Professional Documents
Culture Documents
HACCP - Based Standard Operating Procedures
HACCP - Based Standard Operating Procedures
Các quy trình sản xuất tiêu chuẩn dựa trên HACCP
1
HACCP - Based SOPs
Các quy trình sản xuất tiêu chuẩn dựa trên HACCP
PROJECT COORDINATOR
Liz Dixon, MS
Key Area: 2
Code: 2600 Food Safety and HACCP
2016
2
HACCP - Based SOPs
The Institute of Child Nutrition was Viện Dinh dưỡng Trẻ em được Quốc hội ủy
authorized by Congress in 1989 and quyền vào năm 1989 và được thành lập vào
established in 1990 at The University of năm 1990 tại Đại học Mississippi ở Oxford và
Mississippi in Oxford and is operated in được điều hành với sự cộng tác của Đại học
collaboration with The University of Nam Mississippi ở Hattiesburg. Viện hoạt động
Southern Mississippi in Hattiesburg. The theo thỏa thuận tài trợ với Bộ Nông nghiệp,
Institute operates under a grant agreement Dịch vụ Thực phẩm và Dinh dưỡng Hoa Kì.
with the United States Department of
Agriculture, Food and Nutrition Service.
MISSION SỨ MỆNH
The mission of the Institute of Child Sứ mệnh của Viện Dinh dưỡng Trẻ em là cung
Nutrition is to provide information and cấp thông tin và dịch vụ để thúc đẩy việc cải
services that promote the continuous tiến liên tục các chương trình dinh dưỡng trẻ
improvement of child nutrition programs. em.
3
HACCP - Based SOPs
Independence Avenue, SW, Washington, 20250-9410 hoặc gọi (202) 720-5964 (thoại và
DC 20250-9410 or call (202) 720-5964 TDD).
(voice and TDD). USDA is an equal
opportunity provider and employer.
© 2016, Institute of Child Nutrition, The © 2016, Viện Dinh dưỡng Trẻ em, trường Đại
University of Mississippi, School of học Mississippi, Trường Khoa học Ứng dụng.
Applied Sciences. Trừ khi được cấp chứng chỉ bên dưới, bạn mới
Except as provided below, you may freely có thể được tự do sử dụng văn bản và thông tin
use the text and information contained in có trong tài liệu này cho mục đích phi lợi
this document for non-profit or nhuận hoặc mục đích giáo dục mà người tham
educational use with no cost to the gia khóa đào tạo cung cấp tín chỉ sau đây được
participant for the training providing the miễn tính phí.
following credit is included. These
materials may not be incorporated into
other websites or textbooks and may not be
sold.
** Suggested Reference Citation: ** Trích dẫn tham khảo được đề xuất:
Institute of Child Nutrition. (2016). Viện Dinh dưỡng Trẻ em. (2016). Cá quy trình
HACCP-based standard operating sản xuất tiêu chuẩn theo HACCP. Trường Đại
procedures. University, MS: Author. học, MS: tác giả.
The photographs and images in this Các bức hình và hình ảnh trong tài liệu này có
document may be owned by third parties thể thuộc sở hữu của bên thứ 3 và được Đại
and used by The University of Mississippi học Mississippi sử dụng theo 1 thỏa thuận được
under a licensing agreement. The cấp phép. Dó đó, trường Đại học không có
University cannot, therefore, grant quyền cấp phép để dử dụng những hình ảnh
permission to use these images. này.
For more information, please contact Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ
helpdesk@theicn.org 12/2016 helpdesk@theicn.org 12/2016
-----
-----
Introduction
Background Giới thiệu
The U.S. Department of Agriculture Lí lịch
(USDA) has issued guidance for the Bộ Nông nghiệp Hoa Kì (USDA) đã ban hành
implementation of Hazard Analysis and hướng dẫn thực hiện các chương trình an toàn
Critical Control Point (HACCP) - based thực phẩm dựa trên Phân tích mối nguy và điểm
food safety programs in schools kiểm soát tới hạn (HACCP) trong các trường
participating in the National School Lunch học tham gia chương trình Bữa trưa học đường
Program (NSLP) or the School Breakfast Quốc gia (NSLP) hoặc chương trình Bữa sáng
Program (SBP). Section 111 of the Child học đường (SBP). Mục 111 của Đạo luật Dinh
Nutrition and WIC Reauthorization Act of dưỡng Trẻ em và Ủy quyền lại WIC vào năm
2004 (Public Law 108-265) amended 2004 (Luật Công 108 - 265) đã sửa đổi mục
section 9(h) of the Richard B. Russell 9(h) của Đạo luật Bữa trưa học đường Quốc gia
National School Lunch Act by requiring Richard B. Russell bằng cách yêu cầu cơ quan
school food authorities (SFAs) to quản lí thực phẩm trường học (SFAs) thực hiện
implement a food safety program for the 1 chương trình an toàn thực phẩm cho việc
preparation and service of school meals chuẩn bị và phục vụ bữa ăn ở trường cho trẻ
served to children. The requirement is em. Yêu cầu này có hiệu lực vào năm học từ
effective in the school year beginning July ngày 01/07/2005. Chương trình an toàn thực
1, 2005. The food safety program must be phẩm phải dựa trên các nguyên tắc HACCP như
based on HACCP principles as outlined in đã nêu trong hướng dẫn.
the guidance.
All SFAs must have a fully implemented
food safety program that complies with Tất cả các SFA phải có 1 Chương trình an toàn
4
HACCP - Based SOPs
HACCP principles or with the optional thực phẩm tuân thủ các nguyên tắc HACCP
guidance no later than the end of the 2005– hoặc với hướng dẫn tùy chọn không muộn hơn
2006 school year. For information specific thời điểm kết thúc năm học 2005 - 2006. Để
to the implementation of the guidance in biết thêm thông tin cụ thể về việc thực hiện
your state, contact your State agency. hướng dẫn ở Tiểu bang của bạn, hãy liên hệ với
HACCP-Based Standard Operating cơ quan Tiểu bang của bạn.
Procedures (SOPs) Các quy trình sản xuất tiêu chuẩn dựa trên
The Institute of Child Nutrition (ICN) has HACCP (các SOP)
developed HACCP-based Standard Viện Dinh dưỡng Trẻ em (ICN) đã phát triển
Operating Procedures in conjunction with Các quy trình sản xuất tiêu chuẩn dựa trên
USDA and FDA. Although the ICN SOPs HACCP cùng với USDA và FDA. Mặc dù các
include HACCP-based principles, you SOP của ICN bao gồm các nguyên tắc dựa trên
should remember that SOPs are only one HACCP, nhưng bạn nên nhớ rằng SOP chỉ là 1
component of your overall food safety phần của chương trình an toàn thực phẩm tổng
program. thể của bạn.
This resource provides sample HACCP-
based Standard Operating Procedures Tài nguyên này cung cấp các mẫu Quy trình sản
(SOPs) and worksheets which contain the xuất tiêu chuẩn theo HACCP (các SOP) và các
minimum elements that can assist you trang tính có chứa các yếu tố tối thiểu có thể hỗ
when developing your food safety trợ bạn khi phát triển chương trình an toàn thực
program. Print the HACCP-based SOPs phẩm của mình. Việc in ra các SOP dựa trên
and complete the worksheets which have HACCP và hoàn thành các trang tính có trong
been included in this resource and you will tài nguyên này sẽ cho bạn thấy được 1 mô hình
see a model for developing your food để phát triển chương trình an toàn thực phẩm
safety program. của mình.
HACCP-based SOPs include the following
principles: Các SOP dựa trên HACCP bao gồm các nguyên
- Corrective actions tắc sau:
- Monitoring procedures - Hành động khắc phục
- Verification procedures - Quy trình giám sát
- Record keeping procedures - Quy trình thẩm tra
- Quy trình lưu trữ hồ sơ.
Your food safety program should be
specific to meet the needs of each food Chương trình an toàn thực phẩm của bạn
production and school nutrition facility phải cụ thể để đáp ứng được nhu cầu của
in your district. You may need to modify từng cơ sở sản xuất thực phẩm và dinh
the SOPs and worksheets so they comply dưỡng học đường trong quận của bạn. Bạn
with your state and local requirements. có thể cần phải sửa đổi các SOP và trang
tính để có thể tuân thủ tốt các yêu cầu của
tiểu bang và địa phương.
Additional information that will assist you
in the development of your food safety Thông tin bổ sung sẽ hỗ trợ bạn trong việc phát
program is forthcoming and will be placed triển chương trình an toàn thực phẩm của bạn
on the ICN Web site at: www.theicn.org sắp tới và sẽ được đăng trên Website của ICN:
www.theicn.org
Adapted from: United States Department
of Agriculture, Food and Nutrition Service. Phỏng theo: Bộ Nông nghiệp, Dịch vụ Thực
(June 2005). phẩm và Dinh dưỡng Hoa Kì (tháng 6 năm
Guidance for School Food Authorities: 2005).
Developing a School Food Service Hướng dẫn cho Cơ quan Quản lí Thực phẩm
Program Based on the Process Approach Trường học: Phát triển chương trình Dịch vụ
to HACCP Principles. United States Thực phẩm Trường học dựa trên Phương pháp
Department of Agriculture, Food and tiếp cận Quy trình đối với các Nguyên tắc
Nutrition Service. Author. HACCP. Bộ Nông nghiệp, Dịch vụ Thực phẩm
http://www.fns.usda.gov/cnd/lunch/Downl và Dinh dưỡng Hoa Kì. Tác giả.
5
HACCP - Based SOPs
oadable/HACCPGuidance.pdf http://www.fns.usda.gov/cnd/lunch/Downloada
ble/HACCPGuidance.pdf
-----
-----
Assembling a Body Fluid Cleanup Kit
(Sample SOP) Lắp ráp bộ dụng cụ làm sạch dịch cơ thể
(SOP mẫu)
PURPOSE: To prepare for incidents
requiring cleaning and disinfecting of body MỤC ĐÍCH: Để chuẩn bị cho các sự cố cần
fluids, including vomit, diarrhea, and làm sạch và khử trùng các chất dịch cơ thể, bao
blood. gồm các chất dịch thải do nôn mửa, tiêu chảy và
máu.
SCOPE: This procedure applies to school
nutrition employees involved assembling a PHẠM VI: Quy trình này áp dụng cho các
body fluid cleanup kit to use for a body nhân viên dinh dưỡng học đường liên quan đến
fluid cleanup incident. việc lắp ráp 1 Bộ dụng cụ làm sạch dịch cơ thể
để làm sạch các chất lỏng trên cơ thể khi có sự
KEY WORDS: Body Fluid Spill, cố.
Cleaning, Disinfecting, Body Fluid TỪ KHÓA: Tràn dịch cơ thể, làm sạch, khử
Cleanup Kit, Norovirus trùng, bộ làm sạch dịch cơ thể, Norovirus.
INSTRUCTIONS:
1. Purchase, and keep on hand at all times, HƯỚNG DẪN:
sufficient quantities of the following items 1. Mua và luôn trang bị sẵn đầy đủ về số lượng
needed to assemble and immediately re- của các mặt hàng cần thiết sau đây để lắp ráp và
stock a Body Fluid Cleanup Kit: lưu kho ngay lập tức Bộ dụng cụ làm sạch dịch
- Ethanol based hand sanitizer (62% cơ thể:
Ethanol, FDA compliant) - Nước rửa tay gốc Ethanol (62% Ethanol, tuân
- Waterproof container sufficient in size to thủ theo quy định của FDA).
store personal protective and cleaning - Hộp đựng chống thấm nước có kích thước vừa
equipment đủ để chứa thiết bị bảo vệ và vệ sinh cá nhân
- Personal protective equipment (PPE):
+ 6-12 pairs of disposable, non-latex - Thiết bị bảo vệ cá nhân (PPE):
gloves. Gloves should be vinyl or nitrile + 6 - 12 đôi găng tay dùng 1 lần, loại không
(rubber), and non-powdered. Gloves phải cao su. Chất liệu phải là vinyl hoặc nitrile
should be supplied in various sizes. (cao su nhân tạo) và không có bột. Găng tay
+ Disposable gown or apron, and shoe phải được cung cấp nhiều size cỡ khác nhau.
covers + Áo choàng hoặc tập dề dùng 1 lần cùng với
+ Face mask with eye protection, or túi bọc giày
goggles + Mặt nạ bảo vệ mắt hoặc kính bảo hộ
- Cleaning supplies:
+ Sand, or liquid spill absorbent material - Vật liệu được sử dụng để làm sạch:
+ Disposable flat-edge scoop, or equivalent + Cát, hoặc vật liệu thấm hút chất lỏng đổ tràn
(e.g., dustpan, shovel) + Muỗng cạnh phẳng dùng 1 lần hoặc cái tương
+ Plastic garbage bags and twist-ties tự (ví dụ, dụng cụ hốt rác vuông phẳng, xẻng)
+ Liquid soap + Túi đựng rác bằng nhựa và dây buộc xoắn
+ Disposable paper towels + Xà phòng lỏng
+ Disposable mop head + Khăn giấy dùng 1 lần
- Disinfecting supplies: + Đầu lau dùng 1 lần
+ Bucket designated for chemical use - Vật liệu được sử dụng để khử trùng:
+ Spray bottle + Xô được chỉ định để sử dụng hóa chất
+ Household bleach (5.25% concentration, + Bình xịt
unscented)(+) + Thuốc tẩy gia dụng (nồng độ 5.25%, không
+ Measuring spoon (tablespoon) and cup mùi)(+)
(1/2 cup) + Thìa đo (muỗng canh) và cốc (1/2 cốc)
+ Disposable paper towels
6
HACCP - Based SOPs
7
HACCP - Based SOPs
8
HACCP - Based SOPs
INTRUCTIONS:
1. Contain the affected area HƯỚNG DẪN:
9
HACCP - Based SOPs
10
HACCP - Based SOPs
plastic garbage bag. 1 lần đã dùng ở bước trên vào sọt rác
- Remove gloves. Dispose of gloves in a
plastic garbage bag. - Vứt găng tay vào túi nhựa đựng rác
- Wash hands.
- Rửa tay
5. Clean the affected area
- Put on new disposable gloves. Consider 5. Làm sạch khu vực bị ảnh hưởng
double gloving. - Mang găng tay dùng 1 lần mới vào tay. Cân
- Clean the affected area with soap and nhắc khi mang găng tay đôi.
water, and paper towels and/or a - Làm sạch khu vực bị ảnh hưởng bằng xà
disposable mop head. This includes phòng và nước, khăn giấy và/ hoặc đầu lau
surfaces that came into direct contact with dùng 1 lần. Điều này bao gồm các bề mặt tiếp
body fluids, and surfaces that may have xúc trực tiếp với dịch cơ thể và các bề mặt có
been contaminated with body fluids. nguy cơ bị nhiễm dịch cơ thể.
Before disinfection (Step #6), all surfaces
should be thoroughly cleaned (i.e., not Trước khi khử trùng (bước 6), tất cả các bề
visibly soiled). mặt phải được làm sạch hoàn toàn (tức là
- Dispose of the paper towels and/or không để sót những vết bẩn nhìn thấy được)
disposable mop head in a plastic garbage - Vứt khăn giấy và/ hoặc đầu lau dùng 1 lần vào
bag. túi đựng rác bằng nhựa
- Remove gloves. Dispose of gloves in a
plastic garbage bag. - Vứt găng tay dùng 1 lần vào túi đựng rác bằng
- Wash hands. nhựa
- Rửa tay
6. Disinfect the affected area
- Put on new disposable gloves. Consider 6. Khử trùng khu vực bị ảnh hưởng
double gloving. - Mang găng tay dùng 1 lần mới vào tay. Cân
Non-absorbent Surfaces (i.e., tile, nhắc khi mang găng tay đôi.
stainless steel) Đối với Bề mặt không thấm nước (như gạch,
- Prepare a chlorine bleach disinfecting thép không gỉ)
solution (*) - Chuẩn bị dung dịch khử trùng tẩy bằng clo (*)
+ Wear all PPE, including the face mask
with eye protection, or goggles. Ensure + Mang tất cả các PPE, bao gồm cả mặt nạ bảo
that area is well ventilated (mix solution vệ mắt hoặc kính bảo hộ. Đảm bảo khu vực đó
outdoors if necessary). được thông gió tốt (pha dung dịch ở ngoài trời
+ Prepare solution immediately before nếu cần thiết)
applying it to surfaces using unscented, + Chuẩn bị dung dịch ngay trước khi cho lên bề
household bleach (8.25% sodium mặt bị ảnh hưởng thuốc tẩy gia dùng không mùi
hypochlorite concentration) (**) and (nồng độ natri hypochlorite 8.25%) (**) và
water. Once opened, household bleaches nước. Sau khi được mở nắp, thuốc tẩy gia dụng
lose their effectiveness after 30 days. Use sẽ mất tác dụng sau 30 ngày. Nên phải sử dụng
anew, unopened bottle of bleach every 30 1 lọ thuốc tẩy mới chưa mở nắp trong vòng 30
days for preparing solutions ngày để chuẩn bị dung dịch.
+ Mix 4 tablespoons of bleach with 1
gallon of water (solution concentration of + Trộn 4 thìa thuốc tẩy với 1 gallon nước (đơn
about 1000 parts per million (ppm)) in a vị đo lường chất lỏng bằng 4.54 lít ở Anh và
bucket designated for chemical use. It is 3.78 lít ở Mỹ) (nồng độ dung dịch khoảng 1000
recommended that 1 cup of bleach per 1 phần triệu (ppm)) trong 1 xô được chỉ định để
gallon of water be used on surfaces that sử dụng hóa chất. Khuyến cáo chỉ nên sử dụng
have had direct contact with body fluids 1 cốc thuốc tẩy cho 1 gallon nước trên các bề
(5,000 ppm). mặt tiếp xúc trực tiếp với dịch cơ thể (5000
+ Transfer solution to a labelled spray ppm).
bottle. + Đổ dung dịch đã chuẩn bị ở trên vào 1 bình
- Using the spray bottle, generously apply xịt có dán nhãn nhận diện
the disinfecting solution to affected + Dùng bình xịt xịt đều dung dịch khử trùng lên
11
HACCP - Based SOPs
surfaces, including surfaces that came into các bề mặt bị ảnh hưởng, bao gồm các bề mặt
direct contact with body fluids, and tiếp xúc trực tiếp với dịch cơ thể và các bề mặt
surfaces that may have been contaminated có nguy cơ bị nhiễm dịch cơ thể.
with body fluids.
+ For incidents involving vomit, disinfect
all areas and surfaces within 25 feet of the + Đối với các sự cố liên quan đến dịch cơ thể
spill. do nôn mửa, phải khử trùng hết các khu vực
+ Use in a well-ventilated area. trong vòng 25 feet kể từ khi bị sự cố.
+ Sử dụng dung dịch khử trùng ở khu vực thông
- Disinfect high touch areas (e.g., door thoáng
handles, toilets, dispensers, carts, sink - Khử trùng các khu vực tiếp xúc cao (ví dụ, tay
faucets, telephones, etc.) throughout the nắm cửa, nhà vệ sinh, máy pha chế, xe đẩy, vòi
foodservice area, cafeteria dining areas, rửa, chậu rửa, điện thoại…) trong khu vực dịch
break rooms, and restrooms using vụ thực phẩm, khu vực ăn uống trong quán ăn,
disinfecting solution and paper towels. phòng nghỉ và phòng vệ sinh bằng dung dịch
- Leave the disinfecting solution on khử trùng và khăn giấy.
affected surfaces for a minimum of 5 - Để yên dung dịch khử trùng trên bề mặt bị
minutes. If another EPA-approved ảnh hưởng trong tối thiểu là 5 phút. Nếu sử
disinfectant is used, follow the dụng các chất khử trùng khác được EPA chấp
manufacturer’s instructions. thuận, phải làm theo đúng hướng dẫn của nhà
- Rinse surfaces with clean water, and sản xuất.
paper towels and/or a disposable mop - Rửa sạch bề mặt bằng nước sạch, khăn giấy
head. và/ hoặc đầu lau dùng 1 lần
- Allow surfaces to air dry.
- Dispose of the paper towels and/or - Để các bề mặt tự khô trong không khí
disposable mop head in a plastic garbage - Vứt khăn giấy và/ hoặc đầu lau dùng 1 lần vào
bag. túi đựng rác bằng nhựa
- Remove gloves. Dispose of gloves in a
plastic garbage bag. - Vứt găng tay dùng 1 lần vào túi đựng rác bằng
- Wash hands. nhựa
- Rửa tay
(*) EPA-approved disinfectants may be
used instead of chlorine bleach solutions. (*) Các chất khử trùng được EPA chấp thuận
EPAapproved disinfectants appropriate có thể được sử dụng thay cho các dung dịch tẩy
for vomit and diarrhea may be found at rửa clo. Có thể tìm thấy các chất khử trùng
www.epa.gov/pesticide-registration/list-g- được EPA chấp thuận để sử dụng cho các
epa-registered-hospital-disinfectants- trường hợp nôn mửa và tiêu chảy tại
effective-against-norovirus CDC www.epa.gov/pesticide-registration/list-g-epa-
guidelines on norovirus outbreak registered-hospital-disinfectants-effective-
management and disease prevention against-norovirus Hướng dẫn của CDC về
recommend using chlorine bleach quản lí ổ dịch Norovirus và phòng chống dịch
solutions on hard surfaces when possible. bệnh khuyến cáo sử dụng dung dịch tẩy rửa clo
EPA-approved disinfectants appropriate trên các bề mặt cứng khi có thể. Có thể tìm thấy
for blood may be found at các chất khử trùng được EPA phê duyệt thích
www.epa.gov/pesticide-registration/list-d- hợp cho các trường hợp bị chảy máu tại
epas-registered-antimicrobial-products- https://www.epa.gov/pesticide-registration/list-
effective-against-human-hiv-1 d-epas-registered-antimicrobialproducts-
effective-against-human-hiv-1
(**) Household bleach products have
previously been available in 5.25% and (**) Các sản phẩm tẩy rửa gia dụng trước đây
6% sodium hypochlorite concentrations. đã có sẵn với nồng độ natri hypochlorite 5.25%
Ensure you are using the correct solution và 6%. Đảm bảo rằng bạn đang sử dụng đúng
depending on the concentration of bleach dung dịch tùy thuộc vào nồng độ thuốc tẩy bạn
you have. Best practice is to use high đang có. Cách tốt nhất là sử dụng que thử clo
strength chlorine test strips to ensure a có độ bền cao để kiểm soát nồng độ clo từ 1000
12
HACCP - Based SOPs
chlorine concentration of 1,000 - 5,000 - 5000 ppm. Liên hệ với nhà cung cấp hóa chất
ppm. Check with your chemical supplier to để lấy que thử.
obtain test strips.
13
HACCP - Based SOPs
- Discard the bag(s) in the disposal area - Buộc thật chặt và an toàn túi rác thứ 2
identified by school officials. - Bỏ (các) túi rác vào các khu vực xử lí đã được
- Remove soiled clothes, if necessary, and chỉ định bởi các nhân viên của trường học.
place clothes in a separate garbage bag. - Loại bỏ các quần áo bẩn, nếu cần thiết phải
Securely tie the garbage bag. Keep clothes cho vào 1 túi rác riêng biệt. Buộc thật chặt túi
in the tied garbage bag until they can be rác. Lưu giữ quần áo trong túi rác đã được buộc
adequately laundered. chặt dây cho đến khi chúng có thể được giặt
sạch.
9. Wash hands, arms and face with soap
and water in a restroom sink or hand sink. 9. Rửa tay, cánh tay và mặt với xà phòng và
Put on clean clothing, if necessary. Apply nước trong chậu rửa mặt hoặc bồn rửa tay. Mặc
ethanol based hand sanitizer to hands. quần áo sạch nếu cần. Thoa chất khử trùng gốc
ethanol lên tay.
10. Wash, rinse, and sanitize potentially
contaminated food contact surfaces. 10. Rửa, tráng và khử trùng các bề mặt tiếp xúc
Include food contact surfaces that were với thực phẩm có nguy cơ bị ô nhiễm. Bao gồm
disinfected in step 6 of this SOP, and food các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm đã được khử
contact surfaces that contained food trùng trong bước 6 của SOP này, và các bề mặt
discarded in step 7 of this SOP. Refer to tiếp xúc với thực phẩm có chứa thực phẩm bị
the Food Safety Sample SOP Cleaning loại bỏ trong bước 7 của SOP này. Tham khảo
and Sanitizing Food Contact Surfaces. SOP mẫu An toàn thực phẩm Làm sạch và khử
trùng các bề mặt tiếp xúc thực phẩm.
11. Restock the contents of the Body Fluid
Cleanup Kit. 11. Bổ sung lưu trữ lại Bộ dụng cụ làm sạch
chất dịch cơ thể.
12. Complete an incident report.
12. Hoàn thành báo cáo sự cố.
MONITORING
The school nutrition manager will: GIÁM SÁT:
1. Ensure that the Body Fluid Cleanup Kit Người quản lí dinh dưỡng của trường sẽ:
is properly assembled at all times. 1. Đảm bảo rằng Bộ dụng cụ làm sạch chất dịch
cơ thể luôn được lắp ráp đúng cách trong mọi
thời điểm.
2. Ensure that at least one school nutrition
employee per shift is: 2. Đảm bảo rằng có ít nhất 1 nhân viên dinh
- Designated and trained to implement this dưỡng học đường trong 1 ca phải:
SOP, and - Được chỉ định và đào tạo để thực hiện SOP
- Trained in the use of the Body Fluid này, và
Cleanup Kit. - Được đào tạo cách sử dụng Bộ dụng cụ làm
sạch chất dịch cơ thể.
3. Ensure that school nutrition employees
are: 3. Đảm bảo rằng các nhân viên dinh dưỡng học
- Educated on illnesses and symptoms that đường phải:
must be reported to managers. - Được hướng dẫn về các bệnh tật và các triệu
- Monitored for signs and symptoms of chứng cần phải được báo cáo cho người quản lí
illness. - Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh
tật
CORRECTIVE ACTION
The school nutrition manager will: HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC
1. Restock the Body Fluid Cleanup Kit Người quản lí dinh dưỡng của trường sẽ:
immediately. Replace expired/out-of-date 1. Bổ sung lưu trữ lại Bộ dụng cụ làm sạch chất
supplies. dịch cơ thể ngay lập tức. Thay thế các nguồn
cung cấp đã hết hạn/ quá hạn sử dụng.
2. Verify that Damaged or Discarded
Product Log was completed. Keep log on 2. Thẩm tra rằng đã hoàn tất Biểu mẫu theo dõi
14
HACCP - Based SOPs
file for a minimum of one year. sản phẩm bị hư hỏng hoặc bị loại bỏ. Lưu trữ hồ
sơ trong tối thiểu là 1 năm.
3. Document training sessions for school
nutrition employees on applicable SOPs 3. Tài liệu về các Buổi tập huấn cho nhân viên
using an Employee Food Safety Training học đường về các SOP hiện hành đang sử dụng
Record. Hồ sơ đào tạo về an toàn thực phẩm cho nhân
viên.
APPROVED BY:
DATE: ĐƯỢC CHẤP NHẬN BỞI:
NGÀY:
REVIEWED BY:
DATE: ĐƯỢC XEM XÉT BỞI:
NGÀY:
REVISED BY:
DATE: ĐƯỢC XEM LẠI BỞI:
NGÀY:
-----
-----
Cleaning and Sanitizing Food Contact
Surfaces (Sample SOP) Làm sạch và khử trùng các bề mặt tiếp xúc
thực phẩm (SOP mẫu)
PURPOSE: To prevent foodborne illness
by ensuring that all food contact surfaces MỤC ĐÍCH: Làm sạch và khử trùng các bề
are properly cleaned and sanitized. mặt tiếp xúc với thực phẩm đúng cách để ngăn
ngừa các bệnh do thực phẩm gây ra
SCOPE: This procedure applies to school
nutrition employees involved in cleaning PHẠM VI: Quy trình này áp dụng cho các
and sanitizing food contact surfaces. nhân viên dinh dưỡng học đường liên quan đến
việc làm sạch và khử trùng các bề mặt tiếp xúc
với thực phẩm.
KEY WORDS: Food Contact Surface,
Cleaning, Sanitizing TỪ KHÓA: Bề mặt tiếp xúc thực phẩm, làm
sạch, khử trùng
INSTRUCTIONS:
1. Train school nutrition employees on HƯỚNG DẪN:
using the procedures in this SOP. 1. Hướng dẫn cho các nhân viên dinh dưỡng
học đường về việc sử dụng các quy trình trong
SOP này.
2. Follow state or local health department
requirements. 2. Tuân thủ các yêu cầu của tiểu bang hoặc Cơ
quan y tế tại địa phương
3. Follow manufacturer’s instructions
regarding the use and maintenance of 3. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất về việc
equipment and use of chemicals for sử dụng và bảo trì thiết bị cũng như sử dụng
cleaning and sanitizing food contact hao chất để làm sạch và khử trùng các bề mặt
surfaces. Refer to Storing and Using tiếp xúc với thực phẩm. Tham khảo SOP Lưu
Poisonous or Toxic Chemicals SOP. trữ và sử dụng hóa chất độc hoặc độc hại
15
HACCP - Based SOPs
types of raw animal foods, such as eggs, - Giữa các lần sử dụng khi chế biến các loại
fish, meat, and poultry. thức ăn từ động vật sống khác nhau, chẳng hạn
- Between uses when preparing ready-to- như trứng, cá, thịt và gia cầm.
eat foods and raw animal foods, such as - Giữa các lần sử dụng khi chế biến thức ăn sẵn
eggs, fish, meat, and poultry. và thức ăn từ động vật sống như trứng, cá, thịt
- Any time contamination occurs or is và gia cầm
suspected. - Bất kì lúc nào bị nhiễm bẩn hoặc nghi ngờ
nhiễm bẩn
5. Wash, rinse, and sanitize food contact
surfaces of sinks, tables, equipment, 5. Rửa, tráng và khử trùng các bề mặt tiếp xúc
utensils, thermometers, carts, and với thực phẩm của bồn rửa, bàn, đồ dùng, nhiệt
equipment using the following procedure: kế, xe đẩy và thiết bị theo quy trình sau:
- Wash surface with detergent solution.
- Rinse surface with clean water. - Rửa sạch bề mặt bằng dung dịch tẩy rửa
- Sanitize surface using a sanitizing - Tráng lại bằng nước sạch
solution mixed at a concentration specified - Vệ sinh bề mặt bằng dung dịch vệ sinh được
on the manufacturer’s label. pha với nồng độ quy định trên nhãn của nhà sản
- Place wet items in a manner to allow air xuất.
drying. - Đặt các vật dụng ẩm ướt ra ngoài không khí
để làm khô.
6. If a 3-compartment sink is used, setup
and use the sink in the following manner: 6. Nếu sử dụng bồn rửa 3 ngăn, phải thiết lập và
- In the first compartment, wash with a sử dụng bồn rửa theo cách sau:
clean detergent solution at or above 110°F - Ở ngăn đầu tiên, rửa bằng dung dịch tẩy rửa
or at the temperature specified by the sạch ở nhiệt độ ≧ 1100F hoặc ở nhiệt độ mà
detergent manufacturer. nhà sản xuất đưa ra.
- In the second compartment, rinse with
clean water. - Ở ngăn thứ 2, tráng lại bằng nước sạch.
- In the third compartment, sanitize with a
sanitizing solution mixed at a - Ở ngăn thứ 3, khử trùng bằng dung dịch khử
concentration specified on the trùng được pha với nồng độ quy định trên nhãn
manufacturer’s label or by immersing in của nhà sản xuất hoặc bằng cách ngâm trong
hot water at or above 171°F for 30 nước nóng ở nhiệt độ 1710F trong vong 30 giây.
seconds. Test the chemical sanitizer Kiểm tra nồng độ chất khử trùng bằng cách sử
concentration by using an appropriate test dụng bộ thử nghiệm phù hợp.
kit.
7. If a dishmachine is used:
- Check with the dishmachine 7. Nếu sử dụng máy rửa bát:
manufacturer to verify that the information - Kiểm tra với nhà sản xuất để thẩm tra rằng dữ
on the data plate is correct. liệu của máy là chính xác và phù hợp
- Refer to the information on the data plate
for determining wash, rinse, and - Tham khảo thông tin về dữ liệu của máy để
sanitization (final) rinse temperatures; xác định nhiệt độ rửa, tráng và khử trùng (lần
sanitizing solution concentrations; and cuối), nồng độ dung dịch khử trùng, và áp suất
water pressures, if applicable. nước, nếu có.
- Follow manufacturer’s instructions for
use. - Làm theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất
- Ensure that food contact surfaces reach a
surface temperature of 160°F or above if - Nếu sử dụng nước nóng để vệ sinh thì phải
using hot water to sanitize. đảm bảo rằng các bề mặt tiếp xúc với thực
phẩm đạt nhiệt độ từ 1600F trở lên.
MONITORING:
School nutrition employees will: GIÁM SÁT:
Các nhân viên dinh dưỡng học đường sẽ:
16
HACCP - Based SOPs
1. During all hours of operation, visually 1. trong suốt giờ làm việc, phải kiểm tra trực
and physically inspect food contact quan và thực tế các bề mặt tiếp xúc thực phẩm
surfaces of equipment and utensils to của thiết bị và dụng cụ để đảm bảo rằng chúng
ensure that the surfaces are clean. sạch sẽ.
2. In a 3-compartment sink, on a daily 2. Trong bồn rửa 3 ngăn, hằng ngày phải kiểm
basis: tra về cơ bản:
- Visually monitor that the water in each - Theo dõi trực quan rằng nước trong bồn đã
compartment is clean. sạch chưa
- Take the water temperature in the first - Sử dụng nhiệt kế đã được hiệu chuẩn để đo
compartment of the sink by using a nhiệt độ nước trong ngăn đầu tiên của bồn rửa
calibrated thermometer.
- If using chemicals to sanitize, test the - Nếu sử dụng hóa chất để khử trùng, phải kiểm
sanitizer concentration by using the tra nồng độ chất khử trùng bằn cách sử dụng bộ
appropriate test kit for the chemical. thử nghiệm hóa chất phù hợp.
- If using hot water to sanitize, use a - Nếu sử dụng nước nóng để khử trùng, phải sử
calibrated thermometer to measure the dụng nhiệt kế đã hiệu chuẩn để đo nhiệt độ
water temperature. It should be at or above nước. Nhiệt độ phải ở mức tối thiểu là 171°F.
171°F. Refer to Using and Calibrating Tham khảo các SOP Sử dụng và Hiệu chuẩn
Thermometers SOPs. nhiệt kế
3. In a dishmachine, on a daily basis: 3. Trong máy rửa bát đĩa, hằng ngày phải kiểm
tra về cơ bản:
- Visually monitor that the water and the - Theo dõi trực quan để đảm bảo rằng nước và
interior parts of the machine are clean and các thiết bị bên trong của máy sạch và không có
free of debris. cặn bẩn
- Continually monitor the temperature and - Liên tục theo dõi các đồng hồ đo nhiệt độ và
pressure gauges, if applicable, to ensure áp suất, nếu có, để đảm bảo rằng máy đang hoạt
that the machine is operating according to động theo đúng dữ liệu của máy cung cấp.
the data plate. - Đối với máy rửa bát đĩa khử trùng bằng nước
- For hot water sanitizing dishmachine, nóng, phải đảm bảo rằng các bề mặt tiếp xúc
ensure that food contact surfaces are thực phẩm đạt nhiệt độ tối thiểu là 160 0F bằng
reaching the appropriate temperature at or cách đặt 1 miếng băng cảm nhiệt trên 1 vật
above 160 °F by placing a piece of heat dụng nhỏ hoặc trên 1 kim báo nhiệt độ cài đặt
sensitive tape on a smallware item or an không thay đổi trên giá và cho vật dụng nhỏ
irreversible registering temperature hoặc giá đó chạy qua máy rửa bát.
indicator on a rack and running the item or
rack through the dishmachine. - Đối với máy rửa bát dùng háo chất khử trùng,
- For chemical sanitizing dishmachine, phải kiểm tra nồng độ chất khử trùng trên bề
check the sanitizer concentration on a mặt tiếp xúc với thực phẩm được rửa gần đây
recently washed food-contact surface using nhất bằng cách sử dụng bộ thử nghiệm phù hợp.
an appropriate test kit.
2. Wash, rinse, and sanitize dirty food 2. Rửa, tráng và khử trùng các bề mặt tiếp xúc
contact surfaces. Sanitize food contact với thực phẩm bẩn. Khử trùng bề mặt tiếp xúc
surfaces if it is discovered that the surfaces với thực phẩm nếu phát hiện bề mặt không
were not properly sanitized. Discard food được khử trùng đúng cách. Loại bỏ thực phẩm
that comes in contact with food contact tiếp xúc với các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm
surfaces that have not been sanitized chưa được khử trùng đúng cách.
properly.
17
HACCP - Based SOPs
18
HACCP - Based SOPs
Cleaning and Sanitizing Log. The log will với thực phẩm. Biểu mẫu sẽ được lưu trữ trong
be kept on file for at least 1 year. The hồ sơ tối thiểu là 1 năm. Người quản lí dinh
school nutrition manager will complete the dưỡng học đường sẽ hoàn thành danh sách
Food Safety Checklist daily. The Food Kiểm tra an toàn thực phẩm hằng ngày. Danh
Safety Checklist is to be kept on file for a sách Kiểm tra an toàn thực phẩm phải được lưu
minimum of 1 year. trữ trong hồ sơ tối thiểu là 1 năm.
----- -----
Communicating During a Foodborne Tuyên truyền trong khi bùng phát bệnh do
Illness Outbreak (Sample SOP) thực phẩm (SOP mẫu)
PURPOSE: To rapidly communicate MỤC ĐÍCH: Để thông báo nhanh chóng các
foodborne illness outbreak alerts and cảnh báo bùng phát dịch bệnh do thực phẩm và
prevention strategies to child nutrition các chiến lược phòng ngừa cho nhân viên dinh
staff, students, and parents. dưỡng trẻ em, học sinh và phụ huynh.
SCOPE: This procedure applies to school PHẠM VI: Quy trình này áp dụng cho các
nutrition employees involved in training nhân viên dinh dưỡng học đường tham gia vào
staff in norovirus prevention. việc đào tạo phòng chống norovirus.
19
HACCP - Based SOPs
illnesses
+ Employee exclusion and restriction + Chính sách sa thải và hạn chế các nhân viên
policies
+ Handwashing and personal hygiene + Quy trình rửa tay và vệ sinh cá nhân
procedures
+ No bare hand contact policies + Không cho tiếp xúc tay trần với thực phẩm
+ Why and how to use the Body Fluid + Lý do và cách sử dụng Bộ dụng cụ làm sạch
Cleanup Kit dịch cơ thể
2. The school nutrition manager will work 2. Người quản lí dinh dưỡng học đường sẽ hợp
in cooperation with school administration tác với Ban giám hiệu trường học và Cơ quan y
and the Health Department to develop a tế để phát triển 1 kế hoạch tuyên truyền về
crisis communication plan and foodborne khủng hoảng và cách ứng phó khi bùng phát
illness outbreak response. dịch bệnh do thực phẩm.
- Student communication plans will cover - Các kế hoạch tuyên truyền dành cho học sinh
bao gồm:
+ Foodborne illness symptoms + Các triệu chứng của bệnh do thực phẩm
+ How foodborne illness is spread + Cách thức lây truyền của bệnh do thực phẩm
+ Handwashing for prevention + Rửa tay để phòng ngừa
+ Staying home when sick + Nghỉ học nếu như bị bệnh
+ Responding when the student or + Cách phản ứng khi học sinh hoặc bạn cùng
classmate becomes sick lớp bị bệnh
- Parent and media communication plans - Các kế hoạch tuyên truyền dành cho phụ
will cover huynh và phương tiện truyền thông bao gồm:
+ Foodborne illness symptoms + Các triệu chứng của bệnh do thực phẩm
+ How foodborne illness is spread + Cách thức lây truyền của bệnh do thực phẩm
+ Handwashing for prevention + Rửa tay để phòng ngừa
+ Caring for an ill family member + Chăm sóc người thân khi bị bệnh
+ When ill students should be kept out of + Khi học sinh bị bệnh phải cho nghỉ học và có
school and when recovering students can thể đi học trở lại sau khi bình phục
return to school
3. All school nutrition employees will 3. Tất cả các nhân viên dinh dưỡng học đường
adhere to school and media sẽ tuân thủ các chính sách tuyên truyền của
communication policies. trường học và các phương tiện truyền thông.
2. The designated school nutrition 2. Nhân viên dinh dưỡng học đường được chỉ
employee will monitor to ensure that all định sẽ giám sát để đảm bảo rằng tất cả nhân
school nutrition employees are adhering to viên dinh dưỡng học đường đều tuân thủ các
policies related to this SOP during all chính sách liên quan đến SOP này trong tất cả
hours of operation. thời gian hoạt động.
20
HACCP - Based SOPs
----- -----
SCOPE: This procedure applies to school PHẠM VI: Quy trình này áp dụng cho các
nutrition employees involved in training nhân viên dinh dưỡng học đường tham gia vào
staff in norovirus prevention. việc đào tạo phòng chống Norovirus
2. The designated school nutrition 2. Nhân viên dinh dưỡng học đường được chỉ
employee will monitor to ensure that all định sẽ giám sát để đảm bảo rằng tất cả nhân
school nutrition employees are adhering to viên dinh dưỡng học đường đều tuân thủ các
policies related to this SOP during all chính sách liên quan đến SOP này trong tất cả
21
HACCP - Based SOPs
----- -----
Controlling Time and Temperature Kiểm soát thời gian và nhiệt độ trong quá
During Preparation (Sample SOP) trình chuẩn bị (SOP mẫu)
PURPOSE: To prevent foodborne illness MỤC ĐÍCH: Kiểm soát giới hạn thời gian/
by limiting the amount of time that nhiệt độ để thực phẩm được đảm bảo an toàn
time/temperature control for safety foods được giữ trong vùng nhiệt độ nguy hiểm trong
are held in the temperature danger zone quá trình chuẩn bị để ngăn ngừa các bệnh do
during preparation. thực phẩm gây ra
SCOPE: This procedure applies to school PHẠM VI: Quy trình này áp dụng cho nhân
nutrition employees who prepare food. viên dinh dưỡng học đường trong quá trình
chuẩn bị thức ăn
KEY WORDS: Cross Contamination, TỪ KHÓA: Nhiễm chéo, kiểm soát thời gian
Time and Temperature Control, Food và nhiệt độ, chuẩn bị thực phẩm, vùng nhiệt độ
Preparation, Temperature Danger Zone, nguy hiểm, kiểm soát thời gian/ nhiệt độ để
Time/Temperature Control for Safety thực phẩm được đảm bảo an toàn, thực phẩm
Foods, TCS Foods TCS
2. Follow state or local health department 2. Tuân theo các yêu cầu của tiểu bang hoặc Cơ
requirements. quan y tế tại địa phương
3. Wash hands prior to preparing foods. 3. Rửa tay trước khi chế biến thực phẩm. Tham
Refer to the Washing Hands SOP. khảo SOP rửa tay
4. Use clean and sanitized equipment and 4. Sử dụng các thiết bị và dụng cụ sạch sẽ và đã
22
HACCP - Based SOPs
utensils while preparing food. được khử trùng trong khi chế biến thức ăn
5. Separate raw foods from ready-to-eat 5. Tách biệt thực phẩm sống với thực phẩm ăn
foods by keeping them in separate liền bằng cách đựng chúng trong các hộp đựng
containers until ready to use and by using riêng biệt co đến khi sẵn sàng để sử dụng và
separate dispensing utensils. Refer to the phải sử dụng các dụng cụ chế biến riêng cho
Preventing Cross Contamination During mỗi loại. Tham khảo SOP Ngăn ngừa nhiễm
Storage and Preparation SOP. chéo trong quá trình bảo quản và chuẩn bị.
6. Pre-chill ingredients for cold foods, such 6. Làm lạnh trước các thành phần cho thực
as sandwiches, salads, and cut melons, to phẩm lạnh, chẳng hạn như bánh mì sandwiches,
41 ºF or below before combining with salad và dưa cắt, đến tối đa là 41 0F trước khi kết
other ingredients. hợp với các nguyên liệu khác.
7. Prepare foods as close to serving times 7. Chuẩn bị các loại thực phẩm gần với thời
as the menu will allow. gian phục vụ mà thực đơn cho phép
8. Prepare food in small batches. 8. Chuẩn bị thực phẩm theo từng mẻ nhỏ
9. Limit the time for preparation of any 9. Hạn chế thời gian để chuẩn bị bất kì mẻ thực
batches of food so that ingredients are not phẩm nào để tránh việc các nguyên liệu phải ở
at room temperature for more than 30 nhiệt độ phòng lâu hơn 30 phút trước khi nấu,
minutes before cooking, serving, or being phục vụ hoặc cất lại vào trong tủ lạnh
returned to the refrigerator.
10. If time/temperature control for safety 10. Nếu đã kiểm soát thời gian/ nhiệt độ để thực
foods are not cooked or served phẩm được đảm bảo an toàn mà thực phẩm vẫn
immediately after preparation, quickly chưa được nấu chín hoặc phục vụ ngay sau
chill. Refer to the Cooling chuẩn bị, thì phải nhanh chóng làm lạnh chúng.
Time/Temperature Control for Safety Tham khảo SOP về Kiểm soát Thời gian/ nhiệt
Foods SOP. độ làm lạnh để thực phẩm được đảm bảo an
toàn
2. Take at least two internal temperatures 2. Lấy ít nhất 2 nhiệt độ bên trong từ mỗi chảo
from each pan of food at various stages of thực phẩm ở các giai đoạn chuẩn bị khác nhau.
preparation. Record temperatures. Ghi lại 2 giá trị nhiệt độ này.
3. Monitor the amount of time that food is 3. Theo dõi khoảng thời gian thực phẩm ở trong
in the temperature danger zone. It should vùng nguy hiểm về nhiệt độ. Tối đa là 4 giờ.
not exceed 4 hours.
2. Begin the cooking process immediately 2. Bắt đầu quá trình nấu ăn ngay sau khi chuẩn
after preparation is complete for any foods bị xong đối với bất kì thực phẩm nào được phục
that will be served hot. vụ nóng
23
HACCP - Based SOPs
3. Rapidly cool ready-to-eat foods or foods 3. Làm nguội nhanh thực phẩm ăn liền hoặc
that will be cooked at a later time. thực phẩm sẽ được nấu ngay sau đó.
4. Immediately return ingredients to the 4. Nhanh chóng cất các nguyên liệu vào tủ lạnh
refrigerator if the anticipated preparation nếu thời gian hoàn thành chuẩn bị dự kiến vượt
completion time is expected to exceed 30 quá 30 phút.
minutes.
5. Discard food held in the temperature 5. Loại bỏ các thực phẩm được giữ trong vùng
danger zone for more than 4 hours. nhiệt độ nguy hiểm trên 4 giờ.
----- -----
Cooking Time/Temperature Control for Kiểm soát thời gian/ nhiệt độ để thực phẩm
Safety Foods (Sample SOP) được đảm bảo an toàn (SOP mẫu)
PURPOSE: To prevent foodborne illness MỤC ĐÍCH: Nấu chín tất cả thực phẩm tới
by ensuring that all foods are cooked to the nhiệt độ bên trong thích hợp để ngăn ngừa các
appropriate internal temperature. dịch bệnh do thực phẩm gây ra
SCOPE: This procedure applies to school PHẠM VI: Quy trình này áp dụng cho các
nutrition employees who prepare or serve nhân viên dinh dưỡng học đường chuẩn bị hoặc
food. phục vụ thức ăn
24
HACCP - Based SOPs
KEY WORDS: Cross Contamination, TỪ KHÓA: Nhiễm chéo, nhiệt độ, nấu ăn,
Temperatures, Cooking, kiểm soát thời gian/ nhiệt độ để thực phẩm
Time/Temperature Control for Safety được đảm bảo an toàn, thực phẩm TCS
Foods, TCS Foods
2. Follow state or local health department 2. Tuân theo các yêu cầu của tiểu bang hoặc Cơ
requirements. quan y tế tại địa phương
3. If a recipe contains a combination of 3. Nếu 1 công thức có sự kết hợp của nhiều sản
meat products, cook the product to the phẩm thịt, phải nấu sản phẩm đến nhiệt độ yêu
highest required temperature. cầu cao nhất.
4. If state or local health department 4. Nếu các yêu cầu của Cơ quan y tế tại tiểu
requirements are based on the FDA Food bang hoặc địa phương dựa trên bộ Luật thực
Code, cook products to the following phẩm của FDA, phải nấu sản phẩm ở các
temperatures: ngưỡng nhiệt độ sau:
- 135 ºF for 15 seconds - 1350F trong 15 giây:
+ Fresh, frozen, or canned fruits and + Trái cây và rau tươi, đông lạnh hoặc đóng hộp
vegetables that are going to be held on a sẽ được đặt trên bàn hấp hoặc trong hộp nóng
steam table or in a hot box
- 145 ºF for 15 seconds - 1450F trong 15 giây:
+ Seafood, beef roast, and pork roast + Hải sản, bò nướng, heo quay
+ Eggs cooked to order that are placed + Trứng chín để bày ra đĩa và phục vụ ngay
onto a plate and immediately served
- 155 ºF for 15 seconds - 1550F trong 15 giây:
+ Ground products containing beef, pork, + Sản phẩm xay có thịt bò, thịt lợn hoặc cá
or fish
+ Fish nuggets or sticks + Cá tẩm bột
+ Eggs held on a steam table + Trứng được giữ trên bàn hấp
+ Cubed or Salisbury steaks + Bò lúc lắc hoặc bít tết Salisbury
- 165 ºF for 15 seconds - 1650F trong 15 giây:
+ Poultry + Gia cầm
+ Stuffed fish, pork, or beef + Cá nhồi thịt lợn hoặc thịt bò
+ Pasta stuffed with eggs, fish, pork, or + Pasta nhồi trứng, cá, thịt lợn hoặc thịt bò
beef (such as lasagna or manicotti) (chẳng hạn như lasagna hoặc manicotti)
2. Avoid inserting the thermometer into 2. Tránh cắm nhiệt kế vào chỗ có mỡ hoặc gần
pockets of fat or near bones when taking xương khi đo nhiệt độ nấu của tâm sản phẩm
internal cooking temperatures.
3. Take at least two internal temperatures 3. Đo ít nhất 2 lần nhiệt độ bên trong của mỗi
from each batch of food by inserting the mẻ thực phẩm bằng cách đưa nhiệt kế vào phần
thermometer into the thickest part of the dày nhất của sản phẩm, thường là ở giữa.
product which usually is in the center.
25
HACCP - Based SOPs
4. Take at least two internal temperatures 4. Đo nhiệt độ ít nhất 2 lần đối với các loại sản
of each large food item, such as a turkey, phẩm cỡ lớn, chẳng hạn như gà tây, để đảm bảo
to ensure that all parts of the product reach rằng tất cả các bộ phận của sản phẩm đều đạt
the required cooking temperature. được nhiệt độ nấu cần thiết.
2. Continue cooking food until the internal 2. Tiếp tục nấu thức ăn cho đến khi nhiệt độ bên
temperature reaches the required trong đạt đến mức theo yêu cầu
temperature.
----- -----
Cooling Time/Temperature Control for Kiểm soát thời gian/ Nhiệt độ làm mát để
Safety Foods (Sample SOP) thực phẩm được đảm bảo an toàn (SOP mẫu)
PURPOSE: To prevent foodborne illness MỤC ĐÍCH: Kiểm soát tốt và đúng cách thời
by ensuring that all time/temperature gian/ nhiệt độ làm mát thực phẩm để ngăn ngừa
control for safety foods are cooled các dịch bệnh do thực phẩm gây ra
properly.
SCOPE: This procedure applies to school PHẠM VI: Quy trình này áp dụng cho các
nutrition employees who prepare or serve nhân viên dinh dưỡng học đường chuẩn bị hoặc
food. phục vụ thức ăn
26
HACCP - Based SOPs
KEY WORDS: Cross Contamination, TỪ KHÓA: Nhiễm chéo, nhiệt độ, làm mát,
Temperatures, Cooling, Holding, giữ, kiểm soát thời gian/ nhiệt độ để thực phẩm
Time/Temperature Control for Safety được đảm bảo an toàn, thực phẩm TCS
Foods, TCS Foods
2. Follow state or local health department 2. Tuân theo các yêu cầu của tiểu bang hoặc Cơ
requirements. quan y tế tại địa phương
3. Modify menus, production schedules, 3. Cập nhật thực đơn, lịch trình sản xuất và thời
and staff work hours to allow for gian làm việc của nhân viên để thực hiện các
implementation of proper cooling quy trình làm mát thích hợp
procedures.
4. Prepare and cool food in small batches. 4. Chuẩn bị và làm mát thực phẩm theo từng mẻ
nhỏ
5. Chill food rapidly using an appropriate 5. Làm lạnh thực phẩm nhanh chóng bằng
cooling method: phương pháp làm mát thích hợp:
- Place food in shallow containers no more - Đặt thực phẩm trong các hộp có độ sâu không
than 2 inches deep and uncovered on the quá 2 inch và không đậy nắp trên kệ trên cùng ở
top shelf in the back of the walk-in or phía sau của tủ lạnh không có cửa ngăn hoặc có
reach-in cooler. cửa ngăn
- Use a quick-chill unit such as a blast - Sử dụng thiết bị làm lạnh nhanh như thiết bị
chiller. làm lạnh nhanh dạng thổi
- Stir the food in a container placed in an - Đảo đều thức ăn trong hộp đựng đặt trong
ice water bath. chậu nước đá
- Add ice as an ingredient. - Bổ sung thêm đá như 1 thành phần
- Separate food into smaller or thinner - Chia thức ăn thành nhiều phần nhỏ hoặc loãng
portions. hơn
- Pre-chill ingredients and containers used - Làm lạnh trước các nguyên liệu và hộp đựng
for making bulk items such as salads. dùng để làm các món rời như salad
6. If state or local requirements are based 6. Nếu các yêu cầu của tiểu bang hoặc địa
on the FDA Food Code, chill cooked, hot phương dựa trên Bộ luật thực phẩm của FDA,
food from: phải làm lạnh thực phẩm đã qua nấu chín, thực
phẩm nóng từ:
- 135 ºF to 70 ºF within 2 hours. Take - 1350F xuống 700F trong 2 giờ. Thực hiện hành
corrective action immediately if food is not động khắc phục ngay lập tức nếu thực phẩm
chilled from 135 ºF to 70 ºF within 2 không được làm lạnh từ 1350F xuống 700F trong
hours. 2 giờ
- 70 ºF to 41 ºF or below in remaining - 700F xuống 410F hoặc thấp hơn trong thời gian
time. The total cooling process from 135 0F còn lại. Tổng quá trình làm mát từ 135 0F xuống
to 41ºF may not exceed 6 hours. Take 410F không vượt quá 6 giờ. Thực hiện hành
corrective action immediately if food is not động khắc phục ngay lập tức nếu thực phẩm
chilled from 135 ºF to 41 ºF within the 6 không được làm lạnh từ 1350F xuống 410F trong
hour cooling process. 6 giờ
7. Chill prepared, ready-to-eat foods such 7. Làm lạnh thực phẩm chế biến sẵn, ăn liền
as tuna salad and cut melons from 70 ºF to như salad cá ngừ và dưa cắt từ 700F xuống 410F
27
HACCP - Based SOPs
41ºF or below within 4 hours. Take hoặc thấp hơn trong 4 giờ. Thực hiện hành động
corrective action immediately if ready-to- khắc phục ngay lập tức nếu thực phẩm không
eat food is not chilled from 70 ºF to 41 ºF được làm lạnh từ 700F xuống 410F trong 4 giờ
within 4 hours.
2. Monitor temperatures of products every 2. Theo dõi nhiệt độ của sản phẩm mỗi giờ
hour throughout the cooling process by trong suốt quá trình làm mát bằng cách đưa
inserting a probe thermometer into the nhiệt kế đầu dò vào giữa thực phẩm và ở các vị
center of the food and at various locations trí khác nhau trong sản phẩm.
in the product.
2. Reheat cooked, hot food to 165 ºF for 15 2. Làm nóng thức ăn đã nấu chín ở nhiệt độ
seconds and start the cooling process again 1650F trong 15 giây và bắt đầu lại quá trình làm
using a different cooling method when the mát sử dụng 1 phương pháp làm mát khác khi
food is: thực phẩm:
- Above 70 ºF and 2 hours or less into the - Trên 700F và không quá 2 giờ trong quá trình
cooling process; and làm mát, và
- Above 41 ºF and 6 hours or less into the - Trên 410F và không quá 6 giờ trong quá trình
cooling process. làm mát
3. Discard cooked, hot food immediately 3. Loại bỏ ngay thức ăn đã nấu chín, thức ăn
when the food is: nóng khi thức ăn đang:
- Above 70 ºF and more than 2 hours into - Trên 700F và quá 2 giờ trong quá trình làm
the cooling process; or mát, hoặc
- Above 41 ºF and more than 6 hours into - Trên 410F và quá 6 giờ trong quá trình làm
the cooling process. mát
4. Use a different cooling method for 4. Sử dụng phương pháp làm mát khác cho thực
prepared ready-to-eat foods when the food phẩm ăn liền chế biến sẵn khi thực phẩm ở
is above 41 ºF and less than 4 hours into nhiệt độ trên 410F và còn chưa đến 4 giờ trong
the cooling process. trong quá trình làm mát
5. Discard prepared ready-to-eat foods 5. Loại bỏ thực phẩm ăn liền chế biến sẵn khi
when the food is above 41 ºF and more thực phẩm ở nhiệt độ trên 410F và quá 4 giờ
than 4 hours into the cooling process. trong trong quá trình làm mát
28
HACCP - Based SOPs
Cooling Temperature Log. The school có thực phẩm nào được làm mát” vào Biểu mẫu
nutrition manager will verify that school theo dõi nhiệt độ làm mát. Người quản lí dinh
nutrition employees are cooling food dưỡng học đường sẽ thẩm tra lại các nhân viên
properly by visually monitoring school dinh dưỡng học đường có đang làm lạnh thực
nutrition employees during the shift and phẩm đúng cách hay không thông qua giám sát
reviewing, initialing, and dating the trực quan trong ca làm việc và xem xét, kí tên,
temperature log each working day. The ghi ngày tháng năm vào Biểu mẫu ghi nhiệt độ
Cooling Temperature Logs are to be kept hằng ngày. Biểu mẫu theo dõi nhiệt độ làm mát
on file for a minimum of 1 year. phải được lưu trữ trong hồ sơ tối thiểu 1 năm.
----- -----
Date Marking Ready-to-Eat, Đánh dấu ngày tháng cho thực phẩm ăn liền,
Time/Temperature Control for Safety kiểm soát thời gian/ nhiệt độ để thực phẩm
Foods (Sample SOP) được đảm bảo an toàn (SOP mẫu)
PURPOSE: To ensure appropriate rotation MỤC ĐÍCH: Đảm bảo luân chuyển sản phẩm
of ready-to-eat food to prevent or reduce ăn liền 1 cách thích hợp để ngăn ngừa hoặc
foodborne illness from Listeria giảm thiểu bệnh từ thực phẩm do vi khuẩn
monocytogenes. Listeria monocytogenes
SCOPE: This procedure applies to school PHẠM VI: Quy trình này áp dụng cho các
nutrition employees who prepare, store, or nhân viên dinh dưỡng học đường chuẩn bị, lưu
serve food. trữ hoặc phục vụ đồ ăn
KEY WORDS: Ready-to-Eat Food, TỪ KHÓA: Thực phẩm ăn liền, kiểm soát thời
Time/Temperature Control for Safety gian/ nhiệt độ để thực phẩm được đảm bảo an
Foods, Date Marking, Cross toàn, đánh dấu ngày tháng, nhiễm chéo, thực
Contamination, TCS Foods phẩm TCS
2. The best practice for a date marking 2. Hệ thống đánh dấu ngày tháng thực tiễn nhất
system would be to include a label with the là 1 nhãn bao gồm có tên sản phẩm, ngày hoặc
product name, the day or date, and time it tháng, và thời gian được chuẩn bị hoặc mở nắp.
is prepared or opened. Examples of how to Ví dụ về cách trình bày khi muốn cho người
indicate when the food is prepared or khác biết thời điểm thức ăn được chuẩn bị hoặc
opened include: mở nắp bao gồm:
- Labeling food with a calendar date, such - Ghi nhãn thực phẩm với ngày tháng theo lịch,
as “cut cantaloupe, 2/20/17, 8:00 a.m.,” chẳng hạn như “dưa đỏ cắt, 02/20/17, 8:00 a.m”
- Identifying the day of the week, such as - Xác định ngày trong tuần, chẳng hạn như “dưa
“cut cantaloupe, Monday, 8:00 a.m.,” or đỏ cắt, thứ hai, 8 giờ sáng”, hoặc
- Using color-coded marks or tags, such as - Gắn thẻ hoặc mã hóa bằng màu sắc, chẳng hạn
cut cantaloupe, blue dot, 8:00 a.m. means như dưa đỏ cắt, chấm màu xanh dương, 8:00
29
HACCP - Based SOPs
“cut on Monday at 8:00 a.m.” a.m, có nghĩa là “cắt lúc 8 giờ sáng thứ hai”
3. Follow state or local health department 3. Tuân theo các yêu cầu của tiểu bang hoặc Cơ
requirements. quan y tế tại địa phương
4. Label ready-to-eat, time/temperature 4. Dán nhãn ăn liền, kiểm soát thời gian/ nhiệt
control for safety foods that are prepared độ để thực phẩm được đảm bảo an toàn để đảm
on-site and held for more than 24 hours. bảo rằng thực phẩm được chế biến tại chỗ và có
thể giữ được trong hơn 24 giờ
5. Label any processed, ready-to-eat, 5. Dán nhãn bất kì món ăn đã chế biến, ăn liền,
time/temperature control for safety foods kiểm soát thời gian/ nhiệt độ để thực phẩm
when opened, if they are to be held for được đảm bảo an toàn khi chúng đã được mở ra,
more than 24 hours. nếu chúng có thể giữ được trong hơn 24 giờ
6. Refrigerate all ready-to-eat, 6. Làm lạnh tất cả đồ ăn sẵn, kiểm soát thời
time/temperature control for safety foods gian/ nhiệt độ để thực phẩm được đảm bảo an
at 41 ºF or below. toàn ở tối đa 410F
7. Serve or discard refrigerated, ready-to- 7. Thường xuyên sử dụng hoặc loại bỏ thực
eat, time/temperature control for safety phẩm trong tủ lạnh, các đồ ăn sẵn, kiểm soát
foods within 7 days. thời gian/ nhiệt độ trong vòng 7 ngày
8. Indicate with a separate label the date 8. Ghi nhãn riêng rõ ràng thông tin ngày chuẩn
prepared, the date frozen, and the date bị, ngày cấp đông, ngày rã đông của bất kì thực
thawed of any refrigerated, ready-to-eat, phẩm được làm lạnh hoặc đồ ăn sẵn nào, kiểm
time/temperature control for safety foods. soát thời gian/ nhiệt độ để thực phẩm được đảm
bảo an toàn
9. Calculate the 7-day time period by 9. Tính khoảng thời gian 7 ngày bằng cách chỉ
counting only the days that the food is đếm những ngày thực phẩm được bảo quản
under refrigeration. For example: lạnh. Ví dụ:
- On Monday, 2/27/17, lasagna is cooked, - Vào thứ hai, 2/27/17, món lasagna được nấu
properly cooled, and refrigerated with a chín, làm lạnh thích hợp với nhãn ghi “Lasagna,
label that reads, “Lasagna, Cooked, đã nấu chín, 2/27/17”
2/27/17.”
- On Tuesday, 2/28/17, the lasagna is - Vào thứ ba, 2/28/17, món lasagna được cấp
frozen with a second label that reads, đông với nhãn thứ 2 ghi nội dung “Đã cấp
“Frozen, 2/28/17.” Two labels now appear đông, 2/28/17”. 2 nhãn cùng được dán trên món
on the lasagna. Since the lasagna was held lasagna. Vì món lasagna được bảo quản trong tủ
under refrigeration from Monday, 2/27/17 lạnh từ thứ hai, 2/27/17 đến thứ ba, 2/28/17, nên
– Tuesday, 2/28/17, only 1 day is counted chỉ có 1 ngày được tính vào khoảng thời gian 7
towards the 7-day time period. ngày
- On Tuesday 3/7/17, the lasagna is pulled - Vào ngày thứ ba, 3/7/17, món lasagna được
out of the freezer. A third label is placed lấy ra khỏi tủ đông. 1 nhãn thứ 3 được dán trên
on the lasagna that reads, “Thawed, món ăn này ghi nội dung “Đã rã đông, 3/7/17”.
3/7/17.” All three labels now appear on the có tất cả 3 nhãn được dán trên món lasagna.
lasagna. The lasagna must be served or Món lasagna phải được phục vụ hoặc bỏ đi
discarded within 6 days. trong vòng 6 ngày
30
HACCP - Based SOPs
2. Foods that are not date marked or that 2. Thực phẩm nào không được đánh dấu ngày
exceed the 7-day time period will be tháng hoặc quá thời gian 7 ngày sẽ bị loại bỏ.
discarded.
----- -----
Handling a Food Recall (Sample SOP) Xử lí thu hồi thực phẩm (SOP mẫu)
PURPOSE: To prevent foodborne illness MỤC ĐÍCH: Để ngăn ngừa các bệnh do thực
in the event of a product recall. phẩm trong trường hợp thu hồi sản phẩm
SCOPE: This procedure applies to school PHẠM VI: Quy trình này áp dụng cho các
nutrition employees who prepare or serve nhân viên dinh dưỡng học đường chuẩn bị hoặc
food. phục vụ thức ăn
2. Follow state or local health department 2. Tuân theo các yêu cầu của tiểu bang hoặc Cơ
requirements. quan y tế tại địa phương
3. Review the food recall notice and 3. Xem lại thông báo thu hồi thực phẩm và các
specific instructions that have been Hướng dẫn cụ thể đã được nêu ra trong thông
identified in the Notice báo
4. Communicate the food recall notice to 4. Thông báo thu hồi thực phẩm cho các địa
feeding sites. điểm phục vụ bữa ăn
31
HACCP - Based SOPs
5. Hold the recalled product using the 5. Giữ sản phẩm bị thu hồi theo các bước sau:
following steps:
- Physically segregate the product, - Tách biệt vật lí các sản phẩm, bao gồm mọi
including any open containers, leftover vật chứa đựng đã mở, sản phẩm còn sót lại và
product, and food items in current các mặt hàng thực phẩm trong quá trình sản
production that contain the recalled xuất hiện tại có chứa sản phẩm bị thu hồi
product.
- If an item is suspected to contain the - Nếu 1 mặt hàng bị nghi ngờ có chứa sản phẩm
recalled product, but label information is bị thu hồi, nhưng không có thông tin trên nhãn,
not available, follow the district’s phải làm theo quy trình của Khu học chánh để
procedure for disposal. xử lí.
6. Mark recalled product “Do Not Use” 6. Đánh dấu sản phẩm bị thu hồi là “Không
and “Do Not Discard.” Inform the entire được sử dụng” và “Không được loại bỏ”. Thông
staff not to use the product. báo cho toàn thể nhân viên không sử dụng sản
phẩm.
7. Do not destroy any USDA Foods 7. Không tiêu hủy bất kì thực phẩm nào của
without official written notification from USDA khi không có thông báo chính thức bằng
the State Distributing Agency, USDA văn bản từ Cơ quan Phân phối Tiểu bang, Dịch
Food Safety Inspection Services (FSIS), or vụ kiểm tra An toàn thực phẩm của USDA
state or local health department. (FSIS), hoặc Cơ quan y tế tại Tiểu bang hoặc
địa phương
8. Inform the school district’s public 8. Thông báo cho điều phối viên quan hệ cộng
relations coordinator of the recalled đồng của Khu học chánh về sản phẩm bị thu hồi
product.
9. Identify and record whether any of the 9. Xác định và báo cáo lại xem có bất kì sản
product was received in the district, locate phẩm nào đã được tiếp nhận ở quận hay không,
the food recall product by feeding site, and xác định vị trí sản phẩm bị thu hồi theo địa
verify that the food items bear the product điểm phục vụ bữa ăn và thẩm tra rằng các mặt
identification code(s) and production hàng thực phẩm có (các) mã nhận dạng sản
date(s) listed in the recall notice. phẩm và (các) ngày sản xuất được ghi trong
thông báo thu hồi hay không.
10. Obtain accurate inventory counts of the 10. Đảm bảo chính xác số lượng tồn kho của
recalled products from every feeding site, sản phẩm bị thu hồi từ mọi địa điểm phục vụ
including the amount in inventory and bữa ăn, bao gồm số lượng tồn kho và số lượng
amount used. đã được sử dụng
11. Account for all recalled product by 11. Tính toán tất cả sản phẩm bị thu hồi bằng
verifying inventory counts against records cách thẩm tra số lượng hàng tồn kho dựa trên
of food received at the feeding site. hồ sơ thực phẩm được tiếp nhận tại địa điểm
phục vụ bữa ăn
32
HACCP - Based SOPs
2. Determine if the recalled product is to 2. Xác đĩnh em sản phẩm thu hồi sẽ bị trả lại
be returned and to whom, or destroyed and cho ai hoặc bị tiêu hủy bởi ai
by whom.
3. Notify feeding site staff of procedures, 3. Thông báo cho nhân viên tại nơi cung cấp
dates, and other specific directions to be thức ăn về các thủ tục quy trình, ngày tháng và
followed for the collection or destruction các hướng dẫn cụ thể khác phải tuân thủ để thu
of the recalled product. hồi hoặc tiêu hủy sản phẩm bị thu hồi
4. Consolidate the recall product as quickly 4. Tổng hợp sản phẩm thu hồi càng nhanh càng
as possible, but no later than 30 days after tốt, không được muộn hơn 30 ngày kể từ khi có
the recall notification. thông báo thu hồi
5. Conform to the recall notice using the 5. Tuân thủ thông báo thu hồi theo các bước
following steps: sau:
A, Report quantity and site where product A, Báo cáo số lượng và địa điểm phân phối sản
is located to manufacturer, distributor, or phẩm cho nhà sản xuất, nhà phân phối hoặc cơ
State agency for collection. The quantity quan nhà nước để thu thập. Số lượng và vị trí
and location of the affected USDA Foods của các thực phẩm thuộc USDA bị ảnh hưởng
must be submitted to the State Distributing phải được giao nộp cho Cơ quan Phân phối
Agency within 10 calendars days of the Tiểu bang trong vòng 10 ngày theo lịch kể từ
recall. thu hồi
B, Obtain the necessary documents from B, Nhận các tài liệu cần thiết từ Cơ quan Phân
the State Distributing Agency for USDA phối Tiểu bang đối với các thực phẩm thuộc
Foods. Submit necessary documentation USDA. Nộp các tài liệu cần thiết để được hoàn
for reimbursement of food costs. trả chi phí thực phẩm
C, Complete and maintain all required C, Hoàn thành và duy trì tất cả các tài liệu bắt
documentation related to the recall buộc liên quan đến việc thu hồi bao gồm:
including:
- Recall notice - Thông báo thu hồi
- Records of how food product was - Hồ sơ về cách thức hoàn trả thực phẩm và tiêu
returned or destroyed hủy thực phẩm
- Reimbursable costs - Chi phí hoàn lại
- Public notice and media communications - Thông báo công khai và truyền thông báo chí
- Correspondence to and from the public - Các thư đến và đi từ các Cơ quan y tế công
health department and State agency cộng và cơ quan nhà nước
33
HACCP - Based SOPs
Adapted from: Institute of Child Nutrition. Phỏng theo: Viện Dinh dưỡng Trẻ em (2013).
(2013). Responding to a Food Recall. Trả lời 1 cuộc thu hồi thực phẩm. Trường Đại
University, MS: Author. học, MS: Tác giả.
------ -----
Hot and Cold Holding for Giữ nóng và lạnh để kiểm soát thời gian/
Time/Temperature Control for Safety nhiệt độ để thực phẩm được đảm bảo an
Foods (Sample SOP) toàn (SOP mẫu)
PURPOSE: To prevent foodborne illness MỤC ĐÍCH: Kiểm soát thời gian/ nhiệt độ để
by ensuring that all time/temperature thực phẩm được đảm bảo an toàn sao cho thực
control for safety foods are held under the phẩm được giữ ở nhiệt độ thích hợp để ngăn
proper temperature. ngừa các bệnh do thực phẩm gây ra
SCOPE: This procedure applies to school PHẠM VI: Quy trình này áp dụng cho các
nutrition employees who prepare or serve nhân viên dinh dưỡng học đường chuẩn bị hoặc
food. phục vụ thức ăn
KEY WORDS: Cross Contamination, TỪ KHÓA: Nhiễm chéo, nhiệt độ, giữ nóng,
Temperatures, Holding, Hot Holding, Cold giữ lạnh, bảo quản, kiểm soát thời gian/ nhiệt
Holding, Storage, Time/Temperature độ để thực phẩm được đảm bảo an toàn, thực
Control for Safety Foods, TCS Foods phẩm TCS
2. Follow state or local health department 2. Tuân theo các yêu cầu của tiểu bang hoặc Cơ
requirements. quan y tế tại địa phương
3. If state or local health department 3. Nếu các yêu cầu của Cơ quan y tế tại tiểu
requirements are based on the FDA Food bang hoặc địa phương dựa trên bộ Luật thực
Code: phẩm của FDA:
- Hold hot foods at 135 ºF or above - Giữ thức ăn nóng ở tối thiểu 1350F
- Hold cold foods at 41 ºF or below - Giữ thức ăn lạnh ở tối đa 410F
4. Preheat steam tables and hot boxes. 4. Làm nóng trước khi đưa lên bàn hấp và hộp
nóng
34
HACCP - Based SOPs
2. Take temperatures of foods by inserting 2. Đo nhiệt độ của thực phẩm bằng cách đưa
the thermometer near the surface of the nhiệt kế vào gần bề mặt của sản phẩm, ở phần
product, at the thickest part, and at other dày nhất và ở các vị trí khác nhau
various locations.
3. Take temperatures of holding units by 3. Đo nhiệt độ của phần cần giữ nóng bằng cách
placing a calibrated thermometer in the đặt nhiệt kế đã hiệu chuẩn ở phần mát nhất của
coolest part of a hot holding unit or phần đó hoặc của phần ấm nhất của phần của
warmest part of a cold holding unit. cần giữ lạnh
4. For hot foods held for service: 4. Đối với thức ăn phục vụ nóng:
- Verify that the air/water temperature of - Thẩm tra nhiệt độ không khí/ nhiệt độ nước
any unit is at 135 ºF or above before use. của bất kì thiết bị nào phải đạt tối thiểu 135 0F
trước khi sử dụng
- Reheat foods in accordance with the - Hâm nóng thực phẩm theo SOP hâm nóng để
Reheating for Hot Holding SOP. giữ nóng
- All hot time/temperature control for - Tất cả kiểm soát thời gian/ nhiệt độ để thực
safety foods should be 135 ºF or above phẩm được đảm bảo an toàn phải tối thiểu là
before placing the food out for display or 1350F trước khi đưa thực phẩm ra ngoài để
service. trưng bày hoặc phục vụ
- Take the internal temperature of food - Đo nhiệt độ bên trong của thực phẩm trước
before placing it on a steam table or in a khi đặt lên bàn hấp hoặc thiết bị giữ nóng và
hot holding unit and at least every 2 hours thực hiện như vậy ít nhất 2 giờ/ lần sau đó
thereafter.
5. For cold foods held for service: 5. Đối với thức ăn phục vụ lạnh:
- Verify that the air/water temperature of - Thẩm tra nhiệt độ không khí/ nhiệt độ nước
any unit is at 41 ºF or below before use. của bất kì thiết bị nào phải đạt tối đa 41 0F trước
khi sử dụng
- Chill foods, if applicable, in accordance - Làm lạnh thực phẩm, nếu cần, và phải tuân
with the Cooling Time/Temperature theo SOP Kiểm soát thời gian/ Nhiệt độ làm
Control for Safety Foods SOP. mát để thực phẩm được đảm bảo an toàn
- All cold time/temperature control for - Tất cả kiểm soát thời gian/ nhiệt độ để thực
safety foods should be 41 ºF or below phẩm được đảm bảo an toàn phải tối đa là 41 0F
before placing the food out for display or trước khi đưa thực phẩm ra ngoài để trưng bày
service. hoặc phục vụ
- Take the internal temperature of the food - Đo nhiệt độ bên trong của thực phẩm trước
before placing it onto any salad bar, khi đặt vào bất kì quầy salad, tủ mát, hoặc dây
display cooler, or cold serving line and at chuyền phục vụ lạnh nào và thực hiện như vậy
least every 2 hours thereafter. ít nhất 2 giờ/ lần sau đó
6. For cold foods in storage: 6. Đối với thực phẩm lạnh trong kho bảo quản:
- Take the internal temperature of the food - Đo nhiệt độ bên trong của thực phẩm trước
before placing it into any walk-in cooler or khi đặt chúng vào bất kì tủ làm mát không có
reach-in cold holding unit. hoặc có cửa ngăn nào
- Chill food in accordance with the - Làm lạnh thực phẩm theo SOP Kiểm soát thời
Cooling Time/Temperature Control for gian/ Nhiệt độ làm mát để thực phẩm được đảm
Safety Foods SOP if the food is not 41 ºF bảo an toàn nếu nhiệt độ của thực phẩm trên
or below. 410F
- Verify that the air temperature of any - Thẩm tra nhiệt độ không khí của bất kì thiết bị
cold holding unit is at 41 ºF or below giữ lạnh nào phải đạt tối đa là 41 0F trước khi sử
before use and at least every 4 hours dụng và thực hiện như vậy ít nhất 4 giờ/ lần sau
thereafter during all hours of operation. đó trong suốt giờ làm việc
35
HACCP - Based SOPs
4. Repair or reset holding equipment 4. Sửa chữa hoặc cài đặt lại thiết bị giữ nóng
before returning the food to the unit, if trước khi đưa thức ăn vào thiết bị, nếu có.
applicable.
5. Discard the food if it cannot be 5. Loại bỏ thức ăn nếu không xác định được
determined how long the food temperature chính xác khoảng thời gian mà nhiệt độ thức ăn
was above 41 ºF. trên 410F.
36
HACCP - Based SOPs
the required holding temperatures by hiện yêu cầu giữ nhiệt độ cần thiết hay chưa
visually monitoring school nutrition bằng cách quan sát trực quan trong ca làm việc
employees during the shift and reviewing và xem Biểu mẫu theo dõi nhiệt độ vào mỗi
the temperature logs at the close of each cuối ngày. Biểu mẫu theo dõi nhiệt độ phải
day. The temperature logs are to be kept on được lưu trong hồ sơ tối thiểu 1 năm.
file for a minimum of 1 year.
DATE IMPLEMENTED:
BY: NGÀY THỰC HIỆN:
BỞI:
DATE REVIEWED:
BY: NGÀY ĐÁNH GIÁ:
BỞI:
DATE REVISED:
BY: NGÀY SỬA ĐỔI:
BỞI:
-----
-----
Personal Hygiene (Sample SOP)
Vệ sinh cá nhân (SOP mẫu)
PURPOSE: To prevent contamination of
food by school nutrition employees. MỤC ĐÍCH: Để ngăn ngừa ô nhiễm thực
phẩm từ các nhân viên dinh dưỡng học đường
SCOPE: This procedure applies to school
nutrition employees who handle, prepare, PHẠM VI: Quy trình này áp dụng cho các
or serve food. nhân viên dinh dưỡng học đường xử lí, chuẩn bị
hoặc phục vụ thức ăn
KEY WORDS: Personal Hygiene, Cross
Contamination, Contamination TỪ KHÓA: Vệ sinh cá nhân, nhiễm chéo, lây
nhiễm
INSTRUCTIONS:
1. Train school nutrition employees on HƯỚNG DẪN:
using the procedures in this SOP. 1. Hướng dẫn nhân viên dinh dưỡng học đường
về việc sử dụng các quy trình trong SOP này.
2. Follow state or local health department
requirements. 2. Tuân theo các yêu cầu của tiểu bang hoặc Cơ
quan y tế tại địa phương
3. Follow the Employee Health Policy.
(Employee Health Policy is not included in 3. Tuân theo Chính sách Sức khỏe Nhân viên
this resource.) (Chính sách Sức khỏe Nhân viên không bao
gồm trong nguồn này)
4. Report to work in good health, clean,
and dressed in clean attire. Report any 4. Nhân viên báo cáo công việc phải có sức
illnesses to your manager. khỏe tốt, trang phục sạch sẽ. Báo cáo bất kì tình
trạng bệnh nào cho quản lí nếu có.
5. Change apron when it becomes soiled.
5. Thay tạp dề khi bị bẩn
6. Wash hands properly, frequently, and at
the appropriate times. 6. Rửa tay đúng cách, thường xuyên và vào
những thời điểm thích hợp
7. Keep fingernails trimmed, filed, and
maintained. 7. Móng tay phải được cắt ngắn, gọn gàng và
sạch sẽ.
8. Do not wear artificial fingernails and
fingernail polish. 8. Không dùng móng tay giả và sơn móng tay
37
HACCP - Based SOPs
38
HACCP - Based SOPs
39
HACCP - Based SOPs
40
HACCP - Based SOPs
PURPOSE: To reduce foodborne illness Ngăn ngừa nhiễm chéo trong quá trình bảo
by preventing unintentional contamination quản và chuẩn bị (SOP mẫu)
of food.
MỤC ĐÍCH: Ngăn ngừa thực phẩm bị ô nhiễm
SCOPE: This procedure applies to anyone ngoài chủ ý để giảm thiểu các bệnh do thực
who is responsible for receiving, storing, phẩm gây ra
preparing, and serving food.
PHẠM VI: Quy trình này áp dụng cho bất kì cá
KEY WORDS: Cross Contamination, nhân nào chịu trách nhiệm tiếp nhận, lưu trữ,
Preparation, Contamination, Storage, chuẩn bị và phục vụ thức ăn
Receiving
41
HACCP - Based SOPs
3. Wash hands properly. Refer to the 2. Tuân theo các yêu cầu của tiểu bang hoặc Cơ
Washing Hands SOP. quan y tế tại địa phương
4. Avoid touching ready-to-eat food with 3. Rửa tay đúng cách. Tham khảo SOP rửa tay
bare hands. Refer to Using Suitable
Utensils When Handling Ready-To-Eat
Foods SOP. 4. Tránh chạm tay trực tiếp vào đồ ăn sẵn.
Tham khảo SOP Cách sử dụng đồ dùng thích
5. Separate raw animal foods, such as eggs, hợp khi xử lí thực phẩm chế biến ăn liền
fish, meat, and poultry, from ready-to-eat
foods, such as lettuce, cut melons, and
lunch meats during receiving, storage, and 5. Tách riêng các loại thực phẩm là động vật
preparation. sống như trứng, cá, thịt, và gia cầm với thực
phẩm ăn liền, chẳng hạn như rau diếp, dưa cắt
6. Separate different types of raw animal và thịt ăn bữa trưa trong quá trình tiếp nhận,
foods, such as eggs, fish, meat, and bảo quản và chuẩn bị
poultry, from each other, except when
combined in recipes. 6. Tách riêng các loại thực phẩm là động vật
sống khác nhau như trứng, cá, thịt, và gia cầm
7. Store raw animal foods in refrigerators với nhau, trừ khi chúng được kết hợp trong
or walk-in coolers by placing the raw cùng 1 công thức chế biến
animal foods on shelves in order of
cooking temperatures with the raw animal 7. Bảo quản các loại thực phẩm là động vật
food requiring the highest cooking sống trong tủ lạnh hoặc tủ mát không có cửa
temperature, such as chicken, on the lowest ngăn bằng cách đặt chúng lên kệ, loại thực
shelf. phẩm là động vật sống nào có yêu cầu nhiệt độ
nấu chín cao nhất chẳng hạn như thịt gà thì sẽ
8. Separate unwashed fruits and vegetables được đặt ở kệ thấp nhất
from washed fruits and vegetables and
other ready-to-eat foods.
8. Tách riêng trái cây và rau chưa rửa với trái
9. Use only dry, cleaned, and sanitized cây và rau đã rửa sạch và các thực phẩm ăn liền
equipment and utensils. Refer to Cleaning khác
and Sanitizing Food Contact Surfaces SOP
for proper cleaning and sanitizing 9. Chỉ sử dụng các thiết bị và dụng cụ đã được
procedure. làm sạch, khô và đã được khử trùng. Tham khảo
SOP Làm sạch và khử trùng các bề mặt tiếp xúc
10. Touch only those surfaces of với thực phẩm để biết quy trình làm sạch và
equipment and utensils that will not come khử trùng thích hợp
in direct contact with food.
10. Chỉ được chạm tay trực tiếp vào những bề
11. Place food in covered containers or mặt và đồ dùng không tiếp xúc trực tiếp với
packages, except during cooling, and store thức ăn
in the refrigerator or walk-in cooler.
11. Đặt thức ăn trong các hộp đựng hoặc bao bì
12. Designate an upper shelf of a có nắp đậy, trừ khi đang làm lạnh và bảo quản
refrigerator or walk-in cooler as the trong tủ lạnh hoặc tủ mát không có cửa ngăn
42
HACCP - Based SOPs
3. Discard ready-to-eat foods that are 2. Tách riêng các thức ăn được phát hiện bảo
contaminated by raw eggs, raw fish, raw quản không đúng cách
meat, or raw poultry.
3. Loại bỏ thức ăn ăn liền bị lây nhiễm bởi
VERIFICATION AND RECORD trứng sống, cá sống, thịt sống hoặc gia cầm
KEEPING: sống
The school nutrition manager will visually
observe that employees are following these THẨM TRA VÀ LƯU TRỮ HỒ SƠ:
procedures and taking all necessary
corrective actions during all hours of Người quản lí dinh dưỡng học đường sẽ quan
operation. The school nutrition manager sát trực quan các nhân viên có đang tuân theo
will periodically check the storage of foods các quy trình và thực hiện tất cả các hành động
during hours of operation and complete the khắc phục cần thiết trong suốt giờ làm việc hay
Food Safety Checklist daily. The Food không. Người quản lí dinh dưỡng học đường sẽ
Safety Checklist will be kept on file for a kiểm tra định kì việc bảo quản thức ăn trong các
minimum of 1 year. School nutrition giờ hoạt động và hoàn thành Danh sách kiểm
employees will document any discarded tra an toàn thực phẩm hằng ngày. Danh sách
food on the Damaged and Discarded kiểm tra an toàn thực phẩm phải được lưu trữ
Product Log. The school nutrition manager trong hồ sơ tối thiểu là 1 năm. Nhân viên dinh
will verify that appropriate corrective dưỡng học đường sẽ ghi lại bất kì thực phẩm
actions are being taken by reviewing, nào bị loại bỏ vào Biểu mẫu theo dõi sản phẩm
initialing, and dating the Damaged and bị hư hỏng hoặc bị loại bỏ mỗi ngày. Người
Discarded Product Log each day. The quản lí dinh dưỡng học đường sẽ thẩm tra các
Damaged and Discarded Product Log is to hành động khắc phục thích hợp có đang được
be kept on file for a minimum of 1 year. thực hiện hay không bằng cách xem xét, kí tên
và ghi lại ngày tháng vào Biểu mẫu theo dõi sản
phẩm bị hư hỏng hoặc bị loại bỏ. Biểu mẫu theo
DATE IMPLEMENTED: dõi sản phẩm bị hư hỏng hoặc bị loại bỏ phải
BY: được lưu trữ trong hồ sơ tối thiểu là 1 năm.
43
HACCP - Based SOPs
3. Schedule deliveries to arrive at 2. Tuân theo các yêu cầu của tiểu bang hoặc Cơ
designated times during operational hours. quan y tế tại địa phương
4. Post the delivery schedule, including the 3. Lên lịch giao hàng đến vào thời gian được
names of vendors, days and times of chỉ định trong giờ hoạt động
deliveries, and drivers’ names.
4. Đăng lịch giao hàng, bao gồm tên của nhà
5. Establish a rejection policy to ensure cung cấp, ngày và thời gian giao hàng và tên tài
accurate, timely, consistent, and effective xế
refusal and return of rejected goods.
5. Thiết lập chính sách từ chối để đảm bảo việc
6. Organize freezer and refrigeration space, từ chối và trả lại hàng bị từ chối 1 cách chính
loading docks, and store rooms before xác, kịp thời, nhất quán và hiệu quả
deliveries.
6. Sắp xếp không gian diện tích của tủ đông và
7. Gather product specification lists and tủ lạnh, bến tải và các phòng bảo quản trước khi
purchase orders, temperature logs, giao hàng
calibrated thermometers, pens, flashlights,
and clean loading carts before deliveries. 7. Thu thập danh sách các thông số kĩ thuật của
Refer to the Using and Calibrating sản phẩm và đơn hàng, Biểu mẫu theo dõi nhiệt
Thermometers SOP. độ, nhiệt kế đã hiệu chuẩn, bút, đèn pin và xe
đẩy sạch trước khi giao hàng. Tham khảo SOP
8. Keep receiving area clean and well Sử dụng và hiệu chuẩn nhiệt kế
44
HACCP - Based SOPs
lighted.
9. Do not touch ready-to-eat foods with 8. Giữ cho khu vực tiếp nhận sạch sẽ và có đủ
bare hands. ánh sáng
10. Determine whether foods will be 9. Không chạm tay trực tiếp vào thực phẩm ăn
marked with the date arrival or the “use liền
by” date and mark accordingly upon
receipt. 10. Xác định xem thực phẩm sẽ được đánh dấu
ngày dược giao đến hay ngày “sử dụng trước”
11. Compare delivery invoice against và tiến hành đánh dấu tương ứng khi tiếp nhận
products ordered and products delivered.
12. Transfer foods to their appropriate 11. So sánh hóa đơn giao hàng với sản phẩm đã
locations as quickly as possible. đặt và sản phẩm đã giao
13. Verify that Key Drop Deliveries are 12. Chuyển thực phẩm đến khu vực thích hợp
from approved supplier, stored properly, càng sớm càng tốt
protected from contamination, and
presented authentically. 13. Thẩm tra rằng việc Giao hàng thả chìa khóa
(giao hàng sau giờ đóng cửa, nhà cung cấp
được giữ 1 chìa khóa hoặc được cấp quyền truy
cập vào hoạt động sau giờ đóng cửa) được nhà
cung cấp phê duyệt, được bảo quản đúng cách,
MONITORING: được bảo vệ khỏi lây nhiễm và được trình bày
1. Inspect the delivery truck when it arrives xác thực.
to ensure that it is clean, free of putrid
odors, and organized to prevent cross GIÁM SÁT:
contamination. Be sure refrigerated foods 1. Kiểm tra xe tải giao hàng khi giao hàng đến
are delivered on a refrigerated truck. để đảm bảo rằng xe sạch sẽ, không có mùi hôi
thối và được tổ chức để ngăn ngừa nhiễm chéo.
2. Check the interior temperature of Đảm bảo thực phẩm lạnh phải được vận chuyển
refrigerated trucks. trên xe tải lạnh.
3. Confirm vendor name, day and time of 2. Kiểm tra nhiệt độ bên trong xe tải đông lạnh.
delivery, as well as driver’s identification
before accepting delivery. If driver’s name
is different from what is indicated on the 3. Xác nhận tên nhà cung cấp, ngày và giờ giao
delivery schedule, contact the vendor hàng, cũng như nhận diện tài xế trước khi chấp
immediately. thuận giao hàng. Nếu tên của tài xế khác với tên
được niêm yết trên lịch trình giao hàng, phải
4. Check frozen foods to ensure that they liên hệ lại nhà cung cấp.
are all frozen solid and show no signs of
thawing and refreezing, such as the
presence of large ice crystals or liquids on 4. Kiểm tra thực phẩm đông lạnh để đảm bảo
the bottom of cartons. rằng chúng thực sự là thực phẩm đông lạnh avf
không có dấu hiệu rã đông và đông lạnh lại,
5. Check the temperature of refrigerated chẳng hạn như sự hiện diện của các tinh thể đá
foods. cỡ lớn hoặc chất lỏng dưới đáy thùng carton.
- For fresh meat, fish, and poultry
products, insert a clean and sanitized 5. Kiểm tra nhiệt độ của thực phẩm trong tủ
thermometer into the center of the product lạnh
to ensure a temperature of 41 °F or below. - Đối với các sản phẩm thịt, cá và gia cầm tươi
The temperature of milk should be 45 °F or sống, cắm 1 nhiệt kế sạch đã được khử trùng
below. Milk may be received at 45 °F, but vào giữa sản phẩm để đảm bảo nhiệt độ không
45
HACCP - Based SOPs
must be stored at 41 °F. vượt quá 410F. Nhiệt độ của sữa phải không
- For packaged products, insert a food vượt quá 450F. Có thể chấp nhận sữa ở 45 0F,
thermometer between two packages being nhưng phải được bảo quản ở 410F
careful not to puncture the wrapper. If the
temperature exceeds 41 °F, it may be - Đối với các sản phẩm đóng gói, cắm nhiệt kế
necessary to take the internal temperature thực phẩm vào giữa 2 mặt bao bì, cẩn thận
before accepting the product. không làm thủng màng bọc. Nếu nhiệt độ vượt
- For eggs, the interior temperature of the quá 410F, có thể cần phải đo nhiệt độ bên trong
truck should be 45 °F or below. trước khi chấp nhận sản phẩm.
6. Check expiration dates of milk, eggs, - Đối với trứng, nhiệt độ bên trong xe tải phải
and other perishable goods to ensure safety không vượt quá 450F
and quality.
6. Kiểm tra ngày hết hạn sử dụng của sữa, trứng
7. Check the integrity of food packaging. và các loại hàng hóa dễ hỏng khác để đảm bảo
an toàn và chất lượng
8. Check the cleanliness of crates and other 7. Kiểm tra trạng thái nguyên vẹn của bao bì
shipping containers before accepting thực phẩm
products. Reject foods that are shipped in
dirty crates. 8. Kiểm tra độ sạch sẽ của các sọt chứa và các
thùng vận chuyển khác khi tiếp nhận sản phẩm.
CORRECTIVE ACTION: Từ chối nhận thực phẩm được chứa đựng trong
1. Retrain any school nutrition employee các thùng bẩn
found not following the procedures in this
SOP. HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC:
1. Đào tạo lại bất kì nhân viên dinh dưỡng học
2. Reject the following: đường nào bị phát hiện không tuân theo các quy
trình liên quan đến SOP này
- Frozen foods with signs of previous
thawing. 2. Từ chối nhận hàng trong những trường hợp
- Cans that have signs of deterioration, sau:
such as swollen sides or ends, flawed seals- Thực phẩm đông lạnh có dấu hiệu đã rã đông
or seams, dents, or rust. trước đó
- Punctured packages. - Các lon có dấu hiệu hư hỏng, chẳng hạn như 2
- Foods with out-dated expiration dates. bên hoặc đầu lon bị phồng lên, dấu niêm phong
- Foods that are out of safe temperature bị lỗi, có các vết lõm, hoặc bị rỉ sét
zone or deemed unacceptable by the - Gói hàng bị thủng
established rejection policy. - Thực phẩm quá hạn sử dụng
- Thực phẩm không nằm trong vùng nhiệt độ an
toàn hoặc được coi là không thể chấp nhận
VERIFICATION AND RECORD được theo như các chính sách từ chối đã thiết
KEEPING: lập
Record the temperature and the corrective
action on the delivery invoice or on the THẨM TRA VÀ LƯU TRỮ HỒ SƠ
Receiving Log. The school nutrition
manager will verify that school nutrition Ghi lại nhiệt độ và hành động khắc phục trên
employees are receiving products using the hóa đơn giao hàng hoặc trên Biểu mẫu nhận
proper procedure by visually monitoring hàng. Người quản lí dinh dưỡng học đường sẽ
receiving practices during the shift and thẩm tả nhân viên có đang tiếp nhận hàng theo
reviewing the Receiving Log at the close đúng quy trình thích hợp hay không bằng cách
of each day. Receiving Logs are kept on quan sát trực quan các hoạt động tiếp nhận
file for a minimum of 1 year. trong ca làm việc và xem lại Biểu mẫu nhận
hàng vào mỗi cuối ngày. Biểu mẫu nhận hàng
DATE IMPLEMENTED: phải được lưu trữ trong hồ sơ tối thiểu là 1 năm.
46
HACCP - Based SOPs
BY:
PURPOSE: To prevent foodborne illness Kiểm soát thời gian/ nhiệt độ hâm nóng để
by ensuring that all foods are reheated to thực phẩm được đảm bảo an toàn (SOP mẫu)
the appropriate internal temperature.
MỤC ĐÍCH: Đảm bảo rằng tất cả thức ăn ăn
đều được hâm nóng đến nhiệt độ bên trong
SCOPE: This procedure applies to school thích hợp để ngăn ngừa các bệnh do thực phẩm
nutrition employees who prepare or serve gây ra
food.
PHẠM VI: Quy trình này áp dụng cho các
KEY WORDS: Cross Contamination, nhân viên dinh dưỡng học đường chuẩn bị hoặc
Temperatures, Reheating, Holding, Hot phục vụ thức ăn
Holding, Time/Temperature Control for
Safety Foods, TCS Foods TỪ KHÓA: Nhiễm chéo, nhiệt độ, giữ, giữ
nóng, kiểm soát thời gian/ nhiệt độ để thực
INSTRUCTIONS: phẩm được đảm bảo an toàn, thực phẩm TCS
1. Train school nutrition employees on
using the procedures in this SOP. Refer to
the Using and Calibrating Thermometers HƯỚNG DẪN:
SOP. 1. Hướng dẫn nhân viên dinh dưỡng học đường
về việc sử dụng các quy trình trong SOP này.
2. Follow state or local health department Tham khảo SOP Sử dụng và Hiệu chuẩn nhiệt
requirements. kế
3. If state or local requirements are based 2. Tuân theo các yêu cầu của tiểu bang hoặc Cơ
on the FDA Food Code, heat processed, quan y tế tại địa phương
ready-to-eat foods from a package or can,
such as canned green beans or prepackaged 3. Nếu các yêu cầu của tiểu bang hoặc địa
breakfast burritos, to an internal phương dựa trên Bộ luật thực phẩm của FDA,
temperature of at least 135 ºF for 15 thực phẩm qua chế biến nhiệt, thực phẩm ăn
seconds for hot holding. liền dạng đóng gói hoặc đóng hộp, chẳng hạn
như đậu xanh đóng hộp hoặc bánh mì ăn sáng
4. Reheat the following products to 165 ºF đóng gói sẵn, phải giữ nóng nhiệt độ bên trong
for 15 seconds: tối thiểu là 1350F trong 15 giây
- Any food that is cooked, cooled, and
reheated for hot holding 4. Hâm nóng các sản phẩm sau ở 165 0F trong
- Leftovers reheated for hot holding 15 giây:
- Products made from leftovers, such as - Bất kì thực phẩm nào được nấu chín, làm
soup nguội và hâm nóng để giữ nóng
- Precooked, processed foods that have - Thức ăn thừa được hâm nóng để giữ nóng
been previously cooled - Các sản phẩm được làm từ thức ăn thừa,
chẳng hạn như súp
5. Reheat food for hot holding in the - Thực phẩm chế biến sẵn đã được làm lạnh
47
HACCP - Based SOPs
48
HACCP - Based SOPs
3. Follow the employee health policy. 2. Tuân theo các yêu cầu của tiểu bang hoặc Cơ
(Employee health policy is not included in quan y tế tại địa phương
this resource)
3. Tuân thủ chính sách sức khỏe của nhân viên
4. Wash hands before putting on gloves, (Chính sách Sức khỏe Nhân viên không bao
each time the gloves are changed, when gồm trong nguồn này)
changing tasks, and before serving food
with utensils. Refer to the Washing Hands 4. Rửa tay trước khi đeo găng tay, mỗi lần thay
SOP. găng tay, khi thay đổi công việc và trước khi
phục vụ thức ăn bằng dụng cụ. Tham khảo SOP
5. Avoid touching ready-to-eat foods with rửa tay.
bare hands. Refer to the Using Suitable
Utensils when Handling Ready-To-Eat
Foods SOP 5. Tránh chạm tay trực tiếp vào đồ ăn sẵn.
Tham khảo SOP Cách sử dụng đồ dùng thích
6. Handle plates by the edge or bottom; hợp khi xử lí thực phẩm chế biến ăn liền
cups by the handle or bottom; and utensils
by the handles.
6. Bưng bê đĩa ở các cạnh hoặc dưới đáy đĩa,
bưng bê cốc bằng tay cầm hoặc dưới đáy cốc,
7. Store utensils with the handles up or by và cầm tay cầm khi sử dụng các đồ dùng có tay
other means to prevent contamination. cầm
49
HACCP - Based SOPs
10. Store in-use utensils properly. Refer to 9. Bảo quản thực phẩm bằng các dụng cụ sạch
the Storing In-Use Utensils SOP. sẽ và đã được khử trùng
3. Discard ready-to-eat food that has been 2. Thay thế các đĩa, cốc hoặc đồ dùng được xử
touched with bare hands. lí không đúng cách
4. Follow the corrective actions identified 3. Loại bỏ các thực phẩm ăn liền đã tiếp xúc
in the Washing Hands; Using Suitable trực tiếp với tay
Utensils When Handling Ready-To-Eat
Foods; Date Marking Ready-to-Eat, 4. Thực hiện các hành động khắc phục được xác
Time/Temperature Control for Safety định trong các SOP Rửa tay; Cách sử dụng đồ
Foods; Cooling Time/Temperature Control dùng thích hợp khi xử lí thực phẩm chế biến ăn
for Safety Foods; and Hot and Cold liền, Đánh dấu ngày tháng cho thực phẩm ăn
Holding for Time/Temperature Control for liền, Kiểm soát thời gian/ nhiệt độ để thực phẩm
Safety Foods SOPs. được đảm bảo an toàn, Kiểm soát thời gian/
nhiệt độ làm lạnh để thực phẩm được đảm bảo
an toàn và Giữ nóng và lạnh để kiểm soát thời
VERIFICATION AND RECORD gian/ nhiệt độ để thực phẩm được đảm bảo an
KEEPING: toàn.
The school nutrition manager will
periodically check the storage and use of THẨM TRA VÀ LƯU TRỮ HỒ SƠ
utensils during service. In addition, the
school nutrition manager will complete the Người quản lí dinh dưỡng học đường sẽ kiểm
50
HACCP - Based SOPs
Food Safety Checklist daily. The Food tra định kì việc bảo quản và sử dụng các đồ
Safety Checklist is to be kept on file for a dùng trong quá trình phục vụ. Ngoài ra, người
minimum of 1 year. quản lí dinh dưỡng học đường sẽ hoàn thành
Danh sách kiểm tra an toàn thực phẩm hằng
DATE IMPLEMENTED: ngày. Danh sách kiểm tra an toàn thực phẩm
BY: phải được lưu trữ trong hồ sơ tối thiểu 1 năm.
PURPOSE: To serve safe and nutritious Phục vụ thức ăn an toàn cho học sinh bị dị
meals to students with food allergies. ứng thực phẩm (SOP mẫu)
SCOPE: This procedure applies to child MỤC ĐÍCH: Phục vụ bữa ăn an toàn và đầy đủ
nutrition employees involved in preparing dinh dưỡng cho học sinh bị dị ứng thực phẩm.
and serving food to students with food
allergies. PHẠM VI: Quy trình này áp dụng cho các
nhân viên dinh dưỡng trẻ em tham gia vào việc
KEY WORDS: Allergies, Cleaning, Cross chuẩn bị và phục vụ thức ăn cho học sinh bị dị
contact, Handwashing ứng thực phẩm
5. Prevent cross contact during food 4. Lưu giữ nhãn thành phần trong tối thiểu 24
preparation. giờ sau khi sử dụng sản phẩm
- Wash hands before preparing foods.
- Wear single-use gloves. 5. Ngăn ngừa tiếp xúc chéo trong khi chuẩn bị
- Use a clean apron when preparing thức ăn
allergen-free food. - Rửa tay trước khi chế biến thức ăn
- Wash, rinse, and sanitize all cookware - Mang găng tay sử dụng 1 lần
before and after each use. - Sử dụng tạp dề sạch khi chế biến thức ăn
- Wash, rinse, and sanitize food contact không gây dị ứng
51
HACCP - Based SOPs
MONITORING: 7. Tuân thủ các quy trình của trường học để xác
A child nutrition employee continually định các học sinh bị dị ứng thực phẩm.
monitors receiving, preparation, and
serving areas to assess whether food GIÁM SÁT:
allergy procedures are being followed. 1 nhân viên dinh dưỡng trẻ em liên tục giám sát
các khu vực tiếp nhận, chuẩn bị và phục vụ để
CORRECTIVE ACTION: đánh giá các quy trình quản lí chất gây dị ứng
1. Retrain any child nutrition employee có được tuân thủ hay không.
found not following the procedures in this
SOP. HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC:
1. Đào tạo lại bất kì nhân viên dinh dưỡng trẻ
2. Refrain from serving any food to a em nào bị phát hiện không tuân theo các quy
student with a food allergy if there is any trình liên quan đến SOP này
question as to whether or not an allergen
might be present in that particular food. 2. Ngừng phục vụ bất kì thức ăn nào cho học
sinh bị dị ứng thực phẩm nếu có nghi ngờ về
3. Activate the emergency action plan vấn đề không rõ chất gây dị ứng có thể có trong
immediately if a student with the potential bất kì loại thức ăn cụ thể nào hay không
for anaphylaxis consumes a food allergen
3. Triển khai kế hoạch hành động khẩn cấp
VERIFICATION AND RECORD ngay khi nhận thấy học sinh có khả năng sốc
KEEPING: phản vệ khi tiêu thụ chất gây dị ứng thực phẩm
The child nutrition manager will observe
52
HACCP - Based SOPs
child nutrition staff to make sure they are THẨM TRA VÀ LƯU TRỮ HỒ SƠ
following these procedures and are taking
all necessary corrective actions. Keep a list Người quản lí dinh dưỡng trẻ em sẽ quan sát
of corrective actions taken. nhân viên dinh dưỡng trẻ em để đảm bảo rằng
họ đang tuân thủ các quy trình này và thực hiện
tất cả các hành động khắc phục cần thiết.Lưu
DATE IMPLEMENTED: giữ 1 danh sách các hành động khắc phục đã
BY: được thực hiện.
PURPOSE: To prevent foodborne illness Lưu trữ và sử dụng hóa chất độc hại (SOP
by chemical contamination. mẫu)
SCOPE: This procedure applies to school MỤC ĐÍCH: Để ngăn ngừa các bệnh do nhiễm
nutrition employees who use chemicals in hóa chất từ thực phẩm
the kitchen.
PHẠM VI: Quy trình này áp dụng cho các
KEY WORDS: Chemicals, nhân viên dinh dưỡng học đường sử dụng hóa
Contamination, Safety Data Sheet chất trong nhà bếp
3. Designate a location for storing the 2. Tuân theo các yêu cầu của tiểu bang hoặc Cơ
Safety Data Sheets (SDS). quan y tế tại địa phương
4. Follow manufacturer’s directions for 3. Chỉ định vị trí để đặt Bảng dữ liệu an toàn
specific mixing, storing, and first aid hóa chất (SDS)
instructions on the chemical containers in
the SDS. 4. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để
phối trộn, bảo quản và hướng dẫn xử lí bước
5. Label and date all poisonous or toxic đầu cụ thể về các thùng chứa hóa chất trong
chemicals with the common name of the SDS
substance.
5. Ghi nhãn và ngày tháng cho tất cả các hóa
6. Store all chemicals in a designated chất độc hại có cùng tên.
secured area away from food and food
contact surfaces using spacing or
partitioning. 6. Bảo quản tất cả các hóa chất trong 1 khu vực
an toàn được chỉ định cách xa với thực phẩm và
7. Limit access to chemicals by use of các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm bằng cách
53
HACCP - Based SOPs
locks, seals, or key cards. phân chia khoảng cách hoặc phân vùng.
8. Maintain an inventory of chemicals. 7. Sử dụng ổ khóa, niêm phong hoặc thẻ chìa
khóa để hạn chế tiếp cận với hóa chất
9. Store only chemicals that are necessary
to the operation and maintenance of the 8. Luôn có sẵn kho hóa chất dự phòng
kitchen.
9. Chỉ lưu trữ các loại hóa chất cần thiết cho
10. Mix, test, and use sanitizing solutions việc vận hành và bảo trì nhà bếp
as recommended by the manufacturer and
the state or local health department.
10. Trộn, thử nghiệm và sử dụng các dung dịch
11. Use the appropriate chemical test kit to khử trùng theo khuyến cáo của nhà sản xuất và
measure the concentration of sanitizer each cơ quan y tế tại tiểu bang hoặc địa phương
time a new batch of sanitizer is mixed.
11. Sử dụng bộ thử nghiệm hóa chất phù hợp để
12. Do not use chemical containers for đo nồng độ của chất khử trùng mỗi lần trộn 1
storing food or water. mẻ dung dịch khử trùng mới
13. Use only hand sanitizers that comply 12. Không sử dụng vật chứa đựng hóa chất để
with the FDA Food Code. Confirm with đựng thức ăn hoặc nước uống
the manufacturer that the hand sanitizers
used meet the requirements of the FDA 13. Chỉ sử dụng chất khử trùng tay theo phê
Food Code. duyệt của Bộ luật thực phẩm FDA. Xác nhận
với nhà sản xuất rằng chất khử trùng tay được
14. Label and store first aid supplies in a sử dụng đáp ứng đủ các yêu cầu của Bộ luật
container that is located away from food or thực phẩm FDA.
food contact surfaces.
14. Dán nhãn và bảo quản các vật dụng xử lí
15. Label and store medicines for bước đầu trong vật chứa đựng cách xa với thực
employee use in a designated area and phẩm và các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm
away from food contact surfaces. Do not
store medicines in food storage areas. 15. Dán nhãn và bảo quản thuốc tây cho nhân
viên sử dụng trong các khu vực được chỉ định
và cách xa các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm.
16. Store refrigerated medicines in a Không bảo quản thuốc tây trong khu vực bảo
covered, leak proof container where they quản thực phẩm
are not accessible to children and cannot
contaminate food. 16. Tủ lạnh bảo quản thuốc phải luôn được đậy
kín, không có khe hở, tránh xa tầm tay trẻ em
MONITORING: và không thể làm ô nhiễm thực phẩm
School nutrition employees and school
nutrition manager will visually observe
that chemicals are being stored, labeled, GIÁM SÁT:
and used properly during all hours of Nhân viên và người quản lí dinh dưỡng học
operation. đường sẽ quan sát trực quan rằng các háo chất
có đang được bảo quản, dán nhãn và sử dụng
CORRECTIVE ACTION: đúng cách trong suốt giờ làm việc hay không
1. Retrain any school nutrition employee
found not following the procedures in this
SOP. HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC:
1. Đào tạo lại bất kì nhân viên dinh dưỡng học
2. Discard any food contaminated by đường nào bị phát hiện không tuân theo các quy
chemicals. trình liên quan đến SOP này
54
HACCP - Based SOPs
3. Label and properly store any unlabeled 2. Loại bỏ bất kì thực phẩm nào bị nhiễm hóa
or misplaced chemicals. chất
VERIFICATION AND RECORD 3. Dán nhãn và bảo quản đúng cách mọi hóa
KEEPING: chất chưa có nhãn hoặc thất lạc trước đó
The school nutrition manager will
complete the Food Safety Checklist daily THẨM TRA VÀ LƯU TRỮ HỒ SƠ
to indicate that monitoring is completed.
School nutrition employees will record the Người quản lí dinh dưỡng học đường sẽ hoàn
name of the contaminated food, date, time, thành Danh sách kiểm tra an toàn thực phẩm
and the reason why the food was discarded hàng ngày để xác nhận hoàn thành việc giám
on the Damaged and Discarded Product sát. Nhân viên dinh dưỡng học đường sẽ ghi lại
Log. The school nutrition manager will tên của thực phẩm bị ô nhiễm, ngày, giờ và lí
verify that appropriate corrective actions do thực phẩm bị loại bỏ vào Biểu mẫu theo dõi
are being taken by reviewing, initialing, sản phẩm bị hư hỏng hoặc bị loại bỏ. Người
and dating the Damaged and Discarded quản lí dinh dưỡng học đường sẽ thẩm tra các
Product Log each day. The Food Safety hành động khắc phục thích hợp có đang được
Checklist and Damaged and Discarded thực hiện hay không bằng cách xem xét, kí tên
Product Logs are kept on file for a và ghi ngày tháng vào Biểu mẫu theo dõi sản
minimum of 1 year. phẩm bị hư hỏng hoặc bị loại bỏ. Danh sách
kiểm tra an toàn thực phẩm và Biểu mẫu theo
DATE IMPLEMENTED: dõi sản phẩm bị hư hỏng hoặc bị loại bỏ phải
BY: được lưu trữ trong hồ sơ tối thiểu là 1 năm.
PURPOSE: To prevent foodborne illness Vận chuyển thực phẩm đến các địa điểm ở
by ensuring that food temperatures are xa (bếp vệ tinh) (SOP mẫu)
maintained during transportation and
contamination is prevented. MỤC ĐÍCH: Đảm bảo luôn duy trì nhiệt độ
thực phẩm luôn được duy trì trong quá trình vận
SCOPE: This procedure applies to school chuyển và ngăn ngừa ô nhiễm để ngăn ngừa các
nutrition employees who transport food bệnh do thực phẩm gây ra
from a central kitchen to remote sites
(satellite kitchens). PHẠM VI: Quy trình này áp dụng cho các
nhân viên dinh dưỡng học đường vận chuyển
KEY WORDS: Hot Holding, Cold thực phẩm từ bếp trung tâm đến các địa điểm ở
Holding, Reheating, Cooling, Transporting xa (bếp vệ tinh)
Food
TỪ KHÓA: Giữ nóng, giữ lạnh, hâm nóng,
INSTRUCTIONS: làm lạnh, vận chuyển thực phẩm
1. Train school nutrition employees on
using the procedures in this SOP.
HƯỚNG DẪN:
2. Follow state or local health department 1. Hướng dẫn nhân viên dinh dưỡng học đường
requirements. về việc sử dụng các quy trình trong SOP này
55
HACCP - Based SOPs
3. If state or local health department 2. Tuân theo các yêu cầu của tiểu bang hoặc Cơ
requirements are based on the FDA Food quan y tế tại địa phương
Code:
- Keep frozen foods frozen during 3. Nếu các yêu cầu của Cơ quan y tế tại tiểu
transportation. bang hoặc địa phương dựa trên bộ Luật thực
- Maintain the temperature of refrigerated, phẩm của FDA:
time/temperature control for safety foods - Giữ đông các thực phẩm đông lạnh trong quá
at 41 ºF or below and cooked foods that are trình vận chuyển
transported hot at 135 ºF or above. - Duy trì nhiệt độ của tủ lạnh, kiểm soát thời
gian/ nhiệt độ ở mức tối đa là 41 0F và thực
4. Use only food carriers for transporting phẩm nấu chín được vận chuyển nóng ở mức tối
food approved by the National Sanitation thiểu 1350F
Foundation International or that have
otherwise been approved by the state or 4. Chỉ hợp tác với các hãng chuyên vận chuyển
local health department. thực phẩm để vận chuyển thực phẩm được Tổ
chức Vệ sinh Quốc gia Quốc tế (NSFI) phê
5. Prepare the food carrier before use: duyệt hoặc được cơ quan y tế của tiểu bang
hoặc địa phương chấp thuận
- Ensure that all surfaces of the food carrier
are clean. 5. Chuẩn bị trước khi sử dụng cho các thùng
- Wash, rinse, and sanitize the interior chở thực phẩm:
surfaces. - Đảm bảo rằng tất cả các bề mặt của các thùng
- Ensure that the food carrier is designed to chở thực phẩm phải sạch sẽ
maintain cold food temperatures at 41 ºF - Rửa, tráng, và khử trùng các bề mặt bên trong
and hot food temperatures at 135 ºF or
above. - Đảm bảo rằng các thùng chở thực phẩm có thể
- Place a calibrated stem thermometer in duy trì nhiệt độ của thực phẩm lạnh dưới 410F
the warmest part of the carrier if used for và của thực phẩm nóng trên 1350F
transporting cold food, or the coolest part
of the carrier if used for transporting hot - Đặt 1 nhiệt kế thân đã hiệu chuẩn (bạn đọc vui
food. Refer to the Using and Calibrating lòng search hình ảnh “stem thermometer” để
Thermometers SOP. biết thêm chi tiết) ở phần ấm nhất của giá đỡ
thực phẩm nếu được vận chuyển cho thực phẩm
lạnh, hoặc ở phần mát nhất của giá đỡ thực
- Pre-heat or pre-chill the food carrier phẩm nếu được vận chuyển cho thực phẩm
according to the manufacturer’s nóng. Tham khảo SOP Sử dụng và Hiệu chuẩn
recommendations. nhiệt kế
- Làm nóng hoặc làm lạnh trước vật chứa đựng
6. Store food in containers suitable for thực phẩm theo khuyến nghị của nhà sản xuất
transportation. Containers should be:
- Rigid and sectioned so that foods do not 6. Lưu trữ thực phẩm trong các vật chứa đựng
mix thích hợp cho việc vận chuyển. Các vật chứa
- Tightly closed to retain the proper food đựng phải:
temperature - Cứng, chắc chắn và được phân nhỏ thành từng
- Nonporous to avoid leakage phần để thức ăn không bị trộn lẫn vào nhau
- Easy-to-clean or disposable - Đóng kín để giữ nhiệt
- Approved to hold food
- Làm bằng vật liệu không xốp để tránh rò rỉ
7. Place food containers in food carriers - Dễ dàng làm sạch hoặc là dạng sử dụng 1 lần
and transport the food in clean trucks, if - Được chấp thuận để chứa đựng thức ăn
applicable, to remote sites as quickly as
possible. 7. Đặt các vật chứa đựng thực phẩm trong các
thùng chở thực phẩm và vận chuyển trong trong
56
HACCP - Based SOPs
8. Follow Receiving Deliveries SOP when xe tải sạch, nếu có thể thì đưa đến các địa điểm
food arrives at remote site. ở xa càng sớm càng tốt
57
HACCP - Based SOPs
on the Receiving Log. The school nutrition nhiệt độ giữ nóng và lạnh. Khi tiếp nhận thực
manager at central kitchens will verify that phẩm ở các địa điểm xa, nhân viên dinh dưỡng
school nutrition employees are following học đường sẽ ghi lại nhiệt độ tiếp nhận và các
this SOP by visually observing employees hành động khắc phục được thực hiện trên Biểu
and reviewing and initialing the Hot and mẫu nhận hàng. Người quản lí dinh dưỡng học
Cold Holding Temperature Log daily. The đường tại bếp trung tâm sẽ thẩm tra các nhân
school nutrition manager at the remote viên dinh dưỡng học đường có đang tuân thủ
site(s) will verify that school nutrition SOP này hay không bằng cách quan sát trực
employees are receiving foods at the quan và xem xét và kí tên vào Biểu mẫu theo
proper temperature and following the dõi nhiệt độ giữ nóng và lạnh hàng ngày. Người
proper receiving procedures by visually quản lí dinh dưỡng học đường tại (các) địa điểm
observing receiving practices during the ở xa sẽ thẩm tra các nhân viên dinh dưỡng học
shift and reviewing and initialing the đường có đang tiếp nhận thực phẩm ở nhiệt độ
Receiving Log daily. All logs are kept on thích hợp và tuân thủ các quy trình tiếp nhận
file for a minimum of 1 year. The school thích hợp hay không bằng cách quan sát trực
nutrition manager will complete the Food quan các hoạt động tiếp nhận trong ca làm việc
Safety Checklist daily. The Food Safety và xem xét và kí tên vào Biểu mẫu nhận hàng
Checklist is to be kept on file for a hằng ngày. Tất cả các Biểu mẫu phải được lưu
minimum of 1 year. trữ trong hồ sơ tối thiểu là 1 năm. Người quản lí
dinh dưỡng học đường sẽ hoàn thành Danh sách
kiểm tra an toàn thực phẩm hàng này. Danh
DATE IMPLEMENTED: sách kiểm tra an toàn thực phẩm phải được lưu
BY: trữ trong hồ sơ tối thiểu là 1 năm.
PURPOSE: To prevent foodborne illness Sử dụng và hiệu chuẩn nhiệt kế (SOP mẫu)
by ensuring that the appropriate type of
thermometer is used to measure internal
product temperatures and that MỤC ĐÍCH: Đảm bảo rằng luôn sử dụng nhiệt
thermometers used are correctly calibrated kế thích hợp đã được hiệu chuẩn để đo nhiệt độ
for accuracy. bên trong sản phẩm để ngăn ngừa các bệnh do
thực phẩm gây ra
SCOPE: This procedure applies to school
nutrition employees who prepare, cook,
and cool food.
PHẠM VI: Quy trình này áp dụng cho các
KEY WORDS: Thermometers, nhân viên dinh dưỡng học đường chuẩn bị, nấu
Calibration ăn và làm lạnh thực phẩm
58
HACCP - Based SOPs
3. Follow the food thermometer 2. Tuân theo các yêu cầu của tiểu bang hoặc Cơ
manufacturer’s instructions for use. Use a quan y tế tại địa phương
food thermometer that measures
temperatures from 0 ºF (-18 ºC) to 220 ºF 3. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất nhiệt
(104 ºC) and is appropriate for the kế thực phẩm. Sử dụng nhiệt kế thực phẩm đo
temperature being taken. For example: nhiệt độ từ 00F (-180C) đến 2200F (1040C) và
- Temperatures of thin products, such as chọn loại nhiệt kế để sử dụng phải phù hợp với
hamburgers, chicken breasts, pizza, filets, giá trị nhiệt độ cần đo. Ví dụ:
nuggets, hot dogs, and sausage patties, - Nhiệt độ của các sản phẩm mỏng, nhỏ, chẳng
must be taken using a thermistor or hạn như hamburger, ức gà, bánh pizza, thịt thăn,
thermocouple with a thin probe. đồ tẩm bột chiên, hot dog, và giò chả, phải được
- Bimetallic, dial-faced stem thermometers đo bằng nhiệt kế nhiệt điện trở hoặc cặp nhiệt
are accurate only when measuring kế có đầu dò mỏng
temperatures of thick foods. They may not
be used to measure temperatures of thin - Nhiệt kế thân lưỡng kim, nhiệt kế gốc mặt
foods. A dimple mark located on the stem quay số chỉ chính xác khi đo nhiệt độ của các
of the thermometer indicates the maximum loại thực phẩm dày, lớn. Chúng không được sử
food thickness that can be accurately dụng để đo nhiệt độ của thực phẩm dạng loãng.
measured. Vết lõm nằm trên thân nhiệt kế cho biết thực
- Use only oven-safe, bimetallic phẩm có độ dày tối đa là bao nhiêu thì nó có thể
thermometers when measuring đo chính xác nhiệt độ bên trong thực phẩm.
temperatures of food while cooking in an
oven. - Chỉ sử dụng nhiệt kế thân lưỡng kim cho lò
nướng an toàn để đo nhiệt độ của thực phẩm khi
4. Have food thermometers easily- còn đang nấu trong lò
accessible to school nutrition employees
during all hours of operation.
4. Luôn trang bị đủ nhiệt kế thực phẩm để nhân
5. Clean and sanitize food thermometers viên dinh dưỡng học đường dễ dàng tiếp cận
before each use. Refer to the Cleaning and trong suốt thời gian hoạt động.
Sanitizing Food Contact Surfaces SOP for
the proper procedure to follow. 5. Làm sạch và khử trùng nhiệt kế thực phẩm
trước khi sử dụng. Tham khảo SOP Làm sạch
và khử trùng các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm
6. Store food thermometers in an area that để biết quy trình làm sạch và khử trùng thích
is clean and where they are not subject to hợp cần tuân thủ
contamination.
6. Bảo quản nhiệt kế thực phẩm ở nơi sạch sẽ
MONITORING: và không bị ô nhiễm
1. School nutrition employees will use
either the ice-point method or boiling-point
method to verify the accuracy of food GIÁM SÁT:
thermometers. This is known as calibration 1. Nhân viên dinh dưỡng học đường sẽ sử dụng
of the thermometer. phương pháp điểm băng hoặc điểm sôi để thẩm
tra độ chính xác của nhiệt kế thực phẩm. Đây là
2. To use ice-point method: 1 cách hiệu chuẩn nhiệt kế
- Insert the thermometer probe into a cup
of crushed ice.
- Add enough cold water to remove any air 2. Để sử dụng phương pháp điểm băng:
pockets that might remain. Allow to sit for - Đưa đầu dò của nhiệt kế vào cốc nước đá đã
1 minute. đập nhỏ
- Allow the temperature reading to - Thêm nước lạnh vừa đủ để loại bỏ các bong
stabilize before reading temperature. bóng khí còn lại bên trong cốc. Để yên trong 1
- Temperature measurement should be 32 phút.
59
HACCP - Based SOPs
ºF (+ 2 ºF) [or 0 ºC (+ 1 ºC)]. If not, adjust - Để nhiệt độ ổn định trước khi tiến hành đọc
according to manufacturer’s instructions. kết quả
- Kết quả nhiệt độ đọc được phải là 32 0F (+ 20F)
[hoặc 00C (+ 10C)]. Nếu không đạt giá trị như
3. To use boiling-point method: trên, phải điều chỉnh theo hướng dẫn của nhà
- Immerse at least the first two inches of sản xuất.
the probe into boiling water.
- Allow the temperature reading to 3. Để sử dụng phương pháp điểm sôi:
stabilize before reading temperature. - Nhúng ngập đầu dò của nhiệt kế vào nước sôi,
- Reading should be 212 ºF (+ 2 ºF) [or 100 tối thiểu là 2 inch đầu tiên
ºC (+ 1 ºC)]. This reading may vary at - Để nhiệt độ ổn định trước khi tiến hành đọc
higher altitudes. If adjustment is required, kết quả
follow manufacturer’s instructions. - Kết quả nhiệt độ đọc được phải là 2120F (+
20F) [hoặc 1000C (+ 10C)]. Kết quả đọc được có
thể thay đổi ở các địa điểm có độ cao cao hơn.
4. School nutrition employees will check Nếu cần điều chỉnh, phải làm theo hướng dẫn
the accuracy of the food thermometers: của nhà sản xuất.
- At regular intervals (at least once per
week, ideally daily) 4. Nhân viên dinh dưỡng học đường sẽ kiểm tra
- If dropped độ chính xác của nhiệt kế thực phẩm:
- If used to measure extreme temperatures, - Theo định kì (ít nhất 1 lần/ tuần, lí tưởng là
such as in an oven hàng ngày)
- Whenever accuracy is in question - Khi bị rơi
- Nếu được sử dụng để đo các nhiệt độ rất cao,
CORRECTIVE ACTION: chẳng hạn như trong lò nướng
1. Retrain any school nutrition employee - Bất cứ khi nào có vấn đề về độ chính xác
found not following the procedures in this
SOP. HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC:
1. Đào tạo lại bất kì nhân viên dinh dưỡng học
2. For an inaccurate, bimetallic, dial-faced đường nào bị phát hiện không tuân theo các quy
thermometer, adjust the temperature by trình liên quan đến SOP này
turning the dial while securing the
calibration nut (located just under or below2. Đối với các nhiệt kế lưỡng kim, nhiệt kế mặt
the dial) with pliers or a wrench. quay số không chính xác, hãy điều chỉnh nhiệt
độ bằng cách xoay mặt số trong khi cố định đai
3. For an inaccurate, digital thermometer ốc hiệu chuẩn (nằm ngay dưới hoặc bên dưới
with a reset button, adjust the thermometer mặt số) bằng kìm hoặc cờ lê.
according to manufacturer’s instructions.
3. Đối với các nhiệt kế kĩ thuật số có nút cài đặt
4. If an inaccurate thermometer cannot be lại không chính xác, hãy điều chỉnh nhiệt kế
adjusted on-site, discontinue using it, and theo hướng dẫn của nhà sản xuất
follow manufacturer’s instructions for
having the thermometer calibrated. 4. Nếu không thể điều chỉnh các nhiệt kế không
chính xác ngay được, hãy ngừng sử dụng và
5. Retrain employees who are using or làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để hiệu
calibrating food thermometers improperly. chuẩn nhiệt kế
VERIFICATION AND RECORD 5. Đào tạo lại những nhân viên đang sử dụng
KEEPING: hoặc hiệu chuẩn nhiệt kế không đúng cách
School nutrition employees will record the
calibration temperature and any corrective THẨM TRA VÀ LƯU TRỮ HỒ SƠ
action taken, if applicable, on the
Thermometer Calibration Log each time a Nhân viên dinh dưỡng học đường sẽ ghi lại
thermometer is calibrated. The school nhiệt độ hiệu chuẩn và bất kì hành động khắc
nutrition manager will verify that school phục nào được thực hiện, nếu có, vào Biểu mẫu
60
HACCP - Based SOPs
nutrition employees are using and Hiệu chuẩn nhiệt kế mỗi khi nhiệt kế được hiệu
calibrating thermometers properly by chuẩn. Người quản lí dinh dưỡng học đường sẽ
making visual observations of the thẩm tra nhân viên dinh dưỡng học đường có
employees during the calibration process đang sử dụng và hiệu chuẩn nhiệt kế đúng cách
and all operating hours. The school hay không bằng quan sát trực quan các nhân
nutrition manager will review and initial viên trong quá trình hiệu chuẩn và trong suốt
the Calibration Log daily. The Calibration giờ làm việc. Người quản lí dinh dưỡng học
Log will be kept on file a minimum of 1 đường sẽ xem xét và kí tên vào Biểu mẫu Hiệu
year. The school nutrition manager will chuẩn hằng ngày. Biểu mẫu Hiệu chuẩn phải
complete the Food Safety Checklist daily. được lưu trữ trong hồ sơ tối thiểu là 1 năm.
The Food Safety Checklist is to be kept on Người quản lí dinh dưỡng học đường sẽ hoàn
file for a minimum of 1 year. thành Danh sách kiểm tra an toàn thực phẩm
hằng ngày. Danh sách kiểm tra an toàn thực
DATE IMPLEMENTED: phẩm phải được lưu trữ trong hồ sơ tối thiểu là
BY: 1 năm.
PURPOSE: To prevent foodborne illness Cách sử dụng đồ dùng thích hợp khi xử lí
due to hand-to-food cross contamination. thực phẩm chế biến ăn liền (SOP mẫu)
3. Use proper handwashing procedures to 2. Tuân theo các yêu cầu của tiểu bang hoặc Cơ
wash hands and exposed arms prior to quan y tế tại địa phương
preparing or handling food or at anytime
when the hands may have become 3. Sử dụng quy trình rửa tay thích hợp để rửa
contaminated. tay và cánh tay trần trước khi chuẩn bị hoặc xử
lí thực phẩm hoặc bất cứ lúc nào khi tay có
4. Do not use bare hands to handle ready- nguy cơ bị nhiễm bẩn
to-eat foods at any time unless washing
fruits and vegetables.
4. Không sử dụng tay không để xử lí thực phẩm
61
HACCP - Based SOPs
5. Use suitable utensils when working with ăn liền bất kì lúc nào trừ khi rửa trái cây và rau
ready-to-eat food. Suitable utensils may quả
include:
- Single-use gloves 5. Sử dụng dụng cụ thích hợp khi làm việc với
- Deli tissue thực phẩm ăn liền. Các loại đồ dùng phù hợp có
- Foil wrap thể bao gồm:
- Tongs, spoodles, spoons, and spatulas - Găng tay sử dụng 1 lần
- Khăn giấy Deli
6. Wash hands and change gloves: - Giấy bạc bọc thực phẩm
- Before beginning food preparation - Cái kẹp, thìa, vá, thìa có lổ
- Before beginning a new task
- After touching equipment such as 6. Rửa tay và thay găng tay:
refrigerator doors or utensils that have not - Trước khi bắt đầu chuẩn bị thực phẩm
been cleaned and sanitized - Trước khi bắt đầu 1 nhiệm vụ mới
- After contacting chemicals - Sau khi chạm vào các thiết bị như cửa tủ lạnh
- When interruptions in food preparation hoặc các đồ dùng chưa được làm sạch và khử
occur, such as when answering the trùng
telephone or checking in a delivery - Sau khi tiếp xúc với hóa chất
- When handling money - Khi xảy ra sự gián đoạn trong lúc chuẩn bị
- Anytime a glove is torn, damaged, or thực phẩm, chẳng hạn như trả lời điện thoại
soiled hoặc nhận hàng
- Anytime contamination of a glove might - Khi cầm tiền
have occurred - Bất kì khi nào găng tay bị rách, bị hỏng hoặc
- Between handling raw meat and ready-to- bị bẩn
eat foods - Bất kì khi nào găng tay có nguy cơ bị nhiễm
bẩn
MONITORING: - Giữa quá trình xử lí thịt sống và thực phẩm ăn
A designated school nutrition employee liền
will visually observe that gloves or suitable
utensils are used and changed at the GIÁM SÁT:
appropriate times during all hours of 1 nhân viên dinh dưỡng học đường được chỉ
operation. định sẽ quan sát trực quan găng tay và các đồ
dùng có được sử dụng và thay đổi vào những
CORRECTIVE ACTION: thời điểm thích hợp hay không trong suốt giờ
1. Retrain any school nutrition employee làm việc
found not following the procedures in this
SOP. HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC:
1. Đào tạo lại bất kì nhân viên dinh dưỡng học
2. Discard ready-to-eat food touched with đường nào bị phát hiện không tuân theo các quy
bare hands. trình liên quan đến SOP này
VERIFICATION AND RECORD 2. Loại bỏ các thực phẩm ăn liền tiếp xúc với
KEEPING: tay trần
The school nutrition manager will verify
that school nutrition workers are using THẨM TRA VÀ LƯU TRỮ HỒ SƠ
suitable utensils by visually monitoring
school nutrition employees during all Người quản lí dinh dưỡng học đường sẽ thẩm
hours of operation. The school nutrition tra nhân viên dinh dưỡng học đường có đang
manager will complete the Food Safety sử dụng đồ dùng thích hợp hay không bằng
Checklist daily. The designated school cách quan sát trực quan nhân viên dinh dưỡng
nutrition employee responsible for học đường trong suốt giờ làm việc. Người quản
monitoring will record any discarded food lí dinh dưỡng học đường sẽ hoàn thành Danh
on the Damaged and Discarded Product sách kiểm tra an toàn thực phẩm hằng ngày.
Log. The Food Safety Checklist and Nhân viên dinh dưỡng học đường được chỉ định
Damaged and Discarded Food Log are chịu trách nhiệm giám sát và ghi lại bất kì thực
62
HACCP - Based SOPs
kept on file for a minimum of 1 year. phẩm nào bị loại bỏ vào Biểu mẫu theo dõi sản
phẩm bị hư hỏng hoặc bị loại bỏ. Danh sách
kiểm tra an toàn thực phẩm và Biểu mẫu theo
DATE IMPLEMENTED: dõi sản phẩm bị hư hỏng hoặc bị loại bỏ phải
BY: được lưu trữ trong hồ sơ tối thiểu là 1 năm.
3. If state or local health department 2. Tuân theo các yêu cầu của tiểu bang hoặc Cơ
requirements are based on the FDA Food quan y tế tại địa phương
Code, establish written procedures that
clearly identify the: 3. Nếu các yêu cầu của Cơ quan y tế tại tiểu
- Specific foods for which time rather than bang hoặc địa phương dựa trên bộ Luật thực
temperature will be used to limit bacteria phẩm của FDA, phải thiết lập các quy trình
growth. bằng văn bản xác định rõ các điều sau:
- Corrective procedures that are followed - Các loại thực phẩm cụ thể cho thời gian thay
63
HACCP - Based SOPs
to ensure that foods are cooled properly. vì nhiệt độ sử dụng để hạn chế sự phát triển của
Refer to the Cooling Time/Temperature vi khuẩn
Control for Safety Foods SOP. - Tuân thủ các quy trình khắc phục để đảm bảo
- Marking procedures used to indicate the thực phẩm được làm lạnh đúng cách. Tham
time that is 4 hours past the point when the khảo SOP Kiểm soát thời gian/ nhiệt độ làm
food is removed from temperature control, lạnh để thực phẩm được đảm bảo an toàn
such as an oven or refrigerator. - Đánh dấu quy trình được sử dụng để biết rằng
thời gian đã qua mốc 4 giờ kể từ thời điểm thực
- Procedures that are followed when food phẩm được đưa ra khỏi đơn vị, thiết bị kiểm
is in the danger zone for greater than 4 soát nhiệt độ, chẳng hạn như lò nướng hoặc tủ
hours. lạnh
- Phải tuân thủ các quy trình khi thực phẩm ở
4. Cook raw time/temperature control for trong vùng nguy hiểm quá 4 giờ
safety food within 4 hours past the point
when the food is removed from
temperature control. 4. Nấu những thực phẩm thô được kiểm soát
thời gian/ nhiệt độ để đảm bảo an toàn trong
5. Serve or discard cooked or ready-to-eat vòng 4 giờ sau khi thực phẩm được đưa ra khỏi
food within 4 hours past the time when the đơn vị, thiết bị kiểm soát nhiệt độ
food is removed from temperature control.
5. Bảo quản hoặc loại bỏ thực phẩm đã nấu chín
hoặc thực phẩm ăn liền trong vòng 4 giờ sau khi
6. Avoid mixing different batches of food thực phẩm được đưa ra khỏi đơn vị, thiết bị
together in the same container. If different kiểm soát nhiệt độ
batches of food are mixed together in the
same container, use the time associated 6. Tránh trộn lẫn các lô thực phẩm khác nhau
with the first batch of food as the time by trong cùng 1 vật chứa đựng. Nếu các các lô
which to cook, serve, or discard all the thực phẩm khác nhau bị trộn lẫn trong cùng 1
food in the container. vật chứa đựng, hãy sử dụng các mốc thời gian
liên quan đến lô thực phẩm đầu tiên làm mốc
xác định thời gian để nấu, phục vụ hoặc loại bỏ
MONITORING: tất cả thực phẩm đã bị trộn lẫn trong vật chứa
1. School nutrition employees will đựng đó.
continually monitor that foods are properly
marked or identified with the time that is 4 GIÁM SÁT:
hours past the point when the food is 1. Nhân viên dinh dưỡng học đường sẽ liên tục
removed from temperature control. theo dõi xem thực phẩm có được đánh dấu hoặc
xác định thời gian thích hợp hay không, nghĩa
là có đánh dấu hoặc xác định được mốc 4 giờ
2. School nutrition employees will sau khi thực phẩm được đưa ra khỏi đơn vị,
continually monitor that foods are cooked, thiết bị kiểm soát nhiệt độ hay không
served, or discarded by the indicated time.
2. Nhân viên dinh dưỡng học đường sẽ liên tục
CORRECTIVE ACTION: giám sát rằng thực phẩm luôn được nấu chín,
1. Retrain any school nutrition employee phục vụ hoặc bỏ theo đúng thời gian quy định
found not following the procedures in this
SOP. HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC:
1. Đào tạo lại bất kì nhân viên dinh dưỡng học
2. Discard unmarked or unidentified food đường nào bị phát hiện không tuân theo các quy
or food that is noted to exceed the 4-hour trình liên quan đến SOP này
limit.
2. Loại bỏ thực phẩm không được đánh dấu
VERIFICATION AND RECORD hoặc không rõ nguồn gốc hoặc thực phẩm được
KEEPING: ghi là vượt quá giới hạn 4 giờ
School nutrition employees will mark or
64
HACCP - Based SOPs
PURPOSE: To prevent or reduce risk of Rửa trái cây và rau quả (SOP mẫu)
foodborne illness or injury by
contaminated fruits and vegetables.
MỤC ĐÍCH: Để ngăn ngừa hoặc giảm nguy cơ
SCOPE: This procedure applies to school mắc các bệnh do thực phẩm gây ra hoặc bị tổn
nutrition employees who prepare or serve hại sức khỏe do trái cây và rau quả bị ô nhiễm
food.
PHẠM VI: Quy trình này áp dụng cho các
KEY WORDS: Fruits, Vegetables, Cross nhân viên dinh dưỡng học đường chuẩn bị hoặc
Contamination, Washing phục vụ thức ăn
3. Wash hands using the proper procedure. 2. Tuân theo các yêu cầu của tiểu bang hoặc Cơ
quan y tế tại địa phương
4. Wash, rinse, sanitize, and air-dry all
food-contact surfaces, equipment, and 3. Rửa tay theo quy trình thích hợp
utensils that will be in contact with
produce, such as cutting boards, knives, 4. Rửa, tráng, khử trùng và làm khô tất cả các
and sinks. bề mặt tiếp xúc với thực phẩm, thiết bị và đồ
dùng sẽ tiếp xúc với sản phẩm như thớt, dao và
5. Follow manufacturer’s instructions for chậu rửa
proper use of chemicals.
65
HACCP - Based SOPs
6. Wash all raw fruits and vegetables 5. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để sử
thoroughly before combining with other dụng hóa chất đúng cách
ingredients, including:
- Unpeeled fresh fruit and vegetables that 6. Rửa kĩ tất cả trái cây và rau sống trước khi
are served whole or cut into pieces. kết hợp với các thành phần khác, bao gồm:
- Fruits and vegetables that are peeled and
cut to use in cooking or served ready-to - Trái cây tươi chưa gọt vỏ và rau củ được để
eat. nguyên hoặc cắt miếng
- Trái cây và rau củ đã được gọt vỏ và cắt nhỏ
7. Wash fresh produce vigorously under để nấu hoặc ăn liền
cold running water or by using chemicals
that comply with the FDA Food Code.
Packaged fruits and vegetables labeled as 7. Rửa kĩ và mạnh tay các sản phẩm tươi sống
being previously washed and ready-to-eat dưới vòi nước lạnh hoặc bằng cách sử dụng các
are not required to be washed. hóa chất được Bộ luật thực phẩm FDA chấp
thuận. Trái cây và rau quả đóng gói được dán
8. Scrub the surface of firm fruits or nhãn là đã rửa sạch trước đó và có thể ăn ngay
vegetables such as apples or potatoes using không cần phải rửa lại.
a clean and sanitized brush designated for
this purpose. 8. Chà rửa bề mặt của các loại trái cây hoặc rau
quả cứng như táo hoặc khoai tây bằng bàn chải
9. Remove any damaged or bruised areas. sạch đã được khử trùng được chỉ định sử dụng
cho mục đích này
10. Label, date, and refrigerate fresh-cut 9. Loại bỏ bất kì chỗ nào bị hư hỏng hoặc bầm
items. tím
11. Serve cut melons within 7 days if held 10. Dán nhãn, ghi ngày tháng, và đưa các mặt
at 41 ºF or below. Refer to the Date hàng tươi sống vào tủ lạnh để bảo quản
Marking Ready-to-Eat, Time/Temperature
Control for Safety Food SOP. 11. Bảo quản dưa đã cắt trong vòng 7 ngày nếu
bảo quản ở nhiệt độ không vượt quá 41 0F. tham
khảo các SOP Đánh dấu ngày tháng cho thực
12. Do not serve raw seed sprouts to highly phẩm ăn liền, Kiểm soát thời gian/ nhiệt độ để
susceptible populations such as preschool- thực phẩm được đảm bảo an toàn
age children.
12. Không cung cấp các mầm hạt thô (như giá
MONITORING: đỗ, rau mầm) cho những đối tượng dễ bị nhiễm
1. The school nutrition manager will bệnh như trẻ em ở độ tuổi mẫu giáo
visually monitor that fruits and vegetables
are being properly washed, labeled, and GIÁM SÁT:
dated during all hours of operation. 1. Người quản lí dinh dưỡng học đường sẽ giám
sát trực quan rằng trái cây và rau quả có đang
2. School nutrition employees will check được rửa sạch, dán nhãn và ghi tháng trong suốt
daily the quality of fruits and vegetables in giờ làm việc hay không
cold storage.
2. Nhân viên dinh dưỡng học đường sẽ kiểm tra
CORRECTIVE ACTION: hằng ngày chất lượng của trái cây và rau quả
1. Retrain any school nutrition employee trong kho bảo quản lạnh
found not following the procedures in this
SOP. HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC:
1. Đào tạo lại bất kì nhân viên dinh dưỡng học
2. Remove unwashed fruits and vegetables đường nào bị phát hiện không tuân theo các quy
service and washed immediately before trình liên quan đến SOP này
66
HACCP - Based SOPs
being served.
2. Ngừng sử dụng trái cây và rau quả chưa rửa
3. Label and date fresh cut fruits and và phải rửa ngay trước khi phục vụ
vegetables.
4. Discard cut melons held after 7 days. 3. Dán nhãn và ghi ngày tháng các loại trái cây
và rau tươi được cắt nhỏ
VERIFICATION AND RECORD
KEEPING: 4. Loại bỏ dưa đã được cắt sau 7 ngày
The school nutrition manager will
complete the Food Safety Checklist daily THẨM TRA VÀ LƯU TRỮ HỒ SƠ
to indicate that monitoring is being
conducted as specified in this SOP. The Người quản lí dinh dưỡng học đường sẽ hoàn
Food Safety Checklist is to be kept on file thành Danh sách kiểm tra an toàn thực phẩm
for a minimum of 1 year. hằng ngày để xác nhận việc giám sát đang được
thực hiện theo quy định trong SOP này. Danh
DATE IMPLEMENTED: sách kiểm tra an toàn thực phẩm phải được lưu
BY: trữ trong hồ sơ tối thiểu là 1 năm.
SCOPE: This procedure applies to anyone MỤC ĐÍCH: Để ngăn ngừa các bệnh do thực
who handles, prepares, and serves food. phẩm gây ra vì nhiễm bẩn từ tay
KEY WORDS: Handwashing, Cross PHẠM VI: Quy trình này áp dụng cho bất kì ai
Contamination xử lí, chuẩn bị và phục vụ thức ăn
3. Post handwashing signs or posters in a 2. Tuân theo các yêu cầu của tiểu bang hoặc Cơ
language understood by all school nutrition quan y tế tại địa phương
employees near all handwashing sinks, in
food preparation areas, and restrooms. 3. Dán các biển báo hoặc áp phích về rửa tay
bằng ngôn ngữ mà tất cả các nhân viên dinh
dưỡng học đường đều hiểu được gần tất cả các
4. Use designated handwashing sinks for bồn rửa tay, trong khu vực chuẩn bị thực phẩm
handwashing only. Do not use food và phòng vệ sinh
preparation, utility, and dishwashing sinks
for handwashing. 4. Chỉ sử dụng bồn rửa tay được chỉ định để rửa
67
HACCP - Based SOPs
7. Wash hands: 6. Đảm bảo bồn rửa tay luôn có thể sử dụng bất
- Before starting work kì lúc nào nhân viên có mặt
- During food preparation
- When moving from one food preparation 7. Rửa tay:
area to another - Trước khi bắt đầu làm việc
- Before putting on or changing gloves - Trong quá trình chuẩn bị thức ăn
- After using the toilet - Khi di chuyển từ khu vực chuẩn bị thực phẩm
- After sneezing, coughing, or using a này sang khu vực chuẩn bị thực phẩm khác
handkerchief or tissue - Trước khi đeo hoặc thay găng tay
- After touching hair, face, or body - Sau khi sử dụng nhà vệ sinh
- Eating, drinking, or chewing gum - Sau khi hắt hơi, ho hoặc sử dụng khăn tay
- After handling raw meats, poultry, or fish hoặc khăn giấy
- After any clean up activity such as - Sau khi chạm vào tóc, mặt hoặc cơ thể
sweeping, mopping, or wiping counters - Sau khi ăn, uống hoặc nhai kẹo cao su
- After touching dirty dishes, equipment, or - Sau khi xử lí thịt sống, gia cầm hoặc cá
utensils - Sau bất kì hoạt động dọn dẹp nào như quét,
- After handling trash lau quầy
- After handling money - Sau khi chạm vào bát đĩa, thiết bị hoặc đồ
- After any time the hands may become dùng bị bẩn
contaminated - Sau khi xử lí thùng rác
- Sau khi chạm vào tiền
8. Follow proper handwashing procedures - Sau bất kì thời điểm nào mà tay có nguy cơ bị
as indicated below: nhiễm bẩn
- Wet hands and forearms with warm,
running water at least 100 °F and apply 8. Làm theo quy trình rửa tay đúng cách như chỉ
soap. dẫn bên dưới:
- Scrub lathered hands and forearms, under - Làm ướt bàn tay và cánh tay bằng nước ấm,
fingernails, and between fingers for at least nhiệt độ tối thiểu là 1000F và thoa xà phòng
10-15 seconds. Rinse thoroughly under
warm running water for 5-10 seconds. - Chà xát bàn tay và cánh tay, dưới móng tay và
- Dry hands and forearms thoroughly with kẽ ngón tay trong tối thiểu từ 10 - 15 giây. Xả
single-use paper towels. sạch dưới vòi nước ấm trong 5 - 10 giây
- Dry hands using a warm air hand dryer.
- Làm khô bàn tay và cánh tay bằng khăn giấy
- Turn off water using paper towels. dùng 1 lần
- Use paper towel to open door when - Làm khô bàn tay bằng máy sấy tay không khí
exiting the restroom. ẩm
- Tắt nước bằng khăn giấy
9. Follow FDA recommendations when - Dùng khăn giấy để mở cửa khi ra khỏi phòng
using hand sanitizers. These vệ sinh
recommendations are as follows:
- Use hand antiseptics, also called hand 9. Tuân thủ các khuyến nghị của FDA khi sử
sanitizers, only after hands have been dụng các chất khử trùng tay. Các khuyến nghị
properly washed and dried. này bao gồm:
- Use only hand sanitizers that comply - Chỉ sử dụng nước sát trùng tay hay còn gọi là
with the FDA Food Code. Confirm with nước khử trùng tay sau khi tay đã được rửa sạch
68
HACCP - Based SOPs
the manufacturers that the hand sanitizers và lau khô đúng cách
used meet these requirements. - Chỉ sử dụng nước khử tay tuân theo Bộ luật
- Use hand sanitizers in the manner thực phẩm FDA. Xác nhận với nhà sản xuất
specified by the manufacturer. rằng nước khử trùng tay được sử dụng phải đáp
ứng được yêu cầu này.
MONITORING: - Sử dụng nước khử trùng tay theo đúng hướng
1. A designated employee will visually dẫn của nhà sản xuất
observe the handwashing practices of the
school nutrition employees during all GIÁM SÁT:
hours of operation. 1. 1 nhân viên được chỉ định sẽ quan sát trực
quan cách thức rửa tay của nhân viên dinh
2. The designated employee will visually dưỡng học đường trong suốt thời gian làm việc
observe that handwashing sinks are
properly supplied during all hours of
operation. 2. Nhân viên được chỉ định sẽ quan sát trực
quan rằng bồn rửa tay có được cung cấp đúng
CORRECTIVE ACTION: cách trong suốt thời gian làm việc hay không
1. Retrain any school nutrition employee
found not following the procedures in this
SOP. HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC:
1. Đào tạo lại bất kì nhân viên dinh dưỡng học
2. Ask employees that are observed not đường nào bị phát hiện không tuân theo các quy
washing their hands at the appropriate trình liên quan đến SOP này
times or using the proper procedure to
wash their hands immediately. 2. Yêu cầu những nhân viên được quan sát thấy
rằng không rửa tay vào những thời điểm thích
hợp hoặc không sử dụng quy trình rửa tay thích
3. Retrain employee to ensure proper hợp phải rửa tay lại theo quy trình rửa tay thích
handwashing procedure. hợp ngay lập tức
VERIFICATION AND RECORD 3. Đào tạo lại nhân viên để đảm bảo tuân thủ
KEEPING: quy trình rửa tay đúng cách
The school nutrition manager will
complete the Food Safety Checklist daily THẨM TRA VÀ LƯU TRỮ HỒ SƠ
to indicate that monitoring is being
conducted as specified. The Food Safety Người quản lí dinh dưỡng học đường sẽ hoàn
Checklist is to be kept on file for a thành Danh sách kiểm tra an toàn thực phẩm
minimum of 1 year. hằng ngày để xác nhận việc giám sát đang được
thực hiện theo quy định. Danh sách kiểm tra an
DATE IMPLEMENTED: toàn thực phẩm phải được lưu trữ trong hồ sơ
BY: tối thiểu là 1 năm.
69
HACCP - Based SOPs
Instructions: Record product name, time, the two temperatures, and any corrective action taken on this form. The school nutrition manager will verify that
school nutrition employees have taken the required cooking temperatures by visually monitoring school nutrition employees and preparation procedures
during the shift and reviewing, initialing, and dating this log daily. Maintain this log for a minimum of 1 year.
-------
Hướng dẫn: ghi lại tên sản phẩm, thời gian, 2 giá trị nhiệt độ và bất kì hành động khắc phục nào được thực hiện trên biểu mẫu này. Người quản lí dinh dưỡng
học đường sẽ thẩm tra các nhân viên dinh dưỡng học đường có thực hiện các yêu cầu về nhiệt độ nấu ăn hay không bằng cách quan sát trực quan các nhân
viên này và các quy trình chuẩn bị trong ca làm việc và xem xét, kí tên và ghi ngày tháng vào Biểu mẫu này hằng ngày. Duy trì Biểu mẫu này tối thiểu là 1
năm.
Internal
Date and Food Item Internal Corrective Action Verified By/
Temperature Initials
Time Temperature Taken Date
Instructions: Record temperatures every hour during the cooling cycle. Record corrective actions, if applicable. If no foods are cooled on any working day,
indicate “No Foods Cooled” in the Food Item column. The school nutrition manager will verify that the school nutrition staff is cooling food properly by
visually monitoring school nutrition employees during the shift and reviewing, initialing, and dating this log daily. Maintain this log for a minimum of 1 year.
------
Hướng dẫn: Ghi lại nhiệt độ mỗi giờ trong chu kì làm mát. Ghi lại các hành động khắc phục, nếu có. Nếu không có thực phẩm nào được làm mát vào bất kì
ngày làm việc nào, hãy ghi “Không có thực phẩm nào được làm mát” trong cột “Mặt hàng thực phẩm”. Người quản lí dinh dưỡng học đường sẽ thẩm tra nhân
viên dinh dưỡng học đường có đang làm lạnh thực phẩm đúng cách hay không bằng cách quan sát trực quan các nhân viên này trong ca làm việc và xem xét,
kí tên và ghi ngày tháng vào Biểu mẫu này hằng ngày. Duy trì Biểu mẫu này tối thiểu 1 năm.
Corrective
Time/ Time/ Time/ Time/ Time/ Time/ Verified
Date Food Item Actions Initials
Temp Temp Temp Temp Temp Temp By/ Date
Taken
Mặt hàng
Thời gian/ Thời gian/ Thời gian/ Thời gian/ Thời gian/ Thời gian/ Hành động Người/ ngày
Ngày thực Kí tên
nhiệt độ nhiệt độ nhiệt độ nhiệt độ nhiệt độ nhiệt độ khắc phục thẩm tra
phẩm
HACCP - Based SOPs
Instructions: School nutrition employees will record product name, quantity, action taken, reason, initials, and date each time a food or food product is
damaged and/or will be discarded. The school nutrition manager will verify that school nutrition employees are discarding damaged food properly by visually
monitoring school nutrition employees during the shift and reviewing, initialing, and dating this log daily. Maintain this log for a minimum of 1 year.
-------
Hướng dẫn: Nhân viên dinh dưỡng học đường sẽ ghi lại tên sản phẩm, số lượng, hành động khắc phục được thực hiện, lí do, kí tên và ngày tháng mỗi khi
thực phẩm hoặc sản phẩm thực phẩm bị hư hỏng và/ hoặc sẽ bị loại bỏ. Người quản lí dinh dưỡng học đường sẽ thẩm tra các nhân viên này có đang loại bỏ
thực phẩm bị hư hỏng đúng cách hay không bằng cách quan sát trực quan các nhân viên dinh dưỡng học đường trong ca làm việc và xem xét, kí tên và ghi
ngày tháng vào Biểu mẫu này hằng ngày. Duy trì Biểu mẫu này tối thiểu 1 năm.
Instructions: Record time, temperatures/sanitizer concentration, as appropriate and any corrective action taken on this form. The school nutrition manager
will verify that food workers have taken the required information by visually monitoring school nutrition employees and preparation procedures during the
shift and by reviewing, initialing, and dating this log daily. Maintain this log for a minimum of 1 year.
-------
Biểu mẫu Làm sạch và khử trùng các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm
Hướng dẫn: Ghi lại thời gian, nhiệt độ/ nồng độ chất khử trùng, và bất kì hành động khắc phục nào được thực hiện trên biểu mẫu này. Người quản lí dinh
dưỡng học đường sẽ thẩm tra nhân viên thực phẩm đã lấy thông tin cần thiết hay chưa bằng cách giám sát trực quan các nhân viên dinh dưỡng học đường và
quy trình chuẩn bị trong ca làm việc và xem xét, kí tên và ghi ngày tháng vào Biểu mẫu này hằng ngày. Duy trì Biểu mẫu này tối thiểu 1 năm.
Instructions: A designated school nutrition employee will record the food item, date, time, temperature, corrective action, and initials on this log. The school
nutrition manager will verify that school nutrition employees have taken the required temperatures by visually monitoring food employees during the shift
and reviewing, initialing, and dating this log daily. Maintain this log for a minimum of 1 year.
-------
Hướng dẫn: 1 nhân viên dinh dưỡng học đường được chỉ định sẽ ghi lại các mặt hàng thực phẩm, ngày, giờ, nhiệt độ, hành động khắc phục và kí tên vào
biểu mẫu này. Người quản lí dinh dưỡng học đường sẽ thẩm tra nhân viên dinh dưỡng học đường đã thực hiện các yêu cầu về nhiệt độ hay chưa bằng cách
quan sát trực quan nhân viên thực phẩm trong ca làm việc và xem xét, kí tên và ghi ngày tháng vào biểu mẫu này hằng ngày. Duy trì biểu mẫu này tối thiểu 1
năm.
Production Log
HACCP - Based SOPs
Instructions: School nutrition employees will record the date, product name, start and end time of production, the two temperature measurements taken, any
corrective action taken, and the amount of food prepared on the Production Log. The school nutrition manager will verify that school nutrition employees are
taking the required temperatures and following the proper preparation procedure by visually monitoring school nutrition employees during the shift and
reviewing, initialing, and dating the log daily. Maintain this log as directed by your State agency.
------
Hướng dẫn: Nhân viên dinh dưỡng học đường sẽ ghi lại ngày tháng, tên sản phẩm, thời gian bắt đầu và kết thúc sản xuất, 2 giá trị nhiệt độ đo được, bất kì
hành động khắc phục nào đã thực hiện và lượng thức ăn đã chuẩn bị vào Biểu mẫu sản xuất. Người quản lí dinh dưỡng học đường sẽ thẩm tra nhân viên dinh
dưỡng học đường có đang thực hiện yêu cầu về nhiệt độ và tuân theo quy trình thích hợp hay không bằng cách giám sát trực quan nhân viên dinh dưỡng học
đường và xem xét, kí tên và ghi ngày tháng vào biểu mẫu hàng ngày. Duy trì biểu mẫu này theo chỉ dẫn của cơ quan Nhà nước của bạn.
Receiving Log
Instructions: Use this log for deliveries or receiving foods from a centralized kitchen. Record any temperatures and corrective action taken on the Receiving
Log. The school nutrition manager will verify that school nutrition employees are receiving products using the proper procedure by visually monitoring
school nutrition employees and receiving practices during the shift and reviewing the log daily. Maintain this log for a minimum of 1 year.
-------
Hướng dẫn: Sử dụng biểu mẫu này để giao hoặc nhận thực phẩm từ nhà bếp trung tâm. Ghi lại bất kì giá trị nhiệt độ và hành động khắc phục nào được thực
hiện vào Biểu mẫu nhận hàng. Người quản lí dinh dưỡng học đường sẽ thẩm tra nhân viên dinh dưỡng học đường có đang sử dụng đúng quy trình để tiếp
nhận sản phẩm hay không bằng cách quan sát trực quan nhân viên dinh dưỡng học đường và các thực hành tiếp nhận trong ca làm việc và xem lại biểu mẫu
hàng ngày. Duy trì biểu mẫu này tối thiểu 1 năm.
Refrigeration Log
Instructions: A designated school nutrition employee will record the location or description of holding unit, date, time, air temperature, corrective action, and
initials on this log. The school nutrition manager will verify that school nutrition employees have taken the required temperatures by visually monitoring food
employees during the shift and reviewing, initialing, and dating this log daily. Maintain this log for a minimum of 1 year.
------
Hướng dẫn: 1 nhân viên dinh dưỡng học đường được chỉ định sẽ ghi lại mô tả về vị trí hoặc đơn vị lưu giữ, ngày, giờ, nhiệt độ không khí, hành động khắc
phục và kí tên vào biểu mẫu này. Người quản lí dinh dưỡng học đường sẽ thẩm tả nhân viên dinh dưỡng học đường đã thực hiện các yêu cầu về nhiệt độ hay
chưa bằng cách giám sát trực quan nhân viên thực phẩm trong ca làm việc và xem xét, kí tên và ghi ngày tháng vào biểu mẫu này hằng ngày. Duy trì biểu
mẫu này tối thiểu 1 năm.
Instructions: School nutrition employees will record the calibration temperature and corrective action taken, if applicable, on the Thermometer Calibration
Log each a time thermometer is calibrated. The school nutrition manager will verify that school nutrition employees are using and calibrating thermometers
properly by making visual observations of employee activities during all hours of operation. The school nutrition manager will review and initial the log
daily. Maintain this log for a minimum of 1 year.
-----
Hướng dẫn: Nhân viên dinh dưỡng học đường sẽ ghi lại nhiệt độ hiệu chuẩn và hành động khắc phục, nếu có, vào Biểu mẫu hiệu chuẩn nhiệt kế mỗi khi
nhiệt kế được hiệu chuẩn. Người quản lí dinh dưỡng học đường sẽ thẩm tra nhân viên dinh dưỡng học đường có đang sử dụng và hiệu chuẩn nhiệt kế đúng
cách hay không bằng cách quán át trực quan các hoạt động của nhân viên trong suốt thời gian làm việc. Người quản lí dinh dưỡng học đường sẽ xem xét và kí
tên và ghi ngày tháng vào biểu mẫu hằng ngày. Duy trì biểu mẫu này tối thiểu 1 năm
Ngày Nhiệt kế đang được hiệu chuẩn Giá trị nhiệt độ đọc được Hành động khắc phục Kí tên Quản lí kí tên/ ngày
HACCP - Based SOPs
Directions: Use this checklist daily. Determine areas in your operations requiring corrective
action. Record corrective action taken and keep completed records in a notebook for future
reference.
Hướng dẫn: Sử dụng danh sách kiểm tra này hằng ngày. Xác định các khu vực cần có các
hành động khắc phục trong khu vực hoạt động. Ghi lại hành động khắc phục đã thực hiện và
lưu giữ các bản ghi đã hoàn thành vào 1 cuốn sổ để tham khảo sau này
The SFA’s overall food safety program Chương trình An toàn thực phẩm tổng thể của
must include a written plan for each SFA phải bao gồm 1 kế hoạch bằng văn bản và
individual school in the SFA and be based dựa trên các Nguyên tắc HACCP. Dù vậy
on HACCP principles. It is easier than it nhưng thực tế đơn giản hơn vì USDA đã đơn
sounds because USDA has simplified the giản hóa quy trình như được mô tả trong
process as described in the Guidance for Hướng dẫn dành cho Cơ quan Quản lí thực
School Food Authorities: Developing a phẩm học đường: Phát triển Chương trình
School Food Service Program Based on the Dịch vụ Thực phẩm học đường dựa trên
Process Approach to HACCP Principles. phương pháp tiếp cận quy trình đối với các
By following the guidance, your program Nguyên tắc HACCP. Bằng cách làm theo
will adhere to HACCP principles. hướng dẫn, chương trình của bạn sẽ tuân thủ
các Nguyên tắc HACCP.
2. Temperature control means keeping cold 2. Kiểm soát nhiệt độ nghĩa là giữ cho thức ăn
foods cold and hot foods hot. Cook to lạnh luôn lạnh và thức ăn nóng luôn nóng. Nấu
proper temperatures and hold at proper ở nhiệt độ thích hợp và giữ ở nhiệt độ thích
temperatures, and be sure to record those hợp, và luôn ghi lại các giá trị nhiệt độ đó. 1
temperatures. A basic, properly calibrated nhiệt kế thực phẩm cơ bản, được hiệu chuẩn
food thermometer (digital or dial) is all you đúng cách (nhiệt kế kĩ thuật số hoặc nhiệt kế
need to check for proper temperatures. mặt quay số) là tất cả những gì bạn cần để
kiểm tra nhiệt độ thích hợp hay không
3. SOPs can be used to verify proper 3. Các SOP có thể được sử dụng để thẩm tra vệ
sanitation and the observance of proper sinh có thích hợp và tuân thủ các yêu cầu về
HACCP - Based SOPs
temperatures, as well as other food safety nhiệt độ thích hợp hay không, cũng như các
aspects in a school nutrition operation. khía cạnh khác về an toàn thực phẩm trong
hoạt động dinh dưỡng học đường
- Control measures: steps you take to - Các biện pháp kiểm soát: các bước mà bạn
reduce the likelihood of food thực hiện để giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm thực
contamination. phẩm
- Critical control points: points in food - Điểm kiểm soát tới hạn: các điểm trong quá
preparation and processing where trình chuẩn bị và chế biến thực phẩm và việc
controlling a step (such as cooking) is kiểm soát 1 bước (chẳng hạn như nấu ăn) là
essential to assure food safety. điều cần thiết để đảm bảo an toàn thực phẩm
- Critical limits: the time and temperature - Giới hạn tới hạn: khoảng thời gian và nhiệt
ranges for food preparation and service dộ để chuẩn bị và phục vụ thực phẩm (lạnh
(either cold or hot) that keep food safe. hoặc nóng) để giữ cho thực phẩm an toàn
- Process Approach: a method of grouping - Phương pháp tiếp cận quy trình: 1 phương
menu items into one of three processes pháp thực hiện việc nhóm các món trong thực
depending on the number of times the food đơn thành 1 trong 3 quy trình tùy thuộc vào số
goes through the temperature danger zone, lần thực phẩm đi qua vùng nguy hiểm về nhiệt
which is between 41 ºF and 135 ºF (as độ, nằm trong khoảng 410F - 1350F (như đã
stated in the FDA Food Code). nêu trong Bộ luật thực phẩm FDA)
- Standard Operating Procedure (SOP): - Quy trình sản xuất tiêu chuẩn (SOP):
written instructions for a foodservice task hướng dẫn bằng văn bản cho nhiệm vụ dịch vụ
that reduce food safety hazards. thực phẩm nhằm giảm thiểu các mối nguy về
an toàn thực phẩm
----- ------
Overview to the Process Approach to Tổng quan về phương pháp tiếp cận quy
HACCP trình HACCP
HACCP is a systematic approach to HACCP là 1 cách tiếp cận có hệ thống để xây
construct a food safety program designed to dựng 1 chương trình an toàn thực phẩm được
reduce the risk of foodborne hazards by thiết kế để giảm thiểu các mỗi nguy từ thực
focusing on each step of the food phẩm bằng cách tập trung vào từng bước của
preparation process from receiving to quá trình chuẩn bị thực phẩm từ khi tiếp nhận
service. USDA recommends that SFAs use đến phục vụ. USDA khuyến nghị các SFA sử
the Process Approach to HACCP because it dụng phương pháp tiếp cận quy trình HACCP
gives you flexibility to create a food safety vì nó giúp bạn linh hoạt trong việc tạo ra 1
program specific to your school nutrition chương trình an toàn thực phẩm cụ thể cho
operation. The Food and Drug hoạt động dinh dưỡng học đường. Cơ quan
Administration (FDA) originally developed Quản lí Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) ban
the Process Approach for retail food đầu đã phát triển phương pháp tiếp cận quy
establishments. The Process Approach trình cho các cơ sở bán lẻ thực phẩm. Phương
groups food preparation into three broad pháp tiếp cận quy trình nhóm việc chuẩn bị
categories based on how many times each thực phẩm lại thành 3 quy trình lớn dựa trên số
HACCP - Based SOPs
menu item moves through the temperature lần mỗi món ăn trong thực đơn nằm trong
danger zone. The guidance and this resource vùng nhiệt độ nguy hiểm. Hướng dẫn và tài
provide a modified version of the Process nguyên này cung cấp 1 phiên bản sửa đổi của
Approach to make it practical for your phương pháp tiếp cận quy trình để làm cho nó
school nutrition operation. trở nên thiết thực cho hoạt động dinh dưỡng
học đường.
Serving safe food is a critical responsibility Phục vụ thực phẩm an toàn là nhiệm vụ quan
for school nutrition program and a key trọng của chương trình dinh dưỡng học đường
aspect of a healthy school environment. và là khía cạnh quan trọng của môi trường học
Keeping foods safe is also a vital part of đường lành mạnh. Giữ thực phẩm an toàn cũng
healthy eating and a recommendation of the là 1 phần quan trọng của việc ăn uống lành
Dietary Guidelines for Americans 2015. mạnh và cũng là 1 khuyến nghị của Hướng
When properly implemented, HACCP- dẫn chế độ ăn uống cho người Mỹ 2015. Khi
based food safety programs will help you được thực hiện đúng cách, các chương trình an
ensure the safety of the school meals served toàn thực phẩm dựa trên HACCP sẽ giúp bạn
to children in your school nutrition đảm bảo an toàn cho các bữa ăn phục vụ co trẻ
program. em trong chương trình dinh dưỡng học đường
của bạn.
You will need to put each menu item Bạn cần phân loại từng món ăn trong thực đơn
(recipe) into one of the three categories and (công thức) vào 1 trong 3 hạng mục trên và sau
then keep it hot (or cold) while it is being đó tiến hành giữ nóng (hoặc lạnh) trong khi nó
stored, prepared, transported, held, and đang được lưu trữ, chuẩn bị, vận chuyển, giữ
served. và phục vụ.
If you see a failure in sanitation or Nếu bạn nhận thấy xảy ra sai lỗi trong quá
temperature control, be sure to have a trình kiểm soát vệ sinh hoặc nhiệt độ, phải đảm
means of correcting the problem and bảo có phương tiện khắc phục sự cố và thẩm
verifying that the corrective steps resolved tra quy trình khắc phục đã giải quyết được sự
the problem. Once your food safety cố hay chưa. Khi chương trình thực phẩm của
program is in operation, someone should be bạn đang hoạt động, phải có người kiểm tra
checking to see that it is working, perhaps xem chương trình có đang hoạt động hay
once a month. Then, every year you should không, tần suất dự kiến có thể 1 lần/ tháng.
review the entire program to incorporate Sau đó, hằng năm bạn phải xem xét lại toàn bộ
any changes, such as new menu items, new chương trình để kết hợp bất kì thay đổi nào,
equipment, changes in staff, and chẳng hạn như các món mới trong thực đơn,
remodeling. thiết bị mới, thay đổi về nhân sự và tu sửa.
Adapted from: U.S. Department of Phỏng theo: Bộ Nông nghiệp, Dịch vụ Thực
Agriculture, Food and Nutrition Service. phẩm và Dinh dưỡng Hoa Kì (tháng 6 năm
(June 2005). Guidance for School Food 2005). Hướng dẫn dành cho Cơ quan Quản lí
HACCP - Based SOPs
Authorities: Developing a School Food thực phẩm học đường: Phát triển Chương
Service Program Based on the Process trình Dịch vụ Thực phẩm học đường dựa trên
Approach to HACCP Principles. Available phương pháp tiếp cận quy trình đối với các
at Nguyên tắc HACCP. Có sẵn tại:
http://www.fns.usda.gov/cnd/ http://www.fns.usda.gov/cnd/
lunch/Downloadable/HACCPGuidance.pdf lunch/Downloadable/HACCPGuidance.pdf
Các thành phần của chương trình an toàn thực phẩm toàn diện
Chỉ dẫn: Đối với mỗi 1 địa điểm của chương trình dinh dưỡng học đường của bạn, hãy điền
đầy đủ các thông tin sau đây. Duy trì báo cáo này tối thiểu 1 năm
Task
Component Location Completed Date
Thành phần Vị trí Nhiệm vụ phải Ngày
hoàn thành
Documented SOP
SOP được lập thành văn bản
Documented Critical Control Points
Văn bản ghi lại các điểm kiểm soát tới hạn
Standardized Recipes
Công thức chuẩn
No-Cook Process Worksheet
Bảng công việc về quy trình không nấu
Same Day Service Process Worksheet
Bảng công việc về quy trình phục vụ trong ngày
Complex Process Worksheet
Bảng công việc về quy trình phức tạp
Monitoring
Giám sát
Corrective Actions
Hành động khắc phục
Record Keeping
Lưu trữ hồ sơ
Verification
Thẩm tra
Training
Đào tạo
Review of Food Safety Plan
Xem xét lại chương trình an toàn thực phẩm
HACCP - Based SOPs
Damaged
Hot and
Cooking or
Cleaning Cold
Reheating Cooling Discarded Food
and Holding Production Thermometer
Temperature Temperature Product Safety Receiving To Be
Sanitizing Temperature Log Calibration
Log Log Log Checklist Log Determined
Log Log Log
BM sản
BM nhiệt độ BM nhiệt độ BM sản Danh sách BM tiếp Được xác
BM làm BM nhiệt độ xuất BM hiệu
nấu và hâm làm lạnh phẩm bị an toàn nhận hàng định
sạch và giữ nóng và chuẩn nhiệt kế
nóng hư hỏng thực phẩm
khử trùng giữ lạnh
hoặc bị
loại bỏ
Cleaning and Sanitizing Food
Contact Surfaces
X X
Làm sạch và khử trùng các bề
mặt tiếp xúc
Controlling Time and
Temperature During Food
Preparation
X X
Kiểm soát thời gian và nhiệt độ
trong quá trình chuẩn bị thực
phẩm
Cooking
X
Nấu ăn
Cooling
X
Làm mát
Date Marking
X
Đánh dấu ngày tháng
Employee Health Policy
X
Chính sách sức khỏe nhân viên
Handling a Food Recall
X X
Xử lí thu hồi thực phẩm
Holding Foods
X
Giữ thực phẩm
HACCP - Based SOPs
Damaged
Hot and
Cooking or
Cleaning Cold
Reheating Cooling Discarded Food
and Holding Production Thermometer
Temperature Temperature Product Safety Receiving To Be
Sanitizing Temperature Log Calibration
Log Log Log Checklist Log Determined
Log Log Log
BM sản
BM nhiệt độ BM nhiệt độ BM sản Danh sách BM tiếp Được xác
BM làm BM nhiệt độ xuất BM hiệu
nấu và hâm làm lạnh phẩm bị an toàn nhận hàng định
sạch và giữ nóng và chuẩn nhiệt kế
nóng hư hỏng thực phẩm
khử trùng giữ lạnh
hoặc bị
loại bỏ
Personal Hygiene
X
Vệ sinh cá nhân
Preventing Contamination at
Food Bars
X X X X
Ngăn chặn ô nhiễm tại quầy thực
phẩm
Preventing Cross Contamination
During Storage and Preparation
X X
Ngăn ngừa nhiễm chéo trong quá
trình bảo quản và chuẩn bị
Receiving Deliveries
X
Tiếp nhận hàng giao
Reheating Time and Temperature
Control for Safety Foods
Kiểm soát thời gian và nhiệt độ X
hâm nóng để đảm bảo an toàn
cho thực phẩm
Serving Food
X X
Phục vụ thức ăn
Storing and Using Toxic
Chemicals
X X
Lưu trữ và sử dụng hóa chất độc
hại
HACCP - Based SOPs
Monitored by Reviewed by
Standard Operating Procedure Record
Whom Whom
Quy trình sản xuất tiêu chuẩn Hồ sơ
Người giám sát Người xem xét
Food Safety Checklist
Danh sách an toàn thực phẩm
Cleaning and Sanitizing Food Contact Surfaces
Food Contact Surfaces Cleaning and Sanitizing Log
Làm sạch và khử trùng các bề mặt tiếp xúc
Biểu mẫu Làm sạch và khử trùng các bề mặt tiếp xúc
với thực phẩm
Controlling Time and Temperature During Food Food Safety Checklist
Preparation Danh sách an toàn thực phẩm
Kiểm soát thời gian và nhiệt độ trong quá trình chuẩn bị Production Log
thực phẩm Biểu mẫu sản xuất
Cooking Cooking and Reheating Temperature Log
Nấu ăn Biểu mẫu theo dõi nhiệt độ nấu ăn và hâm nóng
Cooling Cooling Temperature Log
Làm mát Biểu mẫu theo dõi nhiệt độ làm lạnh
Date Marking Food Safety Checklist
Đánh dấu ngày tháng Danh sách an toàn thực phẩm
To be determined by school officials and state or local
Employee Health Policy health department.
Chính sách sức khỏe nhân viên Được xác định bởi các quan chức trường học và cơ
quan y tế tại tiểu bang hoặc địa phương
Handling a Food Recall Food Safety Checklist
Xử lí thu hồi thực phẩm Danh sách an toàn thực phẩm
HACCP - Based SOPs
sạch sẽ
- Liên hệ với (các) cá nhân thích hợp để yêu cầu sửa chữa máy nếu máy
không đạt đến nhiệt độ rủa phù hợp như thông số nhà sản xuất đưa ra.
- Đối với máy rửa bát đĩa khử trùng bằng nước nóng, phải kiểm tra lại
bằng cách cho chạy máy lại. Nếu nhiệt độ bề mặt thích hợp vẫn không
đạt được trong lần chạy thứ 2, phải liên hệ với (các) cá nhân thích hợp
để yêu cầu sửa chữa máy. Rửa, tráng và khử trùng trong bồn rửa 3 ngăn
cho đến khi sửa chữa xong máy hoặc sử dụng các đồ dùng 1 lần nếu
không có bồn rửa 3 ngăn.
- Đối với máy rửa bát đĩa khử trùng bằng hóa chất, phải kiểm tra mức độ
chất khử trùng còn lại trong các thùng chứa số lượng lớn. Đổ đầy chất
khử trùng lại vào các thùng đó nếu cần. “Bơm” chất khử trùng vào máy
theo hướng dẫn của nhà sản xuất và phải đảm bảo rằng chất khử trùng
đang được bơm vào máy. Kiểm tra lại. Nếu chất khử trùng không đạt
được nồng độ theo yêu cầu, phải ngừng sử dụng máy và liên hệ với (các)
cá nhân thích hợp để yêu cầu sửa chữa máy. Rửa, tráng và khử trùng
trong bồn rửa 3 ngăn cho đến khi sửa chữa xong máy.
Controlling Time
and Temperature
During Retrain any school nutrition employee found not following the
Preparation procedures in this SOP.
Kiểm soát thời Đào tạo lại bất kì nhân viên dinh dưỡng học đường nào bị phát hiện
gian và nhiệt độ không tuân theo các quy trình trong SOP này
trong quá trình
chuẩn bị
Begin the cooking process immediately after preparation is complete for
any foods that will be served hot.
Bắt đầu quá trình nấu ăn ngay sau khi chuẩn bị xong đối với bất kì thực
phẩm nào được phục vụ nóng
Rapidly cool ready-to-eat foods or foods that will be cooked at a later
time.
Làm nguội nhanh thực phẩm ăn liền hoặc thực phẩm sẽ được nấu ngay
sau đó
Immediately return ingredients to the refrigerator if the anticipated
preparation completion time is expected to exceed 30 minutes.
Nhanh chóng cất các nguyên liệu vào tủ lạnh nếu thời gian hoàn thành
chuẩn bị dự kiến vượt quá 30 phút
Discard food held in the temperature danger zone for more than 4 hours.
Loại bỏ các thực phẩm được giữ trong vùng nhiệt độ nguy hiểm trên 4
giờ
Cooking Critical Retrain any school nutrition employee found not following the
Control Point procedures in this SOP
(CCP) Đào tạo lại bất kì nhân viên dinh dưỡng học đường nào bị phát hiện
Nấu ăn không tuân theo các quy trình trong SOP này
Điểm kiểm soát
tới hạn (CCP) Continue cooking food until the internal temperature reaches the
required temperature
Tiếp tục nấu thức ăn cho đến khi nhiệt độ bên trong đạt đến mức theo
yêu cầu
Cooling Critical Retrain any school nutrition employee found not following the
Control Point procedures in this SOP
(CCP) Đào tạo lại bất kì nhân viên dinh dưỡng học đường nào bị phát hiện
Làm mát không tuân theo các quy trình trong SOP này
Điểm kiểm soát
HACCP - Based SOPs
+ Place food in shallow containers (no more than 2 inches deep) and
uncovered on the top shelf in the back of the walk-in or reach-in cooler.
+ Use a quick-chill unit like a blast chiller.
+ Stir the food in a container placed in an ice water bath.
+ Add ice as an ingredient.
+ Separate food into smaller or thinner portions
Đối với thức ăn lạnh:
- Làm lạnh nhanh thức ăn bằng phương pháp làm lạnh thích hợp nếu
kiểm tra nhiệt độ trên 410F và kết quả nhiệt độ cuối cùng đo được tối đa
là 410F trong 2 giờ qua:
+ Đặt thực phẩm trong các hộp có độ sâu không quá 2 inch và không đậy
nắp trên kệ trên cùng ở phía sau của tủ lạnh không có cửa ngăn hoặc có
cửa ngăn
+ Sử dụng thiết bị làm lạnh nhanh như thiết bị làm lạnh nhanh dạng thổi
+ Đảo đều thức ăn trong hộp đựng đặt trong chậu nước đá
+ Bổ sung thêm đá như 1 thành phần
+ Chia thức ăn thành nhiều phần nhỏ hoặc loãng hơn
Repair or reset holding equipment before returning the food to the unit,
if applicable
Sửa chữa hoặc cài đặt lại thiết bị giữ nóng trước khi đưa thức ăn vào
thiết bị, nếu có.
Discard the food if it cannot be determined how long the food
temperature was above 41 ºF.
Loại bỏ thức ăn nếu không xác định được chính xác khoảng thời gian mà
nhiệt độ thức ăn trên 410F.
Personal Hygiene Retrain any school nutrition employee found not following this
Vệ sinh cá nhân procedure.
Đào tạo lại bất kì nhân viên dinh dưỡng học đường nào bị phát hiện
không tuân theo các quy trình này
Discard affected food.
Loại bỏ thực phẩm bị ảnh hưởng
Preventing Retrain any school nutrition employee found not following the
Contamination at procedures in this SOP.
Food Bars Đào tạo lại bất kì nhân viên dinh dưỡng học đường nào bị phát hiện
Ngăn ngừa ô không tuân theo các quy trình trong SOP này
nhiễm tại quầy
thực phẩm Continue reheating and heating food if the internal temperature does not
reach the required temperature
Tiếp tục hâm nóng thức ăn nếu nhiệt độ bên trong không đạt đến ngưỡng
theo yêu cầu
Serving Food Retrain any school nutrition employee found not following the
Phục vụ thức ăn procedures in this SOP.
Đào tạo lại bất kì nhân viên dinh dưỡng học đường nào bị phát hiện
không tuân theo các quy trình trong SOP này
Replace improperly handled plates, cups, or utensils.
Thay thế các đĩa, cốc hoặc đồ dùng được xử lí không đúng cách
Discard ready-to-eat food that has been touched with bare hands
Loại bỏ các thực phẩm ăn liền đã tiếp xúc trực tiếp với tay
Follow the corrective actions identified in the Washing Hands; Using
Suitable Utensils When Handling Ready-To-Eat Foods; Date Marking
Ready-to-Eat, Time/Temperature Control for Safety Foods; Cooling
Time/Temperature Control for Safety Foods; and Hot and Cold Holding
for Time/Temperature Control for Safety Foods SOPs.
Thực hiện các hành động khắc phục được xác định trong các SOP Rửa
tay; Cách sử dụng đồ dùng thích hợp khi xử lí thực phẩm chế biến ăn
HACCP - Based SOPs
liền, Đánh dấu ngày tháng cho thực phẩm ăn liền, Kiểm soát thời gian/
nhiệt độ để thực phẩm được đảm bảo an toàn, Kiểm soát thời gian/ nhiệt
độ làm lạnh để thực phẩm được đảm bảo an toàn và Giữ nóng và lạnh để
kiểm soát thời gian/ nhiệt độ để thực phẩm được đảm bảo an toàn.
Storing and Using Retrain any school nutrition employee found not following the
Poisonous or procedures in this SOP.
Toxic Chemicals Đào tạo lại bất kì nhân viên dinh dưỡng học đường nào bị phát hiện
Lưu trữ và sử không tuân theo các quy trình trong SOP này
dụng hóa chất Discard any food contaminated by chemicals
độc hại Loại bỏ bất kì thực phẩm nào bị nhiễm hóa chất
Label and/or properly store any unlabeled or misplaced chemicals
Dán nhãn và bảo quản đúng cách mọi hóa chất chưa có nhãn hoặc thất
lạc trước đó
Transporting Retrain any school nutrition employee found not following the
Foods to Remote procedures in this SOP
Sites (Satellite Đào tạo lại bất kì nhân viên dinh dưỡng học đường nào bị phát hiện
Kitchens) không tuân theo các quy trình trong SOP này
Vận chuyển thực Continue heating or chilling food carrier if the proper air temperature is
phẩm đến các địa not reached.
điểm ở xa (bếp Tiếp tục làm nóng hoặc làm lạnh các thùng chở thực phẩm nếu nhiệt độ
vệ tinh) không khí bên trong không đạt được mức yêu cầu
Reheat food to 165 ºF for 15 seconds if the internal temperature of hot
food is less than 135 ºF. Refer to the Reheating Time/Temperature
Control for Safety Foods SOP.
Hâm nóng thức ăn ở 1650F trong 15 giây nếu nhiệt độ bên trong của thức
ăn dưới 1350F. tham khảo SOP Kiểm soát thời gian/ nhiệt độ hâm nóng
để thực phẩm được đảm bảo an toàn
Cool food to 41 ºF or below using a proper cooling procedure if the
internal temperature of cold food is greater than 41 ºF. Refer to the
Cooling Time/Temperature Control for Safety Foods SOP for the proper
procedures to follow when cooling food.
Làm lạnh thức ăn đến 41 0F hoặc thấp hơn bằng cách sử dụng quy trình
làm lạnh thích hợp nếu nhiệt độ bên trong của thức ăn lạnh trên 41 0F.
Tham khảo SOP Kiểm soát thời gian/ nhiệt độ làm lạnh để thực phẩm
được đảm bảo an toàn để biết các quy trình làm lạnh thích hợp cần tuân
thủ khi làm lạnh thực phẩm
Discard foods held in the danger zone for greater than 4 hours.
Loại bỏ thực phẩm ở vùng nhiệt độ nguy hiểm trong 4 giờ.
Using and
Retrain any school nutrition employee found not following the
Calibrating a
procedures in this SOP.
Thermometer
Đào tạo lại bất kì nhân viên dinh dưỡng học đường nào bị phát hiện
Sử dụng và hiệu
không tuân theo các quy trình trong SOP này
chuẩn nhiệt kế
For an inaccurate, bimetallic, dial-faced thermometer, adjust the
temperature by turning the dial while securing the calibration nut
(located just under or below the dial) with pliers or a wrench.
Đối với các nhiệt kế lưỡng kim, nhiệt kế mặt quay số không chính xác,
hãy điều chỉnh nhiệt độ bằng cách xoay mặt số trong khi cố định đai ốc
hiệu chuẩn (nằm ngay dưới hoặc bên dưới mặt số) bằng kìm hoặc cờ lê.
For an inaccurate, digital thermometer with a reset button, adjust the
thermometer according to manufacturer’s instructions.
Đối với các nhiệt kế kĩ thuật số có nút cài đặt lại không chính xác, hãy
điều chỉnh nhiệt kế theo hướng dẫn của nhà sản xuất
If an inaccurate thermometer cannot be adjusted on-site, discontinue
using it, and follow manufacturer’s instructions for having the
HACCP - Based SOPs
thermometer calibrated.
Nếu không thể điều chỉnh các nhiệt kế không chính xác ngay được, hãy
ngừng sử dụng và làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để hiệu chuẩn
nhiệt kế
Retrain employees who are using or calibrating food thermometers
improperly
Đào tạo lại những nhân viên đang sử dụng hoặc hiệu chuẩn nhiệt kế
không đúng cách
Using Suitable
Utensils When Retrain any school nutrition employee found not following the
Handling Ready- procedures in this SOP.
to-Eat Foods Đào tạo lại bất kì nhân viên dinh dưỡng học đường nào bị phát hiện
Cách sử dụng đồ không tuân theo các quy trình trong SOP này
dùng thích hợp
khi xử lí thực Discard ready-to-eat food touched with bare hands.
phẩm chế biến Loại bỏ các thực phẩm ăn liền tiếp xúc với tay trần
ăn liền
Using Time Alone
as a Public Health
Control Retrain any school nutrition employee found not following the
Sử dụng chỉ procedures in this SOP.
riêng mỗi thời Đào tạo lại bất kì nhân viên dinh dưỡng học đường nào bị phát hiện
gian như 1 biện không tuân theo các quy trình trong SOP này
pháp kiểm soát
sức khỏe cộng Discard unmarked or unidentified food or food that is noted to exceed
đồng the 4-hour limit.
Control Point Loại bỏ thực phẩm không được đánh dấu hoặc không rõ nguồn gốc hoặc
(CCP) thực phẩm được ghi là vượt quá giới hạn 4 giờ
Điểm kiểm soát
tới hạn (CCP)
Washing Fruits Retrain any school nutrition employee found not following the
and Vegetables procedures in this SOP.
Rửa trái cây và Đào tạo lại bất kì nhân viên dinh dưỡng học đường nào bị phát hiện
rau quả không tuân theo các quy trình trong SOP này
Remove unwashed fruits and vegetables from service and wash
immediately before being served.
Ngừng sử dụng trái cây và rau quả chưa rửa và phải rửa ngay trước khi
phục vụ
Label and date fresh cut fruits and vegetables.
Dán nhãn và ghi ngày tháng các loại trái cây và rau tươi được cắt nhỏ
Discard cut melons held after 7 days.
Loại bỏ dưa đã được cắt sau 7 ngày
Washing Hands Retrain any school nutrition employee found not following the
Rửa tay procedures in this SOP
Đào tạo lại bất kì nhân viên dinh dưỡng học đường nào bị phát hiện
không tuân theo các quy trình trong SOP này
Ask employees that are observed not washing their hands at the
appropriate times or using the proper procedure to wash their hands
immediately.
Yêu cầu những nhân viên được quan sát thấy rằng không rửa tay vào
những thời điểm thích hợp hoặc không sử dụng quy trình rửa tay thích
hợp phải rửa tay lại theo quy trình rửa tay thích hợp ngay lập tức
Retrain employee to ensure proper handwashing procedure.
Đào tạo lại nhân viên để đảm bảo tuân thủ quy trình rửa tay đúng cách
HACCP - Based SOPs
Date:
Location:
Directions: Use this form to record food safety training provided to employees. Maintain this
record for a minimum of 1 year.
----
Hồ sơ đào tạo an toàn thực phẩm cho nhân viên
Ngày:
Địa điểm:
Chỉ dẫn: Sử dụng biểu mẫu này để ghi lại các khóa đào tạo an toàn thực phẩm cho nhân viên.
Duy trì biểu mẫu này tối thiểu 1 năm
Employee Name Length of Training Training and Materials Provided
Tên nhân viên Thời gian khóa đào tạo Tài liệu đào tạo được cung cấp
HACCP - Based SOPs
Directions: Review the standardized recipe for each of your menu items. Write the name of
the menu item, the recipe number, and any specific instructions in the appropriate columns.
Follow your HACCP-based Standard Operating Procedures for facility-wide, receiving,
storing, preparing, holding, and serving.
----
Bảng công việc về quy trình không nấu
Chỉ dẫn: Xem lại công thức chuẩn cho từng món trong thực đơn của bạn. Viết ra tên của món
trong thực đơn, số công thức và bất kì hướng dẫn cụ thể nào vào các cột thích hợp. Tuân thủ
theo các Quy trình sản xuất tiêu chuẩn dựa theo HACCP của bạn cho toàn bộ cơ sở, các bộ
phận tiếp nhận, lưu trữ, chuẩn bị, giữ và phục vụ
Menu Item Recipe Number Specific Instructions
Tên món ăn trong menu Số công thức Hướng dẫn đặc biệt
HACCP - Based SOPs
Directions: Review the standardized recipe for each of your menu items. Write the name of
the menu item, the recipe number, and any specific instructions in the appropriate columns.
Follow your HACCP-based Standard Operating Procedures for facility-wide, receiving,
storing, preparing, holding, cooking, and serving.
----
Bảng công việc về quy trình phục vụ trong ngày
Chỉ dẫn: Xem lại công thức chuẩn cho từng món trong thực đơn của bạn. Viết ra tên của món
trong thực đơn, số công thức và bất kì hướng dẫn cụ thể nào vào các cột thích hợp. Tuân thủ
theo các Quy trình sản xuất tiêu chuẩn dựa theo HACCP của bạn cho toàn bộ cơ sở, các bộ
phận tiếp nhận, lưu trữ, chuẩn bị, giữ và phục vụ
Menu Item Recipe Number Specific Instructions
Tên món ăn trong menu Số công thức Hướng dẫn đặc biệt
HACCP - Based SOPs
Directions: Review the standardized recipe for each of your menu items. Write the name of
the menu item, the recipe number, and any specific instructions in the appropriate columns.
Follow your HACCP-based Standard Operating Procedures for facility-wide, receiving,
storing, preparing, holding, cooking, serving, cooling, and reheating.
----
Bảng công việc về quy trình thực phẩm phức tạp
Chỉ dẫn: Xem lại công thức chuẩn cho từng món trong thực đơn của bạn. Viết ra tên của món
trong thực đơn, số công thức và bất kì hướng dẫn cụ thể nào vào các cột thích hợp. Tuân thủ
theo các Quy trình sản xuất tiêu chuẩn dựa theo HACCP của bạn cho toàn bộ cơ sở, các bộ
phận tiếp nhận, lưu trữ, chuẩn bị, giữ, nấu phục vụ, làm lạnh và hâm nóng
Menu Item Recipe Number Specific Instructions
Tên món ăn trong menu Số công thức Hướng dẫn đặc biệt
HACCP - Based SOPs
Centers for Disease Control and Prevention. (2011). Updated Norovirus Outbreak
Management and Disease Prevention Guidelines. Retrieved from
http://www.cdc.gov/mmwr/preview/mmwrhtml/rr6003a1.htmOccupational Safety and Health
Conference for Food Protection. (2014). Emergency Action Plan for Retail Food
Establishments Second Edition. Retrieved from
http://www.foodprotect.org/media/guide/Emergency%20Action%20Plan%20for%20Reta
il%20food%20Est.pdf
Food and Drug Administration. (2013). 2013 Food Code. Retrieved from
http://www.fda.gov/Food/GuidanceRegulation/RetailFoodProtection/FoodCode/ucm3742 htm
Iowa State University. (2003). HACCP: Hazard analysis critical control point
information center. Retrieved from http://www.iowahaccp.iastate.edu/plans/index.cfm?
CatList=14,16&ParentID=16§io nid=2.
Occupational Safety and Health Administration. (2008). OSHA Fact Sheet: Noroviruses.
Retrieved from https://www.osha.gov/Publications/norovirus-factsheet.pdf
U. S. Department of Agriculture, Food and Nutrition Service. (June 2005). Guidance for
school food authorities: Developing a school food service program based on the process
approach to haccp principles. Retrieved from
http://www.fns.usda.gov/cnd/lunch/Downloadable/HACCPGuidance.pdf.
U. S. Department of Agriculture, Food and Nutrition Service, & Institute of Child Nutrition.
(2013). Responding to a food recall. University, MS: Author.
U. S. Department of Agriculture, Food and Nutrition Service, & Institute of Child Nutrition.
(2015). Food Safety in Schools. University, MS: Author.
U. S. Department of Agriculture, Food and Nutrition Service, & Institute of Child Nutrition.
(2004). Wash your hands: Educating the school community. University, MS: Author.
National Food Service Management Institute. (2003). Emergency readiness plan: Guide and
forms for the school foodservice operation. University, MS: Author.
U.S. Department of Agriculture, Food and Nutrition Service. (2004). A biosecurity checklist
for school foodservice programs: Developing a biosecurity management plan. Available at
http://schoolmeals.nal.usda.gov/Safety/biosecurity.pdf.
U. S. Department of Agriculture, Food and Nutrition Service, & Institute of Child Nutrition.
(2015). Food Safety in Schools. University, MS: Author.
United States Food and Drug Administration Center for Food Safety and Applied Nutrition.
(2005). Managing Food Safety: A HACCP principles guide for operators of food
establishments at the retail level. Available at http://vm.cfsan.fda.gov/~dms/hret-2.html#flow.
Food Safety Web Sites - Các trang web về an toàn thực phẩm
HACCP-Based Standard Operating Các quy trình sản xuất tiêu chuẩn
5
Procedures (SOPs) dựa trên HACCP (các SOP)
Assembling a Body Fluid Cleanup Kit Lắp ráp bộ dụng cụ làm sạch dịch
6
(Sample SOP) cơ thể (SOP mẫu)
Cleaning and Disinfecting Body Fluid Làm sạch và khử trùng khi bị sự cố
9
Spills (Sample SOP) với dịch cơ thể (SOP mẫu)
Cleaning and Sanitizing Food Contact Làm sạch và khử trùng các bề mặt
15
Surfaces (Sample SOP) tiếp xúc thực phẩm (SOP mẫu)
Controlling Time and Temperature During Kiểm soát thời gian và nhiệt độ
22
Preparation (Sample SOP) trong quá trình chuẩn bị (SOP mẫu)
Handling a Food Recall (Sample SOP) Xử lí thu hồi thực phẩm (SOP mẫu) 31
Hot and Cold Holding for Giữ nóng và lạnh để kiểm soát thời
Time/Temperature Control for Safety gian/ nhiệt độ để thực phẩm được 34
Foods (Sample SOP) đảm bảo an toàn (SOP mẫu)
Preventing Contamination at Food Bars Ngăn ngừa ô nhiễm tại quầy thực
39
(Sample SOP) phẩm (SOP mẫu)
HACCP - Based SOPs
Storing and Using Poisonous or Toxic Lưu trữ và sử dụng hóa chất độc
53
Chemicals (Sample SOP) hại (SOP mẫu)
Transporting Food to Remote Sites Vận chuyển thực phẩm đến các địa
55
(Satellite Kitchens) (Sample SOP) điểm ở xa (bếp vệ tinh) (SOP mẫu)
Cooling Temperature Log Biểu mẫu theo dõi nhiệt độ làm mát 71
Overview to the Process Approach to Tổng quan về phương pháp tiếp cận
86
HACCP quy trình HACCP
Summary Table of Record Keeping for Bảng tóm tắt Lưu trữ hồ sơ cho các
89
HACCP-Based SOP SOP dựa trên HACCP
Summary Table for Monitoring and Bảng tóm tắt để giám sát và xem
92
Reviewing HACCP-Based SOP Record xét hồ sơ SOP dựa theo HACCP