Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP THỐNG KÊ CHƯƠNG 4
BÀI TẬP THỐNG KÊ CHƯƠNG 4
Câu 1: Phân biệt các loại tiêu thức thống kê? Cho ví dụ minh họa
- Tiêu thức thực thể: phản ánh đặc điểm về nội dung của đơn vị tổng thể, gồm có 2 loại:
+ Tiêu thức thuộc tính: giới tính
+ Tiêu thức số lượng: chiều cao, điểm, năng suất lao động
- Tiêu thức thời gian: là loại tiêu thức phản ánh hiện tượng nghiên cứu theo sự xuất hiện
của nó ở thời gian nào.
VD: sinh năm nào?
- Tiêu thức không gian: là loại tiêu thức phản ánh phạm vi lãnh thổ bao trùm và sự xuất
hiện theo địa điểm của hiện tượng nghiên cứu
VD: quê quán?, ở đâu?
- Tiêu thức thay phiên: là trường hợp tiêu thức (cả thuộc tính và số lượng) chỉ có 2 biểu
hiện không trùng nhau trên một đơn vị tổng thể.
VD: giới tính nam/nữ, tung đồng xu sấp/ngửa, thi đỗ/trượt
Câu 2: Phân biệt các loại chỉ tiêu thống kê? Cho ví dụ minh họa
32 45 53 60 79 73
73 53 61 48 51 49
62 72 37 70 38 66
52 33 78 45 65 47
64 47 61 75 57 64
Yêu cầu:
a. Xây dựng bảng tần số phân bố với các tổ 30-40, 40-50, 50-60, 60-70, 70-80
b. Tính tuổi trung bình dựa trên các số liệu ban đầu
c. Tính tuổi trung bình dựa trên bảng tần số phân bố
d. So sánh kết quả tính của câu b và câu c rồi đưa ra nhận xét.
Bài làm
a.
Độ tuổi Số bệnh nhân
30-40 4
40-50 6
50-60 5
60-70 8
70-80 7
Bài 2. Một nhà nghiên cứu xã hội học đã nghiên cứu tình trạng tội phạm ở một địa phương. Sau
khi thu thập tài liệu, ông đã tính được tỷ lệ phần trăm tội phạm so với năm liền trước như sau
(tốc độ phát triển):
Năm 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Tốc độ phát triển (%) 96 105 110 103 106 95
Yêu cầu:
a. Tính tốc độ phát triển trung bình về số lượng tội phạm trong các năm 2006-2009.
b. Tính tốc độ phát triển trung bình về số lượng tội phạm trong các năm 2005-2010.
c. Ông ta đã tìm thêm được một tài liệu cho biết rằng, trong những năm trước đây, từ năm
2001 đến năm 2004, tốc độ phát triển tội phạm trung bình là 102% một năm. Hãy tính tốc độ
phát triển trung bình về số lượng tội phạm của địa phương trong giai đoạn 2001-2010.
Bài làm:
a. Tốc độ phát triển trung bình về số lượng tội phạm trong các năm 2006-2009 là 106%
b. Tốc độ phát triển trung bình về số lượng tội phạm trong các năm 2005-2010 là 102,5%
c. Tốc độ phát triển trung bình về số lượng tội phạm của địa phương trong giai đoạn 2001-
102∗4 +102,5∗6
2010 là: = 102,3%
10
Bài 3. Một công ty đã đưa sản phẩm mới của mình quảng cáo trên ti vi, sau đó thu thập thông tin
từ một số người xem về số phần trăm mà họ nhớ được từ đoạn quảng cáo. Kết quả thu được tổng
hợp thành dãy số phân phối như sau:
% nhớ được quảng cáo Số người
0 - 10 1
10 - 20 3
20 - 30 2
30 - 40 7
40 - 50 6
50 - 60 10
60 - 70 12
70 - 80 9
Nếu % nhớ được đoạn quảng cáo tính trung bình là 50% được coi là thành công thì đoạn
quảng cáo này có thành công không?
Bài làm
% nhớ được quảng cáo là: 52,4% >50% nên quảng cáo này được coi là thành công
Bài 4. Có tài liệu về tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu của các cửa hàng thuộc Công ty X
trong 6 tháng năm 2011 như sau:
Quý I Quý II
Cửa Kế hoạch về % hoàn Doanh thu % hoàn
hàng doanh thu fi thành kế thực tế thành kế
(Triệu đồng) hoạch M1(Triệu hoạch
xi đồng)
Số 1 50 104 54,6 105
Số 2 52 105 56,1 102
Số 3 60 95 55,0 100
Số 4 70 92 66,3 102
Hãy tính tỷ lệ phần trăm hoàn thành kế hoạch trung bình chung về doanh thu của bốn cửa
hàng X ngang trên:
a. Trong quý I
b. Trong quý II
c. Trong 6 tháng đầu năm
Trong mỗi quý dùng công thức số trung bình gì?
Trong mỗi công thức, đâu là lượng biến, đâu là quyền số?
Bài làm
∑ xi fi 50∗104 +52∗105+60∗95+70∗92
a. x́i= = 50+52+60+70 = 98,3%
∑ fi
∑ Mi 54,6+56,1+55+66,3
b. x́i= = 54,6 + 56,1 + 55 + 66,3 = 102,2%
∑ Mi
xi 1,05 1,02 1 1,02
∑ xi fi+ ∑ Mi 228+222
c. x́i= = = 98,03%
∑ fi+∑ Mi xi
232+ 227
∑ xi fi
Quý 1: x́i= (lượng biến: xi; quyền số: fi )
∑ fi
∑ Mi
Quý 2: x́i= (lượng biến: xi, quyền số: Mi )
∑ Mi
xi
Bài 5. Tình hình sản xuất tại hai doanh nghiệp dệt trong 6 tháng đầu năm 2011 như sau:
Quý I Quý II
Xí Tổng sản Tổng sản
Tỷ lệ % Tỷ lệ % vải
nghiệp lượng vải lượng vải loại I
vải loại I loại I
(Nghìn mét) (Nghìn mét)
A 240 91 232,5 93
B 360 93 366,6 94
Yêu cầu:
a. Tính tỷ lệ vải loại I trung bình chung cho cả hai xí nghiệp trong quý I, quý II và cả 6
tháng.
b. Tính tỷ trọng của mỗi xí nghiệp về sản lượng vải trong từng quý.
Bài làm
∑ xi fi 240∗0,91+360∗0,93 553,2
a. x́i I = = 240+360 = 600 = 92,2%
∑ fi
∑ Mi 232,5+366,6
599,1
x́i II = = 232,5 + 366,6 = 640 = 93,6%
∑ Mi
xi 0,93 0,94
232,5+366,6
x́i I + II = = 92,9%
600+640
b. Quý I:
240
dA = ∗100 = 40%
600
360
dB = ∗100 = 60%
600
Quý II:
232,5
dA = 93 % = 39,06%
640
366,6
dB = 94 % = 60,93%
640
Bài 6. a. Một nhóm ba công nhân tiến hành sản xuất một loại sản phẩm và trong thời gian như
nhau. Người thứ nhất làm ra một sản phẩm hết 12 phút, người thứ hai hết 15 phút và người thứ
ba hết 20 phút. Hãy tính thời gian trung bình để làm ra một sản phẩm của 3 công nhân này.
b. Hai tổ công nhân (tổ một có 10 người, tổ hai có 12 người) cùng sản xuất một loại sản
phẩm trong 6 giờ. Trong tổ một, mỗi công nhân sản xuất một sản phẩm hết 12 phút. Trong tổ
hai, mỗi công nhân sản xuất một sản phẩm hết 10 phút. Hãy tính thời gian hao phí trung bình để
sản xuất một sản phẩm của công nhân 2 tổ.
Bài 7. Có tài liệu về bậc thợ và tuổi nghề của công nhân trong doanh nghiệp X như sau:
Tuổi nghề Phân tổ công nhân theo bậc thợ
(Năm) 1 2 3 4 5 6
Dưới 5 5 10 55 80 40 10
5 - 10 1 20 130 210 80 60
10 - 25 (-) 5 90 150 100 80
Hãy tính:
a. Bậc thợ trung bình của mỗi tổ công nhân phân theo tuổi nghề
b. Tuổi nghề trung bình của mỗi tổ công nhân phân theo bậc thợ
c. Tuổi nghề trung bình của tất cả công nhân trong doanh nghiệp
d. Bậc thợ trung bình của tất cả công nhân trong doanh nghiệp.
Yêu cầu: Khi tính bậc thợ trung bình của tất cả công nhân hãy sử dụng tài liệu:
- Trực tiếp từ bài tập
- Từ bậc thợ trung bình của mỗi tổ công nhân đã tính được ở câu a.
Bài 8. Có tài liệu về số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ tại một địa phương năm 2010 như sau:
Nhóm tuổi 15-18 18-25 25-30 30-40 40-49
Số phụ nữ (Người) 90 158 172 130 115
Hãy tính:
a. Khoảng biến thiên 49-15
b. Độ lệch tuyệt đối trung bình (16,5 21,5 27,5 35 44,5), x ngang, độ lệch tuyệt đối tb
c. Phương sai
d. Độ lệch tiêu chuẩn
e. Hệ số biến thiên.
Cho nhận xét qua các kết quả trên
Bài 9. Có tài liệu sau đây về một doanh nghiệp trong năm 2010.
Chỉ tiêu Số trung bình Độ lệch chuẩn
x x
Năng suất lao động (Kg) 400 60
Giá thành đơn vị sản
phẩm (Nghìn đồng) 3,8 0,19
Hãy xác định xem trong hai chỉ tiêu nói trên, chỉ tiêu nào có độ biến thiên mạnh hơn.
Bài 10. Có tài liệu về năng suất lao động của công nhân một doanh nghiệp trong tháng 12 năm
2010 như sau:
NSLĐ (Kg) Số công nhân
50 - 54 10
54 - 58 40
58 - 62 80
62 - 66 50
66 - 70 20
Hãy tính:
a. Năng suất lao động trung bình của công nhân trong doanh nghiệp
b. Mốt về năng suất lao động
c. Trung vị về năng suất lao động
d. Nhận xét về phân phối của công nhân theo NSLĐ.
Bài 11. Có tài liệu về năng suất lao động của công nhân và giá thành đơn vị sản phẩm tại 3
doanh nghiệp trong tháng 10 năm 2010 như sau:
Doanh Số lượng NSLĐ trung Giá thành trung bình 1
nghiệp lao động bình (Sản phẩm) sản phẩm xi(Triệu
đồng)
Số 1 200 250 20,0
Số 2 300 260 19,5
Số 3 500 280 19,0
Hãy tính:
a. Năng suất lao động trung bình chung cho cả 3 doanh nghiệp
b. Giá thành trung bình một đơn vị sản phẩm tính chung cho cả 3 doanh nghiệp.
Fi là sl sp từng dn, = năng suất * số lượng ld
Bài 12. Trong một nghiên cứu mới đây, người ta tính được mức lương khởi điểm bình quân của
những người tốt nghiệp khối ngành kinh tế là 3985 nghìn đồng. Số liệu dưới đây là mức lương
khởi điểm của những người vừa tốt nghiệp ngành makerting và kế toán (đơn vị tính: nghìn
đồng).
Bài 13. Số liệu dưới đây cho biết giá thuê một phòng tại khách sạn 2 sao ở 7 địa phương miền
Bắc Việt Nam như sau:
Địa phương Giá phòng (Nghìn đồng)
Hải Phòng 430
Lào Cai 350
Điện Biên 340
Hà Nội 580
Hải Dương 300
Thanh Hoá 360
Vĩnh Phúc 300
a. Tính số trung bình, phương sai và độ lệch tiêu chuẩn về giá thuê phòng ở 7 địa phương
trên.
b. Theo kết quả tính toán với một mẫu tương tự gồm 7 tỉnh miền Nam Việt Nam, giá thuê
phòng khách sạn 2 sao trung bình là 380 nghìn đồng với phương sai là 12,3. Hãy xem xét liệu có sự
biến động khác nhau giữa giá thuê phòng ở 7 địa phương miền Bắc và miền Nam hay không?
Bài 14. Số liệu dưới đây là mức lương (triệu đồng) hàng tháng trả cho giám đốc điều hành của 14
công ty tư vấn tài chính tại Hà Nội.
35 38 10 10 77
60 21 43 12 80
41 10 8 20
a. Tính mức lương trung bình và trung vị mức lương của bộ số liệu trên.
b. Tính giá trị tứ phân vị thứ nhất và tứ phân vị thứ ba.
c. Mức lương cao nhất được trả cho giám đốc điều hành của hãng M.L là 85 triệu đồng. Đây
có được xem là lượng biến đột xuất trong bộ số liệu trên hay không?
d. Hãy xây dựng biểu đồ box plot.
Bài 15. Hai phương tiện giao thông chủ yếu của người lao động ở nước ta là xe buýt và xe gắn
máy. Số liệu dưới đây cho biết thời gian đi làm (phút) của hai mẫu sử dụng hai phương tiện nói
trên như sau:
Xe buýt Xe gắn máy
28 25 29 30
29 29 31 31
32 32 33 32
37 41 32 35
33 34 34 33