Professional Documents
Culture Documents
Quy nạp số học
Quy nạp số học
nguyên dương n 2 , ta luôn chọn được các số nguyên a1 , a2 ,, an sao cho
Lời giải:
Bài 2: Với mỗi số dương x , kí hiệu a( x) là số các số nguyên tố không lớn hơn x . Với mỗi số
nguyên dương m , kí hiệu b(m) là số các ước nguyên tố m . Chứng minh rằng, với mỗi số
n n
dương n , luôn có: a(n) a a b(1) b(2) b(n)
2 n
Lời giải. Tây Ninh TST 2017
n n 1 n n 1 n
Vì: 1, i X nên 1 a a 0
i i i i i
n
a 1
n 1 i n1
Do đó: a ; ở đây, TH đầu xảy ra khi P và TH sau xảy ra khi
i n i
i
a
n1 n 1
n 1 n
n
i
P . Từ đây suy ra
i 1
a
i
a m vì n 1 có m ước nguyên tố.
i 1 i
n 1
n 1 n
n n n 1
Vậy: a
i 1 i
i 1
a
i
m
i 1
b (i ) m
i 1
b(i) ( do b(n 1) m)
n n
Vậy, theo phương pháp quy nạp, ta có a(n) a a b(1) b(2) b(n) đúng với
2 n
Bài 3:
a) Tồn tại hay không n nguyên dương, p nguyên tố, p n mà n ! chia hết cho p n p 2 ?
b) Cho dãy số nguyên a1 1, an1 2n 2an 1 , chứng minh an chia hết cho n!, n 1 .
n
Do n ! p n p 2 v p (n !) n p 2 (n p 1)( p 2) 0 , vô lý.
p 1
+) Với p 3: a3 12 :31 .
Giả sử đã có: ak : 3k 2 ak : 2k 1.3k 2 : 2.3k 2 3k 1 ak 1 2ak 1 2
3k 1
13k 1
+ Cho p 3 nguyên tố lẻ. Giả sử đã có an chia hết cho q n q 1 với mọi n và q nguyên tố,
q n, q p .
Ta chứng minh khẳng định với p hay chứng minh an pn p1 với mọi n p
Do p 1 là tích các số nguyên tố q nhỏ hơn p nên từ giả thiết quy nạp suy ra vq ( p 1) thì
(do p 1 q nên p q q q 1 2 1 nên an p 1 với mọi n p (1)
Giả sử ta đã có ak p k p 1 với k p , mà ak p 1 (do (1)) nên ak ( p 1) p k p 1 p k p 2 , suy ra
p k p2
ak 1 : 2ak 1: 2 1 p k p 2
Bài 4:
1. Chứng minh rằng với mỗi n nguyên dương lớn hơn 2, luôn tồn tại hai số nguyên dương lẻ
x, y sao cho 7 x2 y2 2n .
2. (VMO 2010). Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương n , phương trình x 2 15 y 2 4n
3. Chứng minh rằng tồn tại vô hạn các số nguyên dương n sao cho 2n 3n n2
Lời giải:
1.
Chúng ta chứng minh tồn tại các số nguyên dương lẻ xn , yn sao cho 7 xn2 yn2 2n , n 3
Với n 3 , ta chọn x3 y3 1 .
Ta chứng minh tồn tại số nguyền dương lẻ xn1 , yn1 thỏa 7 xn21 yn21 2n1 .
x yn 7 xn yn
2 2
Ta có 7 n
2
2
2 7 xn2 yn2 2n1
xn yn x yn
Hơn nữa, do xn , yn lẻ nên trong hai số và n có ít nhất một số lẻ. Chẳng hạn, ta giả
2 2
xn yn 7 xn yn y x
sử lẻ, khi đó 4 xn n n là số nguyên dương lẻ.
2 2 2
xn yn 7 xn yn
Ta chọn xn 1 và yn 1 . Ta có đpcm.
2 2
2.
Ta chứng minh rằng với mỗi số nguyên n 2 tồn tại cặp số nguyên dương lẻ xn , yn sao cho
Giả sử với n 2 tồn tại cặp số nguyên dương lẻ xn , yn sao cho sao cho xn2 15 yn2 4n . Ta
15 yn xn x yn 15 yn xn y x
chứng minh rằng mỗi cặp X ,Y n , X ,Y n n
2 2 2 2
y x
2 2
15 yn xn
Thật vậy
2
2
15 n n 4 xn2 15 yn2 4 4n 4n1 và xn , yn lẻ nên
xn yn
xn 2k 1, yn 2l 1 (k , l ) k l 1
2
yn xn | (2l 1) (2k 1) |
| l k |
2 2
xn yn yn xn
Điều đó chứng tỏ rằng một trong các số , là lẻ .
2 2
Vì vậy với n 1 tồn tại các số tự nhiên lẻ xn 1 và yn 1 thoả măn xn21 15 yn21 4n1 . Từ đó ta có
3. Chứng minh rằng tồn tại vô hạn các số nguyên dương n sao cho 2n 3n n2
Với n 5 ta có 25 35 52 , giả sử xây dựng được dãy x1 5; x2 ;...; xn là dãy các số lẻ tăng thỏa
x x
2 i 3 i xi2 , i 1; 2; 3;....;n với n 1 . Ta xây dựng phần tử xn1 của dãy.
x x
x x 2n 3n x x
Ta có: 2 n 3 n xn2 và đặt q ; vì xn 5 2 n 3 n xn2 q 1 và q lẻ. Đặt
xn
2
xn1 qxn .
qxn qxn
Xét 2 3 và lấy p là một ước nguyên tố của qxn thì
vp 2 qxn
3
qxn
v 2
p
xn x
x x
3 n vp q 2vp 2 n 3 n 2vp xn 2vp qxn và điều này suy ra
qn . Vậy chọn xn1 qxn xn thì ta có thêm một phần tử khác thỏa bài toán hay
qxn qxn 2
2 3
nói khác đi, có thể xây dựng một dãy vô hạn thỏa yêu cầu.
Bài 5: Với mỗi số nguyên dương n , kí hiệu f n là số các ước nguyên dương của n mà tận
cùng của n là 1 hoặc 9 và g n là số các ước nguyên dương của n mà tận cùng bởi 3 hoặc 7.
Chứng minh f n g n .
Nếu n 1 thì mệnh đề đúng vì f n 1; g n 0 . Giả sử mệnh đề đúng với mọi n k ;
TH2: Nếu k là hợp số, ta đặt k pa với p nguyên tố và 1 a k thì khi đó các ước nguyên
dương của k bao gồm các ước nguyên dương của a và các ước nguyên dương dạng pt với t là
TH2.1: p 2 f k f 2a f a vì 2t không thể có tận cùng là 1 hoặc 9 và tương
tự g k g 2a g a và ta có: f k g k .
TH2.2: p 5 thì tương tự f k f a g k g a .
TH2.3: Nếu p là số nguyên tố có tận cùng là 1 hoặc 9 thì các ước dạng pt có tận cùng là
1 hoặc 9 khi và chỉ khi t có tận cùng là 1 hoặc 9 và điều này suy ra f k f pa 2 f a ; các
ước dạng pt có tận cùng là 3 hoặc 7 khi và chỉ khi t có tận cùng là 3 hoặc 7 và suy ra
g k g pa 2 g a . Vậy suy ra f k g k .
TH2.4: Nếu p là số nguyên tố có tận cùng là 3 các ước dạng pt có tận cùng là 1 hoặc 9
g k f a g a nên suy ra f k g k
TH2.5: Nếu p là số nguyên tố có tận cùng là 7 thì chứng minh tương tự ta suy ra
f k g k .
Vậy mệnh đề đúng khi n k hay mệnh đề đúng với mọi n nguyên dương.
Bài 6: Chứng minh rằng mỗi số nguyên dương đều là tổng của một hoặc một vài số có dạng
2r.3s với r , s là các số nguyên không âm và không có hai số nào trong tổng mà số này chia hết
cho số kia.
Với n 1 1 20.30; n 2 2 2 1.3 0 thì mệnh đề đúng. Giả sử mệnh đề đúng đến n 1 ,
n n n
TH1: Xét n chẵn thì n 2. và n nên a1 a2 ... ak với các số ai thỏa yêu
2 2 2
cầu bài toán. Và khi đó, n 2a1 ... 2ak và các số 2ai cũng thỏa yêu cầu bài toán hay mệnh
TH2: Xét n lẽ, ta chọn s sao cho 3s n 3s1 . Nếu n 3s thì ta có ngay điều cần chứng
biểu diễn thỏa đề bài đồng thời khi đó n 3s 2a1 2a2 ... 2ak thì do cách chọn s nên
n 3s 3s1 3s
m 3s và trong các phần tử 2ai , số mũ của 3 đều nhỏ hơn s nên không có
2 2
phần tử 2ai nào chia hết cho 3s va rõ ràng 3s cũng không thể chia hết cho 2ai . Vậy đây là
Từ đó, mệnh đề đúng với n hay mệnh đề đúng với mọi số n nguyên dương.
Bài 7: (OMM 2002) Cho số nguyên dương n , số các ước dương của n2 dạng 4k 1 có luôn ít
Lời giải:
Bằng cách kí hiệu M(n) là số ước dương của n2 dạng 4k 1 của n và P(n) là số các ước dương
Nhận xét: n 2k M 2k 0; P 2k 1 nên mệnh đề đúng.
TH1: Nếu n 1 là lũy thừa của 2 thì theo nhận xét trên ta có mệnh đề đúng.
TH2: Nếu n 1 pa .n ' với p 1 4 và p nguyên tố đồng thời n ' n 1 M n ' P n '
Khi đó, mọi ước dương của pa đều có dạng 4k 1 nên n 1 p2 a .n '2 có tất cả các ước
2
dạng 4k 1 có được bằng cách dùng ước của p2a và ước dạng 4k 1 của n '2 nên ta có
suy ra M n 1 P n 1 .
TH3: Nếu n 1 pa .n ' với p 3 4 và p nguyên tố đồng thời n ' n 1 M n ' P n '
Khi đó, p2a có a 1 ước dạng 4k 1 và a ước dạng 4k 1 . Điều này suy ra
nạp suy ra M n 1 P n 1 .
Bài 8: Cho các số nguyên dương a, b thỏa a b 1 . Chứng minh rằng tồn tại vô hạn các số
Lời giải:
Bài 9: Chứng minh rằng với mọi n nguyên dương, số n ! luôn có tính chất: nếu ta lấy một ước
dương bất kì của n ! , ngoại trừ n ! , ta luôn tìm ra một ước dương của n ! để tổng hai ước này là
Giả sử mệnh đề đúng đến n , ta chứng minh mệnh đề đúng với n 1 . Lấy k là một ước của
n 1 !
Lấy k là một ước dương của n 1 ! và k n 1 !
TH1: Nếu n ! k, k n ! thì theo quy nạp, ta tìm được số a là ước của n ! sao cho
TH2: Nếu k n 1 ! và k n ! thì ta có thể phân tích k ab với a n !; b n 1 .
TH2.1: Nếu a n ! thì theo quy nạp, tồn tại số c là ước của n ! sao cho a c n ! và khi
n!
+ Nếu n 1 là hợp số thì n 1 b.c, c 1 và khi đó ta viết lại k n !.b .bc a '. n 1
c
và ở đây a ' n ! đồng thời a ' là ước của n ! nên ta quay về TH2.1 suy ra điều cần chứng
minh.
của n 1 ! và suy ra điều cần chứng minh.
Bài 10: Cho số nguyên không âm n , chứng minh rằng các số 0;1; 2; 3;...; n có thể ghi thành 1
Lời giải:
Giả sử mệnh đề đúng với mọi giá trị nhỏ hơn n (xét n 4 ), ta chứng minh mệnh đề đúng với
n.
vì 2n 2k2 k 1 do k > 2.
2
(k 1) 2
n n, (k 1)2 n 1 (n 1),, n (k 1)2 n
Theo quy nạp: nhóm 1 ta có thể viết thành dãy a0 ; a1 ;...; a 2 thỏa yêu cầu và từ nhóm 2 ta
k1 n1
1/ f 2 2
2/ f m.n f m .f n ; m, n * , m, n 1 .
3/ f m f n ; m, n * , m n .
Lời giải: