Professional Documents
Culture Documents
ĐV v2 Minh Trang 2021 - Đáp Án
ĐV v2 Minh Trang 2021 - Đáp Án
a) Khả năng đông máu ở những trường hợp sau bị ảnh hưởng thế nào? Giải thích.
- Người bị bệnh suy tủy xương
- Người bị bệnh suy giảm chức năng gan
- Người có chế độ ăn thiếu Ca 2+ dẫn đến Ca2+ máu thấp hơn so với người khỏe mạnh bình
thường
b) Tại sao điều trị bệnh máu khó đông bằng truyền yếu tố đông máu không gây tắc mạch ở người bệnh?
Thang
Ý Nội dung
điểm
7a) - Suy tủy xương làm thiếu tiểu cầu là yếu tố khởi phát sự đông máu → máu khó 0,25
đông.
- Người suy giảm chức năng gan làm giảm sản xuất các yếu tố đông máu/giảm 0,25
chuyển hóa lipit trong đó có các vitamin K là yếu tố xúc tác/hoạt hóa các yếu tố
tham gia vào phản ứng đông máu → máu khó đông.
- Thiếu Ca2+ máu làm giảm sự xúc tác/hoạt hóa các yếu tố tham gia vào phản ứng 0,25
đông máu → máu khó đông.
7b) - Việc truyền thêm một số yếu tố đông máu giúp bổ sung cho những người bệnh bị 0,25
máu khó đông do thiếu các yếu tố này. Các yếu tố này không khởi phát sự đông
máu, mà chỉ cần thiết trong một số bước phản ứng phía sau của quá trình đông máu.
Câu 4. Liên quan đến những bất thường trong cấu tạo của tim, hãy cho biết:
a. Bệnh nào có thể tích tâm thu bên trái giảm xuống?
b. Hiện tượng còn ống thông động mạch chủ và phổi ảnh hưởng đến huyết áp động mạch phổi
và động mạch đùi như thế nào?
Hướng dẫn chấm:
a.
- Thủng liên nhĩ: Áp lực của máu trong TNT > TNP nên máu từ TNT sang TNP máu ở TNT giảm
máu xuống TTT giảm làm V tâm thu giảm (0,25).
- Thủng liên thất: Áp lực máu trong TTT > TTP nên máu từ TTT sang TTP máu ở TTT giảm V
tâm thu giảm
b. HA động mạch phổi tăng; HA động mạch đùi giảm.
Câu 5: (2,0 điểm)
Acetylcholine (Ach) là chất chuyển giao thần
kinh qua xinap phổ biến nhất trong hệ thần kinh.
Tác động của Ach lên thụ thể màng sau xinap
thần kinh đối giao cảm đến tim và đến cơ trơn
thành dạ dày được thể hiện ở hình bên.
a. Nêu đặc điểm điện thế xuất hiện ở màng sau xinap trong mỗi hình trên. Giải thích.
b. Màng sau xinap thần kinh đối giao cảm đến tim được thể hiện trong hình A hay B? Giải thích.
Hướng dẫn chấm
a. - Ở hình A: điện thế xuất hiện ở màng sau xinap là điện thế ức chế. 0.125
Giải thích: ACh tác động lên thụ thể ở màng sau từ đó làm mở kênh K +, K+ sẽ tràn ra ngoài 0.125
gây tăng phân cực, tạo nên điện thế ức chế sau xinap.
- Ở hình B: điện thế xuất hiện ở màng sau xinap là điện thế hưng phấn. 0.125
+ + 2+ +
Giải thích: ACh tác động lên thụ thể làm đóng kênh K và mở kênh Na , Ca . Các ion Na 0.125
và Ca2+ từ ngoài tràn vào gây khử cực, tạo nên điện thế hưng phấn.
b. Màng sau xinap thần kinh đối giao cảm đến tim được thể hiện trong hình A. Do dây thần 0.5
kinh giao cảm đến tim làm giảm nhịp và cường độ co tim nên điện thế sau xinap phải là
điện thế ức chế.
Câu 6. (2,0 điểm)
5.1. ( 1,0)
Sơ đồ bên cho thấy cơ chế điều hòa ngược tiết
hoocmon đáp ứng stress trong cơ thể người. Hàm lượng
hoocmon trong đáp ứng stress có thể không bình thường
trong nhiều bệnh lí.
Hãy chỉ ra và giải thích sự thay đổihàm lượng các
hoocmon CRH, ACTH, Cortisol trong các trường hợp sau:
a. Stress dài hạn.
b. Không đủ adrenalin mãn tính (bệnh Addison).
c. U tuyến thượng thận (bệnh Cushings).
d. Điều trị dài hạn một thời gian với cortisol.
Hướng dẫn chấm
a. Stress dài hạn: CRH cao, ACTH cao, Cortisol cao. 0.25
Giải thích: Stress kéo dài gây KT mạnh lên vùng dưới đồi làm tăng sản sinh CRH kích thích
tuyến yên tăng tiết ACTH. Do Stress dài hạn nên không có ức chế ngược nên nồng độ cả 3
HM đều cao.
b. Không đủ adrenalin mãn tính (bệnh Addison): CRH cao, ACTH cao, Cortisol thấp. 0.25
Giải thích: Bệnh Addison- Suy tuyến thượng thận, không tiết đủ hormone (cortisol và
aldosteron).. Nồng độ Cortisol thấp ức chế ngược lên vùng dưới đồi và tuyến yên gây tăng
tiết CRH, ACTH
c. U tuyến thượng thận (bệnh Cushings): CRH thấp, ACTH thấp, Cortisol cao. 0.25
Giải thích: U tuyến thượng thận gây tăng tiết cortizol ức chế ngược âm tính lên vùng dưới
đồi và tuyến yên giảm tiết CRH và ACTH
d. Điều trị dài hạn một thời gian với cortisol: CRH thấp, ACTH thấp, Cortisol thấp. 0.25
Giải thích: trong thời gian điều trị lượng cortizol tăng cao ức chế ngược âm tính lên vùng
dưới đồi và tuyến yên giảm tiết CRH và ACTH. Do điều trị dài hạn tuyến trên thận đã
thích nghi với việc không tiết cortizol (tuyến trên thận có thể bị teo) lượng Cortisol thấp.
Câu 7. (1,0 điểm)
a. Một tế bào B đơn lẻ có khoảng 100000 thụ thể kháng nguyên trên bề mặt, tất cả các thụ thể kháng
nguyên trên một tế bào lympho đều giống hệt nhau. Tuy nhiên, một kháng nguyên đơn lẻ có thể hoạt hóa
nhiều dòng tương bào khác nhau. Hãy giải thích hiện tượng trên.
b. Trong đáp ứng miễn dịch thể dịch,kháng thể là các protein hòa tan được tạo ra bởi các tế bào B và
các tương bào, sự gắn các kháng thể với các kháng nguyên có thể cản trở chức năng của mầm bệnh theo
nhiều cách. Hãy cho biết các cơ chế loại thải kháng nguyên qua kháng thể.
Hướng dẫn chấm
a. Một kháng nguyên đơn lẻ có nhiều quyết định kháng nguyên. Mỗi quyết định kháng 0.25
nguyên hoạt hóa nhiều dòng tế bào B.
b. Các cơ chế loại thải kháng nguyên qua kháng thể:
– Trung hòa: các kháng thể gắn với các kháng nguyên trên bề mặt của virut hay vi khuẩn làm 0.25
trung hòa nó bằng cách ngăn chặn khả năng gắn với tế bào chủ. Kháng thể cũng có thể gắn và
trung hòa các độc tố giải phóng trong dịch cơ thể.
– Opsonin hóa: các kháng thể gắn với các kháng nguyên trình diện một cấu trúc đã được nhận 0.25
diện cho các đại thực bào và do vậy làm tăng sự thực bào.
– Hoạt hóa hệ thống bổ thể: Các protein bổ thể gắn vào các kháng thể, gây nên sự hoạt hóa 0.25
một cách nhanh chóng các protein bổ thể khác → Các protein bổ thể kết hợp tuần tự với nhau
để tạo ra một cấu trúc đại phân tử được gọi là phức hợp tấn công màng (MAC) tạo thành các
lỗ trên màng tế bào → Các ion và nước đi vào trong tế bào thông qua MAC, làm nó phồng
lên và vỡ ra.
b. Dị tật tim bẩm sinh là các bệnh phổ biến, chiếm tới 0,4 – 0,8% trẻ sinh ra. Quan sát hình 5
và cho biết:
- Tại sao những người bị dị tật tim loại (1) có
thành tim bên phải dày ?
- Tại sao cơ thể bệnh nhân bị dị tật tim loại (2)
phát triển không cân đối: phần trên (hai tay,
cổ) to khỏe, trong khi phần dưới cơ thể (mông,
hai chân) lại nhỏ và mảnh khảnh ?
* Dạng (1) : dị tật thông liên nhĩ. 0,25
– Do không có vách ngăn hai tâm nhĩ nên máu từ tâm nhĩ trái có áp lực cao hơn tâm nhĩ phải
gây tăng áp lực lên tâm thất phải và động mạch phổi. Lâu dần thành tim bên phải tăng độ dày 0,5
để chịu với áp lực cao hơn bình thường này.
* Dạng 2 : dị tật hẹp động mạch chủ. 0,25
– Dị tật này sẽ làm máu ứ đọng lại chỗ hẹp nên làm tăng áp lực máu các động mạch chi trên
và não bộ nhưng lại thiếu máu phần dưới cơ thể. Do đó, sẽ làm cơ thể bệnh nhân phát triển 0,5
không cân đối: phần trên (2 tay, cổ) to khỏe, trong khi phần dưới cơ thể (mông, 2 chân) lại
nhỏ và mảnh khảnh.
c. Ông A bị bệnh tiểu đường tuýp 1 nên phải tiêm insulin để kiểm soát đường huyết, việc tiêm
insulin thường thực hiện trước bữa ăn hoặc trong khi ăn. Một lần, do yêu cầu công việc phải
tham dự một cuộc họp khẩn cấp, nên sau khi tiêm insulin ông A không kịp ăn trưa. Không lâu
sau ông cảm thấy đau đầu, chóng mặt, toát mồ hôi, cơ thể bắt đầu co giật và bất tỉnh. Ngay
lập tức, ông được đưa vào bệnh viện cấp cứu.
- Hãy giải thích nguyên nhân khiến ông xuất hiện các triệu chứng trên.
- Theo em, phương pháp cấp cứu cần tiến hành cho ông A trong tình huống này là gì? Giải
thích.
- Insulin giúp gan chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ. Sau khi ông A tiêm insulin mà
không ăn gì sẽ dẫn tới hạ đường huyết ở mức độ nghiêm trọng và nguy hiểm. 0,5
- Tiêm glucagôn để làm tăng đường huyết vì glucagôn có tác dụng chuyển glicôgen dự trữ ở
gan thành glucôzơ. 0,5
a. Giai đoạn có van nhĩ thất mở tương ứng với giai đoạn (4).
- Tâm thất giãn, áp lực trong tâm thất giảm xuống thấp hơn tâm nhĩ làm van nhĩ thất mở, máu
chảy từ tâm nhĩ xuống tâm thất làm áp lực trong tâm nhĩ giảm xuống.
b. Giai đoạn có van bán nguyê ̣t mở là giai đoạn (2).
- Tâm thất co, áp lực trong tâm thất cao hơn trong đô ̣ng mạch chủ làm mở van bán nguyê ̣t giữa
tâm thất và đô ̣ng mạch chủ, máu được tống tử tâm thất vào đô ̣ng mạch chủ, áp lực trong đô ̣ng
mạch chủ tăng.
c. Giai đoạn có cả van nhĩ thất và van bán nguyê ̣t đều đống tương ứng với hai giai đoạn (1) và
(3)
- Giai đoạn (1) tâm thất co áp lực máu trong tâm thất lớn hơn trong tâm nhĩ làm đóng van nhĩ
thất, tuy nhiên áp lực trong tâm thất còn thấp hơn trong đô ̣ng mạch chủ nên van bán nguyê ̣t
đóng. Giai đoạn (3) tâm thất giãn áp lực thấp hơn trong đô ̣ng mạch chủ làm máu dồn trở lại
đô ̣ng mạch chủ đóng van bán nguyê ̣t, tuy nhiên áp lực trong tâm thất cao hơn trong tâm nhĩ nên
van nhĩ thất đóng.
d. Giai đoạn có thể tích máu trong tâm thất thấp nhất là giai đoạn (3).
- Sau khi kết thúc tống máu ở giai đoạn (2), tâm thất giãn ở giai đoạn (3): tâm thất giãn thể tích
máu còn lại trong tâm thất là thấp nhất và không đổi, áp lực trong tâm thất giảm. Giai đoạn (4)
van nhĩ thất mở, máu từ tâm nhĩ vào tâm thất làm thể tích máu tâm thất tăng.
Câu 11. So sánh tác dụng của hoocmôn glucôcocticôit của vỏ thượng thận và hoocmôn ađrênalin
của tủy thượng thận lên đường huyết.
b) Giống nhau: Cả hai hoocmôn này đều làm tăng đường huyết (đường trong máu). 0,25
- Khác nhau:
+ Glucôcocticôit kích thích chuyển hóa lipit, chuyển hóa prôtêin thành glucôzơ. 0,25
+ Ađrênalin kích thích phân giải glicôgen thành glucôzơ.
Câu 12: 2điểm
a. Nêu vai trò của hooc môn Estrogen và hooc môn progesteron trong chu kì kinh nguyệt.
b. Nếu một người bị hỏng thụ thể progesteron và Estrogen ở các tế bào niêm mạc tử cung thì có xuất
hiện chu kì kinh nguyệt hay không? Khả năng mang thai của người này như thế nào?
Đáp án:
a.
- Vai trò của Estrogen: Kích thích niêm mạc tử cung dày lên, trong nửa đầu chu kì kinh nguyệt, kích
thích tuyến yên tăng tiết FSH và LH, gây trứng chín và rụng, nửa sau chu kì ức chế tuyến yên tiết
FSH, LH, ức chế vùng dưới đồi tiết GnRH. 0.5
- Vai trò của Progesteron: Kích thích niêm mạc tử cung phát triển để đón trứng làm tổ; ức chế tuyến
yên bài tiết FSH, LH và ức chế vùng dưới đồi tiết GnRH. 0.5
b. (0,75)
- Tử cung của người này không đáp ứng với Estrogen và progesteron nên không dày lên và cũng
không bong ra, do đó không có chu kì kinh nguyệt. 0.5
- Người này không có khả năng mang thai do niêm mạc tử cung không dày lên dẫn đến:
+ Trứng không thể làm tổ 0.25
+ Nếu trứng làm tổ được cũng khó phát triển thành phôi do thiếu chất dinh dưỡng; dễ bị sẩy thai. 0.
5
Câu 13 (1,0 điểm)
Virus nCoV là loại virus corona mới đang gây đại dịch toàn cầu. Một trong những triệu chứng
trong giai đoạn diễn tiến nặng của nhiều bệnh nhân nhiễm virus này là hội chứng suy hô hấp cấp
tiến triển ARDS (Acute Respiratory Distress Syndrome). ARDS là một nguyên nhân gây tử vong
hàng đầu cho bệnh nhân. Đặc điểm phế nang bệnh nhân ARDS được biểu thị ở Hình 9.
Hình 9
So với người khoẻ mạnh bình thường, bệnh nhân ARDS có những thay đổi về các chỉ số sinh lí
dưới đây như thế nào (tăng, giảm, không đổi)? Giải thích.
a) pH máu động mạch chủ
b) Áp lực máu ở mao mạch phổi
c) Tỉ lệ giữa thông khí phế nang và lưu lượng máu đến phế nang
d) Khả năng giãn nở của phổi.
mV
Khoảng
RR
R
Đoạn
ST
T
P
QS
Khoảng PR Khoảng
QT Thời gian
Hình 10
Một nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm tìm hiểu tác động của thân nhiệt lên ECG của một loài
động vật có vú. Kết quả nghiên cứu về khoảng thời gian RR và QT của loài này ở các thân nhiệt khác
nhau được thể hiện ở bảng dưới đây.
a) Thể tích máu tối đa trong tâm thất khi thân nhiệt 31 oC khác với thân nhiệt 40oC như thế nào (cao
hơn, thấp hơn, tương đương)? Giải thích.
b) Tăng canxi máu (hypercalcemia) ảnh hưởng thế nào đến khoảng thời gian QT (tăng, giảm, không
đổi) so với bình thường? Giải thích.
c) Nếu tiêm một chất làm tăng tính thấm của màng tế bào với natri và canxi thì khoảng thời gian PR
thay đổi thế nào (tăng, giảm, không đổi)? Giải thích.
d) Nếu bó His bị nghẽn truyền tin thì sẽ ảnh hưởng thế nào đến khoảng thời gian ST (tăng, giảm,
không đổi) so với bình thường? Giải thích.
Hướng dẫn chấm:
Ý Nội dung Thang điểm
o
Ở thân nhiệt 31 C thể tích máu tối đa trong tâm thất cao hơn.
Vì ở thân nhiệt 31oC thời gian RR và QT dài hơn ở thân nhiệt 40oC →
10a 0,25
thời gian giãn của tim ở 31oC dài hơn → lượng máu về tâm nhĩ và
tâm thất nhiều hơn →
thể tích máu tối đa tâm thất cao hơn.
Giảm. 0,25
2+
10b Vì tăng canxi máu → tăng tốc độ Ca đi từ ngoại bào vào tế bào cơ
tâm thất ở giai đoạn cao nguyên điện thế (pha bình nguyên)→ rút ngắn thời
gian cao nguyên
điện thế của tế bào cơ tâm thất → giảm thời gian ST → giảm
khoảng QT (thời
gian từ khử cực tâm thất đến tái cực tâm thất)
Giảm.
0,25
10c Vì tăng tính thấm với natri, canxi → rút ngắn khoảng thời gian diễn
ra điện hoạt động của hạch xoang và tế bào cơ tim tâm nhĩ → rút
ngắn khoảng thời gianPR.
Không đổi.
10d Khoảng ST thể hiện hoạt động của cơ tâm thất khi bị kích thích → 0,25
nghẽn truyền tin ở bó His không ảnh hưởng đến độ dài ST.
(Với mỗi ý: Trả lời đúng: 0,1 đ. Giải thích đúng: 0,15 đ)
Câu 15 (1,0 điểm)
Một nghiên cứu được tiến hành để xác định ảnh hưởng của thức ăn đến sự tiết và tái hấp thu muối
mật ở một loài động vật có xương sống. Trong nghiên cứu này, động vật thí nghiệm được chia thành 3
nhóm, mỗi nhóm được ăn một loại thức ăn khác nhau, cụ thể:
- Nhóm I: ăn thức ăn tiêu chuẩn (đối chứng).
- Nhóm II: ăn thức ăn A (là thức ăn tiêu chuẩn được bổ sung hỗn hợp X).
- Nhóm III: ăn thức ăn A được loại bỏ thành phần Y.
Kết quả phân tích hàm lượng muối mật trong dịch mật và vật chất tiêu hóa (là tất cả các thành phần
trong lòng ống tiêu hóa) ở ruột của các nhóm nghiên cứu được trình bày ở bảng dưới đây:
Hàm lượng muối mật trong các thành phần Nhóm I Nhóm II Nhóm III
Dịch mật (µmol/L) 253 253 254
Vật chất tiêu hóa ở phần đầu ruột non (µmol/g) 192 108 178
Vật chất tiêu hóa ở phần cuối ruột già (µmol/g) 49 43 46
a) Bổ sung hỗn hợp X vào thức ăn tiêu chuẩn làm thay đổi hàm lượng cholesterol huyết tương của
động vật thí nghiệm như thế nào (tăng, giảm, không đổi)? Giải thích.
b) Loại bỏ thành phần Y trong thức ăn A làm thay đổi hàm lượng muối mật ở tĩnh mạch cửa gan
của động vật thí nghiệm như thế nào (tăng, giảm, không đổi)? Giải thích.
c) Hàm lượng hormone cholecystokinin (CCK) huyết tương ở động vật thí nghiệm nhóm II khác
với nhóm I thế nào (cao hơn, thấp hơn, tương đương)? Giải thích.
d) Tính tỉ lệ (%) tái hấp thu muối mật (làm tròn đến một chữ số thập phân) của động vật ở mỗi
nhóm thí nghiệm. Nêu cách tính.
a
b d
-60
60 120 180 240 Thời gian -60 60 120 180 240 Thời gian (phút)
0 (phút) 0
Bữa Bữa
ăn ăn
Hình 13.1 Hình 13.2
Nồng độ (đơn vị tương đối)
Hình 13.3
Thí nghiệm II thực hiện trên nhóm người béo phì nặng được phẫu thuật thu hẹp dạ dày. Ở thời điểm
trước phẫu thuật và sau phẫu thuật, những người này được uống cùng một lượng glucose (thời điểm
uống là phút 0 trên đồ thị). Sau đó, họ được đo hàm lượng glucose và một số hormone. Các Hình 13.4,
Hình 13.5, Hình 13.6 mô tả sự biến động nồng độ glucose, insulin, GLP1 (glucagon-like peptide 1)
huyết tương. GLP1 có vai trò kích thích tiết insulin, ức chế tiết glucagon.
Đường nét liền ( ) phản ánh thông số trước phẫu thuật thu hẹp dạ dày; đường nét đứt ( ) phản
ánh thông số ở thời điểm 3 tháng sau phẫu thuật.
Nồng độ (đơn vị tương đối)
3.5 3.5
3 3
2.5 2.5
2 2
1.5 1.5
1 1
0.5 0.5
0 0
1 2 3 4 5
0 30 60 90 120 1
0
2
30
3
60
4
90
5
120
Thời gian (phút) Thời gian (phút)
Hình 13.4 Hình 13.5
Nồng độ (đơn vị tương đối)
1.6
1.4
1.2
0.8
0.6
0.4
0.2
0 1 2 3 4 5
0 30 60 90 120
Thời gian (phút)
Hình 13.6
a) Sự biến đổi hàm lượng glucose, insulin, glucagon huyết tương ở thí nghiệm I được thể hiện
tương ứng với hình nào: Hình 13.1, Hình 13.2, Hình 13.3? Giải thích.
b) Sự biến đổi hàm lượng glucagon ở nhóm ăn chế độ giàu tinh bột trong thí nghiệm I được thể hiện
ở đường đồ thị nào: a, b, c, d, e, f ? Giải thích.
c) Sự biến đổi hàm lượng glucose, insulin, GLP1 ở thí nghiệm II được thể hiện tương ứng với hình
nào: Hình 13.4, Hình 13.5, Hình 13.6? Giải thích.
II
A
I B
III
V
C
IV D
VI
E
Hình 1 Hình 2
Hã y cho biết:
a) Ngườ i có lỗ thô ng ở giữ a 2 tâ m nhĩ (thô ng liên nhĩ) thì á p lự c má u tạ i cá c vị trí I, III, IV, V, VI (ở
hình 1) thay đổ i như thế nà o so vớ i ngườ i bình thườ ng khỏ e mạ nh? Giả i thích.
b) Mỗ i cấ u trú c tương ứ ng (A, B, C, D, E) ở hình 2 là phù hợ p vớ i loạ i mạ ch má u nà o sau đâ y: độ ng
mạ ch, tĩnh mạ ch, tiểu độ ng mạ ch, tiểu tĩnh mạ ch, mao mạ ch? Giả i thích.
Ghi chú: Y2R là thụ thể của PYY; LEPR là thụ thể của Leptin; IR là thụ thể của Insulin; GHR là thụ
thể của Ghrelin. Dấu mũi tên chỉ chiều tác động, trong đó, dấu (+) là tác động hưng phấn; dấu (–) là
tác động ức chế; dấu (*) là tác động không được mô tả.
Hã y cho biết:
a) Ứ c chế hoạ t độ ng củ a nơron NPY/AGRP hay củ a nơron POMC/CART là m tă ng cả m giá c thèm
ă n? Giả i thích.
b) Chuộ t bị độ t biến hỏ ng thụ thể Y2R có khố i lượ ng cơ thể thay đổ i như thế nà o so vớ i chuộ t
kiểu dạ i ă n cù ng loạ i thứ c ă n? Giả i thích.
c) Chuộ t bị nhượ c nă ng cá c tế bà o tiết Ghrelin có mứ c độ hưng phấ n củ a nơron POMC/CART tă ng
hay giả m so vớ i chuộ t bình thườ ng khỏ e mạ nh? Giả i thích.
d) Chuộ t đượ c cả i biến di truyền là m tă ng biểu hiện thụ thể LEPR có hà m lượ ng Leptin trong má u
thay đổ i như thế nà o so vớ i chuộ t kiểu dạ i? Giả i thích.
e) Hã y sắ p xếp trình tự theo thờ i gian cá c sự kiện: (1) Tă ng tiết Insulin, (2) Tă ng Glucose má u,
(3) Giả m nhạ y cả m Insulin ở chuộ t bị độ t biến hỏ ng gen IR. Giả i thích.
Hướng dẫn chấm:
Than
Ý Nội dung g
điểm
Ứ c chế hoạ t độ ng củ a nơron POMC/CART sẽ là m tă ng cả m giá c thèm ă n. Vì nơron
POMC/CART nhậ n tín hiệu hưng phấ n từ Insulin có tá c dụ ng ứ c chế thèm ă n, cò n
11a 0,2
nơron NPY/AGRP nhậ n tín hiệu hưng phấ n từ Ghrelin có tá c dụ ng kích thích thèm
ă n.
Chuộ t sẽ có khố i lượ ng cơ thể tă ng lên. Vì tín hiệu củ a PYY là qua thụ thể Y2R là
0,2
11b ứ c chế nơron NPY/AGRP là m giả m thèm ă n. Vì vậ y độ t biến Y2R sẽ tă ng sự thèm
ă n → Tă ng lượ ng thứ c ă n.
11c Chuộ t sẽ có mứ c độ hưng phấ n củ a nơron POMC/CART là tă ng lên. Vì giả m
Ghrelin là m giả m kích thích nơron NPY/AGRP → Giả m tín hiệu ứ c chế củ a nơron 0,2
NPY/AGRP lên nơron POMC/CART.
11 Chuộ t sẽ có hà m lượ ng Leptin má u giả m. Vì tă ng biểu hiện thụ thể LEPR là m tă ng
d tín hiệu củ a Leptin lên hai nơron NPY/AGRP và POMC/CART → Tă ng ứ c chế thèm 0,2
ă n → Chuộ t ă n và o ít → Giả m sự phá t triển mô mỡ → Giả m tiết Leptin.
11e (3) → (2) → (1). Độ t biến IR là m giả m nhạ y cả m củ a tế bà o vớ i Insulin má u (3) →
Giả m sự hấ p thu glucose và o tế bà o → Glucose má u tă ng (2) → Kích thích tế bà o β- 0,2
tụ y tă ng tiết insulin (1).
(1)
Lượn g
Hormone X
Thời gian
Hành vi
Hã y cho biết:
a) X và Y là cá c hormone nà o? Giả i thích.
b) Thờ i điểm rụ ng trứ ng xả y ra tương ứ ng ở vị trí nà o trong cá c vị trí đượ c kí hiệu (1), (2), (3) ở
hình B? Giả i thích.
c) Hình thứ c sinh sả n ở loà i thằ n lằ n nà y là gì? Giả i thích.
Hướng dẫn chấm:
Than
Ý Nội dung g
điểm
X là estrogen/estradiol. Khi estradiol sinh dụ c cá i tă ng cao, buồ ng (nang)
trứ ng lớ n lên và đạ t kích thướ c cự c đạ i (và rụ ng trứ ng, cá thể thằ n lằ n đó ng vai 0,25
13a trò con cá i).
B là progesterone. Sau khi rụ ng trứ ng, estradiol giả m mạ nh, progesteron tă ng 0,25
cao (cá thể thằ n lằ n đó ng vai trò con giả đự c).
Vị trí (2). Estradiol đạ t đỉnh nên kích thích rụ ng trứ ng (khi cá thể ghép cặ p ở
13b 0,25
thờ i điểm kịch phá t củ a chu kỳ hormone).
13c Trinh sinh. Sự rụ ng trứ ng đượ c kích thích thô ng qua cá c hà nh vi giao phố i.
0,25
Trứ ng khô ng qua thụ tinh và phá t triển thà nh cá thể thằ n lằ n.
Câu 21 (1,0 điểm)
Dự a và o nguồ n cung cấ p nă ng
*
Mức biểu hiện protein
lượ ng ATP và tố c độ co cơ, cá c sợ i 1,0 Ghi chú:
(đơn vị tương đối)
cơ xương (tế bà o cơ) củ a độ ng vậ t Tinh tinh
có xương số ng đượ c phâ n chia
Người
thà nh 3 loạ i: sợ i co chậ m - ô xi hó a; 0,5 *
sợ i co nhanh - ô xi hó a; sợ i co nhanh * Sai khác có ý nghĩa
- đườ ng phâ n. Có nhiều protein thống kê giữa hai nhóm
đượ c tìm thấ y là chỉ thị đặ c trưng
cho mỗ i loạ i sợ i cơ trên. MYH-I là 0,0
chỉ thị cho cá c sợ i co chậ m, MYH-II MYH-I MYH-II
là chỉ thị cho cá c sợ i co nhanh. Cơ gồ m nhiều loạ i sợ i cơ khá c nhau. Tuy nhiên, tỉ lệ cá c loạ i sợ i cơ
trong mỗ i cơ là khá c nhau phụ thuộ c và o vị trí phâ n bố và mứ c độ hoạ t độ ng củ a cơ. Ngoà i ra, tỉ lệ
cá c loạ i sợ i cơ trong mỗ i cơ có tính bẩ m sinh và khá c nhau giữ a cá c loà i độ ng vậ t. Hình dướ i đâ y thể
hiện kết quả so sá nh mứ c biểu hiện cá c protein MYH trong cá c cơ xương tương đồ ng giữ a ngườ i và
tinh tinh.
(2)
mV
40
K+ Na+ B
K+ 0
K+
(3) -65
K+ K+
mV
K+ K+ 40
C
(4) 0
Hã y cho biết:
a) Mỗ i đồ thị A, B, C và D tương ứ ng vớ i điều kiện nà o trong cá c trườ ng hợ p đượ c kí hiệu từ (1)
đến (6)? Giả i thích.
b) Khi tă ng cườ ng độ kích thích tá c độ ng lên sợ i trụ c thầ n kinh thì tố c độ lan truyền, biên độ và
tầ n số xung thầ n kinh (điện thế hoạ t độ ng) trên sợ i trụ c thay đổ i như thế nà o? Giả i thích.
Hướng dẫn chấm:
Thang
Ý Nội dung
điểm
1-B.
(Pha nghỉ). Mà ng có tính thấ m vớ i ion K+ qua kênh kali thủ ng. Phầ n lớ n cá c kênh 0,2
natri phụ thuộ c điện thế và kênh kali phụ thuộ c điện thế đó ng (-65 mV).
2-A.
0,2
(Pha lên). Kênh kali thủ ng và kênh natri phụ thuộ c điện thế mở → Na + khuếch
tá n đi và o trong tế bà o nhiều → điện thế mà ng ít â m hơn.
15a 3-D.
(Pha tă ng phâ n cự c). Tính thấ m củ a mà ng đố i vớ i K+ cao hơn do kênh kali thủ ng
0,2
và kênh kali phụ thuộ c điện thế vẫ n mở → K+ tiếp tụ c đi ra ngoà i → điện thế
mà ng â m hơn khi nghỉ.
4-C.
(Pha xuố ng). Kênh natri phụ thuộ c điện thế bị bấ t hoạ t → ngă n Na+ đi và o; kênh 0,2
+ +
K phụ thuộ c điện thế mở → K đi ra ngoà i tế bà o → điện thế mà ng giả m.
15b Tốc độ lan truyền xung không đổi. Vì tố c độ lan truyền phụ thuộ c và o mộ t số
yếu tố khá c như vỏ miêlin, đườ ng kính sợ i trụ c.
0,1
Biên độ của xung không đổi. Vì biên độ phụ thuộ c và o mộ t số yếu tố khá c như
giá trị điện thế nghỉ, nồ ng độ Na+ ngoạ i bà o
Tần số của xung thần kinh tăng lên. Vì tă ng cườ ng độ sẽ tă ng số lượ ng xung 0,1
trên mộ t đơn vị thờ i gian.