Professional Documents
Culture Documents
2017-2018
Lời muốn nói
Chúc e thi tốt và trở thành BSNT 43. Dưới đây là 1 số kinh nghiệm của a
muốn chia sẻ, có thể giúp e 1 phần trong quá trình ôn tập.
1. 1 số lưu {:
a. có mục tiêu theo quý, tháng, tuần, ngày. cái này là quan trọng
nhất. chỉ mất vài phút mỗi ngày nhưng lợi ích rất lớn.
b. Học theo nhóm: khoảng 4-5 người. làm việc nhóm rất quan
trọng với ôn thi nội trú:
i. Lượng kiến lớn, khỗi lượng công việc lớn (chia nhỏ ra
làm thì mới kịp, tiết kiệm được thời gian)
ii. Quá trình ôn tập gặp nhiều khó khăn (đặc biệt khi chán
học ) nhưng khi có nhóm giúp đỡ sẽ vượt qua dễ dàng
hơn.Các e có thể tham khảo cách học và cách làm test
thông qua nhóm kín của bọn anh
iii. Review kiến thức
iv. Khi chọn nhóm nên chọn những bạn cùng tổ, sẽ thuận
lợi hơn rất nhiều, khi khác tổ sẽ khó khăn xếp lịch học
nhóm.
c. Đọc nhiều lần còn hơn là đọc kĩ 1 lần mà không ôn tập lại
2. các phương pháp học mà nhóm a đã áp dụng. (mỗi cái lại có ưu
điểm, nhược điểm riêng)
a. mindmap:
i. ưu điểm review kiến thức rất nhanh, tra cứu dễ dàng.
ii. trong đĩa tặng kèm nhóm a đã làm đủ bộ mindmap 4
môn chuyên ngành e có thể tham khảo. (cài phần mêm
Imindmap của ThinhBuzan e search trên Google, xem 1
số video hướng dẫn nhé)
b. câu hỏi ngỏ ngắn:
i. giúp nhớ được các ý chính của bài.
ii. khi học nhóm sẽ giúp kiểm tra kiến thức của nhau khá
hiệu quả.
iii. Lưu { khi làm câu hỏi và trả lời phải thật ngắn gọn.
c. Tự làm test: mỗi người sẽ được phân công phải nghĩ ra
khoảng 20-30 câu hỏi trắc nghiệm cho mỗi bài (stress phết)
i. giúp nhớ được những chi tiết nhỏ nhặt
ii. Khi làm xong test e sẽ cực kz tự tin về các bài được phân
công. :v
3. Kinh nghiệm ôn thi 2 tháng cuối cùng của bọn anh:
a. Sau khí thi tốt nghiệm hoặc bảo vệ xong, việc đầu tiên là lập
kế hoạch cụ thể cho từng ngày (cực kì quan trọng).
b. Kế hoạch của nhóm a trên tinh thần học được nhiều lần còn
hơn 1 lần mà ko ôn lại
i. 1 tháng đầu: ôn tập lại 1 lượt tất cả 8 môn: ôn cùng
nhóm
1. Cơ sở ( mỗi môn 2 ngày)
2. Nội (7 ngày)
3. Nhi (5 ngày)
4. Ngoại (6 ngày)
5. Sản (4 ngày)
ii. 16 ngày Ôn lại lượt 2: ôn 1 mình
1. Cơ sở (mỗi môn 1 ngày)
2. Nội (4 ngày)
3. Nhi (3 ngày)
4. Ngoại (3 ngày)
5. Sản (1-2 ngày)
6. Tiếng anh: mỗi ngày làm 1 đề
iii. 8 ngày làm test
iv. 8 ngày cuối: đọc lướt lại lượt thứ 3, hoặc phần nào chưa
kĩ.
Những em đủ điều kiện sẽ được thêm vào nhóm kín của bọn anh ( nhóm có rất
nhiều các anh chị nội trú tim mach, CĐHA ,sản…),nếu anh quên chưa thêm các
em có thể viết comment trên trang của bọn anh để admin xem và phê duyệt
1. Vào nhóm các em có thể học hỏi kinh nghiệm và xin tài liệu của các anh chị
nôi trú ( không mất bất kì phí gì)
2. Trên nhóm sẽ công bố đáp án của bộ test
3. Các em có thể nhờ các anh chị nội trú giải đáp những thắc mắc ,những vấn
đề không hiểu (vào cuối tuần khi bọn anh rảnh)
Phần 1: Nội Khoa
1. Tài liệu :chủ yếu là SGK, tham khảo thêm đề cương của a Tiến Anh mua ở
quán foto ở B4. (tham khảo thêm)
2. Test: Đề NT chép lại ,Test hết môn, test tự làm
3. Đề thi hỏi chủ yếu giống SGK
4. Khi đi lâm sàng khoa nào ôn luôn l{ thuyết khoa đấy. hôm trước đọc bài gì
hôm sau làm 1 BA của BN có bệnh đấy cái này giúp mình nhớ rất lâu lý
thuyết.
5. Kinh nghiêm của nhóm a là Ko được bỏ lâm sàng ngồi ôn lý thuyết, vì thi
trắc nghiệm nên có 1 số câu mình có thể vận dụng kiến thức trên lâm sàng
để suy luận.
ÁP XE PHỔI
1. Về áp xe phổi
a) Là một ổ mủ trong vùng phổi hoại tử thành hang cấp tính
b) Nguyên phát or thứ phát do vi khuẩn, nấm, kí sinh trùng, lao
c) Khi ổ hoại tử bị nhiễm khuẩn vi khuẩn hoại thư sinh hơi thì gọi là hoại thư phổi
d) Viêm phổi hoại tử là trường hợp có nhiều ổ áp xe nhỏ có đường kính dưới 2cm ở những thuz
phổi khác nhau toạ thành 1 hay nhiều ổ mủ
2. Phân loại áp xe phổi
HO RA MÁU
Test được làm bám sát sách bệnh học nội khoa 2012
1. Ho ra máu là máu từ…… được ho khạc, trào, ộc, ra ngoài qua đường mũi
miệng
A. Hô hấp trên
B. Hô hấp dưới
C. Hô hấp, tiêu hóa
D. Tai mũi mọng, hô hấp dưới
2. Xác định mức độ nặng của ho ra máu, chọn ý sai
A. Ho ra máu nhẹ: ít, từng vệt, dưới 50ml/24h
B. Ho ra máu trung bình: từ 50ml- 200ml/24
C. Ho ra máu nặng: >200m/lần hoặc > 1000ml/24h
D. Ho ra máu tắc nghẽn: số lượng nhiều hơn hoặc bằng ho ra máu nặng và kèm
theo suy hô hấp cấp tính
3. Chỉ định chụp động mạch phế quản
[Type text] Page 9
A. Tất cả trường hợp ho ra máu
B. Ho ra máu trung bình trở lên
C. Ho ra máu nặng để xác định vị trí giãn ĐM phế quản và gây bít tắc
D. Chỉ khi điều trị nội khoa không có kết quả
4. Nguyên nhân của ho ra máu liên quan đến bệnh lý hô hấp, chọn sai
A. Bụi phổi
B. Giãn phế quản
C. Viêm phế quản cấp
D. Dị dạng mạch máu phổi
5. Bệnh lý tim mạch gây ho ra máu, chọn sai
A. Tăng huyết áp
B. Rối loạn đông máu rải rác trong lòng mạch
C. Hẹp van 2 lá
D. Còn ống động mạch
6. Nguyên tắc điều trị của ho ra máu, chọn sai
A. Mọi bệnh nhân ho ra máu phải được chuyển đến bệnh viện
B. Điều trị đồng thời cầm máu và điều trị nguyên nhân
C. Truyền máu để bù đủ lượng máu mất
D. Đảm bảo duy trì chức năng sống
7. Xử trí ho ra máu nhẹ, chọn sai
A. Chủ yếu là theo dõi tìm và điều trị nguyên nhân
B. Morphin 10mg tiêm dưới da
C. Làm bít tắc động mạch phế quản
D. Nội tiết tố thùy sau tuyến yên: 5UI pha 5ml huyết thanh tiêm TM chậm
8. Xử trí ho ra máu mức độ trung bình, chọn sai:
A. Truyền máu, truyền dịch
B. Gây bít tắc động mạch phế quản
C. Morphin, nội tiết tố thùy sau tuyến yên
D. Điều chỉnh rối loạn đông cầm máu
Bệnh nhân nam 50 tuổi vào viện vì ho ra máu , từ cách vào viện 12h . số
lượng máu khoảng 500ml/h. hám lúc vào bệnh nhân tỉnh, M 120l/p, HA
100/60mmHg, nhịp thở 20l/p, SpO2 96%, không sốt. Người nhà kể rằng bệnh
nhân có tiền sử khỏe mạnh, hút thuốc lá thường xuyên, đợt này đã ho ra máu
từ nửa tháng nay, chỉ có dây máu theo đờm, gầy sút, ho khan có lúc ho đờm,
không rõ sốt.
[Type text] Page 10
9. Bệnh nhân trên được xếp loại ho ra máu mức độ nào:
A. nhẹ
B. Trung bình
C. Nặng
D. Tắc nghẽn
10.Xử trí ở bệnh nhân này, chọn sai
A. Khai thông đường hô hấp, dảm bảo thông khí tốt, truyền dịch
B. Morphin 10mg tiêm dưới da, adrenoxyl 50mg/ống . 2-4 ống tiêm bắp
C. Có thể cân nhắc chụp động mạch phế quản và gây bít tắc động mạch phế
quản cấp cứu
D. Đặt nội khí quản, có thể bơm adrenalin qua ống nội khí quản
11.Những nguyên nhân gì có thể nghĩ đến trên bệnh nhân này trước tiên, chọn
sai
A. Giãn phế quản
B. Lao phổi
C. Ung thư phổi
D. Nhồi máu phổi
Bệnh nhân nữ 70 tuổi vào viện vì ho ra máu nhiều, khoảng 1000ml từ 1h cách
vào viện. ghi nhận tại phòng cấp cứu, bệnh nhân kích thích nhiều, M130l/p, HA
90/50mmHg, thở nhanh nông, nhịp thở 30l/p, SpO2 87%. Bệnh nhân có tiền sử
nhồi máu cơ tim cách đây 2 tháng
21) Chỉ định thở O2 dài hạn tại nhà cho COPD
A) Pa O2 </= 55, trên 2 mẫu máu bất kì
B) PaO2: 60, kèm suy tim phải
C) PaO2 55 mmHg, giai đoạn mất bù
D) PaO2 57 mmHg, có tăng áp mạch phổi
22) thở O2 dài hạn tại nhà cho COPD
A) Chỉ định khi PaO2 40mmHg 2 mẫu cách 1 tháng
B) Chỉ định khi 59 mmHg, đa hồng cầu
C) PaO2 55mmHg, 2 lần trong vòng 3 tuần đã điều trị nội khoa tối đa.
D) Đợt cấp COPD, suy hô hấp cấp
23) Cách thở O2 dài hạn tại nhà :
A) Khi có suy hô hấp phải thở O2 lưu lượng cao >5 l/p
B) nên hạn chế lưu lượng thở O2, 1-3l/ph
Câu hỏi có nhiều lựa chọn. với các câu sai, hãy giải thích vì sao và chữa lỗi sai
1. Triệu chứng kinh điển của cơn đau thắt ngực điển hình là: chọn câu sai
A. Đau nhƣ bóp nghẹt phía sau xƣơng ức hoặc hơi lệch trái
B. Đau lan lên vai trái và mặt trong cánh tay trái cho đến tận ngón đeo nhẫn,
ngón út
C. Cơn đau kéo dài dƣới 15 phút
D. Cơn đau giảm khi dùng Nitroglycerin
2. Rối loạn tiêu hóa thƣờng gặp trong trƣờng hợp NMCT nào dƣới đây:
A. Trước rộng
B. Trước vách
C. Sau dưới
D. Động mạch mũ
3. NMCT thầm lặng thƣờng gặp ở:chọn câu sai
A. Bệnh nhân sau mổ
B. Người già
C. Đái tháo đường typs 2
D. Phụ nữ mang thai
4. Khám thực thể trong NMCT cấp cực kỳ quan trọng để
A. Chẩn đoán xác định
B. Chẩn đoán biễn chứng
C. Chẩn đoán phân biệt
D. Tiên lương bênh nhân
5. NMCT vùng nào sau đây dễ gây biến đổi nhịp tim
A. Trước rộng
B. Sau dưới
C. Động mạch mũ
D. Động mạch vành trái
6. Tần số tim nhanh trong NMCT cấp
A. Gợi ý tổn thương động mạch cấp máu cho nút xoang
B. Gợi ý suy tim trái
C. Là 1 trong những dấu hiệu tiên lượng nặng
[Type text] Page 26
D. Gơi ý tràn dịch màng ngoài tim
7. Bệnh nhân nam 65 tuổi có tiền sử khỏe mạnh, hút thuốc lá nhiều năm,
vào viện vì đau dữ dội ở ngực trái giờ thứ 5. Khám tim mạch phát hiện
tiếng tim đều, có tiếng thổi tâm thu ở mỏm tim.Nguyên nhân nào sau đây
nghĩ đến nhiều nhất:
A. NMCT trước rộng
B. NMCT có hở van 2 lá do đứt cơ nhú
C. NMCT có thủng cách liên thất
D. NMCT kèm suy tim
8. Bệnh nhân nam 65 tuổi có tiền sử khỏe mạnh, hút thuốc lá nhiều năm,
vào viện vì đau dữ dội ở ngực trái giờ thứ 5. Khám tim mạch phát hiện
tiếng tim đều, có tiếng thổi tâm thu ở bờ trái xƣơng ức. Nguyên nhân nào
sau đây nghĩ đến nhiều nhất:
A. NMCT trước rộng
B. NMCT có hở van 2 lá do đứt cơ nhú
C. NMCT có thủng cách liên thất
D. NMCT kèm suy tim
9. Yếu tố nào sau đây không có trong thang điểm Killip để tiên lƣợng bệnh
nhân NMCT. Chọn đáp án sai( nhiều lựa chọn)
A. Không có dấu hiệu suy tim trái
B. Nhịp tim nhanh > 100l/p
C. Tĩnh mạch cổ nổi, tiếng T3
D. phù phổi cấp
E. sốc tim
F. thời gian bệnh nhân nhập viện
10.kippli IV có tỷ lệ tử vong trong 30 ngày là bao nhiêu
A. 5,1%
B. 32,2%
C. 57,8%
D. 45,7%
11.Chọn đúng sai: thang điểm TIMI để tiên lƣợng bệnh nhân NMCT cấp(
sửa câu sai)
A. Tuổi 65-74 cho 1 điểm
B. Tuổi >75 cho 3 điểm
C. Tiền sử đái tháo đường/ tăng huyết áp/đau thắt ngực cho 3 điểm
D. HA max <90 mmHg cho 2 điểm
E. Nhịp tim nhanh hoặc chậm cho 2 điểm
[Type text] Page 27
F. Cân nặng <67kg cho 1 điểm
G. NMCT thành trước có ST chênh lên hoặc block nhánh trái cho 3 điểm
H. Đến viện quá 4h lúc có triệu chứng cho 1 điểm
I. Kippli độ II-III cho 2 điểm
12.Tỷ lệ tử vong trong 30 ngày của bệnh nhân có TIMI >8 là bao nhiêu
A. 2,5%
B. 1%
C. 5,5%
D. 8,8%
13.Phát hiện lỗi sai và sửa trong các câu dƣới đây: tiêu chuẩn chẩn đoán
NMCT cấp trên điện tâm đồ là:
A. Xuất hiện sóng Q mới ( rộng ít nhất 30ms và sâu 0,1mV ) ở ít nhất 2 trong số
các miền chuyển đạo dưới đây: D2, D3, aVF; V1-V6, D1 và aVR
B. Xuất hiện ST chênh lên hoặc chênh xuống (>0,1mV) ở ít nhất 2 trong số các
miền chuyển đạo nói trên
C. Xuất hiện block nhánh phải hoàn toàn trong bệnh cảnh lâm sàng của thiếu
máu cơ tim
14.Ghi thêm các chuyển đạo V3R, V4R
A. Trong trường hợp NMCT trước rộng
B. Trong TH NMCT thành dưới
C. Để phát hiện NMCT thất phải
D. Để phát hiện bệnh 3 thân ĐMV
15.Các dấu ấn sinh học của NMCT, chon Đ/ S , với câu sai sửa lỗi
A. Troponin bắt đầu tăng sau 3-12h
B. CK tăng sau 3h
C. CK_MB là dấu ấn đặc hiệu nhất của NMCT
D. Troponin tăng cao nhất sau 24-48h
E. CK-MB đạt đỉnh sau 24h
F. Troponin thường trở về bình thường sau 72h
G. Troponin có thể giúp ước lượng diện tích vùng nhồi máu, giúp tiên lượng
bệnh nhất
H. Troponin là dấu ấn sinh học có độ nhậy thấp nhưng độ đặc hiệu cao nhất
I. CK-MB trở về bình thường sau 5-14 ngày
J. CK-MB sử dụng để đánh giá tái tưới máu cơ tim hơn là chẩn đoán NMCT
K. AST, ALT có độ đặc hiệu cao trong NMCT
L. Tiêm truyền cũng có thể làm tăng CK
1
A 60-year-old male patient on aspirin, nitrates, and a beta blocker, being followed
for chronic stable angina, presents to the ER with a history of two to three
episodes of more severe and long-lasting anginal chest pain each day over the
past 3 days. His ECG and cardiac enzymes are normal. The best course of action
[Type text] Page 33
of the following is to ( BN nam 60 tuổi có tiền sử ĐTNÔĐ mạn tính, đang dùng
aspirin, nitrats, chẹn beta) nhập viện vì 2-3 cơn đau ngực dữ dội vào kéo dài 3
ngày nay. ĐTĐ , men tim bình thƣờng. xử trí tốt nhất là
Discharge the patient from the ER with increases in nitrates and beta
E)blockers
2
A 60-year-old white female presents with epigastric pain, nausea and vomiting,
heart rate of 50, and pronounced first-degree AV block on ER cardiac monitor.
Blood pressure is 130/80. The coronary artery most likely to be involved in this
process is the( BN nữ 60 tuổi vào viện vì đau dạ dày, nôn, buồn non, nhị tim
50l/p,HA 130/80 mmHg, có bloc nhĩ thất cấp 1monitor. Động mạch vành có khả
năng bị tổn thƣơng nhất)
A)Right coronary
B)Left main
D)Circumflex
3
You are seeing in your office a patient with the chief complaint of relatively
sudden onset of shortness of breath and weakness but no chest pain. ECG shows
B)Elderly diabetic
C)Premenopausal female
D)Inferior MI patient
4
A 75-year-old African American female is admitted with acute myocardial
infarction and congestive heart failure, then has an episode of ventricular
tachycardia. She is prescribed multiple medications and soon develops confusion
and slurred speech. The most likely cause of this confusion is( nữ 75 tuổi vv vì
NMCT cấp và suy tim , sau đó có nhịp nhanh thất. BN đƣợc dùng nhiều thuốc,
sau đó xuất hiện lú lẫn và nói linh tinh. Thuốc gì có khả năng gây RL ý thức có
thể nhất)
A)Captopril
B)Digoxin
C)Furosemide
D)Lidocaine
Nitroglycerin
E)
[Type text] Page 35
5
Two weeks after hospital discharge for documented myocardial infarction, a 65-
year-old returns to your office very concerned about low-grade fever and pleuritic
chest pain. There is no associated shortness of breath. Lungs are clear to
auscultation and heart exam is free of significant murmurs, gallops, or rubs. ECG
is unchanged from the last one in the hospital. The most effective therapy is
likely ( BN nữ 65 tuổi sau 2 tuần điều trị NMCT vào viện lại vì sốt nhẹ và đau
kiểu màng phổi, không khó thở. Nghe phổi , tim bình thƣờng ĐTĐ không thay
đổi so với trƣớc đấy . Điều trị thích hợp nhất là)
A)Antibiotics
7
A 55-year-old patient presents to you with a history of having recently had a
myocardial infarction with a 5-day hospital stay while away on a business trip.
He reports being told he had mild congestive heart failure then, but is
asymptomatic now with normal physical exam. You recommend which of the
following medications?( BN nam 55 tuổi vv vì tiền sử NMCT cách 5 ngày khi
đang đi du lịch…. BN có ts suy tim xung huyết nhẹ, nhƣng khám hiện tại bình
thƣơng. Cho ông ấy thuốc gì đây?)
B)Digoxin
Diltiazem
[Type text] Page 36
C)
D)Furosemide (Lasix)
11
A 72-year-old male comes to the office with intermittent symptoms of dyspnea
on exertion, palpitations, and cough occasionally productive of blood. On cardiac
auscultation, a low-pitched diastolic rumbling murmur is faintly heard toward the
apex. The origin of the patient’s problem probably relates to( BN nam 72 tuổi vv
vì khó thở khi gắng sức, đánh trống ngực, ho ra máu. Nghe tim có tiếng thổi tâm
trƣơng nhẹ lan về phía mỏm tim). Nguyên nhân?
B)Long-standing hypertension
D)Congenital origin
22
A patient has been in the cardiac care unit with an acute anterior myocardial
infarction. He develops the abnormal rhythm shown below. You should
A)Give digoxin
Perform cardioversion
C)
[Type text] Page 37
D)Give propranolol
E)Give lidocaine
23
A 48-year-old male with a history of hypercholesterolemia presents to the ER
after 1 h of substernal chest pain, nausea, and sweating. His ECG is shown at
right. There is no history of hypertension, stroke, or any other serious illness.
Which of the following therapies is not appropriate?
A)Aspirin
B)Beta blocker
C)Morphine
D)Digoxin
E)Nitroglycerin
Thrombolytic agent
F)
2. Dạng tổn thương van hai thường gặp trong thấp tim cấp:
C. vôi hóa lắng đọng trên lá van D. dính mép van, dính và co rút dây chằng.
3. Tình trạng nào sau đây không gặp trong hẹp van hai lá:
A.
B.
C.
D.
E.
5. V ềdiễn biến t ựnhiên của hẹp van hai lá, chọn câu đúng:
A. một khi đã xuất hiện triệu chứng cơ năng thì bệnh đã rất nặng
B.trong s ốcác bệnh nhân hẹp van hai lá không có triệu chứng hoặc triệu chứng rất nh ẹcó
60% không h ềcó tiến triển triệu chứng.
[Type text] Page 39
C.nguyên nhân gây t ửvong ch ủyếu ởbệnh nhân hẹp hai lá không được điều tr ịlà nhồi máu
phổi
A. khàn tiếng do nhĩ trái giãn to đè vào thần kinh quặt ngược.
7. Hẹp van hai lá có tăng áp động mạch phổi khi nghe tim s ẽthấy:
8.Mô tả nào sau đây phù hợp với điện tâm đồ bệnh cảnh hẹp hai lá:
9. Hình ảnh xquang ngực có th ểgặp trong hẹp hai lá: chọn SAI
A. 4 cung điển hình ởb ờtrên tim trái : cung động mạch chủ, cung động mạch phổi, cung nhĩ
trái, cung thất trái
D.đường Kerley B
10. Biến chứng tắc mạch nào thường gặp nhất trong hẹp hai lá:
11.Biến chứng tắc mạch nào ít gặp nhất trong hẹp hai lá:
12.Hẹp hai lá là nguy cơ của viêm nội tâm mạc nhiễm trùng ởmức:
A.thấp
B.trung bình
C.cao
Các thông s ốnào đ ểđánh giá mức đ ộnặng của bệnh theo AHA/ACC:
A.1,2,3,5 B. 3,6,7
C.1,3,4 D.1,3,6
14.Theo AHA/ACC hẹp hai lá nặng khi diện tích l ỗvan còn lại :
16. Bệnh nhân có hẹp van hai lá,khi nào cần điều tr ịd ựphòng viêm nội tâm mạc nhiễm trùng:
B.Rung nhĩ
D. tất c ảcác bệnh nhân có hẹp hai lá đều cần điều tr ịd ựphòng.
17.BN A, 45t vào viện vì khó th ởkhi gắng sức. BN được khám và chẩn đoán Hẹp hai lá. Kết qu ảsiêu
âm tim cho thấy: diện tích van hai lá 1cm2 , h ởvan hai lá vừa, điểm Wilkins 8. Điện tâm đồ: nhịp
xoang, P rộng 0,12ms, không có rung nhĩ. Phương pháp điều tr ịnào sau đây là đúng:
B. Tiến hành m ổsửa van trên tim m ởcó tr ợgiúp của tuần hoàn ngoài cơ thể.
D. Ch ỉthực hiện nong van bằng bóng qua da khi bệnh nhân có tái hẹp sau khi đã m ổsửa van.
TĂNG HUYẾT ÁP
ĐÚNG SAI
1. THA là khi HA tâm thu > 140 và/hoặc HATTr > 90 mmHg.
2. HA tối ưu là HATT < 120 và HATTr < 80 mmHg.
3. Về phân độ THA, nếu HATT và HATTr ko cùng 1 phân loại thì chọn theo mức
HATT để phân loại.
4. Đối với người cao tuổi, HATT có xu hướng tăng và HATTr có xu hướng giảm đi.
5. BN có tăng huyết áp áo choàng trắng thì ko cần phải điều trị.
6. Chẩn đoán xác định tăng huyết áp khi BN có HA > hoặc = 140/90 mmHg qua ít
nhất 2 lần thăm khám
7. Chẩn đoán THA bằng Holter HA khi HA trung bình trong 24h > hoặc = 130/80
mmHg.
8. Trong khám lâm sàng, phát hiện nguyên nhân THA do hẹp eo ĐMC khi thấy
mạch quay bắt yếu hơn mạch bẹn.
9. Ở BN THA có tổn thương mạch ngoại biên, chỉ số HA cổ chân-cánh tay ( tỉ lệ
HATT đo ở cổ chân BN so với đo ở cánh tay) giảm dưới 0.9
10. Tổn thương thận ở Bn THA thể hiện bằng creatinin huyết tương tăng, mức lọc
cầu thận tăng, có pr niệu hay albumin niệu vi thể.
11. Đại đa số THA ở người lớn là đều ko có căn nguyên, chiếm tới trên 95%
12. Cường giáp và suy giáp đều gây ra THA.
13. cam thảo gây lợi niệu nên dùng để điều trị THA.
14. HA nên dc hạ nhanh để tránh gây biến chứng thiếu máu cơ quan đích.
15. THA ở BN suy thận mạn tính, HA mục tiêu là dưới 130/80 hoặc dưới 125/75
mmHg nếu có pr niệu trên 1g/ngày.
MCQ
TRẮC NGHIỆM NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP, ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH,
KHÔNG ỔN ĐỊNH
Câu hỏi có nhiều lựa chọn. với các câu sai, hãy giải thích vì sao và chữa lỗi sai
35.Triệu chứng kinh điển của cơn đau thắt ngực điển hình là: chọn câu sai
E. Đau nhƣ bóp nghẹt phía sau xƣơng ức hoặc hơi lệch trái
1
A 60-year-old male patient on aspirin, nitrates, and a beta blocker, being followed
for chronic stable angina, presents to the ER with a history of two to three
episodes of more severe and long-lasting anginal chest pain each day over the
past 3 days. His ECG and cardiac enzymes are normal. The best course of action
of the following is to ( BN nam 60 tuổi có tiền sử ĐTNÔĐ mạn tính, đang dùng
aspirin, nitrats, chẹn beta) nhập viện vì 2-3 cơn đau ngực dữ dội vào kéo dài 3
ngày nay. ĐTĐ , men tim bình thƣờng. xử trí tốt nhất là
Discharge the patient from the ER with increases in nitrates and beta
E)blockers
2
A 60-year-old white female presents with epigastric pain, nausea and vomiting,
heart rate of 50, and pronounced first-degree AV block on ER cardiac monitor.
Blood pressure is 130/80. The coronary artery most likely to be involved in this
process is the( BN nữ 60 tuổi vào viện vì đau dạ dày, nôn, buồn non, nhị tim
50l/p,HA 130/80 mmHg, có bloc nhĩ thất cấp 1monitor. Động mạch vành có khả
năng bị tổn thƣơng nhất)
A)Right coronary
B)Left main
D)Circumflex
3
You are seeing in your office a patient with the chief complaint of relatively
sudden onset of shortness of breath and weakness but no chest pain. ECG shows
nonspecific ST-T changes. You would be particularly attuned to the possibility of
painless, or silent, myocardial infarction in the( 1 bệnh nhân có khó thở đột ngột,
mệt mỏi nhƣng không đau ngực, ĐTĐ có ST_T chênh không đặc hiệu. bạn có thể
nghĩ đến NMCT im lặng, không đau ngƣc trên 1 BN)
Advanced coronary artery disease patient with unstable angina on
A)multiple medications
B)Elderly diabetic
D)Inferior MI patient
4
A 75-year-old African American female is admitted with acute myocardial
infarction and congestive heart failure, then has an episode of ventricular
tachycardia. She is prescribed multiple medications and soon develops confusion
and slurred speech. The most likely cause of this confusion is( nữ 75 tuổi vv vì
NMCT cấp và suy tim , sau đó có nhịp nhanh thất. BN đƣợc dùng nhiều thuốc,
sau đó xuất hiện lú lẫn và nói linh tinh. Thuốc gì có khả năng gây RL ý thức có
thể nhất)
A)Captopril
B)Digoxin
C)Furosemide
D)Lidocaine
E)Nitroglycerin
5
Two weeks after hospital discharge for documented myocardial infarction, a 65-
year-old returns to your office very concerned about low-grade fever and pleuritic
chest pain. There is no associated shortness of breath. Lungs are clear to
auscultation and heart exam is free of significant murmurs, gallops, or rubs. ECG
is unchanged from the last one in the hospital. The most effective therapy is
likely ( BN nữ 65 tuổi sau 2 tuần điều trị NMCT vào viện lại vì sốt nhẹ và đau
kiểu màng phổi, không khó thở. Nghe phổi , tim bình thƣờng ĐTĐ không thay
A)Antibiotics
7
A 55-year-old patient presents to you with a history of having recently had a
myocardial infarction with a 5-day hospital stay while away on a business trip.
He reports being told he had mild congestive heart failure then, but is
asymptomatic now with normal physical exam. You recommend which of the
following medications?( BN nam 55 tuổi vv vì tiền sử NMCT cách 5 ngày khi
đang đi du lịch…. BN có ts suy tim xung huyết nhẹ, nhƣng khám hiện tại bình
thƣơng. Cho ông ấy thuốc gì đây?)
B)Digoxin
C)Diltiazem
D)Furosemide (Lasix)
B)Long-standing hypertension
D)Congenital origin
22
A patient has been in the cardiac care unit with an acute anterior myocardial
infarction. He develops the abnormal rhythm shown below. You should
A)Give digoxin
C)Perform cardioversion
D)Give propranolol
E)Give lidocaine
23
A 48-year-old male with a history of hypercholesterolemia presents to the ER
A)Aspirin
B)Beta blocker
C)Morphine
D)Digoxin
E)Nitroglycerin
Thrombolytic agent
F)
100-140
100-150
100-160
100-180
cả a b
an thần
QRS 0,12 ms
tăng ALNS
atropin , salbutamol
HC QT kéo dài
nhịp bộ nối
HC WPW
f 40-60
nhip đều
QRS bình thường nhưng tần số chậm hơn nhĩ , f 40-60 đều
bẩm sinh
NMCT ,VCT
1v uống mỗi 6h
1v ngậm mỗi 6h
2v ngậm mỗi 4h
vòng vào lại bất thường ngay sau tín hiệu của nút SA
cả b c
cơn NNKPTT có f:
140-200
160-220
170-250
tùy theo bộ nối trên giũa hay dưới mà có sóng P thay đổi so với QRS
QRS bình thường , do TMCT tạm thời nên ST có thể chênh xuống T âm
vòng vào lại lớn từ TMC trên qua nhĩ trái rồi vòng lại
f nhĩ 250-300
luôn LNHT
RN kp , bền bỉ , mạn
10-20% ko rõ NN
xoắn đỉnh
LQTS
HC WPW
luôn LNHT
TM cơ tim , NMCT
chỉ ab
cả 3
QRS biến đổi < 0,12ms ,R hay S dạng móc, T ngc QRS
NTT có thể đên sớm hay muộn , chùm 2,3 nhịp đôi nhịp 3 đa ổ đa dạng
130-200
140-210
160-220
170-250
cơ chế NNKPT:
cả 3
f đều 130-200
rung thất
ngừng tim
nhịp chậm
giảm k , giảm mg
block av 3 QT dài
cả 3
12. Nguyên nhân nào sau đây không gây ra triệu chứng đau ngực, nặng ngực ở bệnh
nhân suy tim trái:
A.Bệnh động mạch vành
B.Giảm cung lƣợng tim dẫn đến giảm tƣới máu cơ tim
C.Rối loạn nhịp hoặc tim nhanh phản ứng
D.Tăng áp lực buồng thất gây thiếu máu cơ tim thứ phát.
13. Ống thông thƣờng dùng để thông tim:
A.Swan-Ganz B.Cardiolac
C.Cantor D.Baker-Nelson
14. Áp lực cuối tâm trƣơng thất trái bình thƣờng khoảng:
A.<5mmHg B.<15mmHg
C.<5cmH2O D.<15cmH2O
15. Phim Xquang bệnh nhân suy tim phải có thể gặp:
A.phim nghiêng trái: khoảng sáng sau xƣơng ức hẹp
B.phim nghiêng phải: khoảng sáng sau xƣơng ức hẹp
C.phim nghiêng phải: khoảng sáng sau xƣơng ức rộng
D.phim nghiêng trái: khoảng sáng sau xƣơng ức rộng
16.Khi suy tim phải, huyết áp thay đổi:
A. Huyết áp tâm thu tăng, huyết áp tâm trƣơng bình thƣờng
TĂNG HUYẾT ÁP
ĐÚNG SAI
51. THA là khi HA tâm thu > 140 và/hoặc HATTr > 90 mmHg.
Trắc nghiệm:
1) Chọn câu đúng
a) Viêm màng ngoài tim có thể có hoặc không có tràn dịch
b) Viêm màng ngoài tim cấp: diễn biến dưới 3 tháng
c) Viêm màng ngoài tim do thấp được phân loại là nhóm không do nhiễm trùng
d) VMNT co thắt là 1 thể VMNT cấp.
2) Về phân loại diễn biến lâm sàng VMNT
a) VMNT cấp : dưới 1 tháng
b) VMNT mạn: >3 tháng
c) VMNT bán cấp: 6 tuần- 6 tháng
d) VMNT cấp: VMNT tiết fibrin, VMNT tràn dịch, VMNT dày dính
3) Về phân loại theo nguyên nhân VMNT
a) Hội chứng tăng ure máu cao là 1 nguyên nhân của VMNT do quá mẫn.
b) Hội chứng Dressler thường xảy ra sau NMCT cấp muộn
c) Các vi khuẩn gây VMNT hiếm khi sinh mủ, thường là dịch trong
d) VMNT do ung thư thường là nguyên phát
4) Đau ngực trong VMNT:
a) Xảy ra thường sau gắng sức
Vào ngày nhập viện thứ ba, bệnh nhân khó thở tăng dần, phù hai bên lan đến đùi,
áp lực tĩnh mạch cảnh tăng và chướng bụng. Chụp CT động mạch phổi sau đó cho
thấy thuyên tắc phổi hai bên và tràn dịch màng tim trung bình. Siêu âm bụng cho
thấy tĩnh mạch gan dãn phù hợp với suy tim phải. BNP tăng nhẹ ở mức 125 ng/dL.
Trong suốt 4 tuần nằm viện, bệnh nhân được điều trị về thuyên tắc phổi, viêm
phổi và suy tim ứ huyết, sau đó được cho xuất viện và tái khám tim mạch.
Bệnh nhân lại đến khám tại Đơn vị đánh giá y khoa chỉ sau 3 tuần ở nhà với khó
thở, tăng chướng bụng và phù mắt cá hai bên. Không có khó thở khi nằm hay khó
thở kịch phát về đêm. Qua thăm khám, bệnh nhân không sốt, ran nổ ít hai đáy
phổi, tràn dịch màng bụng nhẹ và áp lực tĩnh mạch cảnh tăng. Hai tháng sau lần
nhập viện đầu tiên và vài tuần ở lần nhập viện này, chẩn đoán viêm màng ngoài
tim co thắt được đưa ra, và được xác nhận bằng siêu âm tim, CT (hình 1 và 2) và
khảo sát thông tim.
Bàn luận
Chẩn đoán viêm màng ngoài tim co thắt khó vì do bệnh hiếm và thường bị che lấp
bởi chẩn đoán những bệnh khác thường gặp hơn. Trường hợp chúng tôi trình bày
ở đây là viêm màng ngoài tim co thắt có biến chứng viêm phổi và thuyên tắc phổi
Trong phần lớn trường hợp, nguyên nhân nền tảng của sự thay đổi này tại màng
tim là không được biết. Trên thế giới, lao và bệnh thấp là những nguyên nhân
thường gặp, và tình trạng này cũng được biết là xảy ra sau phẫu thuật tim hở, xạ
trị, tổn thương trực tiếp, và sau nhiễm siêu vi [2]. Các dấu chứng và triệu chứng
của viêm màng ngoài tim co thắt thì thay đổi, và thường do suy tim phải và xơ
gan. Dấu chứng liên quan đến rối loạn đổ đầy tim phải, gây ra dấu Kussmaul và
mạch nghịch. Sự sung huyết hệ tĩnh mạch toàn thân làm tăng áp lực tĩnh mạch
cảnh, ứ huyết ở gan, tràn dịch màng phổi, phù ngoại biên và cổ trướng. Cổ trướng
không tương xứng với mức độ suy gan nên làm tăng nghi ngờ viêm màng ngoài
tim co thắt [2]. Suy chức năng tim đưa đến mệt và giảm huyết áp. Trong trường
hợp rất nặng, viêm màng ngoài tim co thắt có thể làm suy tuần hoàn.
Do chẩn đoán khó khăn, khảo sát cận lâm sàng là thiết yếu trong thiết lập chẩn
đoán. Xét nghiệm quan trọng gồm siêu âm tim, CT, MRI và khảo sát thông tim.
Trong những nghiên cứu về giá trị chẩn đoán của siêu âm tim, dấu nẩy thành tim
đầu tâm trương (early diastolic septal bounce) được ghi nhận là dấu chứng đặc
hiệu và nhạy cảm nhất của viêm màng ngoài tim co thắt, mặc dù dấu dính màng
tim có sự cân bằng nhất giữa độ nhạy và độ chuyên trên toàn mẫu nghiên cứu
[3]. Các đặc điểm chẩn đoán khác bao gồm sự chứng minh sự phụ thuộc tương hỗ
liên thất quá mức (exaggerated interventricular interdependence) và dạng đặc
trưng của biến dạng tâm thất [4].
Khảo sát thông tim cần thiết trong chẩn đoán viêm màng ngoài tim co thắt. Viêm
màng ngoài tim co thắt gây đổ đầy tâm trương, cân bằng áp lực giữa hai tâm thất
nhanh và sớm [5]. Một trong những thách thức lớn nhất trong chẩn đoán viêm
màng ngoài tim co thắt là các phát hiện lâm sàng và xét nghiệm lại tương tự như
bệnh cơ tim hạn chế. Độ chính xác về khả năng tiên đoán của các tiêu chuẩn kinh
điển nhằm phân biệt hai tình trạng này <75% [5]. MRI hoặc CT có thể được dùng
để chứng minh độ dày màng ngoài tim >2 mm, mặc dù điều này không luôn hằng
định.
Chẩn đoán viêm màng ngoài tim co thắt là chướng ngại đầu tiên và quan trọng
nhất trong phòng ngừa sự tiến triển thêm của bệnh. Mặc dù trường hợp của chúng
tôi được chẩn đoán chậm hai tháng, bệnh nhân được phẫu thuật cắt bỏ màng tim
Kết luận
Có nhiều nguyên nhân của sung huyết tĩnh mạch, nhưng một nguyên nhân hiếm
và thường bị bỏ qua là viêm màng ngoài tim co thắt. Cảnh giác với bệnh này như
là chẩn đoán phân biệt có tầm quan trọng to lớn vì điều trị sớm, bao gồm cắt bỏ
màng ngoài tim toàn bộ khi có chỉ định, mạng lại ích lợi về chất lượng cuộc sống
và sống còn về lâu dài cho bệnh nhân. Do đó, viêm màng ngoài tim co thắt nên có
mặt trong danh sách chẩn đoán phân biệt khi bệnh nhân đến khám với dấu chứng
suy tim phải.
1.Nêu các yếu tố cần điều trị trong điều trị bảo tồn suy thận.
2. Chế độ ăn trong suy thận mạn là chế độ ăn...................... nhằm làm............................................
và....................................
3.Đánh giá hiệu quả của thuốc hạ áp dựa vào con số huyết áp và ................................................
4.Hai cơchế các chất hoà tan đi qua màng lọc là ....................................và...................................
5.Số giờlọc trung bình trong một tuần chạy TNT chu kỳ là.......................
6. Kể tên các ưu điểm của lọc màng bụng so với TNT chu kỳ
1.Chỉ đị nh bảo tồn thận đối với bệnh thận mạn giai đoạn mấy:
A.Gđ III B.GĐ IV
C.GĐ V D.GĐ I
Test này được làm trên silde của PGS. Ánh, sách bệnh học nội khoa 2012
Chỉ chọn 1 đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi
Câu hỏi không nói thêm gì tức là chọn đáp án đúng
Test được làm bám sát sách nội bệnh học 2012, trang 17-23
1. Ở Việt Nam , nguyên nhân thƣờng gặp nhất gây ung thƣ gan là
A. Viêm gan B, C
B. Xơ gan
C. Rƣợu
D. AFB1
2. Hình ảnh khối u gan trên siêu âm:
A. Khối giảm âm
B. Khối tăng âm
C. Khối hỗn hợp
D. Tất cả các đáp án trên
3. Đặc điểm lâm sàng sau của HCC là sai
A. Thƣờng có triệu chứng khi giai đoạn muộn
B. Đau hạ sƣờn phải âm ỉ, có thể đau rất dữ dội khi vỡ nhân ung thƣ
C. Cổ trƣớng, tuần hoàn bàng hệ, vàng da, xuất huyết
D. Gan to, đều, bề mặt nhẵn, mật độ mềm
4. Với các khối u 1 cm, thái độ xử trí là:
A. Kiểm tra 3 tháng/ lần trong 18 tháng
B. Sinh thiết gan để chẩn đoán xác định
C. AFB > 200ng/ml chẩn đoán các định HCC
D. AFB >200ng/ml và tiền sử nhiễm HBV, HCV có thể chẩn đoán xác định
5. Với khối u 1-2cm , chẩn đoán xác định HCC khi:
A. CT, MRI cả 2 điển hình
B. CT/MRI điển hình + AFB > 20ng/ml
C. Chỉ cần AFB > 400ng/ml
D. Nên theo dõi thêm 3 tháng/lần
6. Với khối u >2 cm chẩn đoán xác định HCC khi:
A. AFB > 400ng/ml
B. CT/MRI điển hình
C. Mô bệnh học điển hình
D. tất cả đáp án trên
7. Phân loại giai đoạn HCC, các phân loại tốt phải hội tụ đủ 3 yếu tố sau, chọn sai
A. Kích thƣớc u
B. Chúc năng gan theo Child-Pugh
C. Toàn trạng bệnh nhân
D. Bệnh lý kèm theo
8. Phân loại Barcelona, chia HCC thành mấy giai đoạn
A. 3
B. 4
C. 5
23. Bệnh nhân này đƣợc phân loại giai đoạn bệnh dựa vào chỉ số nào, chọn sai
A. kích thƣớc và số lƣợng khối u
B. Child-Pugh
C. Toàn trạng bệnh nhân
25. Phƣơng pháp điều trị đƣợc lụa chọn cho bệnh nhân này
A. Phẫu thuật
B. Phân tử nhắm trúng đích
C. Phá hủy bằng tiêm cồn hoặc sóng cao tần
D. Nút mạch hóa chất
26. Tiên lƣợng tỷ lệ tái phát của bệnh nhân này sau 5 năm là bao nhiêu phần trăm
A. 50
B. 60
C. 70
D. 80
ĐÁP ÁN
Test này được xây dựng trên bài giảng của PGS. Nguyễn Vĩnh Ngọc là chính, kết hợp với
bệnh học nội khoa 2012
1. Định nghĩa loãng xƣơng: LX là bệnh khung xƣơng của cơ thể đƣợc đặc trƣng bởi tổn
thƣơng ………..của xƣơng, dẫn đến tăng nguy cơ ……… . Sức mạnh của xƣơng phản
ánh sự ết hợp ……………và ……………….
A. Sức mạnh- gãy xƣơng- mật độ xƣơng- chất lƣợng xƣơng
B. Chất lƣợng- gãy xƣơng-mật độ xƣơng- sức mạnh
C. Chất lƣợng xƣơng- gãy xƣơng- mật độ xƣơng- sức mạnh
D. Chất lƣợng xƣơng- gãy xƣơng- mật độ xƣơng- sức mạnh xƣơng
2. Phân loại loãng xƣơng theo nguyên nhân gồm mấy loại:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
3. Đặc điểm của loãng xƣơng typ I. chọn ý sai
A. Do thiếu hụt oestrogen
B. Gặp ở cả nam và nữ trên 70 tuổi
C. Phụ nữ đã mãn kinh, cắt phần phụ 5-10-15 năm
D. Mất khoáng ở xƣơng xốp dẫn đến lún các đốt sống, gẫy Pouteau- Colles
4. Đặc điểm của LX type II. Chọn ý sai
A. Do mất cân bằng tạo xƣơng
B. Tổn thƣơng cả ở xƣơng xốp và xƣơng đặc
C. Hay gặp xẹp đốt sống và gãy đầu dƣới xƣơng quay
D. Thƣờng ở ngƣời già trên 70 tuổi
5. Nguyên nhân gây loãng xƣơng thứ phát: chọn ý sai
A. Bệnh nội tiết: suy tuyến sinh dục, cƣờng tuyến cận giáp, hội chứng Cushing
B. Thuốc: corticoid, heparin, chống động kinh, lợi tiểu, tetracycin, methotrexat…..
C. Bệnh lý đƣờng tiêu hóa: cắt dạ dày, viêm dạ dày ruột,
D. Bệnh lý thận tiết niệu: sỏi thận, nhiễm khuẩn tiết niệu, giãn đài bể thận, thận đa nang
6. Liên quan giữa corticois và loãng xƣơng:
A. 30-50% tiến triển đến loãng xƣơng
B. Thƣờng sau 6 tháng mới bắt đầu có biểu hiện mất xƣơng
C. Mất bè xƣơng
D. Nếu dùng 30mg/ ngày prednisolon thì mất xƣơng đến 17,5%/ năm
7. Cơ chế bệnh sinh của loãng xƣơng. Chọn ý đúng
A. Có sự tƣơng tác giữa gen và môi trƣờng
B. Gen không quyết định hình thái và cấu trúc xƣơng
C. Chu chuyển xƣơng chậm dẫn đến nứt và thủng ở xƣơng
D. Tuổi tác ít khi làm thay đổi mật độ xƣơng chỉ làm tăng nguy cơ gãy xƣơng
8. Đặc điểm của xẹp đốt sống trong LX? Chọn sai
A. Đau xuất hiện tự nhiên , sau một chấn thƣơng nhỏ
Loãng xương:
Phần câu hỏi ngỏ ngắn: thể hiện hiểu bài và nắm được những ý chính:
25.Kể tên 5 nguyên nhân gây cường giáp:
1) 2)
3) 4)
5)
26.Kể tên 3 yếu tố gây khởi phát đáp ứng miễn dịch ởbệnh Basedow
1) 2)
3)
27.Kháng nguyên có ởcả mắt và tuyến giáp là:.......................................
28.Trên lâm sàng có thể chẩn đoán xác đị nh cường giáp nếu có 4 tiêu chuẩn :
1) 2)
3) 4)
29.Các xét nghiệm cận lâm sàng cần làm để chẩn đoán,và kết quả mong đợi:
1)
2)
3)
4)
5)
6)
7)
30.Kể tên 4 biến chứng của cường giáp:
1) 2)
3) 4)
31.Đo độ tập trung iod vào các khoảng thời gian là _____ ,______ và______.
Kết quả ởngười bình thường là ____, _____, ______
32.kể tên các phương pháp điều trị cường giáp
33. Nêu năm chỉ định phẫu thuật cắt tuyến giáp điều trị cường giáp:
1) 2)
3) 4)
5)
Case: Một phụ nữ38 tuổi phàn nàn vs bác sĩ của cô vềmệt mỏi và khó chị u
trong vài tháng qua. Cô bị hen suyễn nhẹ và liên tục tăng triglyceride máu.
Khám thấynhị p tim lúc nghỉ ngơi là 105 nhp / phút, huyết áp 136/72 mmHg,
mắt lồi và da nóng ẩm. Xét nghiệm có hormon kích tuyến giáp (TSH) không thể
phát hiện và T4 bình thường. Điều gì cần làm tiếp theo để chẩn đoán:
A. Chụp xạ hình tuyến giáp
ảnh phù hợp lâm sàng kếthợp TSH hormon tuyến giáp.
X.38
A patient presents to his primary care physician complaining of fatigue and hair loss. He has
gained 6.4 kg since his last clinic visit 6 months ago but notes markedly decreased appetite. On
review of systems, he reports that he is not sleeping well and feels cold all the time. He is still
able to enjoy his hobbies and spending time with his family, and does not believe that he is
depressed. His examination reveals diffuse alopecia and slowed deep tendon reflex relaxation.
Hypothyroidism is high on the differential for this patient. Which of the statements regarding
that diagnosis is correct?
A. A normal thyroid-stimulating hormone (TSH) excludes secondary, but not primary
hypothyroidism.
B. T3 measurement is not indicated to make the diagnosis.
C. The T3/T4 ratio is important for determining response to therapy.
D. Thyroid peroxidase antibodies distinguish between primary and secondary hypothyroidism.
E. Unbound T4 is a better screening test than TSH for subclinical hypothyroidism.
X-55. A 62-year-old woman presents to your clinic complaining of fatigue and lethargy over a
period of 6 months. She cannot recall exactly when these symptoms started, but feels that they
are worsening with time. She describes dry skin and has noted that she is losing hair. On
examination she is mildly bradycardic at 52 beats/min with normal blood pressure and has dry,
coarse skin. There are areas of alopecia and mild lower extremity edema is noted. Which of the
following is the most likely clinical diagnosis and which test would be indicated for screening
for the diagnosis?
A. Hyperthyroidism: thyroid-stimulating hormone (TSH)
B. Hyperthyroidism: unbound T4
C. Hypothyroidism: TSH
D. Hypothyroidism: unbound T4
Answer:
While hypothyroidism may be strongly suspected from history and physical examination
findings, it is definitively diagnosed with serum laboratory measurements. TSH should be the
first test sent. A normal TSH level excludes primary, but not secondary, hypothyroidism.
Primary hypothyroidism refers to disease caused by hypofunction of the thyroid gland itself.
Secondary hypothyroidism typically arises from disease of the anterior pituitary. If the TSH is
low or normal and pituitary disease is suspected, a free T4 should be sent. If this test is low, the
differential includes anterior pituitary dysfunction, sick euthyroid syndrome, and drug effects.
X-55. The answer is C. (Chap. 335) The main clinical symptoms of hypothyroidism include
tiredness, weakness, dry skin, feeling cold, hair loss, difficulty concentrating, constipation with
poor appetite, dyspnea, and hoarse voice. Menorrhagia, amenorrhea, paresthesias, and impaired
hearing may also occur. Signs of hypothyroidism include drycoarse skin, puffy hands/face/feet
(myxedema), diffuse alopecia, bradycardia, peripheral edema, delayed tendon reflex relaxation,
carpal tunnel syndrome, and serous cavity effusions. The symptoms of hyperthyroidism include
hyperactivity, irritability, dysphoria, heat intolerance, sweating, palpitations, fatigue and
weakness, weight loss with increased appetite, diarrhea, loss of libido, polyuria, and
oligomenorrhea. Signs include tachycardia, atrial fibrillation (particularly in the elderly), tremor,
goiter, warm moist skin, proximal myopathy, lid lag, and gynecomastia. Exophthalmous is
specific for Graves’ disease. TSH is the most effective screening test for hypothyroidism. If
elevated, an unbound T4 is necessary to confirm clinical hypothyroidism. Testing of unbound T4
will not detect subclinical hypothyroidism. Subclinical hypothyroidism is present when the TSH
B. Daunorubicin 100mg/m2 da, ngày 1 đến 7+ Ara C 45-60mg/m2 da/ ngày , ngày 1,2,3
C. Daunorubicin 100mg/m2 da ngày 1,2,3 + Ara C 45-60mg/m2 da/ ngày ngày 1 đến 7
D. Daunorubicin 45-60mg/m2 da/ ngày , ngày 1,2,3+ Ara C 100mg/m2 da, ngày 1 đến 7
26. Đối với M3, phác đồ 3+7 nên kết hợp với:
A. Etoposid 100mg/m2 da/ngày, ngày 1-7
B. ATRA 45mg/m2 da trong 60 ngày
C. Arsenic trioxid 10mg/ngày trong 30 ngày
D. Cytarabin liều cao 3 ngày
27. Điều trị M3 tái phát bằng :
A. Etoposid 100mg/m2 da/ngày, ngày 1-7
B. ATRA 45mg/m2 da trong 60 ngày
C. Arsenic trioxid 10mg/ngày trong 30 ngày
D. Cytarabin liều cao 3 ngày
28. Phác đồ điều trị APL:
A. Phối hợp ATRA 45mg/m2 và hóa trị liệu tấn công- củng cố- duy trì
B. Phối hợp Etoposid 100mg/m2 da/ngày và hóa trị liệu tấn công- củng cố- duy trì
C. Phối hợp Cytarabin liều cao và hóa trị liệu tấn công- củng cố- duy trì
D. Phối hợp Arsenic trioxid 10mg/ngày và hóa trị liệu tấn công- củng cố- duy trì
29. Nguyên tắc điều trị ALL cho ngƣời lớn
A. Đánh giá mức độ nguy cơ theo CALGB
B. Lựa chọn phác đồ đa hóa trị liệu/ điều trị nhắm đích
C. Liệu trình điều trị gồm : tấn công, củng cố, chỉ điều trị thâm nhiễm hệ thần kinh TW khi
có bằng chứng lâm sàng, duy trì
D. Điều trị hỗ trợ là một vấn đề rất quan trọng
30. Các tiêu chí đánh giá mức độ nguy cơ theo CALGB:
A. Lâm sàng, miễn dịch, đáp ứng với điều trị tấn công
Hiện tại ở Việt Nam, theo quyết định của Hội nghị khoa học toàn quốc về Đông máu ứng dụng
lần thứ VI, chẩn đoán DIC đƣợc áp dụng theo tiêu chuẩn do Hiệp hội cầm máu và tắc mạch quốc
tế (ISTH) đề xuất; Cụ thể:
+ D-Dimer: Không tăng = 0 điểm; Tăng vừa = 2 điểm; Tăng cao = 3 điểm.
+ PT: Kéo dài < 3 giây so với chứng = 0 điểm; kéo dài 3 – 6 giây = 1 điểm; kéo dài
≥ 5 điểm: Chẩn đoán DIC và kiểm tra các xét nghiệm hàng ngày để theo dõi tiến triển.
< 5 điểm: Lặp lại xét nghiệm sau 1- 2 ngày nếu biểu hiện lâm sàng nghi ngờ
Test được soạn bám sát sách bệnh học nội khoa 2012
1. Rắn là loài bò sát có vảy xuất hiện từ kỷ nào trên trái đất ( just funny)
A. Đệ tam
B. Đệ tứ
C. Permi
D. Neogen
2. Việt nam có bao nhiêu loại rắn
A. Khoảng 200 loài
B. Khoảng 135 loài
C. Khoảng 250 loài
D. Khoảng 145 loài
3. Rắn độc ở Việt Nam đƣợc chia làm các nhóm là:
A. Rắn hổ, rắn lục, rắn biển
B. Rắn hổ, rắn cạp nia, rắn biển
C. Rắn cạp nong, rắn lục, rắn biển
D. Rắn hổ, rắn lục, rắn cạp
4. Loại rắn nào sau đây không thuộc nhóm rắn hổ
A. Rắn cạp nia
B. Rắn lục xanh
C. Rắn hổ chúa
D. Rắn hổ phì
5. Tai nạn rắn cắn thƣờng xảy ra vào mùa nào?
A. Mùa xuân
B. Mùa hè
C. Mùa thu
D. Mùa đông
6. Vết răng rắn độc cắn khác rắn thƣờng ở chỗ:
A. Vết răng có 1 răng sâu , nhọn hơn hẳn
B. Vết răng thƣờng không đều, hàm trên sâu hơn hàm dƣới
C. Có 2 vết răng sâu hơn hẳn các vết khác, đó là 2 móc
D. Vết răng là 1 vòng cung đều nhau
3.Đề Ngoại: câu hỏi tư duy khá nhiều. mấy câu hỏi trong SGK thì khá kĩ.
4. Khi đi lâm sàng khoa nào ôn luôn l{ thuyết khoa đấy. hôm trước đọc bài gì
hôm sau làm 1 BA của BN có bệnh đấy cái này giúp mình nhớ rất lâu lý
thuyết.
5. Kinh nghiêm của nhóm a là Ko được bỏ lâm sàng ngồi ôn lý thuyết, vì thi
trắc nghiệm nên có 1 số câu mình có thể vận dụng kiến thức trên lâm
sàng để suy luận.
1.Phồng động mạch là bệnh mạch máu rất thƣờng gặp ở các nƣớc phát triển cũng
nhƣ ở Việt Nam.
4. Chấn thƣơng-vết thƣơng gây tổn thƣơng một hay nhiều lớp của động mạch, gây
ra khối "giả phồng động mạch".
5.Dấu hiệu De Bakey dƣơng tính: luồn đƣợc bàn tay bệnh nhân vào giữa mũi ức và
cực trên túi phồng.
6.Chụp CLVT có giá trị hơn siêu âm Doppler do có thể thực hiện với các khối
phồng trên cơ hoành.
7.Chụp động mạch chủ bằng phƣơng pháp Seldinger là chọc trực tiếp kim vào
động mạch chủ qua đƣờng lƣng, có thể gây giả phồng, nhiễm trùng,tụ máu.
8. 70% phồng động mạch chủ tử vong trong 5 năm, trong đó 30% là do vỡ khối
phồng, 40% là do các nguyên nhân khác.
10. Bóc tách thành động mạch kèm theo phồng động mạch là một trong những chỉ
định mổ cấp cứu.
11. Tử vong sau mổ có chuẩn bị điều trị phồng mạch chủ bụng chủ yếu do bệnh
phối hợp, hàng đầu là bệnh tim.
12. Phồng miệng nối, rò miệng nối là các biến chứng sớm sau mổ phồng động
mạch.
2.Kích thƣớc trung bình của động mạch bụng ngang thận của ngƣời Việt Nam:
A.15-17mm B.16-18mm
C.18-20mm D.<20mm
3.Kích thƣớc động mạch bụng ngang thận bao nhiêu là phồng động mạch:
A.>30mm B.>32mm
C.>25mm D.>28mm
4.Loạn sản xơ cơ thành mạch thuộc nhóm nguyên nhân gây phồng động mạch nào
dƣới đây:
A.nhiễm trùng B.thoái hoá lớp áo giữa động mạch
C.xơ vữa D.bẩm sinh
7.Khám thực thể phồng động mạch chủ bụng: chọn Sai
A.khối phồng quanh rốn.
B.thƣờng lệch phải.
C.ấn đau ít hoặc không đau.
D.giãn nở theo nhịp tim.
8. Trong các đặc điểm của khối phồng động mạch chủ bụng, đặc điểm nào quan
trọng nhất:
A.nghe có tiếng thổi
B.đập theo nhịp mạch
C.thƣờng lệch phải.
D.giãn nở theo nhịp tim
11.Chỉ định điều trị nội khoa phồng động mạch chủ bụng:
A.kích thƣớc khối phồng <35mm.
B.không tăng kích thƣớc >5mm trong vòng 6 tháng.
C.không có biến chứng.
D.tất cả đều đúng.
12.Đâukhôngphảilàchỉđịnhmổcấpcứuvớibệnhnhânphồngđộngmạchchủbụng:
A.Bóctáchthànhkèmtheophồngđộngmạch.
B.Chènépniệuquảngâyứnƣớcthận.
C.Cóhuyếtkhốibámthành.
D.Ròvàotátrànggâyxuấthuyếttiêuhoá.
E.Doạvỡ.
13.Đâukhôngphảilàchỉđịnhlýtƣởngchocanthiệptúiphồngnộimạch:
A.Cổtrêntúiphồngcáchđộngmạchthậntốithiểu2cm.
B.Độngmạchchậuhaibênkhôngquágấpkhúc.
C.Bệnhnhângiàyếucócácbệnhphốihợp.
D.Khôngcócâunàosai.
Nguồn: test sưu tầm, cấp cứu ngoại khoa tập 1, bài giảng ngoại khoa tập 1
1. Lồng ruột cấp tính thường xảy ra ở bé trai nhiều hơn bé gái vì:
A. Ống vỏ ngoài là ống ruột dưới chứa khối ruột lồng vào
B. ống vỏ trong : là ruột lồng vào
C. Ống vỏ giữa: được hình thành từ ống vỏ trong lồng vào
D. Đầu khối lồng là điểm mút của ống vỏ ngoài và ống vỏ giữa
E. Cổ khối lồng là điểm mút của ống vỏ trong và ống vỏ giữa
4.Theo vị trí khối lồng thì loại lồng nào hay gặp nhất
5. Biểu hiện khách quan nhất được ghi nhận ngay sau khi tháo lồng bằng hơi trong điều trị
lồng ruột cấp là:
A. 2-4 tháng
B. 4-8 tháng
C. 8-12 tháng
D. 12-24 tháng
E. 24-36 tháng
15. Cơ chế thắt nghẹt ruột và hoại tử ruột trong lồng ruột cấp là do ruột bị chèn ép bởi:
A. Lớp áo ngoài
B. Lớp áo giữa
C. Lớp áo trong
D. Cổ lồng
E. Đầu lồng
16. Lồng ruột cấp thường xảy ra ở vùng hồi manh tràng vì :
A. Khóc thét
B. Đi cầu ra máu
C. Nôn mửa dữ dội
D. Bỏ bú
E. Sờ được búi lồng
23. Hình ảnh khối lồng trên siêu âm là
A. Cắt ngang: hình vòng bia, vòng tròn trong ít âm, vòng tròn ngoài đậm âm
B. Cắt dọc: Bánh sandwich: khối đậm âm ở ngoài bên trong là khối ít âm
C. Cả 2 đều đúng
D. cả 2 đều sai
24. Các dấu hiệu sau đây, dấu hiệu nào là biểu hiện muộn của lồng ruột cấp :
A. Bụng chướng
B. Hố chậu phải rỗng
C. Sờ được búi lồng
D. Đi cầu ra máu
E. Bóng trực tràng rỗng + có máu dính găng
26. Khi đã chẩn đoán lồng ruột cấp thái độ xử trí là
A. Có thể ỉa máu đỏ tươi hoặc nâu đen tùy thời gian sớm hay muộn
B. Xuất hiện trung bình 9-10h sau đau bụng đầu tiên
C. Trẻ càng nhỏ dấu hiệu ỉa máu càng sơm
D. Ỉa máu xuất hiện > 5h và máu càng đen thì thường khối lồng thường chặt khó tháo
34.Dấu hiệu thực thể có giá trị nhất để chẩn đoán lồng ruột cấp là
A. Sờ thấy hình quai ruột nằm theo khung đại tràng, ấn đau
A. Đúng
B. Sai
36. Lồng ruột cấp ở trẻ bú mẹ ngày nay được chẩn đoán sớm hơn nhờ phương tiện chẩn
đoán cận lâm sàng phổ biến:
A. Đúng
B. Sai
37. Những lồng ruột có dấu tắc ruột thì chống chỉ định tháo lồng bằng thủ thuật:
A. Đúng
B. Sai
38. Khi tháo lồng bằng tay, phẫu thuật viên thường phải bóp ruột theo chiều của nhu độg
ruột:
A. Đúng
B. Sai
39. Lồng ruột kiểu giật lùi không có chỉ định tháo lồng bằng thủ thuật:
A. Đúng
B. Sai
40. Lồng ruột cấp thường xảy ra theo tỷ lệ nào sau đây giữa bé trai và bé gái:
A. 1/3.
B. 1/2.
C. 1/1.
D. 2/1.
E. 3/1.
41. Lồng ruột cấp gặp cao nhất trong độ tuổi nào sau đây:
A. 1-4 tháng.
B. 4-8 tháng.
C. 8-12 tháng.
D. 12-16 tháng.
42. Trong các loại lồng ruột sau đây,loại nào là do nguyên nhân nguyên phát:
43. Loại virus nào sau đây được xem là có liên quan đến lồng ruột nguyên phát:
A. Entero-virus.
B. Adéno-virus.
C. Rotano-virus.
D. Alphano-virus.
E. Megalo-virus.
48. Biến chứng nào sau đây sẽ xảy ra nếu lồng ruột ở trẻ bú mẹ bị bỏ sót:
A. Tắc ruột.
B. Hoại tử ruột.
D. Nhiễm độc.
49. Trong các thành phần của búi lồng ruột ở trẻ bú mẹ sau đây, thành phần nào là nguyên
nhân chính đã gây ra những rối loạn của bệnh:
A. Đầu lồng.
B. Cổ lồng.
C. Lớp áo ngoài.
E. Lớp áo trong.
50. Lý do nào sau đây giải thích cho thấy vì sao lồng ruột ở trẻ bú mẹ thường xảy ra ở vùng
hồi-manh tràng:
A. Đây là vùng giàu tổ chức bạch huyết và nhạy cảm với viêm nhiễm.
B. Đây là vùng ranh giới giữa hai đoạn ruột di động và cố định.
C. Đây là vùng hay có những phản hồi nhu động của đoạn cuối hồi tràng.
D. Có một chổ hẹp tự nhiên ở Bauhin rất dể tạo khởi điểm của lồng ruột.
D. A và C đúng.
C. Xoắn ruột
D. A và B đúng
E. A và C đúng
53. Đặc điểm lâm sàng của lồng ruột cấp ở trẻ nhũ nhi là:
A. Thường xảy ra đột ngột hay có tiền sử viêm long hô hấp trên trước đó
D. A và B đúng.
54. Các yếu tố tiên lượng thành công trong tháo lồng bằng hơi:
55. Kỹ thuật tháo lồng ruột bằng hơi có nhược điểm là:
A. Không thấy được tiến triển của khối lồng được tháo
D. A và B đúng
E. A và C đúng.
56.
57. Chống chỉ định tuyệt đối tháo lồng bằng hơi:
58.Yếu tố lâm sàng có giá trị tiên lượng khối lồng tháo rõ là, chọn sai
60. Nguyên tắc chung phẫu thuật trong tháo lồng cấp tính ở trẻ nhũ nhi là:
D. A và B đúng.
61. Kết quả khách quan nhất được ghi nhận ngay sau khi tháo lồng bằng hơi thành công trong
điều trị lồng ruột cấp là:
62. Trong các dữ kiện sau đây, dữ kiện nào là cơ sở chính yếu để chỉ định phẫu thuật tháo
lồng:
63.Chụp X quang bụng có bơm barit hoặc hơi vào đại tràng có thể thấy hình ảnh , trừ
A. Đáy chén
B. Càng cua
C. Vòng bia
D. Cắt cụt
64.Giá tri của siêu âm trong chẩn đoán và điều trị lồng ruột cấp
24. Trong xuất huyết tiêu hoá nặng do vỡ trƣớng tĩnh mạch thực quản, điều trị cấp
cứu bao gồm:
A. Truyền dịch và máu để duy trì huyết động + sonde chuyên dụng
B. Ðặt sonde dạ dày theo dõi tình trạng chảy máu tiếp tục
C. Phẫu thuật cấp cứu tạo cầu nối cửa-chủ
D. A và B đúng
E. A và C đúng
25. Ðiều trị viêm dạ dày-tá tràng chảy máu do sử dụng thuốc kháng viêm không
Steroide có đặc điểm:
A. Chủ yếu là nội khoa bảo tồn và phần lớn đáp ứng điều trị nội khoa mà không cần can
thiệp phẫu thuật
B. Phẫu thuật chỉ đƣợc nghĩ đến khi bệnh nhân hoàn toàn không đáp ứng điều trị nội khoa
C. Phƣơng pháp phẫu thuật đƣợc ƣu tiên lựa chọn là cắt 2/3 dạ dày cầm máu
D. A, B và C đúng
E. A và B đúng
26. Ðiều trị nội khoa loét tá tràng chảy máu có đặc điểm:
A. Ðiều trị nội khoa có vai trò rất quan trọng
B. Phẫu thuật chủ yếu là cắt 2/3 dạ dày
C. Phẫu thuật chủ yếu là cắt dây thần kinh X
D. A và B đúng
E. A và C đúng
27. Chỉ định của phẫu thuật trong loét dạ dày tá tràng
A. Chảy máu nặng
B. Chảy máu đã đƣợc điều trị nội soi, tiêm xơ nhƣng thất bại
C. Loét xơ chai, chảy máu nhiều lần
D. Ngƣời già > 60 tuổi
E. Chảy máu do loét dạ dày
F. Tất cả đáp án trên đều đúng
G. Không phải tất cả đáp án trên đều đúng
28. Phƣơng pháp phẫu thuật trong loét dạ dày tá tràng là
A. Cắt 2/3 dạ dày bao gồm cả ổ loét chảy máu
A. Bệnh nhân táo bón. Cần cho bệnhnhân thuốc chống táo bón.
B. Bệnh nhân có thể bị xuất huyết tiêu hoá và cần cho bệnh nhân đi nội soi đại tràng
C. Bệnh nhân có thể bị xuất huyết tiêu hoá và cần cho bệnh nhân đi nội soi dạ dày-tá
tràng
D. A và B đúng
E. B và C đúng
39. Một bệnh nhân nam 60 tuổi, đến khám do đau bụng kèm từng đợt ỉa lỏng rồi táo
bón từ hơn 1 năm nay. Hỏi kỹ bệnh nhân khai rằng 2-3 ngày nay, đi cầu thấy
phân đen lỏng và rất thối. Kèm theo sút cân 10kg trong 2 tháng.
A. Chẩn đoán phù hợp nhất trên bệnh nhân này là táo bón rồi viêm ruột
B. Chẩn đoán phù hợp nhất trên bệnh nhân này là có thể bị ung thƣ đại-trực tràng
C. Chẩn đoán phù hợp nhất trên bệnh nhân này là có thể bị loét dạ dày-tá tràng chảy máu
D. Chẩn đoán phù hợp nhất trên bệnh nhân này là có thể bị ung thƣ dạ dày
E. A và C đúng
F. B và C đúng
40. Xuất huyết tiêu hoá cao đƣợc định nghĩa là tình trạng ........................ và .......................
Nội soi tiêu hoá bằng ống soi mềm trong xuất huyết tiêu hoá nhằm mục đích để phát hiện
............................... và ............................. tại chỗ.
41. . Trong trƣờng hợp xuất huyết tiêu hoá nặng có choáng mất máu, thông thƣờng có chỉ
định nội soi tiêu hoá để chẩn đoán:
A. Đúng
B. Sai
42. Một bệnh nhân vào viện với hội chứng xuất huyết tiêu hoá cao nặng, bác sỹ trực cấp cứu
phải kết hợp thực hiện ..................... để bù khối lƣợng tuần hoàn và dặt ................... và xét
nghiệm ........................... để giúp cho đánh giá tình trạng mất máu và điều trị kịp thời.
43. Hội chứng Mallory-weiss, chọn ý đúng nhất
A. Tổn thƣơng rách niêm mạc dạ dày vùng tâm vị do nôn nhiều, thoát vị hoành
7. Theo đƣờng trực tiếp, k đại tràng có những hƣớng di căn nào, chọn sai
A. Hình vòng cung
B. Chiều dọc
C. Chiều ngƣợc hƣớng tâm
D. Chiều hƣớng tâm
8. Đâu là con đƣờng di căn hay gặp nhất của ung thƣ đại tràng
A. Trực tiếp
B. Máu
C. Bạch mạch
D. Lân cận
23.UngthưthựcquảnT2N1M0thuộcgiaiđoạn:
A.IIA
B.IIB
C.III
D.IIC
24.UngthưthựcquảnT3N1M0thuộcgiaiđoạn:
A.IIA
B.IIB
C.III
D.II
25.UngthưthựcquảnT4N0M0thuộcgiaiđoạn:
A.IIA
B.IIB
C.III
D.II