinh tế thế giới” (World
Economic Outlook) phân tích thực trạng kinh tế
thế giới và dự báo viễn cảnh tăng trưởng của
kinh tế thế giới và từng quốc gia
Tổng hợp tình hình kinh tế thế giới, có tính
tới ảnh hưởng của các yếu tố toàn cầu: Giá
dầu mỏ và các mặt hàng quan trọng, thị
trường tiền tệ, tài chính quốc tế, chu chuyển
vốn ngắn hạn, quá trình liên kết kinh tế…
Đưa ra dự báo kinh tế thế giới 2-3 năm tới:
GDP, lạm phát, thâm hụt ngân sách, cán cân
vãng lai, nợ nước ngoài, dự trữ ngoại hối…
19
10
Giám sát chi tiết (enhanced surveillance):
●Thường thực hiện với các nước gặp vấn đề
nợ nước ngoài, thực hiện hàng quý
●Là điều kiện để cơ cấu lại nợ (giám sát chi tiết
của IMF với kế hoạch điều chỉnh kinh tế).
●Đồng thuận của IMF có vai trò quan trọng,
củng cố lòng tin của cộng đồng quốc tế, kích
thích dòng vốn đầu tư nước ngoài
21
22
https://www.youtube.com/watch?time_continue=10&v=xJAdgUXQAM0&feature=emb_logo
11
Bản chất: Khi vay của IMF, quốc gia mua
ngoại tệ bằng đồng nội tệ.
Khi trả nợ thì dùng ngoại tệ mua lại nội tệ
của mình và thanh toán lãi suất
Quy trình vay:
●Theo đề nghị của QG thành viên, IMF có thể
cho vay theo thỏa thuận (Arrangement), nếu
được thông qua
●Điều kiện: thực hiện chính sách kinh tế để
giải quyết vấn đề kinh tế do các nguyên nhân
trong nước và bên ngoài (với tư vấn của IMF)
●Thỏa thuận vay trình Ban giám đốc
●Nếu được thông qua, tín dụng giải ngân từng
đợt theo tiến trình thực thi chương trình 23
12
●Tín dụng ưu đãi (concessional lending facilities):
Dành cho các nước nghèo, điều kiện ưu đãi
Tài trợ bởi “Quỹ quản thác giảm đói nghèo và
tăng trưởng - Poverty Reduction and Growth
Trust”, nguồn tài chính của IMF và đóng góp
của các quốc gia
Các dạng tín dụng ưu đãi:
Công cụ tín dụng mở rộng (The Extended
Credit Facility – ECF):
Công cụ tín dụng dự phòng (The Standby
Credit Facility – SCF)
Công cụ tín dụng khẩn cấp (The Rapid Credit
Facility – RCF).
25
13
Lượng vay: 145% hạn ngạch góp vốn cho 12
tháng; tổng thể toàn bộ đợt vay có thể tới
435%; trường hợp đặc biệt có thể hơn
Thời hạn trả nợ: 3¼ - 5 năm sau khi giải ngân
Cơ chế phòng ngừa: Quốc gia không nhận
tiền vay theo kế hoạch, nhưng giữ lại quyền
vay nếu tình hình xấu đi (phải trả phí)
Chi phí vay: gồm 3 thành phần
+Lãi suất bao gồm:
-Lãi suất SDR,
-Biên lãi suất (margin): khoảng 1%
-Phí tính thêm (surcharge): 2% với khoản vay
vượt 187,5% hạn ngạch; và 3% khi vượt
187,5% hạn ngạch sau năm thứ 3
+Phí cam kết (Commitment fee): từ 0,15-0,6% cho
số tiền cam kết (vay càng nhiều phí càng cao)
+Phí phục vụ (Service charge): 0,5% tiền giải ngân
27
14
Tín dụng phòng ngừa và thanh khoản (The
Precautionary and Liquidity Line –PLL):
Dành cho các nước có nền tảng, chính sách
kinh tế tốt, có 1 số điểm yếu và không thể
vay tín dụng linh hoạt. (Cộng hòa Bắc
Macedonia, Marocco và Panama đã sử dụng)
Gần giống FCL, dành cho quốc gia đáp ứng
được những tiêu chí định trước
Cần chương trình kinh tế, tập trung khắc
phục những điểm yếu
Thời gian trả nợ: 3½ - 5 năm
Khả năng vay: có thể tới 250% hạn ngạch
trong 12 tháng; và tổng thể có thể tới 500%
Còn lại tương tự SBA
29
30
15
Công cụ tài trợ khẩn cấp - Rapid Financing
Instrument (RFI)
Dành cho các quốc gia sau thiên tai, xung đột
vũ trang…
Giải ngân nhanh cùng hỗ trợ tư vấn chính
sách, và hỗ trợ kỹ thuật
Chỉ cần vạch ra chính sách kinh tế chung cần
tuân thủ
Khả năng vay tối đa: thường 50% hạn ngạch
hàng năm và tổng thể là 100%. Hạn ngạch
hàng năm có thể tới 80%, và tổng thể có thể
133,33%
Lãi suất: trên cơ sở lãi suất thị trường
Thời hạn trả nợ: 3¼ - 5 năm 31
16
Công cụ tín dụng mở rộng (The Extended Credit
Facility – ECF)
Mục đích: giải quyết bất cân bằng vĩ mô
trung-dài hạn, nhằm giảm nghèo và thúc đẩy
tăng trưởng bền vững
Điều kiện: Các nước có thu nhập thấp
Cần chính sách kinh tế với IMF
Thời gian thực hiện: 3-5 năm
Thời hạn trả nợ: 10 năm, ân hạn 5½ năm
Lãi suất: ưu đãi, (hiện 0%)
Khối lượng vay tối đa: áp dụng chung cho
các khoản vay ưu đãi: hàng năm 100% hạn
ngạch, tổng thể 300%; Giới hạn có thể cao
hơn quy định (133,33% hàng năm và 400%
tổng thể) 33
17
c) Phát hành SDR
●SDR – Special Drawing Right (Quyền vay vốn
đặc biệt), có hiệu lực từ 1969.
●SDR: phương tiện tính toán, tín dụng của IMF
●SDR là tài sản dự trữ của các quốc gia
●Chia cho các thành viên theo tỷ lệ hạn ngạch
●Số lượng SDR của mỗi quốc gia ghi trên tài
khoản tại IMF
●SDR phát hành với 85% số phiếu nhất trí.
●Phát hành: đợt 1 (1970-1972): 9,3 tỷ; đợt 2
(1979-1981): 12,1 tỷ; đợt 3 (28/8/2009): 161,2
tỷ; đợt 4 (9/9/2009): 21,5 tỷ; đợt 5 (23/8/2021):
456,5 tỷ
●∑ = 660,7 tỷ SDR (≈935,7 tỷ US$) 35
18
Cơ chế tín dụng và dự trữ của SDR:
●Các thành viên có thể dùng SDR để điều tiết
cán cân thanh toán:
SDR có thể chuyển đổi vô điều kiện ra các
đồng tiền của các thành viên:
●Một quốc gia sử dụng SDR chuyển đổi ra các
đồng tiền khác phải trả lãi suất cho quốc gia
nhận SDR.
●SDR của các thành viên là dự dữ ngoại hối và
hạch toán trong mục dự trữ của cán cân thanh
toán
37
38
19
39
20
Quan hệ giữa Việt Nam và IMF:
● Quan hệ bình thường
● Không vay từ IMF (trừ tín dụng ưu đãi trước
đây). Tốt hay không tốt?
41
21
WBG bao gồm 5 thể chế:
●Ngân hàng Tái thiết và Phát triển quốc tế
(IBRD – The International Bank for
Reconstruction and Development):
●Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA – The
International Development Association):
●Công ty Tài chính Quốc tế (IFC – The
International Finance Corporation):
●Cơ quan bảo lãnh đầu tư đa phương (MIGA –
The Multilateral Investment Guarantee Agency)
●Trung tâm Quốc tế giải quyết tranh chấp đầu
tư (ICSID – The International Center for settlement
of investment dispute):
●Việt Nam tham gia IBRD, IDA, IFC, MIGA;
không tham gia ICSID 43
44
22
●Tỷ lệ góp vốn của mỗi quốc gia vào IBRD
tương tự góp vào IMF.
●Cơ chế bỏ phiếu giống IMF:
●Các quyết định quan trọng cũng cần 85% số
phiếu nhất trí.
b) Cơ cấu tổ chức:
●Tương tự IMF:
Hội đồng quản trị:
- Mỗi quốc gia thành viên có 1 đại diện (thống
đốc NHTW hoặc Bộ trưởng tài chính)
- Họp 1 năm 1 lần. cùng thời gian kỳ họp Hội
đồng thống đốc IMF.
45
46
23
c) Hoạt động tài trợ:
Chính sách tín dụng của IBRD
●IBRD thu hút vốn trên thị trường quốc tế và
cho các quốc gia ĐPT vay lại.
IBRD đóng vai trò trung gian giúp các nước
ĐPT tiếp cận thị trường vốn quốc tế.
●IBRD chỉ cung cấp tín dụng cho Chính phủ
hoặc cho vay dưới sự bảo lãnh Chính phủ (cả
khu vực nhà nước và tư nhân).
Hoạt động tín dụng của IBRD
Tập trung chủ yếu vào các chương trình sau:
Giảm đói nghèo, lạc hậu
Nâng cao hiệu quả quản lý kinh tế
47
48
24
Công cụ tài trợ:
- Tài trợ dự án đầu tư
- Tài trợ chính sách phát triển
- Chương trình gắn với kết quả
- Quỹ tín thác và tài trợ
●Tài trợ dự án đầu tư (Investment Project
Financing - IPF):
Áp dụng cho tất cả lĩnh vực, tập trung vào cơ
sở hạ tầng, phát triển con người, nông nghiệp
và các lĩnh vực hành chính công.
IPF là tập tài trợ dài hạn (5-10 năm), bao gồm
các dự án đầu tư vốn lớn, nông nghiệp, dịch
vụ, xây dựng thể chế...
49
25
●Tài trợ chính sách phát triển (Development
Policy Financing - DPF):
Mục đích: đạt được phát triển bền vững thông
qua các chương trình được giải ngân nhanh
chóng nhằm đạt được phát triển bền vững,
công bằng, giảm đói nghèo thông qua các
chương trình như: cải cách chính sách, thể
chế (quản lý tài chính công, cải thiện môi
trường đầu tư, đa dạng hóa kinh tế…)
●Chương trình gắn với kết quả (Program-for-
Results - PforR ): từ 1/2012
Giải ngân gắn trực tiếp với đạt được các kết
quả nhất định, giúp quốc gia vay cải thiện việc
hoạch định và thực hiện các chương trình phát
triển; và đạt được kết quả lâu dài thông qua
nâng cao năng lực thể chế. 51
26
Lãi suất cho vay của IBRD (pricing) bao
gồm: Lãi suất, Phí thu xếp, Phí cam kết.
● Lãi suất bao gồm: Lãi suất tham chiếu thả nổi
+ Biên lãi
Lãi suất tham chiếu thả nổi (floating
reference rate):
- Lãi suất cho vay liên ngân hàng tại London
(LIBOR – London Interbank Offer Rate) cho USD,
JPY, GBP, kỳ hạn 6 tháng
- Lãi suất liên ngân hàng châu Âu (EURIBOR -
Euro Interbank Offered Rate) với khoản vay
Euro, kỳ hạn 6 tháng
Biên lãi (Spread): có thể là cố định (fixed
spread) – tạm dừng từ 01/04/2021; và thả nổi
(variable spread)
53
27
55
28
3.2 Hiệp hội Phát triển Quốc tế - IDA
●IDA thành lập 1960 với mục đích cung cấp tín
dụng ưu đãi cho các nước nghèo…
●Về pháp lý, quan hệ tài chính IDA là thể chế
độc lập. (173 thành viên)
●Thực chất, IDA là thể chế do IBRD phụ trách
và điều hành, (có cơ quan điều hành chung)
●Chỉ cung cấp tín dụng ưu đãi và viện trợ cho
Chính phủ, cơ quan chính phủ hoặc có bảo
lãnh chính phủ khi cho vay doanh nghiệp.
●Đối tượng vay:
Các thành viên theo phân loại của IBRD có
thu nhập bình quân đầu người thấp. (GNI per
capita không quá $1185, cho năm 2021)
Một số nước ĐPT có thu nhập trung bình có
thể vay (với mức phí, lãi suất cao hơn) 57
29
● Nguồn tài chính:
Quyên góp của các quốc gia tài trợ và lợi
nhuận ròng của IBRD
● Nguồn tài chính của IDA luôn thiếu hụt
● Cơ cấu tín dụng của IDA định hướng xã hội
hơn so với của IBRD:
● IDA và Việt Nam:
Việt Nam là thành viên IDA.
Việt Nam đã nhận được khối lượng tín dụng
lớn từ IDA.
Việt Nam đã “tốt nghiệp” IDA trong năm tài
chính 2017.
59
30
Cơ cấu tổ chức:
Cổ đông: 185 quốc gia thành viên
Vốn pháp định: 25,079991 tỷ US$.
Lợi nhuận: có thể chia cho các cổ đông, và hỗ
trợ IDA
Hội đồng thống đốc (các bộ trưởng tài chính)
Ban giám đốc (25 người): điều hành
Chủ tịch WB là Tổng giám đốc IFC. Điều hành
IFC là Phó Tổng giám đốc
Vốn hoạt động:
●Vốn tự có (vốn góp + lợi nhuận giữ lại): 2,567
tỷ USD)
●Vốn huy động: chủ yếu trên thị trường vốn
quốc tế. IFC có thể vay từ IBDR.
●Thực tế IFC đã tự chủ về vốn thông qua phát
hành trái phiếu 61
31
●Cho vay (Loans)
Thời hạn: thường 7-12 năm
Cho vay trực tiếp hoặc thông qua các ngân
hàng trung gian, các thể chế tài chính khác
Đồng tiền cho vay: các đồng tiền tự do
chuyển đổi, và nhiều đồng tiền bản địa
Lĩnh vực cho vay: khu vực công nghiệp, dịch
vụ (tài chính-ngân hàng...), hạ tầng, năng
lượng sạch, nông nghiệp...
●Đầu tư vốn cổ phần (Equity):
Đầu tư vào vốn cổ phần doanh nghiệp, trực
tiếp hoặc thông qua các quỹ đầu tư tư nhân
- Thường 5-20% vốn, đầu tư dài hạn:
- Không tham gia tích cực vào điều hành,
thường hỗ trợ nâng cao hiệu quả KD
Đầu tư cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu chuyển 63đổi
32
●Cung cấp dịch vụ tài chính (Treasury Client Solutions):
Cung cấp công cụ bảo hiểm rủi ro ngoại hối;
bảo lãnh tín dụng; công cụ chia sẻ rủi ro danh
mục đầu tư, phát hành công cụ vay nợ...
●Tài trợ hỗn hợp (Blended Finance): kết hợp
tài trợ của IFC với nguồn vốn ưu đãi từ các
đối tác (quỹ tài trợ), tập trung trong lĩnh vực:
môi trường, doanh nghiệp nhỏ và vừa, nông
nghiệp và an ninh lương thực…
●Dịch vụ tư vấn (Advisory):
Doanh nghiệp:
Thu hút các nhà đầu tư và đối tác tư nhân;
thâm nhập thị trường mới; cải thiện hiệu suất
hoạt động và tính bền vững của doanh nghiệp;
áp dụng các tiêu chuẩn và thông lệ tốt để tăng
khả năng cạnh tranh và năng suất… 65
Chính phủ:
Cải thiện môi trường đầu tư; cải cách khuyến
khích đầu tư tư nhân; hợp tác công tư (PPP)…
●Đầu tư mạo hiểm (Venture Capital)
IFC thực hiện đầu tư vào kinh doanh mạo hiểm
thông qua FDI hoặc các quỹ đầu tư
●Quản lý tài sản (Asset Management) :
Do Công ty quản lý tài sản IFC (IFC Asset
Management Company) – công ty con của
IFC, thực hiện
Quản lý vốn của các nhà đầu tư tổ chức
thông qua 13 quỹ đầu tư vào các nước đang
phát triển
Là hình thức mới kết hợp vốn thương mại và
tài chính phát triển
Tất cả sản phẩm, dịch vụ nêu trên của IFC là
trên cơ sở thương mại 66
33
Vai trò của IFC:
●Thông qua hoạt động, IFC đóng vai trò quan
trọng xúc tiến đầu tư tư nhân, đặc biệt là hình
thành, phát triển thị trường tài chính, chứng
khoán tại nhiều nước ĐPT
●Cung cấp các dịch vụ và tư vấn tài chính có
chất lượng cho doanh nghiệp tại các nước
đang phát triển, đặc biệt doanh nghiệp nhỏ và
vừa
●Là kênh cung cấp vốn quan trọng cho các
nước đang phát triển: Đầu tư và cho vay của
IFC hiện nay là hơn 285 tỷ USD
67
34
● MIGA thực hiện bảo hiểm cho các khoản đầu
tư từ các nước thành viên vào các nước
đang phát triển – thành viên MIGA.
● Tư vấn cho các cơ quan chính phủ trong
hoạch định và thực hiện chính sách, biện
pháp điều tiết đầu tư nước ngoài.
● Tổ chức gặp gỡ và thảo luận, đàm phán giữa
giới doanh nghiệp quốc tế và Chính phủ các
quốc gia thu hút đầu tư nước ngoài,
● Cung cấp dịch vụ hỗ trợ về thông tin.
69
70
35
4. CÁC NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN KHU VỰC
●Ngân hàng Phát triển Liên châu Mỹ (Inter-
American Development Bank – IDB) - 1959;
●Nhóm Ngân hàng Phát triển Châu Phi - African
Development Bank (AfDB) Group):
●Ngân hàng Phát triển Châu Á (Asia
Development Bank – ADB).
●Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Châu Âu
(European Bank for Reconstruction and
Development – EBRD)
●Ngân hàng Phát triển Caribê (Carribean
Development Bank - CDB).
●Ngân hàng Phát triển Hồi giáo (Islamic
Development Bank - IDB):
●Ngân hàng Đầu tư Hạ tầng Châu Á (Asian
Infrastructure Investment Bank - AIIB):
●Ngân hàng phát triển mới BRICS (The New
71
Development Bank BRICS - NDB BRICS):
72
36
Ngân hàng Phát triển Liên Châu Mỹ (IDB)
●Số thành viên 48 (26 QG Mỹ La tinh và Caribê)
●Trụ sở đặt tại Washington
●Vốn sở hữu khoảng 70 tỷ USD,
●Ban giám đốc gồm 14 thành viên: 1 giám đốc
do Mỹ bổ nhiệm, 3 do các nước ngoài khu vực,
10 do các nước trong khu vực bầu. Chủ tịch là
người Mỹ La tinh.
●Các nước thành viên trong khu vực nắm
≈50% phiếu bầu; Mỹ ≈30%; các nước ngoài khu
vực ≈16%.
●Trong IDB có 2 thể chế:
Inter-American Investment Corporation (IIC)
Multilateral Investment Fund (MIC)
73
37
Nhóm Ngân hàng Phát triển Châu Phi
Thành viên: 54 khu vực và 27 ngoài khu vực
●Vốn pháp định 208 tỷ USD, vốn thực góp 6%
●Bao gồm 3 thể chế:
The African Development Bank (AfDB)
The African Development Fund (ADF)
The Nigeria Trust Fund (NTF)
Ngân hàng Phát triển Hồi giáo (Islamic
Development Bank): thành lập 1974, hiện có 57
thành viên. Vốn pháp định ≈150 tỷ USD, vốn
đăng ký ≈75 tỷ USD. Mục đích thúc đẩy phát
triển kinh tế các quốc gia Cộng đồng Hồi giáo.
Các thể chế thành viên: Islamic Research and
Training Institute (IRTI); Islamic Corporation for
Insurance of Investments and Export Credits
(ICIEC); International Islamic Trade Finance
75
Corporation (ITFC)...
38
Ngân hàng phát triển mới BRICS (The New
Development Bank BRICS - NDB BRICS):
Thành lập 2012, gồm 5 thành viên BRICS.
Vốn pháp định 100 tỷ USD. Vốn thực góp 10
tỷ USD.
Vốn và phiếu bầu chia đều cho 5 thành viên
Hỗ trợ tập trung vào cơ sở hạ tầng và phát
triển bền vững tại các quốc gia BRICS và các
nước đang phát triển khác
Hoạt động: cho vay, đầu tư… theo nguyên
tắc như tập đoàn ngân hàng thế giới
77
39
5. Các cơ quan và tổ chức chuyên trách
của Liên hiệp quốc:
a) Hội nghị Liên hiệp quốc về thương mại
và phát triển (UNCTAD – United Nations
Conference on Trade and Development)
●Thành lập 1964, mục đích bảo vệ, đấu tranh
cho quyền lợi của các nước ĐPT trong
thương mại quốc tế.
●Kết quả:
Thông qua Hệ thống thuế quan ưu đãi chung
(GSP) và được thực hiện từ những năm 1970
Cung cấp viện trợ phát triển
79
● Chức năng:
Hỗ trợ phát triển thương mại quốc tế, hội
nhập kinh tế của các nước đang phát triển.
Soạn thảo các khuyên cáo, nguyên tắc, điều
kiện pháp lý cho hoạt động thương mại quốc
tế (không bắt buộc).
Tiến hành đối thoại đa phương về các vấn đề
toàn cầu hoá và phát triển, thương mại quốc
tế, đầu tư và dịch vụ.
Phối hợp với các cơ quan và tổ chức khác
của UN trong lĩnh vực phát triển kinh tế, mở
rộng thương mại.
80
40
Thực hiện chức năng thông tin và phân tích
với nhiều ấn phẩm thông tin thống kê và
phân tích:
Trade and Development Report,
Transnational Corporations, World
Investment Report, Handbook of Statistics,
Commodities and Development Report,
Digital Economy Report, Technology and
Innovation Report, Commodity Price Bulletin,
Review of Maritime Transport…
81
41
c) Trung tâm thương mại quốc tế (ITC –
International Trade Center)
● Cơ quan hợp tác giữa GATT-WTO và
UNCTAD, thành lập 1964, với nhiệm vụ chủ
yếu là xúc tiến thương mại:
Phát triển sản phẩm và thị trường: hỗ trợ tư
vấn về sản phẩm và thị trường, tiếp thị.
Thông tin thương mại: cung cấp các thông
tin về thương mại của các quốc gia, thông tin
về sản phẩm, dịch vụ, thị trường…
Phát triển các dịch vụ hỗ trợ thương mại
Hỗ trợ kỹ thuật trong xây dựng các chương
trình xúc tiến thương mại.
Cung cấp các công cụ phân tích thị trường
Đào tạo: các khóa học online miễn phí (kinh
tế đối ngoại, kinh doanh quốc tế…) 83
42
Chức năng thông tin:
Thu thập, phân tích, phổ biến thông tin, công
bố các báo cáo phân tích.
Ngân hàng dữ liệu về công nghiệp và công
nghệ có khả năng cung cấp thông tin mang
tính khoa học kỹ thuật cho các nước ĐPT.
e)Tổ chức nông lương của Liên hiệp quốc
(FAO – Food and Agreculture Organization)
● Hỗ trợ các nước ĐPT trong lĩnh vực nông
nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp:
Giúp đỡ vật chất, kỹ thuật; viện trợ lương
thực
Tư vấn kỹ thuật, đào tạo nhân lực, soạn thảo
các khuyến nghị cho các thành viên
Số liệu thống kê về sản xuất nông nghiệp,
thương mại quốc tế hàng hóa nông sản… 85
43
g) Các tổ chức khác của UN:
Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO
– International Civil Aviation Organization)
Tổ chức hàng hải quốc tế (IMO –
International Maritime Organization).
Tổ chức sở hữu trí tuệ quốc tế (WIPO –
World Intellectual Property Organization)
Tổ chức du lịch thế giới (WTO – World
Tourism Organization)
87
44
●Đóng góp :
Soạn thảo “Những qui tắc thống nhất và thực
hành tín dụng chứng từ” (The uniform
Customs and Practice for Documentary
Credits – UCP)
“Các qui tắc thống nhất cho chứng từ vận tải
liên hợp”,
“Qui tắc quốc tế về thuật ngữ thương mại” –
INCOTERMS, các điều kiện cơ sở giao hàng
trong thương mại quốc tế, sử dụng rộng rãi.
Ấn phẩm khác: Từ điển thuật ngữ về tiêu thụ,
quảng cáo; các bộ luật về trọng tài thương
mại của các quốc gia; tuyển tập về các qui
tắc, điều kiện quảng cáo của các quốc gia… 89
45
Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển
(OECD – Organization for Economic Co-operation
and Development)
●36 thành viên, phần lớn các nước phát triển
●Phân tích, đưa ra dự báo trong vòng 1,5 năm
tình hình kinh tế của các nước thành viên (2
lần 1 năm).
●Là cơ quan nghiên cứu, phân tích lớn, uy tín.
●Soạn thảo khuyến nghị trong các lĩnh vực
điều tiết vĩ mô, qui mô ngành, bao gồm
thương mại quốc tế.
●Phối hợp chính sách hỗ trợ tài chính cho các
nước ĐPT
●Công bố thường kỳ các ấn phẩm phân tích và
thống kê có uy tín 91
46