Professional Documents
Culture Documents
Hohap Tieuhoa
Hohap Tieuhoa
1) Khi người ta buộc thắt tạm thời ống dẫn dịch tụy ở thú thí nghiệm thì hàm lượng đường trong phân
và nước tiểu sẽ thay đổi như thế nào? Biết rằng carbonhydrate và các chất dinh dưỡng khác trong chế độ
ăn vẫn đáp ứng đầy đủ về lượng cho nhu cầu của cơ thể và việc buộc thắt ống dẫn dịch tụy chưa gây nguy
hiểm cho sự sống con vật.
2) Để đánh giá chức năng hô hấp, dòng và thể tích của khí thở ra được đo đạc trong khi thở ra gắng sức
(dòng dương) theo sau bởi một sự hít vào tận lực (dòng âm). Hình bên là một kết quả đo được từ 2 bệnh
nhân, trong đó một người bị tắc nghẽn tiểu phế quản (nằm trong phổi), và một người bị tắc nghẽn khí
quản (nằm ngoài phổi, ngoài lồng ngực).
Hãy cho biết:
a) pH máu của người bệnh (I) có xu hướng thay đổi
như thế nào so với người khỏe mạnh bình thường? Giải
thích.
b) Trong hai người (I) và (II) người nào bị tắc nghẽn
(hẹp) ở tiểu phế quản, người nào bị tắc nghẽn (hẹp) ở
khí quản? Giải thích.
c) Các thuốc sau có ảnh hưởng như thế nào đến mức độ biểu hiện của bệnh (I), Giải thích.
- Thuốc 1 có tác động giống tác động của thần kinh đối giao cảm.
- Thuốc 2 có tác động giống tác động của thần kinh giao cảm.
4 – Lượng đường trong phân tăng cao trong khi lượng đường trong nước tiểu
không thay đổi.
– Giải thích:
+ Đường trong thức ăn được tiêu hóa nhờ enzyme amylase của nước bọt và dịch
1
tụy nên khi thắt ống dẫn tụy → dịch tụy không tiết ra → đường chỉ tiêu hóa một
phần nhỏ → đường trong phân tăng cao.
+ Tụy vẫn tiết được các hoócmôn vào máu để điều hòa đường huyết → đường
trong máu vẫn bình thường → lượng đường trong nước tiểu không đổi.
pH máu của người bệnh (I) thấp hơn bình thường. Do giảm dòng khí thở ra giảm
2a thải CO2 tăng lượng CO2 trong máutăng phản ứng CO2 +H2O H2CO3H+
+ HCO3- tăng [H+] trong máu giảm pH máu
2b Người bệnh (I): bị hẹp tiểu quản
+ Khi hít vào tăng áp suất âmtiểu phế quản giãn hẹp không ảnh hưởng hít
vào
+ Khi thở ra giảm áp suất âm màng phổitiểu phế quản co lạihẹp làm giảm
dòng thở ra.
Người bệnh (II): bị hẹp khí quản
+ Khi hít vào khí quản không giãn ra hẹp làm giảm dòng hít vào
+ Khi thở ra áp suất trong phổi lớn hơn tăng dòng thở ra.
- Thuốc 1 làm tăng triệu chứng bệnh (I) do đối giao cảm làm giảm hô hấp giảm
trao đổi khí.
2c
- Thuốc 2 làm giảm triệu chứng bệnh (I) do giao cảm làm tăng hô hấp, làm giãn
tiểu phế quản tăng dòng thở ra
Câu 4. Tiêu hóa, hô hấp
Biểu đồ Hình 1 dưới đây minh họa sự thay đổi áp suất và thể tích trong quá trình hít thở. Hãy xác định
những thông tin được biểu thị bằng các chữ cái A, B và C, và các chữ số La Mã I và II. Ghép cặp các kí
hiệu này (A - C và I - II) với các mô tả dưới đây. Mỗi kí hiệu chỉ khớp với 1 mô tả, nhưng có những mô tả
không khớp với bất kì kí hiệu nào. Giải thích sự biến động của các đường A, B và C.
Hình 1
a) Những sự thay đổi giá trị thể tích của không gian xoang màng phổi trong khi hít thở.
b) Pha hít vào của hô hấp.
c) Thay đổi áp suất trong phổi trong khi hít thở.
d) Mô phỏng sự thay đổi áp lực trong tâm thất trái của tim trong khi hít và thở.
e) Thay đổi áp suất của không gian xoang màng phổi trong khi hít thở.
f) Thay đổi thể tích của phổi trong khi hít thở.
g) Pha thở ra của hô hấp.
h) Thay đổi thể tích của khoang bụng trong khi hít thở.
Nếu đường A và đường B biểu hiện thể tích thì nó dao động chỉ khoảng 200cm 3/1 chu kì hô hấp → quá thấp so
với giá trị thông thường (khoảng 500cm3) → khả năng cao chúng biểu diễn sự thay đổi áp lực.
a) Xoang gian màng phổi thực chất là một xoang ảo do 2 lá thành và lá tạng trượt sát vào nhau. Vì vậy, thể tích
trong xoang không thể đạt đến giá trị 2500cm3 (giá trị thấp nhất trong đồ thị) → không có giá trị nào phù hợp.
c) Áp suất trong phế nang gần tương đương áp suất khí quyển và khoảng 760mmHg. Ta cũng thấy đường A có
giá trị bình thường là 760mmHg → đường A.
d) Áp lực trong tâm thất trái của tim đạt tối đa là khoảng 120 mmHg – không nằm trong khoảng được biểu diễn
trong đồ thị → không có giá trị nào phù hợp.
e) Khoang gian màng phổi có áp suất thấp hơn phế nang khoảng 4mmHg (áp suất âm) → có thể là đường B.
Đường B giảm xuống trong pha I và tăng lên trong pha II → pha I là pha hít vào (b) ; pha II là pha thở ra (g).
f) Khi hít vào thể tích của phổi tăng lên bằng thể tích khí lưu thông, sau đó lại giảm đi đúng lượng đó → tương
ứng đường C (có giá trị bình thường 2500cm3 và tăng giảm 500cm3).
- Đường B: khi hít vào thể tích lồng ngực tăng lên → kéo lá thành ra và làm tăng thể tích, giảm áp lực khoang
gian màng (từ -4mmHg xuống khoảng -7mmHg). Ở pha thở ra thể tích lồng ngực giảm, áp lực lại tăng lên.
- Đường A: do áp lực âm trong khoang gian màng tăng → kéo lá tạng ra làm tăng thể tích phổi, áp lực giảm sau
đó lại tăng lên do có không khí tràn vào phổi. Pha thở ra phổi co lại, đẩy khí ra ngoài khiến áp lực tăng.
- Đường C: Hít vào → tăng thể tích; thở ra → giảm thể tích.
Câu 4 (2,0 điểm) (Tiêu hóa-Hô hấp-Tuần hoàn)
a) Vì sao tripxin được xem là enzim quan trọng nhất trong sự phân giải prôtêin?
b) Ở chuột thí nghiệm bị hỏng chức năng tuyến tuỵ, mặc dù đã được tiêm hoocmôn tuyến tuỵ với liều phù
hợp, nhưng con vật vẫn chết. Dựa vào chức năng tuyến tuỵ, giải thích vì sao con vật vẫn chết.
c.Để đánh giá chức năng hô hấp, dòng và khí thở ra được đo đạc trong khi thở ra gắng sức ( dòng dương)
theo sau bở một sự hít vào tận lực ( dòng âm) thể hiện dưới đây là kết quả đo được từ một bệnh nhân
( đường nét đứt) còn đường nét liền của người bình thường
Người bệnh bị tắc nghẽn (hẹp) ở khí quản (1) hay ở tiểu phế quản ( 2). Giải thích
-Thời gian hít vào của bệnh nhân là dài hơn hay ngắn hơn người bình thường. Giải thích
HD:
Nội dung Điểm
a)
a.- Tripxin được xem là enzim quan trọng nhất trong sự phân giải prôtêin vì:
+ Tripxinogen được hoạt hoá bởi enterokinaza trở thành tripxin, nó có tác dụng cắt các liên kết 0, 25
peptit, biến đổi prôtêin thành các đoạn peptit. 0,25đ
+ Tripxin hoạt hoá chymotripxinogen thành chymotripxin. 0,25đ 0, 25
+ Tripxin hoạt hoá procacboxipeptidaza thành cacboxipeptidaza (dạng hoạt động tiêu hoá prôtêin
0,25đ
b) Mặc dù tiêm hoocmôn tuyến tuỵ nhưng con vật vẫn chết vì tuyến tuỵ là 1 tuyến pha vừa tiết
hoocmôn để điều hoà lượng đường trong máu, vừa tiết dịch tiêu hoá để tiêu hoá thức ăn, nên 0,25
mặc dù có tiêm hoocmôn nhưng không có dịch tiêu hoá để tiêu hoá thức ăn.
c)
- Người bệnh hít vào bị hạn chế tắc nghẽn ( hẹp) ở khí quản do khi hít vào khí quản giãn do bị 0,25
hẹp nên giãn ít hơn hít vào được ít hơn 0,25
Khi thở ra đường dẫn khí phồng lên không bị ảnh hưởng 0,25
- Thời gian hít vào của người bệnh ngắn hơn bình thường, do hẹp ở khí quản
c.Sơ đồ hình 5, hình 6 dưới đây minh họa 2 bệnh tim bẩm sinh nghiêm trọng đôi khi gặp ở trẻ sơ sinh.
Hình 5
Hình 6
1) Quan sát hình 5 và cho biết người bệnh (I) và (II) bị mắc bệnh gì?
2) Huyết áp của người bệnh (II) sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích.
3) Sơ đồ hình 6 ghi áp lực và thể tích tâm thu của người bình thường 1, 2 và người bị bệnh 3, 4. Người
bệnh (I), (II) có thể có sơ đồ ghi áp lực và thể tích tâm thu như trong hình không? Nếu có sẽ phù hợp với
hình nào? Giải thích.
Hướng dẫn chấm:
Nội dung Điểm
1)
- Người bệnh I bị dị tật động mạch chủ bị chuyển sang tâm thất phải, động mạch phổi chuyển 0,25
sang tâm thất trái.
- Người bệnh II bị dị tật hẹp động mạch chủ 0,25
b)
- Người số II sẽ có huyết áp cao vì bị hẹp động mạch chủ ngay đoạn phía sau động mạch cảnh
nên áp lực máu tác động lên động mạch cảnh tăng cao tăng lưu lượng máu lên đầu và chi trên. 0,25
- Do động mạch chủ bị hẹp nên lượng máu đi nuôi phần dưới của ở thể giảm trong đó có các
động mạch thận, huyết áp và lượng máu tới động mạch thận giảm sẽ kích thích phức hệ renin-
angiotensin-aldosteron làm tăng huyết áp để tăng lưu lượng máu tới thận. 0,25
c)
- Người số II sẽ có đồ thị ghi áp lực và thể tích tâm thu ứng với hình 3 vì hình 3 là đồ thị ghi áp 0,25
lực máu và thể tích tâm thu của người bị hẹp động mạch chủ.
- Hình 4 là đồ thị ghi áp lực máu và thể tích tâm thu của người bị hở van tim 0,25
Câu 4 (2,0 điểm) Tiêu hóa, hô hấp
Hình 4 cho thấy hình dạng của đường cong dòng chảy - thể tích đo được khi hít vào cố sức và
thở ra cố sức ở người khỏe mạnh với chức năng hô hấp bình thường và bốn bệnh nhân bị các rối loạn
hô hấp thường gặp.
Hình 4
Dựa vào hình 4, hãy cho biết:
a) Dòng thở ra và nồng độ H+ của bệnh nhân dạng 1 thay đổi như thế nào. Giải thích.
b) Bệnh nhân dạng 3 có nhịp thở thay đổi so với người khỏe mạnh không? Vì sao?
c) Bệnh nhân dạng 2 có thời gian hít vào cố sức ngắn hay dài hơn so với bình thường. Giải
thích.
d) Thể tích khí cặn của bệnh nhân dạng 4 có thay đổi như thế nào so với người khỏe mạnh.
Giải thích.
Hướng dẫn chấm
a. Bệnh nhân 1 có dòng thở ra giảm → làm tăng CO 2 trong máu , nên tăng tạo thành H2CO3 tăng phân li
H+ nên H+ tăng . (0,25 điểm)
b. Có. Dòng khí hít vào giảm nên làm giảm oxi trong máu từ đó sẽ kích thích thụ thể ở cung động mạch
chủ và xong động mạch cảnh → tăng nhịp thở
( hoặc giải thích :Bệnh nhân 3 có nhịp thở tăng do giảm dung tích sống, giảm thông khí, CO 2 nhiều; O2
máu giảm và tăng nhịp thở.) (0,25 điểm)
c. Bệnh nhân 2 dòng khí hít vào giảm, giảm oxi máu→ kích thích dây thần kinh giao cảm làm tăng thời
gian hít vào gắng sức thời gian hít vào dài hơn. (0,25 điểm)
d. Bệnh nhân 4 thở ra ít, hít vào ít và khí cặn lưu lại phổi lớn hơn. (0,25 điểm)
Câu 4 (2.0 điểm) Tiêu hóa, hô hấp động vật
1. Trẻ sinh non thường khó hấp thụ chất béo vào máu. Trong một nghiên cứu trẻ sinh non từ 11 đến
14 ngày tuổi, có 9 trẻ sinh non được được bú sữa bò và 9 trẻ sinh non khác bú sữa mẹ. Người ta
thấy rằng trẻ sinh non được nuôi bằng sữa bò hấp thụ 60% chất béo, trong khi trẻ sinh non được
nuôi bằng sữa mẹ hấp thụ 75% chất béo. Biểu đồ ở hình 2 mô tả nồng độ muối mật trong tá tràng
của trẻ sơ sinh vào ngày thứ 14, ngay trước bữa ăn và trong ba giờ sau bữa ăn. Nồng độ muối mật
bình thường đối với một em bé ở độ tuổi đó cũng được biểu thị trong biểu đồ.
Hình 2.
a) Nêu chức năng của mật trong tiêu hoá chất béo.
b) So sánh nồng độ muối mật sau bữa ăn của trẻ bú sữa bò với trẻ bú sữa mẹ.
c) Phân tích số liệu từ biểu đồ trên, hãy đưa ra nhận định về ảnh hưởng của sữa bò và sữa mẹ
đối với trẻ sơ sinh.
2. Dựa vào hiểu biết về cơ chế điều hoà hô hấp, hãy cho biết: Tại sao một người có sức khoẻ bình
thường, sau khi chủ động thở nhanh và sâu một lúc thì người này lặn được lâu hơn? Người lặn
được lâu hơn sau khi thở nhanh và sâu có thể gây ra nguy cơ xấu nào đối với cơ thể?
4 Trong 10 phút đầu tiên ngay sau bữa ăn, nồng độ muối mật ở 2 nhóm trẻ đều giảm đáng
kể.
Nồng độ muối mật của trẻ bú sữa mẹ thường ít hơn so với trẻ bú sữa bò.
So với nồng độ muối mật bình thường của một em bé cùng độ tuổi thấy rằng trẻ bú sữa mẹ
1a
có nồng độ muối mật không bao giờ vượt quá mức bình thường nhưng ở trẻ bú sữa bò lại
tăng.
Thời gian từ 60 đến 120 phút nồng độ muối mật ở trẻ bú sữa bò gần như bình thường.
Qua phân tích số liệu từ biểu đồ cho thấy nồng độ muối mật cần để tiêu hoá sữa bò nhiều
1b hơn so với tiêu hoá sữa mẹ nhưng hiệu suất hấp thu lại kém hơn. Vì vậy sữa mẹ giúp trẻ
hấp thu tốt hơn sữa bò.
2 - Chủ động thở nhanh và sâu làm giảm hàm lượng CO 2 và tăng hàm lượng oxi trong máu.
Khi hàm lượng CO2 trong máu giảm và hàm lượng O2 tăng sẽ dẫn tới:
+ Có nguồn dự trữ oxi cung cấp cho cơ thể.
+ Hàm lượng CO2 thấp do vậy chậm kích thích lên trung khu hô hấp dẫn tới nín thở được
lâu.
- Sau khi thở nhanh và sâu thì hàm lượng O2 trong máu không tăng lên.
- Khi lặn thì hàm lượng O2 giảm thấp dần cho đến không đáp ứng đủ O 2 cho não, trong khi
đó hàm lượng CO2 tăng lên chưa đủ mức kích thích lên trung khu hô hấp buộc người ta
phải nổi lên để hít thở.
- Không đáp ứng đủ O2 cho não gây ngạt thở và có thể ngất khi đang lặn.
Câu 4. (2,0 điểm)
a. Sự xuất bào amilaza của tế bào ngoại tiết tuyến tụy do tác động độc lập của các phân tử
Secretin, Cholecystokinin (CCK) và Vasoactive Intestinal Peptit (VIP) qua các thụ thể đặc hiệu tương
ứng của chúng. Bốn thuốc A, B, C và D ức chế tiết amilaza của tuyến tụy, mỗi thuốc ức chế một con
đường khác nhau trong bốn con đường:
(1) Con đường tín hiệu Secretin, (2) Con đường tín hiệu CCK,
(3) Con đường tín hiệu VIP, (4) Sự xuất bào.
Để tìm hiểu cơ chế tác dụng của từng thuốc, các tế bào tuyến tụy được tách và nuôi trong môi
trường có hoặc không có thuốc (A, B, C và D) và các chất (Secretin, CCK và VIP). Sau 24 giờ nuôi, sự
tiết amilaza trong các môi trường được xác định như bảng dưới. Ô đánh dấu (×) là dữ liệu không được mô
tả.
Chất
VIP
Thuốc Không có chất Secretin CCK
Thuốc A X X X Tiết
Thuốc B Không tiết X X X
Thuốc C X Không tiết X Tiết
Thuốc D Không tiết Tiết X X
- Hãy cho biết mỗi thuốc (A, B, C và D) ức chế tương ứng con đường nào (1, 2, 3 và 4) nêu trên.
Giải thích.
- Thuốc nào trong bốn thuốc (A, B, C và D) gây thải cacbohydrat nhiều nhất theo đường tiêu hóa.
Giải thích.
b. Tăng nhịp thở là một triệu chứng khi bị ngộ độc bởi các chất có tính axit như aspirin. Giải
thích tại sao dùng aspirin quá liều có thể tăng nhịp thở, và tại sao tăng nhịp thở dễ dẫn đến tai biến chết
người.
4 a.
- Cơ chế tác động của thuốc:
+ Thuốc C ức chế con đường (1) Con đường tín hiệu Secretin; vì bổ sung VIP gây tiết, Secretin
không gây tiết, chứng tỏ thuốc C không ức chế sự xuất bào mà ức chế con đường tín hiệu của
Secretin.
+ Thuốc A ức chế con đường (2) Con đường tín hiệu CCK; vì bổ sung VIP gây tiết, chứng tỏ
thuốc A không ức chế sự xuất bào; Thuốc C ức chế con đường tín hiệu Secretin, do đó, A ức chế
con đường tín hiệu của CCK.
+ Thuốc D ức chế con đường (3) Con đường tín hiệu của VIP; vì bổ sung Secretin gây tiết, chứng
tỏ thuốc D không ức chế sự xuất bào. A ức chế con đường tín hiệu CCK. Do đó, D ức chế con
đường tín hiệu của VIP.
+ Thuốc B ức chế con đường (4) Sự xuất bào. Vì mỗi thuốc ức chế một con đường khác nhau,
thuốc B ức chế con đường còn lại là sự xuất bào.
- Thuốc B gây ra thải cacbohydrat nhiều nhất theo con đường tiêu hóa vì: Tác dụng của thuốc B
ức chế tiết amilaza mạnh nhất so với ba thuốc còn lại. Giảm tiết amilaza làm giảm tiêu hóa và hấp
thu các chất cacbohydrat, dẫn đến tăng thải các chất cacbohydrat theo đường tiêu hóa.
b. - Dùng aspirin quá liều -> tăng H + -> pH giảm -> kích thích trung khu hô hấp làm tăng nhịp thở
và độ thở sâu. Điều này thúc đẩy thải CO 2 ra khỏi phổi nhiều hơn, làm giảm nồng độ H 2CO3 trong
máu và tăng độ pH.
- pH giảm kích thích các thụ thể ở động mạch chủ và động mạch cảnh -> tăng nhịp tim để tăng
máu giàu CO2 đưa đến phổi để thải ra ngoài-> tăng áp lực máu tác dụng lên thành mạch -> dễ đứt
mạch máu -> tai biến chết người
Câu 4. (2,0 điểm). Tiêu hóa và hô hấp ở động vật
1. Cảm giác thèm ăn của cơ thể được điều hòa bởi một số hooc môn tiết ra từ nhiều mô và cơ quan khác
nhau. Các hooc môn này qua đường máu đến não và kiểm soát trung khu điều hòa cảm giác thèm ăn trong
việc phát sinh xung thần kinh làm cho chúng ta có cảm giác thèm ăn. Trong nhiều trường hợp, sự rối loạn
con đường chuyển hóa và dẫn đến thay đổi khối lượng cơ thể.
Hình dưới mô tả tóm tắt cơ chế tác động của hooc môn lên trung khu điều hòa cảm giác thèm ăn ở động
vật có vú.
Ghi chú:
Y2R: là thụ thể của PYY; LEPR: là thụ thể của Leptin; IP: là thụ thể của insulin; GHR: là
thụ thể của Ghrelin.
Dấu mũi tên chỉ chiều tác động, trong đó dấu (+) là tác động hưng phấn; dấu (-) là tác động
ức chế; dấu (*) là tác động không được mô tả.
Hãy cho biết :
a. Ức chế hoạt động của neuron NPY/AGRP hay của neuron POMC/ CART làm tăng
Điể
Ý Nội dung
m
cảm giác thèm ăn ? giải thích
b. Chuột bị đột biến hỏng thụ thể Y2RR có khối lượng cơ thể thay đổi như thế nào so
với chuột kiểu dại khác ăn cùng loại thức ăn? giải thích
c. Chuột bị nhược năng các tế bào tiết Ghrelin có mức độ hung phấn của neuron
POMC/ CART tăng hay giảm so với chuột bình thường khỏe mạnh? giải thích
d. Chuột được cải biến di truyền làm tăng biểu hiện thụ thể LEPR có hàm lượng leptin
trong máu thay đổi như thể nào so với chuột kiểu dại? giải thích biến hỏng gene IR?
giải thích
e. Hãy sắp xếp trình tự theo thời gian các sự kiện: (1) Tăng tiết insulin; (2) Tăng
Glucose máu; (3) Giảm nhạt cảm Insulin ở chuột bị đột biến hỏng gene IR ? giải
thích
Đáp án
a. ức chế hoạt động của noron POMC/CART sẽ làm tăng cảm giác thèm ăn. Vì noron 0,25
POMC.CAART nhận tín hiệu hưng phấn từ insulin có tác dụng ức chế sự thèm ăn, còn noron
NPY/AGRP nhận tín hiệu hưng phấn từ Ghrelin có tác dụng kích thích sự thèm ăn.
b. chuột sẽ có khối lượng cơ thể tăng lên. Vì tín hiệu của PYY là qua thụ thể Y2R là ức chế 0,25
nơ ron NPY/ AGRP làm giảm sự thèm ăn. Vì vậy đột biến Y2R sẽ tăng sự thèm ăn tăng
lượng thức ăn
c. chuột sẽ có mức độ hưng phấn của noron POMC/CART là tăng lên. Vì giảm Ghrrelin làm 0,25
giảm kích thích noron NPY/ AGRT giảm tín hiệu ức chế của noron NPY/ AGRP lên noron
POMC/CART.
d. chuột sẽ có hàm lượng leptin máu giảm. vì tăng biểu hiện thụ thể LEPR làm tăng tín hiệu 0,25
của leptin lên hai noron POMC/CART và NPY/ AGRP tăng ức chế sự thèm ăn chuột
ăn vào ít giảm sự phát triển mô mỡ giảm tiết leptin
e. 321. Đột biến IR làm giảm nhạy cảm của TB với insulin máu (3) giảm sự hấp thụ 0,25
gluco vào TB gluco máu tăng (2) kích thích TB beta tụy tăng tiết insulin(1).
Đáp án
Van tim 1 2 3 4 5 0,25
Van nhĩ thất Đóng Đóng Đóng Mở Mở
Van bán nguyệt Đóng Mở Đóng Đóng Đóng
- Giai đoạn 1 : Co cơ đẳng tích → áp lực TT trái tăng dần khiến van nhĩ thất đóng
nhưng chưa đủ lớn để mở van bán nguyệt ( áp lực trong TT trái vẫn nhỏ hơn áp lực trong ĐM
chủ).
- Giai đoạn 2 : Giai đoạn tống máu → áp lực trong TT trái đạt cực đại khiến van bán 0,25
nguyệt mở , van nhĩ thất vẫn đóng.
- Giai đoạn 3 : TT trái bắt đầu dãn sau tống máu→ áp lực trong TT trái giảm dần 0,25
khiến van bán nguyệt đóng ( áp lực trong ĐM chủ cao hơn áp lực trong TT trái). Lúc này áp
Điể
Ý Nội dung
m
lực trong TT trái vẫn đủ lớn ( lớn hơn áp lực trong TN trái ) khiến van nhĩ thất vẫn đóng.
- Giai đoạn 4 : giai đoạn giãn chung→ máu từ tĩnh mạch đổ về TN trái → áp lực 0,25
trong TN trái tăng ( cao hơn so với áp lực TT trái ) khiến van nhĩ thất mở. Lúc này van bán
nguyệt vẫn đóng.
- Giai đoạn 5 : TN co → áp lực trong TN tăng cao, van nhĩ thất vẫn mở, van bán 0,25
nguyệt vẫn đóng.
Câu 4 (2,0 điểm) Tiêu hóa, hô hấp
a. Giải thích tại sao sán dây lại không bị tiêu hóa ngay cả khi hệ tiêu hóa của người có nhiều loại enzyme
và dạ dày có môi trường axit?
b. Sự khác nhau giữa hô hấp ở phổi của chim và thú là gì? Vì sao trao đổi khí ở chim đạt hiệu quả cao?
Ý Nội dung
a - Sán dây không bị tiêu hóa, ngay cả khi dạ dày có môi trường axit là vì:
+ Sán dây có một lớp tegument bao bọc bên ngoài rất dày, có khả năng chống lại cả axit
và kiềm.
+ Bề mặt bên ngoài sán dây còn được bao phủ bởi một lớp chất nhờn, vô hiệu hóa các
enzyme tiêu hóa.
+ Trứng sán sẽ được “kích hoạt” khi vỏ trứng bị phân hủy bởi axit trong dạ dày, do đó ấu
trùng sán thường sẽ được giải phóng ở ruột non.
+ Phần lớn sán dây cư trú ở ruột non người, nơi có pH trung tính hơn so với dạ dày.
b Sự khác nhau giữa hô hấp ở phổi của chim và thú:
Hô hấp ở chim Hô hấp ở thú
- Nhờ sự co dãn của các cơ thở làm thay đổi thể - Nhờ sự co dãn của các cơ liên liên sườn, cơ
tích khoang thân, phồng xẹp các túi khí, tạo thành hoành,... làm thay đổi thể tích khoang ngực, tạo
dòng khí liên tục đi qua các ống khí trong phổi. luồng khí đi vào các phế nang của phổi.
- Thực hiện trao đổi khí giữa các ống khí với các - Sự trao đổi khí chỉ xảy ra khi hít vào giữa phế
mao mạch quang ống khí kể cả khi hít vào và thở nang và các mao mạch máu trên màng phế nang.
ra. - Phế nang giống như một cái túi khí => Phổi
- Ống khí thông hai đầu (một đầu thông với túi khí luôn có khí đọng.
sau để đón khí giàu O2, một đầu thông với túi khí
trước để đón khí giàu CO2 để thải ra ngoài) =>
Không có khí đọng.
Trao đổi khí ở chim đạt hiệu quả cao là vì:
- Phổi của chim có các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí đều ở mức tối ưu cho sự trao đổi khí:
- Hệ thống các ống khí thông với túi khí, xung uanh có hệ thống mao mạch dày đặc. Nhờ sự
hoạt động của phổi và các túi khí mà không khí giàu O2 được lưu thông liên tục theo một chiều
qua các ống khí. Không khí đi vào hệ hô hấp phải qua 2 lần hít vào, 2 lần thở ra mới ra khỏi cơ
thể..
- Dòng máu chảy trong mao mạch trên thành ống khí luôn song song và ngược chiều với
dòng khí lưu thông rong các ống khí.
=> Trao đổi khí ở chim đạt hiệu quả cao. Thu được khoảng 90% lượng O 2 có trong khí thở.
Câu 4 (2,0 điểm).
1. Bilirubin là một sản phẩm của quá trình dị hóa heme mà được vận chuyển đến gan, nơi nó được liên
hợp với hai phân tử acid glucuronic nhờ enzim UGT. Phức hợp bilirubin sau đó được bài tiết vào ruột non
như một thành phần của dịch mật.
0,25
Hình 4
Câu 4 (2,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
4a Nồng độ hormone gastrin và GIP trong máu tăng. 0,25
(1) Vì:
+ Sau khi ăn trường diễn theo khẩu phần thức ăn tiêu chuẩn được bổ sung với hỗn hợp Y,
pH nhũ trấp khi vừa xuống tá tràng thấp hơn so với nhóm đối chứng → nồng độ hormone
gastrin trong máu tăng cao hơn so với nhóm đối chứng.
+ pH nhũ trấp khi vừa xuống tá tràng thấp hơn so với nhóm đối chứng → tăng cường kích 0,25
thích tế bào nội tiết ruột non tiết hormone GIP → nồng độ hormone GIP trong máu tăng
cao hơn so với nhóm đối chứng.
4a Nhóm B có nồng độ glucose máu sau bữa ăn là thấp nhất. 0,25
(2) Vì:
+ pH dịch vị được xác định theo công thức: pH = -log [H +]. Theo công thức này, nồng độ
H+ trong dịch nhũ trấp khi vừa xuống tá tràng ở các nhóm A, B và C lần lượt là: 0,00316 -
0,00398 - 0,03162 → số mol H+ trong dịch nhũ trấp khi vừa xuống tá tràng ở các nhóm A,
B và C lần lượt là: 0,00316a - 0,00398a - 0,03162a.
+ Số mol HCO3- trong dịch tụy được giải phóng vào ruột non ở các nhóm A, B và C lần
lượt là: 0,028a - 0,0294a - 0,0525a.
+ HCO3- được giải phóng vào ruột non giúp tạo môi trường thuận lợi cho các enzyme tiêu
hóa hoạt động, đồng thời giúp trung hòa tính axit của dịch nhũ trấp từ dạ dày xuống theo
phản ứng: H+ + HCO3- → CO2 + H2O. Sau phản ứng, lượng HCO 3- còn lại ở các nhóm A, B
và C lần lượt là: 0,02484a - 0,02542a - 0,02088a (mol) → sự khác biệt về lượng HCO3- còn
lại ở ba nhóm là không đáng kể → chỉ số về lượng HCO3- còn lại không được dùng để đánh
giá hiệu quả tiêu và hấp thu chất dinh dưỡng ở ruột non.
+ Thời gian thức ăn đi từ tá tràng đến đoạn đầu ruột già ở nhóm B thấp hơn so với hai nhóm 0,25
còn lại → thời gian thức ăn tồn tại ở ruột non là ngắn hơn → hiệu quả hấp thu chất dinh
dưỡng thấp hơn → sau bữa ăn, nồng độ glucose trong máu của nhóm B là thấp nhất.
4b 1-E 0,25
(1) Vì:
+ Thiếu máu → nồng độ O2 trong máu giảm → kích thích hóa thụ quan ở cung động mạch
chủ và xoang động mạch cảnh → phát sinh xung thần kinh truyền về trung khu hô hấp ở
hành não → tăng nhịp và độ sâu hô hấp → tăng thải CO2 → nồng độ CO2 trong máu giảm
→ giảm phản ứng: CO2 + H2O → (H2CO3) → H+ + HCO3- → nồng độ H+ trong máu giảm
→ pH máu tăng.
+ Tình trạng thiếu máu mãn tính → cơ thể có cơ chế bù trừ: thận giảm thải H +, giảm tái hấp
thu HCO3-/tăng thải HCO3- → nồng độ HCO3- trong máu giảm so với bình thường, pH máu
tăng nhẹ → kết quả E.
4b 2-A 0,25
(2) Vì:
+ Đột quỵ tác động lên thân não → giảm hô hấp → giảm thải CO2 → nồng độ CO2 trong
máu tăng → tăng phản ứng: CO2 + H2O → (H2CO3) → H+ + HCO3- → nồng độ H+ và
HCO3- trong máu tăng mạnh, pH máu giảm mạnh so với bình thường.
+ Tình trạng này là một tác động đột ngột → cơ thể chưa có cơ chế bù trừ → kết quả A.
4b 3-D 0,25
(3) Vì:
+ Đột ngột tăng cường thông khí → tăng thải CO2 → nồng độ CO2 trong máu giảm →
giảm phản ứng: CO2 + H2O → (H2CO3) → H+ + HCO3- → nồng độ H+ trong máu giảm
mạnh, pH máu tăng mạnh so với bình thường.
+ Tình trạng này là một tác động đột ngột → cơ thể chưa có cơ chế bù trừ → kết quả D.
4b 4-B 0,25
(4) Vì:
+ Hen suyễn → giảm hiệu quả quá trình thông khí → giảm thải CO2 → nồng độ CO2 trong
máu tăng → tăng phản ứng: CO2 + H2O → (H2CO3) → H+ + HCO3- → pH máu giảm.
+ Tình trạng hen suyễn mãn tính → cơ thể có cơ chế bù trừ: thận tăng thải H +, tăng tái hấp
thu HCO3-/giảm thải HCO3- → nồng độ HCO3- trong máu tăng so với bình thường, pH máu
giảm nhẹ → kết quả B.
Câu 4: Tiêu hóa, hô hấp(2 điểm)
a. Phẫu thuật Bariatric (hay còn gọi là phẫu thuật giảm cân) là một thủ tục y tế làm giảm kích
thước hay cắt bỏ một phần dạ dày và cho phép thức ăn đi vòng qua một phần của ruột non. Phẫu thuật
thường được thực hiện khi những người béo phì đã thử không thành công nhiều cách để giảm cân và sức
khỏe của họ bị tổn hại bởi cân nặng của họ. Có nhiều rủi ro liên quan đến phẫu thuật, nhưng nó giúp một
số người giảm được một lượng cân nặng đáng kể và cuối cùng là cải thiện sức khỏe tổng thể của họ. Dựa
trên sự hiểu biết của bạn về hệ tiêu hóa và dinh dưỡng, hãy giải thích một số sự thiếu hụt dinh dưỡng có
thể xảy ra do kết quả của phẫu thuật này.
b. Trong một nghiên cứu, người ta đã phát hiện ra nhiều cơ chế
kiểm soát sự trao đổi khí và sự hít thở. Tác động của việc thay đổi áp suất
O2 hoặc CO2 trong phế nang ở phổi người lên thể tích không khí hít thở mỗi
phút đã được ghi lại. Ở mực nước biển, khí phế nang thường có PO2 = 100
mmHg, PCO2 = 40 mmHg.
(1). Đâu là yếu tố chính điều khiển nhịp thở ở người khỏe mạnh bình
thường (pO2, pCO2)? Giải thích.
(2). Ở độ cao lớn (áp suất không khí <50% so với mực nước biển), yếu tố
nào gây ra sự tăng nhịp thở? Giải thích.
(3). Đối với sự giảm mạnh phân áp O2 máu, cơ thể người có thể có những
đáp ứng như sau: Hồng cầu tiết 2,3 DPG, cơ vân tăng tổng hợp myoglobin,
tăng nhịp thở và độ sâu hô hấp, thận tăng tiết EPO. Hãy phân loại các đáp
ứng trên theo các giai đoạn thiếu O 2 ở người bình thường (ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn)? Giải thích.
b (1). Yếu tố chính giúp điều khiển nhịp thở là phân áp CO2. 0,25
- Ở độ cao bằng mực nước biển, khí phế nang thường có PO 2 = 100 mmHg, PCO2 = 40 0,25
mmHg. Phân áp O2 cần giảm đến gần 50mmHg so với ban đầu mới gây ra sự tăng thể
tích hô hấp/phút, trong khi đó, chỉ cần phân áp CO 2 tăng hoặc giảm 5mmHg đã làm tăng/
giảm thể tích khí hô hấp -> CO2 đóng vai trò chính trong điều khiển nhịp thở.
(2). Yếu tố gây tăng nhịp thở là sự giảm phân áp O2. 0,25
- Ở độ cao lớn (áp suất không khí <50% so với mực nước biển), pO2 phế nang giảm chỉ 0,25
còn khoảng 50mmHg -> giảm mạnh O 2 trong máu -> kích thích thụ thể hóa học trung
ương và thụ thể hóa học ở cung động mạch chủ (thụ thể nhạy cảm O2) -> kích thích lên
trung khu hô hấp làm tăng nhịp thở.
(3). - Sắp xếp các đáp ứng theo giai đoạn: 0,25
+ Ngắn hạn: Tăng nhịp thở và độ sâu hô hấp.
+ Trung hạn: Hồng cầu tiết 2, 3 DPG
+ Dài hạn: Cơ vân tăng tổng hợp myoglobin, thận tăng tiết EPO
- Giải thích:
+ Khi một người chịu sự thiếu O2 trong thời gian ngắn, sự giảm O2 kích thích lên thụ thể 0,25
nhạy cảm O2 -> trung khu hô hấp đáp ứng bằng cách làm tăng thông khí.
+ Khi sự thiếu O2 diễn ra lâu hơn, hồng cầu sẽ tiết 2, 3DPG làm tăng phân ly HBO2 ->
nhanh chóng cung cấp O2 cho mô.
+ Khi sự thiếu O2 kéo dài, thận tiết EPO -> tăng sản sinh hồng cầu -> tăng chỉ số HCT
giúp O2 được vận chuyển nhiều hơn đến mô. Đồng thời cơ vân (cơ xương) sẽ tăng tổng
hợp myoglobin giúp cạnh tranh O2 với hemogolobin làm O2 nhanh chóng được chuyển
đến cơ hơn.
Câu 4 (2,0 điểm): Tiêu hóa, hô hấp
Một người bị nôn kéo dài. Hãy cho biết những thay đổi của người này so với người bình thường
về các chỉ tiêu sinh lý sau và giải thích tại sao?
- Lượng bicacbonat do tuyến tụy tiết ra.
- Hàm lượng secretine trong máu.
b. Đồ thị dưới đây thể hiện 3 đường cong phân li hêmôglôbin của 3 loài động vật khác nhau
Cho biết đường cong (1), (2), (3) tương ứng với loài nào trong số các loài động vật sau: hổ, mèo, cá chép.
Giải thích.
Hướng dẫn chấm:
Hướng dẫn Điểm
a.- Giảm tiết bicacbonat. 0,5
Giải thích: Tiết dịch vị vào dạ dày tương ứng với hàm lượng ion bicacbonat được đưa vào máu. Việc
nôn kéo dài làm mất axit trong dịch vị kéo theo giảm nồng độ axit trong tá tràng và làm giảm tiết
bicacbonat của tuyến tụy.
- Giảm tiết secretin 0,5
Giải thích: Yếu tố kích thích tiết secretin của ruột non là độ axit của dạ dày chuyển xuống. → giảm độ
axit do nôn làm giảm tiết secretin. 0,25
b. Thứ tự loài tương ứng với các đường cong là:
(1): Cá chép.
(2): Hổ.
(3): Mèo.
- Giải thích:
+ Cá chép là động vật sống trong môi trường nước nồng độ O 2 thấp hơn, ái lực Hb với O 2 cao hơn → 0,25
ứng với đường cong bên trái → ứng với đường cong (1)
+ Hổ và mèo là loài hít thở trong không khí. Do nồng độ O 2 trong không khí cao hơn, nên ái lực Hb 0,25
với O2 thấp hơn → ứng với đường cong bên phải.
+ Hổ có kích thước lớn, mèo có kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V của mèo lớn hơn hổ, nên nhu cầu năng 0,25
lượng của mèo lớn hơn hổ nên hổ có đường cong bên trái so với mèo → hổ ứng đường cong (2), mèo
ứng với đường cong (3)
b. Một người bị đuối nước nhưng kịp thời được anh cứu hộ cứu lên. Anh cứu hộ thực hiện CPR (hà hơi
thổi ngạt - hồi sức tim phổi), em hãy vẽ sự thay đổi của áp suất trong phổi ở trường hợp này và giải thích.
0.5
Giải thích:
- Khi thực hiện hà hơi thổi ngạt, người cứu hộ sẽ thổi hơi vào phổi của người bị đuối nước. Quá trình tiếp
nhận khí của người đuối nước hoàn toàn là một quá trình thụ động, không khí tràn vào phổi, tăng thể tích
phổi và tăng áp suất nên đồ thị đi lên.
- Do tính đàn hồi của phổi, phổi co lại, không khí bị đẩy ra ngoài, thể tích phổi giảm và áp suất trong phổi 0.5
giảm xuống nên đồ thị đi xuống.
Câu 4 (2 điểm)
Các nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích?
a) Ở người, khi thở ra áp suất trong khoang màng phổi là -4 nhưng khi hít vào thì áp suất trong
khoang màng phổi lại là -7.
b) Khi tràn dịch màng phổi làm mất áp lực âm trong khoang màng phổi thì dung tích sống tăng.
c) Khi tràn dịch màng phổi làm mất áp lực âm trong khoang màng phổi thì nhịp thở giảm.
d) Trong hoạt động tiêu hóa ở người, khi kích thích dây thần kinh giao cảm thì khả năng hấp thụ
chất dinh dưỡng giảm nhưng khi kích thích dây thần kinh đối giao cảm thì lại làm tăng khả năng
hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột.
HDC:
a) Đúng, vì: Khi thở ra cơ hô hấp giãn, lồng ngực giãn ra trước khi phổi giãn do vậy thể tích khoang màng
phổi tăng lên, tăng áp suất âm. (0,5đ)
b) Sai, vì: Khi dịch tràn màng phổi làm mất lực âm, do tính đàn hồi phổi co nhỏ lại dẫn đến thể tích phổi
giảm->Phổi co lại không còn khả năng co giãn như trước nữa nên dung tích sống giảm. (0,5đ)
c) Sai, vì: Phổi co nhỏ lại dẫn đếm giảm thông khí và trao đổi khí ở phổi, giảm O2 và tăng lượng CO2
trong máu tác động trực tiếp và gián tiếp lên trung khu hô hấp làm tăng nhịp thở. (0,5đ)
d) Đúng, vì: (0,5đ)
- Dây thần kinh giao cảm gây co mạch, giảm lưu lượng máu tới ruột;.
- Dây thần kinh đối giao cảm gây dãn mạch, tăng lưu lượng máu tới ruột
Câu 4. (2,0 điểm). Tiêu hóa và hô hấp ở động vật
a. Chim trao đổi khi trên cạn hiệu quả nhất nhờ những đặc điểm nào?
b. Giải thích ngắn gọn nguyên nhân gây ung thư phổi do hút thuốc lá?
4.a - 2 dòng ống khí (mỗi ống 1 dòng khí chạy 1 chiều) song song ngược chiều
- Hít vào – thở ra đều có dòng khí giàu O2 qua phổi.
- Cơ hô hấp khoẻ (cơ bay) giúp thay đổi thể tích khoang thân để hít thở.
- Nhờ co dãn nhịp nhàng của 9 túi khí (5 túi trước và 4 túi sau) giúp khí chạy thành 1 dòng.
- Không khí cặn không có trong phổi do phổi có áp suất quá thấp.
4.b Hút thuốc lá các tế bào lông mao bị mất đi nên không thể ngăn cản bụi và bẩn đọng lại trong phổi.
các tế bào có nhân bất thường xuất hiện ở dọc hành lang đã bị thể chai hóa Một khối u một số tế bào này
thoát ra và xâm nhập vào các mô khác (sự di căn).
Câu 4 (2,0 điểm) Tiêu hóa, hô hấp.
a. Trình bày quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật nhai lại.
b. Sự liên kết của O2 với hemoglobin (Hb) hay ái lực đối với O2 của Hb bị tác động bới một số anion, đặc
biệt là 2,3-bisphosphoglycerate (BPG) và ion clo (Cl–). Các ion này có trong hồng cầu và liên kết với
phân tử Hb ở những vị trí nhất định. Đồ thị hình dưới thể hiện đường cong bão hòa oxi của Hb khi không
có tác động của anion (đường ctrl) và khi có các anion.
- Nếu các mô ngoại vi thiếu oxi thì sự sản xuất BPG từ hồng cầu tăng hay giảm? Giải thích.
- Nếu sống ở nơi có độ cao, một người có các đột biến làm thay đổi axit amin phân cực thành axit amin
không phân cực tại vị trí liên kết với BPG của phân tử Hb sẽ có ưu thế hơn hay kém ưu thế hơn khi không
có đột biến? Giải thích
Hình 4. Đường cong bão hòa oxi của Hb khi không có tác động của anion (đường ctrl) và khi có các
anion
- Giả sử BPG và Cl- có cùng vị trí liên kết với Hb. Em hãy vẽ đường cong bão hòa oxi của Hb nếu bổ
sung đồng thời BPG và Cl- với tổng nồng độ bằng với nồng độ Cl- được bổ sung ở đồ thị trên.
HDC:
a. Quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật nhai lại:
- TĂ được nhai qua loa ở miệng dạ cỏ. Ở đây, thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành
tế bào và tiết enzim tiêu hóa xenlulôzơ và các chất hữu cơ khác có trong cỏ.
- Khoảng 30 phút sau khi ngừng ăn, thức ăn đã được lên men bởi vi sinh vật từ dạ cỏ được đưa dần sang dạ tổ ong 0,25
và ợ lên miệng để nhai kĩ lại.
- Thức ăn quay trở lại thực quản dạ lá xách, hấp thụ bớt nước dạ múi khế.
- Dạ múi khế tiết pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ. 0,25
0,25
0,25
b.
- Nếu các mô ngoại vi thiếu oxi thì sự sản xuất BPG từ hồng cầu tăng. Do BPG làm giảm ái lực của Hb với oxi, từ 0,25
đó giải phóng oxi nhiều hơn cho mô ngoại vi.
- Người có đột biến sẽ ưu thế hơn khi không có đột biến. 0,25
Giải thích: khi có đột biến, BPG giảm liên kết với Hb, từ đó làm tăng ái lực của Hb với oxi, giúp người đó lấy
được nhiều oxi hơn khi sống trên cao.
- Đồ thị: 0,5
Câu 4 (2 điểm). Tiêu hóa và hô hấp ở động vật
1. Một cuộc điều tra đã được thực hiện để xác định phản ứng của các tế bào tuyến tụy đối với sự gia tăng
nồng độ glucose trong máu. Một người không được ăn hoặc uống bất cứ thứ gì khác ngoài nước trong 12
giờ sau đó uống một dung dịch glucose. Các mẫu máu được lấy từ người đó cách nhau một giờ trong năm
giờ, và nồng độ glucose, insulin và glucagon trong máu được xác định. Kết quả được hiển thị trong đồ thị
bên dưới.
a. Giải thích lý do tại sao người đó được yêu cầu không được ăn hoặc uống bất cứ thứ gì khác ngoài nước
trong 12 giờ trước khi uống glucose.
b. Sử dụng thông tin trong hình để mô tả phản ứng của tế bào tuyến tụy đối với sự gia tăng nồng độ
glucose.
c. Kết quả sẽ thay đổi như thế nào nếu cuộc điều tra tiếp tục kéo dài hơn năm giờ mà người đó không có
thức ăn.
d. Phác thảo trình tự các sự kiện sau sự liên kết của glucagon với thụ thể màng của nó trên tế bào gan.
2. Dựa vào hiểu biết về cơ chế điều hoà hô hấp, hãy trả lời các câu hỏi dưới đây:
a. Một người sức khoẻ bình thường, sau khi chủ động thở nhanh và sâu một lúc người này lặn được lâu
hơn, tại sao?
b. Người này lặn được lâu hơn sau khi thở nhanh và sâu có thể gây ra nguy cơ xấu nào đối với cơ thể?
Câu 4 (2 điểm). Tiêu hóa và hô hấp ở động vật
1. a. Nồng độ glucose có thể đã cao; nếu người đó đã ăn trong vòng 12 giờ; hiệu ứng của sự gia tăng đột
ngột sẽ không được nhìn thấy. 0,25 đ
b. Tế bào β tiết insulin; nồng độ insulin tăng trong giờ đầu tiên sau khi uống dung dịch glucose; nồng độ
insulin tăng từ 60 đến 300 pmol dm-3; tế bào α không tiết glucagon; nồng độ glucagon, không đổi / giảm;
từ 42 đến 36 pmol dm − 3; 0,25 đ.
c. nồng độ glucose trong máu giảm (dưới 4 mmol dm – 3); nồng độ insulin, không đổi (ở 60 pmol dm – 3)
/ giảm (dưới 60 pmol dm – 3); nồng độ glucagon tăng (trên 60 pmol dm – 3); nồng độ glucose sau đó
tăng lên; 0,25 đ
d. thụ thể màng kích hoạt protein G; Protein G kích hoạt enzym (trong màng) xúc tác chuyển đổi ATP
thành AMP vòng; AMP vòng liên kết với enzym kinase không hoạt động; kích hoạt enzym kinase; đây là
enzym đầu tiên trong một loại enzym
thác nước; enzym kinase kích hoạt enzym phosphorylase kinase; các enzym kinase phosphorylase hoạt
hóa kích hoạt các enzym glycogen phosphorylase; glycogen phosphorylase xúc tác sự phân hủy glycogen
thành glucose; glucose khuếch tán ra khỏi tế bào (gan) vào máu; 0,25 đ
2. a) Chủ động thở nhanh và sâu làm giảm hàm lượng CO2 trong máu do vậy chậm kích thích lên trung
khu hô hấp.(0,25 điểm)
b) Sau khi thở nhanh và sâu thì hàm lượng O2 trong máu không tăng lên. (0,25 điểm)
- Khi lặn thì hàm lượng O2 giảm thấp dần cho đến lúc không đáp ứng đủ O2 cho não, trong khi đó hàm
lượng CO2 tăng lên chưa đủ mức kích thích lên trung khu hô hấp buộc người ta phải nổi lên mặt nước để
hít thở. (0,25 điểm).
- Không đáp ứng đủ O2 cho não gây ngạt thở và có thể gây ngất khi đang lặn. (0,25 điểm)
b)
* Hiện tượng ở thí nghiệm 1 là do hiệu ứng HeringBrewer: Xu hướng thay đổi lồng ngực ngược 0,25
lại so với trạng thái ban đầu của nó.
- Khi tăng thể tích lồng ngực (lồng ngực phồng lên) -> tạo xung thần kinh truyền theo dây số X 0,25
và trung khu điều hòa hô hấp -> ức chế trung khu hít vào -> phản xạ thở ra.
*) Trạng thái lồng ngực không xẹp xuống như thí nghiệm (1) do dây X bị ức chế nên không tác
động đến trung khu điều hòa hô hấp như bình thường. 0,25
Câu 4. (2,0 điểm). Tiêu hóa và hô hấp ở động vật
1. Ở động vật ăn thực vật, ống tiêu hóa có những đặc điểm nào giúp cho chúng thích nghi với sự tiêu hóa
thức ăn là thực vật vốn nghèo chất dinh dưỡng? Nêu vai trò của vi sinh vật trong ống tiêu hóa của các
động vật này?
2. NaHCO3 được dùng để điêu trị một bệnh nhân mắc bệnh liên quan đến chức năng hô hấp. Người bệnh
có biểu hiện gì mà được điều trị bằng chất này? Sinh hóa máu của bệnh nhân phải có đặc điểm gì để được
điều trị bằng chất này?
4 1. Đặc điểm ống tiêu hóa ở các loài động vật ăn thực vật
- Răng có đặc điểm phù hợp với việc nghiền: có bề mặt rộng, có mấu (gờ) cứng.
- Dạ dày 4 ngăn, có hoạt động nhai lại hoặc dạ dày đơn nhưng có manh tràng phát triển.
- Có hệ vi sinh vật cộng sinh.
Vai trò của hệ vi sinh vật:
- Tiết ra enzim tiêu hóa xenlulôzơ và các thành phần khác trong thức ăn.
- Là nguồn cung cấp chất đạm cho động vật.
2.
- NaHCO3 là chất có tính kiềm để trung hòa H+ trong máu.
- pH máu giảm → biểu hiện của bệnh nhân là thở nhanh.
-Thở nhanh là đáp ứng của cơ thể khi pH máu thấp, nhiễm axit chuyển hóa làm giảm pH máu có nhiều
nguyên nhân bệnh như: tiểu đường, sốc, ngộ độc.
Câu 4 (2 điểm). Tiêu hóa, hô hấp
Hình A và B dưới đây mô tả đường biểu diễn thể tích - lưu lượng thở ra tối đa của hai bệnh nhân.
Trong đó, một bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn (bệnh hô hấp gây khó thở vì đường thở bị hẹp lại so
với bình thường), còn một bệnh nhân mắc bệnh phổi hạn chế (ví dụ bệnh làm tăng mô liên kết của phổi
dẫn đến các chứng xơ hóa, dày thành phế nang…)
Đáp án:
a.
- Dạ dày co bóp theo từng đợt đẩy thức ăn về phía môn vị.
- Khi thức ăn chuyển sang dạng lỏng (nhũ trấp) dạ dày co bóp mạnh, đồng thời trương lực co thắt môn vị
giảm làm mở cơ vòng môn vị. (0,25 điểm)
- Nhũ trấp chuyển vào tá tràng có pH thấp gây đóng cơ vòng môn vị, nên chỉ có một lượng nhỏ thức ăn từ
dạ dày xuống được tá tràng. (0,25 điểm)
- pH thấp, độ ưu trương, lipit của nhũ trấp gây tăng tiết dịch tuỵ và dịch mật, làm trung hoà axit trong nhũ
trấp ở tá tràng.
- pH trong tá tràng tăng lên, trương lực co thắt môn vị giảm và đợt co bóp mạnh tiếp theo của dạ dày đẩy
một lượng nhũ trấp từ dạ dày xuống tá tràng. (0,25 điểm)
- Lượng nhũ trấp xuống từng đợt với lượng nhỏ giúp ruột non có đủ thời gian tiêu hoá và hấp thu hiệu quả
các chất dinh dưỡng trong thức ăn. (0,25 điểm)
b.
1 – rắn; 2 – người ; 3 – thỏ , 4 chuột; 5 - gà (0,25 điểm)
- Giải thích:
+ Động vật biến nhiệt (rắn) chuyển hóa kém hơn động vật hằng nhiệt → phân li kém hơn. (0,25 điểm)
+ Động vật hằng nhiệt thân nhiệt khác nhau: thân nhiệt càng cao thì phân li càng dễ. Gà có thân nhiệt cao
(41 – 42 OC) hơn thú (36 – 38 OC) → phân li dễ hơn. (0,25 điểm)
+ Trong các loài còn lại (thú) kích thước càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn → chuyển hóa càng mạnh →
phân li càng mạnh. (0,25 điểm)
Câu 4 (2,0 điểm) Tiêu hóa, hô hấp
1. Cảm giác thèm ăn của cơ thể được điều hòa bỏi một số hormone tiết ra từ nhiều mô và cơ quan khác
nhau. Các hormone này đến não qua đường máu và kiểm soát trung khu điều hòa cảm giác thèm ăn trong
việc phát ra xung thần kinh làm cho chúng ta có cảm giác thèm ăn . Trong nhiều trường hợp, sự rối loạn
các con đường truyền tín hiệu liên quan đến sự điều hòa cảm giác thèm ăn này có thể gây ra các rối loạn
chuyển hóa và dẫn đến sự thay đổi khối lượng cơ thể.
Hình dưới mô tả cơ chế tác động của các hormone lên trung khu điều hòa cảm giác thèm ăn ở động vật có
vú.
Hình 5
Hãy xác định mỗi câu sau đây là đúng hay sai. Giải thích ngắn gọn.
a. Ức chế bơm Cl- làm pH máu tăng.
b. Nồng độ CO2 tăng do hoạt động trao đổi chất làm tăng vận chuyển Na+ và Cl- qua tế bào biểu mô.
c. Chất ức chế chuỗi truyền điện tử làm giảm dòng Na + vào tế bào nhưng không ảnh hưởng đến dòng
HCO3- ra khỏi tế bào tại biểu mô mang.
d. Khi cơ thể bị nhiễm kiềm, tế bào biểu mô tăng cường tổng hợp prôtêin vận chuyển trao đổi ion
Cl-/HCO3-.
CÂU Ý NỘI DUNG
4 1 - Vi khuẩn này gây loét dạ dày bằng cách: có enzim chuyển hoá ure thành NH3 → gây môi
trường kiềm cục bộ → kích thích dạ dày tiết thêm HCl → gây tổn thương niêm mạc dạ dày,
tạo vết loét.
- Khi vi khuẩn tạo môi trường kiềm cục bộ → tránh được tác động của HCl → không bị ảnh
hưởng bởi HCl trong dạ dày.
- Chữa các ổ loét dạ dày bằng thuốc kháng sinh, vì tác nhân gây bệnh là vi khuẩn.
2 a. Đúng. Ức chế bơm Cl- HCO3- không được vận chuyển ra môi trường ngoài pH máu
tăng.
b. Đúng . CO2 tăng kết hợp với nước phân li thành H+ và HCO3- tăng vận chuyển
H+ và HCO3- ra ngoài tăng vận chuyển Na+ và Cl- qua tế bào biểu mô.
c. Sai. Chất ức chế chuỗi truyền điện tử giảm ATP giảm cung cấp năng lượng cho
bơm hoạt động ảnh hưởng đến dòng Na+ và HCO3-.
d. Đúng. Khi cơ thể bị nhiễm kiềm, tế bào biểu mô tăng cường tổng hợp protein vận chuyển
trao đổi ion Cl-/HCO3- để nhanh chóng vận chuyển HCO 3- ra khỏi máu duy trì cân bằng
nội môi.