You are on page 1of 30

SINH HỌC THI HK II

1. Nêu các tật của mắt? Em hãy nêu nguyên nhân, cách
khắc phục ?
- Do bẩm sinh (...) , di truyền
- Học tập, đọc sách báo trong điều kiện thiếu ánh sáng.
- Ko giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường.
- Đọc sách ở trên xe buýt, tàu, phương tiện rung lắc ->
mắt phải điều tiết nhiều -> thể thủy tinh quá phồng.
- tình trạng mắt mệt mỏi do sử dụng máy tính và các
công việc nhìn gần kéo dài khác
 cách chữa trị:
- Tật cận thị có thể chữa trị bằng cách đeo kính có
gọng, kính áp tròng hoặc phẫu thuật khúc xạ.
- Chọn kính cận tốt nên có tròng kính có độ chiết suất
cao (giúp kính mỏng hơn và nhẹ hơn) và có lớp chống
lóa. Ngoài ra, nên chọn lựa kính quang học tự đổi
sang màu sẫm hơn khi ra nắng để bảo vệ mắt khỏi tia
UV và ánh sáng xanh có hại, cũng như tiết kiệm chi
phí cho kính mát.
- Phẫu thuật khúc xạ có thể giúp giảm hoặc thậm chí là
giúp bạn không cần đeo kính. Thủ thuật phổ biến nhất
là phẫu thuật thực hiện với Laser Excimer.
2. Phân biệt tuyến ngoại tuyết và nội tiết ? Cho ví dụ mỗi
loại? Hoocmon có những tính chất nào ? cho ví dụ
3. Lấy 2 ví dụ PXCDK và PXKDK ?
- PXKDK :
+ Thấy đồ ăn ngon thì tiết nước bọt.
+ Gió mùa đông thổi qua lạnh nổi da gà.
+ Nóng thì chảy mồ hôi.
- PXCDK :
+ Thấy mưa thì mặc áo mưa.
+ Bật máy quạt khi trời nóng.
+ Mặc áo ấm khi trời lạnh.
4. 1 người khi tham gia giao thông bị tai nạn và di chứng
để lại cho nạn nhân là bị lượt nửa thân bên trái. Bằng
kiến thức đã học em hãy cho biết nạn nhân bị tổn
thương phần nào của đại não ?
5. Em hãy thiết lập chế độ dinh dưỡng tốt cho trí não ?
6. Để tránh những tác động có ảnh hưởng xấu đến hệ thần
kinh, theo e cần thực hiện những vấn đề gì trong cuộc
sống hằng ngày ?
9.

-Qủa nhiều vitamin A là gấc.


-Hàn gắn vết thương là kẽm.
-Chất cấu tạo hemoglobin và hồng cầu ở người là sắt.
-Thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái, bóng đái.
Đề kiểm tra học kì 2 lớp 8 môn Sinh học 
A. Phần trắc nghiêm
̣ (6,0 đ- 15 câu) Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1. Muốn có vitamin D tránh loãng xương, còi xương ta cần phải là gì:
A. Uống vitamin D trực tiếp

B. Ăn nhiều rau xanh, tươi sống; quả chín

C. Tắm nắng buổi sáng sớm, chiều tối.

D. Có thể thay thế được bằng vitamin khác.

Câu 2. Muối khoáng nào có vai trò quan trọng để tạo hồng cầu, chắc xương cho cơ thể:
A. Ca và Fe .

B. Ca và P.

C. K và Fe.

D. K, Na, Fe, Cu

Câu 3: Nước tiểu đầu được tạo ra từ đâu trong hệ bài tiết nước tiểu:
A. Ở nang cầu thận.

B. Ở bể thận.

C. Ở ống thận

D. Ở bóng đái

Câu 4: Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra ngoài là của tầng nào trên da:
A. tầng tế bào sống.

B. lớp sắc tố.

C. lớp sợi mô liên kết.

D. tầng sừng

Câu 5. Quá trình tạo thành nước tiểu trong hệ bài tiết gồm có giai đoạn nào:
A. Quá trình lọc máu.

B. Quá trình hấp thu lại.

C. Quá trình bài tiết tiếp.


D. Tất cả các quá trình trên đây.

Câu 6: Trong nước tiểu chính thức có xuất hiện Glucozơ thì người đó sẽ bị bệnh gì?
A. Viêm gan, suy thận

B. Đái tháo nhạt.

C. Tiểu đường

D. Sỏi thận, Viêm tụy.

Câu 7 :Trung khu điều khiển hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, ….., thân nhiệt ở:
A. Trụ não và não trung gian.

B. Tiểu não.

C. Đại não

D. Tủy sống

Câu 8. Trung khu điều khiển hoạt động giữ thăng bằng ở đâu đảm nhiệm:
A. Não trung gian.

B. Tiểu não.

C. Đại não

D. Trụ não và tủy sống

Câu 9. Bộ phận nào không có trong cấu trúc của tai:
A. Cửa bầu.

B. Cơ quan cooc ti.

C. Xương đe

D. Xương quai xanh

Câu 10. Bộ phận nào không có trong cấu trúc của mắt:
A. Tuyến lệ.

B. Màng lưới.
C. Màng nhĩ

D. Màng giác

Câu 11. Tuyến nội tiết nào sau đây có hoocmon tác động chủ yếu các tuyến còn lại:
A. Tuyến yên

 B. Tuyến giáp, tuyến tụy.

C. Tuyến tùng.

D. Tuyến gan, ruột.

Câu 12. Tuyến nội tiết nào đảm nhiệm vai trò liên quan bệnh bước cổ ?
A. Tuyến yên.

B. Tuyến giáp.

C. Tuyến trên thận.

D. Tuyến tụy và trên thận.

Câu 13. Hoocmon nào sau đây liên quan giới tính con người?
A. Ơtrogen và Testosterone.

B. Glucagon.

C. Insulin.

D. Oxytocin.

Câu 14. Biện pháp tránh thai cần đảm bảo các nguyên tắc nào sau đây:
A. Ngăn trứng chín và rụng.

B. Không để tinh trùng gặp trứng.

C. Chống sự làm tổ của hợp tử.

D. Cần một trong các biện pháp trên.

Câu 15. Để thai nhi phát triển tốt, sinh ra khỏe mạnh cần phải đảm bảo những yếu tố
nào:
A. Sự phát triển hoàn thiện cơ thể mẹ.
B. Sự phát triển hoàn thiện của tinh trùng người cha

C. Sức khỏe của người mang thai.

D. Tất cả các yếu tố A, B, C trên đây.

II. PHẦN TỰ LUẬN: 4đ


Câu 16: Chỉ ra những đặc điểm của não người chứng tỏ sự tiến hóa so với các động
vật?
Câu 17: Để có phản xạ học tập tốt, người học sinh cần rèn luyện những gì?
Câu 18: Cần làm gì để phát huy tốt vai trò của thận để có một cơ thể khỏe mạnh?
Câu 19. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết? Cho mỗi loại tuyến 3 ví dụ?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0.4 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

ĐA C A A D D C D B D C A B A D D

II. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)


Đáp án Điểm
Câu 16: ( 1,0đ) Sự tiến hóa của đại não ở người  
- Tỷ lệ về khối lượng não so cơ thể người lớn hơn các đô ̣ng vâ ̣t thuô ̣c khác.
0,25
- Vỏ não ở người nhiều khe rãnh làm tăng diện tích bề mă ̣t chứa các nơron.
0,25
- Ở người ngoài các trung khu vâ ̣n đô ̣ng và cảm giác như các đô ̣ng vâ ̣t thuô ̣c lớp
0,25
thú, còn có các trung khu cảm giác và vâ ̣n đô ̣ng ngôn ngữ: nói, viết, hiểu tiếng
nói, hiểu chữ viết rất quan trọng trong đời sống. 0,25

Câu 17: (1,0 đ) Để có phản xạ học tập tốt:


0,25
- Phối hợp các giác quan và hoạt động tổng hợp: Nghe, nhìn, viết, đọc, nói,
0,25
- Thực hiện ghi nhớ băng nhiều cách
0,25
- Xây dựng ý thức tự học tập, đào tạo bản thân,
0,25
- Thực hành ôn, luyện, rèn tập cho các kỹ năng: nghe, viết, đọc, nói.

Câu 18: (1,0 đ). Bảo vệ thận cho cơ thể khỏe mạnh: 0,25
- Ăn, uống đảm bảo đầy đủ các chất, không quá cay, chua, mặn, ngọt, ….
- Hạn chế bia, rượu, café, các chất kích thích, độc hại, uống đủ nước, …. 0,25

- Hàng ngày, lao động vừa sức, nghỉ ngơi hợp lý, thư giãn lành mạnh 0,25

- Vận động thể dục thường xuyên, thư giãn, xoa bóp, massage vùng lưng 0,25

Câu 19: (1,0 đ). Phân biệt tuyến nội tiết và ngoại tiết, cho 3 ví dụ mỗi truyến.
 

Đặc điểm
Tuyến ngoại tiết Tuyến nội tiết  
so sánh

Giống
- Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết.  
nhau

0,25
Khác - Kích thước nhỏ hơn.
nhau: - Kích thước lớn hơn.
 
- Không có ống dẫn, chất tiết
  - Có ống dẫn chất tiết đổ ra ngoài.
ngấm thẳng vào máu. 0,25

  - Lượng chất tiết ra nhiều, không


- Lượng chất tiết ra ít, hoạt  
có hoạt tính mạnh.
tính mạnh.
  0,25

Tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi,


Ví dụ Tuyến giáp, tuyến yên, tuyến 0,25
tuyến ruột, gan, dạ dày, ....

Đề bài
Câu 1: (1,5 điểm): Chứng mình rằng đại não ở người là tiến hóa nhất trong các động vật thuộc lớp
Thú?
Câu 2: (3 điểm)
a) Sự tạo thành nước tiểu diễn ra như thế nào?

b) Biện pháp để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?

Câu 3: (2 điểm): Thế nào là tuyến nội tiết, tuyến ngoại tiết? Tại sao nói tuyến sinh dục là tuyến
pha?
Câu 4: (2 điểm): Do đâu mà lượng đường trong máu ở người bình thường luôn giữ được ổn định?
Câu 5 (1,5 điểm): Hiện nay, tỷ lệ học sinh mắc tật cận thị ngày càng tăng. Ở nông thôn tỷ lệ học
sinh mắc tật cận thị là 15-20%, ở thành phố là 30-40%. Em hãy cho biết nguyên nhân của tình
trạng trên và cần phải làm gì để hạn chế tỷ lệ học sinh mắc tật cận thị?
 

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 1:
Đại não ở người là tiến hóa nhất trong các động vật thuộc lớp Thú vì:

- Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật thuộc lớp Thú.

- Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối lượng chất xám lớn).
- Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp Thú, còn có các
trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết).
Câu 2:
a) Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở các đơn vị chức năng của thận

Gồm 3 quá trình:

- Quá trình lọc máu:

 Diễn ra ở cầu thận và nang cầu thận


 Các tế bào máu và protein có kích thước lớn hơn lỗ lọc được giữ lại trong máu → Tạo nước
tiểu đầu
- Quá trình hấp thụ lại:

 Diễn ra ở ống thận


 Các chất dinh dưỡng, cần thiết được hấp thụ lại máu
 Sử dụng năng lượng ATP
Quá trình bài tiết tiếp:

 Diễn ra ở ống thận


 Các chất độc, cặn bã, ... được bài tiết ra khỏi máu
 Sử dụng năng lượng ATP
→ Tạo nước tiểu chính thức

b) Các biện pháp để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là:

̣ sinh cá nhân và vê


- Thường xuyên vê ̣ sinh hê
̣ bài tiết nước tiểu.

- Cần điều chỉnh khẩu phần ăn cho hợp lý như:

̣ n hoă
+ Không ăn quá nhiều Protein quá mă ̣ c quá chua.
̣ c thức ăn bị nhiễm đô
+ Không ăn thức ăn thừa, thức ăn ôi thiu hoă ̣ c.

- Cần uống đủ nước

- Khi mắc tiểu thì cần đi ngay, không nên cố nhịn tiểu.

Câu 3:
Tuyến nội tiết là tuyến đổ vào máu một chất hóa học gọi là nội tiết tố, chất này được máu đưa đến
các mô, cơ quan và có tác dụng lên các mô, các cơ đó.

Tuyến ngoại tiết là các tuyến tiết ra các chất trên bề mặt biểu mô thông qua ống dẫn.

Tuyến sinh dục là tuyến pha vì nó đồng thời thực hiện 2 chức năng đó là :sản sinh giao tử, tiết các
chất hỗ trợ sinh dục (ngoại tiết) và tiết hoocmon (nội tiết) gây biến đổi đặc tính sinh dục đặc trưng
ở tuổi dậy thì

Câu 4:
Lượng đường huyết trong máu được điều hòa bởi nhiều yếu tố nhưng chủ yếu là do cơ chế điều hòa
của các hooc môn tiết ra từ các đảo tủy (đảo tủy có hai loại tế bào là tế bào anpha tiết glucagon và
tế bào bêta tiết insulin).

- Khi tỉ lệ đường huyết cao trên 0,12%, các tế bào bêta bị kích thích, tiết insulin. Hooc môn này có
tác dụng chuyển glucozo thành glicogen dự trữ trong gan và cơ.

- Khi tỉ lệ đường huyết giảm dưới 0,12%, các tế bào anpha tiết glucagon có tác dụng biến glicogen
có trong gan và cơ thành glucozo để nâng cao tỉ lệ đường huyết trở lại.

Ngoài ra, còn có sự phối hợp hoạt động của tuyến trên thận. Tuyến này tiết cooctizon để góp phần
vào sự chuyển hóa lipit và protein làm tăng đường huyết.

Câu 5
Nguyên nhân của tật cận thị:
+ Tật bẩm sinh do cầu mắt dài

+ Không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường làm cho thủy thể tinh luôn luôn phồng lâu
dần mắt khả năng co dãn.

+ Một số nguyên nhân khác: Đọc sách nơi thiếu ánh sáng, ánh sáng quá chói, tiếp xúc với máy tính
nhiều, độ cao của bàn ghế không phù hợp...

Mặt khác, học sinh ở thành phố có tỷ lệ cận thị nhiều hơn ở nông thôn là do: môi trường sống chật
hẹp làm tầm nhìn bị giới hạn, thiếu không gian cho trẻ vui chơi, vận động ngoài trời, tiếp xúc sớm,
nhiều với các phương tiện (ti vi, điện thoại, máy tính...)

Để hạn chế tật cận thị ta cần


- Ngồi học đúng tư thế, đọc sách nơi có ánh sáng vừa đủ

- Không ngồi quá lâu trước máy tính (sau khi ngồi 1 – 2 tiếng nên cho mắt thư giãn 5 – 10 phút)

- Ngồi học ở bàn ghế phù hợp, khoảng cách hợp lí.
- Bổ sung thực phẩm giàu vitamin A tốt cho mắt như: gấc, cà rốt, dầu cá …

- Thường xuyên vui chơi ngoài trời

- Khám mắt định kỳ

b. Để phòng tránh tật cận thị, HS cần:

- Cho mắt nghỉ ngơi hợp lý. Học sinh cần vui chơi, nghỉ ngơi giữa giờ, không đọc sách hay sử dụng
điện thoại vào giờ ra chơi

- Chú ý đến ánh sáng: Phòng học cần đầy đủ ánh sáng, ánh sáng tự nhiên càng tốt. Ánh sáng cần
đáp ứng đủ các tiêu chuẩn như không quá sáng, không bị khuất bóng, không chiếu trực tiếp vào
mắt…

- Khoảng cách: Khoảng cách đọc, viết và làm việc hợp lý sẽ giảm nguy cơ mắc tật cận thị. Việc đọc
hay làm việc quá gần sẽ khiến mắt liên tục phải điều tiết, tăng nguy cơ phát triển cận thị. Khoảng
cách đọc sách và viết với học sinh là 35-40cm.

- Thường xuyên vui chơi ngoài trời: Thường xuyên vui chơi ngoài trời giúp mắt thư giãn, hạn chế
được nguy cơ mắc tật khúc xạ.

- Khám mắt định kỳ: Thường xuyên khám mắt để phát hiện sớm tật khúc xạ. Với người bị cận thị
nên khám mắt 6 tháng một lần để kiểm tra độ cận, điều chỉnh kính hợp lý. Với ai không bị cận thị
thì nên khám mắt định kỳ 1 năm 1 lần để phát hiện sớm các bệnh về mắt.

- Bổ sung dưỡng chất cho mắt: Thường xuyên bổ sung các dưỡng chất tốt cho mắt giúp đôi mắt
sáng khỏe. Các thực phẩm tốt cho mắt như vitamin A, E, C, chất khoáng có trong rau củ, trái cây
tươi, thịt, cá, trứng giúp tăng khả năng điều tiết, hạn chế nguy cơ mắc các bệnh về mắt.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu A, B, C, D trả lời em cho là đúng

Câu 1: Vitamin A có nhiều trong các loại thực phẩm nào?


A. Bơ, dầu cá, gấc, cà rốt

B. Muối biển, gạo tẻ, ngô nếp

C. Ngũ cốc, gan, hạt nảy mầm

D. Thịt lợn, rau ngải, tía tô

Câu 2: Vùng chức năng chỉ có ở người:


A. Vùng cảm giác

B. Vùng thính giác


C. Vùng vận động

D. Vùng vận động ngôn ngữ

Câu 3: Những tuyến nào sau đây thuộc tuyến pha?


A. Tuyến yên, tuyến tùng

B. Tuyến tụy, tuyến sinh dục

C. Tuyến giáp, tuyến trên thận

D. Tuyến nước bọt, tuyến gan

Câu 4. Nước tiểu đầu được tạo ra từ:


A. Cầu thận              B. Nang cầu thận

C. Ống thận              D. Bể thận

Câu 5. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan?


A. Thận, nang cầu thận, ống thận

B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái

C. Thận, ống thận, bóng đái

D. Thận, nang cầu thận, ống góp, bể thận.

Câu 6: Dây thần kinh tủy có bao nhiêu đôi?


A. 12                                  B. 31

C. 32                                  D. 16

Câu 7: Ghép thông tin cột A vào cột B cho phù hợp và ghi kết quả vào cột C

Cột A

1. Trụ não a. Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt

2. Tiểu não b. điều khiển điều hòa các nội quan tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp...

3. Não trung gian c. điều khiển hoạt động của cơ vân, hoạt động theo ý muốn

d. điều khiển và phối hợp các hoạt động  phức tạp và giữ thăng bằn

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)


Câu 1 (4 điểm): Quan sát sơ đồ sau:
Tụy là cơ quan trong cơ thể người và động vật là một phần của hệ tiêu hóa và hệ nội tiết, tụy là nơi
sản xuất dịch tiêu hóa như: trypsinogen, lipase, tụy có khả năng tiêu hóa gần như tất cả các thành
phần của thức ăn, ngoài ra tụy còn là nơi sản xuất hormỏn là insulin và glucagon. Đây là hai loại
hormone điều chỉnh nồng độ glucose (đường) trong máu để đảm bảo hoạt động của cơ thể diễn ra
bình thường.
a. Hãy phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Vì sao tuyến tụy là tuyến pha?

b.

Dựa vào sơ đồ trên em hãy trình bày quá trình điều hòa đường huyết trong cơ thể?

c. Nếu số lượng tế bào β trong đảo tụy ít hoặc hoạt động kém hiệu quả thì sẽ dẫn đến bệnh gì? Biểu
hiện bệnh và tác hại?

Câu 2: (3 điểm)
a. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Cho ví dụ?

b. Giấc ngủ có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể? Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện
gì? Nêu tác hại của ma túy đối với hệ thần kinh?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

2 3 4 5

D B B B
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1: Vitamin A có nhiều trong Bơ, dầu cá, gấc, cà rốt
Chọn A

Câu 2: Vùng chức năng chỉ có ở người là: Vùng vận động ngôn ngữ.
Chọn D

Câu 3: Tuyến tụy, tuyến sinh dục là tuyến pha


Chọn B

Câu 4. Nước tiểu đầu được tạo ra từ: Nang cầu thận
Chọn B

Câu 5. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái
Chọn B

Câu 6: Dây thần kinh tủy có 31 đôi


Chọn B

Câu 7:
1.b

2. a

3. d

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)


Câu 1 (4 điểm): Quan sát sơ đồ sau:
Tụy là cơ quan trong cơ thể người và động vật là một phần của hệ tiêu hóa và hệ nội tiết, tụy là nơi
sản xuất dịch tiêu hóa như: trypsinogen, lipase, tụy có khả năng tiêu hóa gần như tất cả các thành
phần của thức ăn, ngoài ra tụy còn là nơi sản xuất hormỏn là insulin và glucagon. Đây là hai loại
hormone điều chỉnh nồng độ glucose (đường) trong máu để đảm bảo hoạt động của cơ thể diễn ra
bình thường.

a. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết:

Tuyến ngoại tiết: Sản phẩm (chất tiết) theo ống dẫn đến các cơ quan xác định hoặc đưa ra ngoài.Ví
dụ: tuyến mồ hôi, tuyến nước bọt...

Tuyến nội tiết: Sản phẩm là các chất tiết (hoocmôn) tiết ra được ngấm thấm thẳng vào máu đưa
đến cơ quan đích. Ví dụ: tuyến yên, tuyến giáp...

Tuyến tụy là tuyến pha: Vì tuyến tụy hoạt động vừa như 1 tuyến nội tiết (tiết hoocmon: insulin,
glucagon trong điều hòa đường huyết) vừa hoạt động như 1 tuyến ngoại tiết (tiết ra một số muối,
liên quan tới sự tiêu hóa)

b.

Quá trình điều hòa đường huyết trong cơ thể bằng hormone tuyến tụy:

- Sau bữa ăn nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên kích thích tế bào β tụy tiết ra hoocmôn insulin,
hoocmôn này có tác dụng chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và làm tăng tính thấm ở
tế bào, tế bào tăng nhận và sử dụng glicôzơ, do vậy nồng độ glucôzơ trong máu giảm xuống và duy
trì ờ nồng độ 0,1 %.

- Sau khi chạy, lao động thì nồng độ glucôzơ trong máu giảm xuống kích thích tế bào α tụy tiết ra
hoocmôn glucagôn, hoocmôn này có tác dụng chuyển glicôgen có ở gan thành glucôzơ. Glucôzơ từ
gan vào máu, làm cho nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên đến khoảng 0,1 %.

c. Nếu số lượng tế bào β trong đảo tụy ít hoặc hoạt động kém hiệu quả thì sẽ dẫn đến bệnh tiểu
đường.

Biểu hiện của bệnh là hàm lượng đường trong máu luôn cao, vượt quá 0,12% , xuất hiện một
trong số các triệu chứng sau:
- Cảm thấy khát nước liên tục
- Đi tiểu nhiều lần đặc biệt vào ban đêm rất hay phải dậy đi tiểu

- Người hay mệt mỏi, uể oải

- Giảm cân

- Bộ phận sinh dục bị ngứa, hoặc bị nấm âm đạo tái phát nhiều lần

- Chuột rút

- Táo bón

- Mắt ngày càng mờ

- Da dễ bị nhiễm trùng, tái phát nhiều lần

Không phải các triệu chứng nào của bệnh tiểu đường cũng đều xuất hiện một lúc, một dấu hiệu đơn
lẻ có thể là dấu hiệu của nhiều bệnh khác nhau.

Tác hại: Bệnh tiểu đường kéo theo hàng loạt các rối loạn chuyển hóa khác và gây nên các biến
chứng nguy hiểm như:
- Tim mạch: xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, đột quỵ , nhồi máu cơ tim. vết thương lâu lành

- Mắt: bệnh võng mạc gây mù lòa tạm thời hoặc vĩnh viễn, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp

- Thần kinh: Tổn thương dây thần kinh, mất cảm giác ở nhiều bộ phận, công thêm suy giảm hệ
miễn dịch, dễ bị nhiễm trùng. Ở người tiểu đường, chỉ một vết xước nhỏ cũng có thể dẫn đến nhiễm
trùng, loét, hoại tử và đoạn chi. Nam giới bị đái tháo đường có thể bị liệt dương

- Thận: thận làm việc kém hiệu quả hơn, có thể dẫn đến suy thận hoặc bệnh thận giai đoạn cuối
không hồi phục, bệnh nhân có thể phải lọc máu hoặc ghép thận mới duy trì được sự sống

- Biến chứng ở phụ nữ mang thai: Đường huyết cao khi mang thai có thể dẫn đến thai nhi tăng cân,
tổn thương nội tạng, nguy hiểm khi sinh. Trẻ em tiếp xúc lâu với đường huyết cao trong bụng mẹ có
nguy cơ mắc bệnh tiểu đường cao hơn trong tương lai

Câu 2: (3 điểm)
a. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện

Ví dụ về phản xạ có điều kiện là:


+ đến mùa đông, ta biết mặc đồ ấm để không bị lạnh.

+ khi lưu thông trên đường, gặp đèn đỏ thì dừng lại, còn gặp đèn xanh thì tiếp tục đi.

+ khi có người gọi tên mình thì quay đầu lại.

+ biết chữ, biết làm toán...

+ biết bật quạt khi trời nóng


Ví dụ về phản xạ không điều kiện:
+ khi chào đời là đã biết khóc

+ khi gặp lạnh nổi da gà

+ nóng thì chảy mồ hôi

+ hắt hơi khi hít phải bụi

+ khi đụng vật nóng tay ta liền rụt lại

b. Ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể; là kết quả của một quá trình ức chế tự nhiên có tác dụng bảo
vệ, phục hồi khả năng làm việc (hoạt động) của hệ thần kinh.
Muốn có giấc ngủ tốt cần phải :
- Tạo một phản xạ (một động hình) chuẩn bị cho giấc ngủ.

- Tránh những yếu tố làm ảnh hưởng tới giấc ngủ (ăn no quá, dùng chất kích thích : cà phê, chè,
thuốc lá ...) trước khi ngủ.

- Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu.

- Có một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.

Tác hại của ma túy đối với hệ thần kinh:


Chỉ trong thời gian ngắn sử dụng, con nghiện trở nên rất kích động, tỉnh táo, tự tin hay thậm chí có
biểu hiện thông minh hơn.

Tuy nhiên, nếu sử dụng ma tuý đá trong thời gian dài, các tế bào não bị tổn thương và dần dần
chết, có nguy cơ bị đột quỵ đột ngột, tổn thương não bất thường và dẫn tới cái chết ngay lập tức.

Sử dụng ma túy gây ra các rối loạn tâm thần: Lo âu, trầm cảm, kích động, suy giảm nhận thức,
triệu chứng loạn thần (hoang tưởng, ảo giác) gây hoảng loạn, sợ bị truy hại và sợ bị giết, rất dễ dẫn
đến hành vi bạo lực, nặng hơn, thường nhập viện trong tình trạng hôn mê, co giật, loạn nhịp tim,
huyết áp, đe dọa tính mạng.

Câu 1. Sản phẩm được tạo ra trong quá trình lọc máu ở nang cầu thận là
A. chất dinh dưỡng.
B. nước tiểu đầu.
C. nước tiếu chính thức.
D. chất cặn bã.
Câu 2. Dây thần kinh tủy thuộc loại:
A. Dây hướng tâm
B. Dây pha
C. Dây li tâm
D. Dây hướng tâm, dây li tâm
Câu 3. Trong nước tiểu chính thức của một người có glucozo thì có thể kết luận người đó bị bệnh
gì?
A. Dư hooc môn insulin
B. Sỏi thân
C. Đái tháo đường
D. Sỏi bóng đái.
Câu 4. Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm những bộ phận:
A. Thần kinh vận động, thần kinh cơ xương
B. Thần kinh giao cảm, thần kinh đối giao cảm
C. Thần kinh cảm giác, thần kinh vận động
D. Thần kinh cảm giác, thần kinh cơ xương
Câu 5. Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm có:
A. Cầu thận,nang cầu thận, ống thận.
B. Cầu thận, ống thận.
C. Nang cầu thận, cầu thận.
D. Nang cầu thận ,ống thận.
Câu 6. Hooc môn của tuyến giáp là
A. Insulin                               B. Ađrênalin
C. Tirozin                               D. Glucagon.
Câu 7. Cấu tạo ngoài của tai gồm:
A. Vành tai,ống tai, vòi tai
B. Ống tai vòi nhĩ, ốc tai
C. Vành tai, ống tai, màng nhĩ
D. Vành tai,chuỗi xương tai, ốc tai
Câu 8. Thụ tinh là
A. trứng được thu tinh làm tổ trong tử cung tạo thành hợp tử.
B. trứng được thu tinh làm tổ trong tử cung tạo thành thai.
C. trứng kết hợp với tinh trùng tạo thành hợp tử.
D. trứng kết hợp với tinh trùng tạo thành thai.
Câu 9. Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống con người?
Câu 10. So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?
Câu 11. Hooc môn có những tính chất và vai trò gì? Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở
tuổi dậy thì ở nam và ở nữ là gì? Trong những biến đổi đó biến đổi nào là quan trọng cần lưu ý?
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1 2 3 4 5 6 7 8

C B C B A C B C
Câu 1 
Sản phẩm được tạo ra trong quá trình lọc máu ở nang cầu thận là nước tiểu đầu.

Chọn C
Câu 2
Dây thần kinh tủy thuộc loại dây pha vì

+ Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương đi ra cơ quan đáp ứng.

+ Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung ương

Chọn B
Câu 3 
Trong nước tiểu chính thức của một người có glucozo thì có thể kết luận người đó bị bệnh tiểu
đường (Đái tháo đường).

Chọn C
Câu 4 
Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm những bộ phận: Thần kinh giao cảm, thần kinh đối giao cảm

Chọn B
Câu 5
Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm có: Cầu thận, nang cầu thận, ống thận

Chọn A
Câu 6 
Hooc môn của tuyến giáp là Tirozin.

A,D : hooc môn tuyến tụy.

B: hooc môn tuyến thượng thận.

Chọn C
Câu 7 
Cấu tạo ngoài của tai gồm: Vành tai, ống tai, màng nhĩ

Chọn B
Câu 8 
Thụ tinh là trứng kết hợp với tinh trùng tạo thành hợp tử.

Chọn C
Câu 9 
Tiếng nói và chữ viết có vai trò trong đời sống:

 - Là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp ca

  - Là phương tiện để con người  giao tiếp, trao đỏi kinh nghiệm với nhau

Câu 10 
Giống nhau: các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết                       

-  Khác nhau:

+ Sản phẩm tiết  của tuyến nội tiết không có ống dẫn ,chất tiết ngấm thẳng vào trong m         
+ Sản phẩm của tuyến ngoại tiết : có ống dẫn, chất tiết theo ống dẫn để đổ ra ngoài  

Câu 11 
• Tính chất và vai trò của hoóc môn:

- Tính chất: Hoóc môn có hoạt tính sinh học cao, không mang tính đặc trưng cho loài và chỉ ảnh
hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định.

 - Vai trò: Duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể và điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra
bình thường.

• Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì:

- Ở nam do tinh hoàn tiết testôstêrôn.

- Ở nữ do buồng trứng tiết estrôgen.

• Biến đổi quan trọng cần lưu ý:

- Trong những biến đổi ở tuổi dậy thì của nam thì xuất tinh lần đầu tiên là biến đổi quan trọng nhất,
chứng tỏ đã có khả năng có con.

- Trong những biến đổi ở tuổi dậy thì của nữ thì hành kinh lần đầu tiên là biến đổi quan trọng nhất,
chứng tỏ đã có khả năng có con.

You might also like