You are on page 1of 16

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA CƠ KHÍ
Bộ môn Thiết kế máy

BÀI THÍ NGHIỆM SỐ 05


ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG TÍNH TOÁN CHI TIẾT MÁY

Sinh viên thực hiện :


Nguyễn Viết Hải 1510925
Nông Hữu Minh Quang 1512651
Trà Ngọc Tiến Đạt 1510715
Huỳnh Lê Huy 1511221
Nguyễn Anh Phương 1512582
Giáo viên hướng dẫn : Thân Trọng Khánh Đạt
Lớp : L05
Nhóm : 1

Tp. Hồ Chí Minh, 5/2017


I. Mục tiêu thí nghiệm
Giúp sinh viên nắm được phương pháp, cách sử dụng các phần mềm thiết kế để
tính chọn, kiểm tra các chi tiết máy công dụng chung.

II. Các quy tắc và kỹ thuật an toàn


Sinh viên tuân thủ các quy tắt an toàn của phòng thí nghiệm.

III. Báo cáo thí nghiệm

1. Đề bài
Hệ thống truyền động như hình dưới.

Bảng phân phối tỷ số truyền của hệ thống

Trục
Động cơ I II III
Thông số
Công suất P, kW 3.568 3.356 3.19 3
Tỉ số truyền u 2 2 3
Số vòng quay n, vg/ph 1420 710 355 118.33
Mômen xoắn T, Nmm 23996.1 45140.6 85815.5 242112.7

 Số liệu ban đầu:


- Công suất của thùng trộn: P3 = 3 (kW)

- Số vòng quay của thùng trộn: n3 = 118.33 (vòng/phút)

- Thời gian phục vụ: a = 8 (năm)

- Quay 1 chiều, làm việc 2 ca, tải trọng tĩnh (1 năm làm việc 300 ngày, 1 ca làm
việc 8 giờ)

- Động cơ có số vòng quay: nđc=1420 (vòng/phút).

- Hiệu suất:

+ Hiệu suất bộ truyền đai thang ηđ = 0.95

+ Hiệu suất cặp bánh răng trụ răng thẳng ηbr = 0.96

+ Hiệu suất cặp ổ lăn ηol = 0.99

+ Hiệu suất bộ xích η x = 0.95

- Bánh răng tính theo tiêu chuẩn ISO, chọn vật liệu EN C60, các hệ số KA = 1;
KHv = 1; KHβ = 1,2; KHα = 1 khi nhập trong Autodesk Inventor.

- Bộ truyền đai tính theo tiêu chuẩn DIN 2215, chọn trước d1 =180mm, khoảng
cách trục (a =d2), chiều dài đai, loại đai DIN . Chọn các hệ số PRB = 3,8 kW,
k1 = 1,2.

- Chọn xích theo tiêu chuẩn ISO 606:2004 (EU).


Bảng. 5 Phương án thực hiện

P3 P3 P3
PA u1 u2 u3 PA u1 u2 u3 PA u1 u2 u3
(kW) (kW) (kW)
1 2,5 2 2 3 31 6,5 4 2 3 61 12,0 3 2 4
2 2,5 2 2,24 4 32 7,0 3 2,24 3 62 12,0 4 2,24 2
3 2,5 4 2,5 4 33 7,0 4 2,5 4 63 12,5 3 2,5 3
4 3,0 2 3,15 3 34 7,0 3 3,15 4 64 12,5 3 3,15 4
5 3,0 2 3,55 3 35 7,0 2 3,55 3 65 12,5 4 3,55 2
6 3,0 4 4 2 36 7,0 3 4 4 66 12,5 3 4 4
7 3,0 2 2 3 37 7,5 4 2 2 67 12,5 4 2 3
8 3,0 4 2,24 3 38 7,5 4 2,24 3 68 12,5 4 2,24 2
9 3,5 3 2,5 2 39 7,5 4 2,5 3 69 13,0 4 2,5 4
10 3,5 4 3,15 2 40 8,0 4 3,15 3 70 13,0 3 3,15 4
11 3,5 3 3,55 2 41 8,0 4 3,55 2 71 13,0 2 3,55 2
12 3,5 3 4 4 42 8,0 4 4 3 72 13,0 3 4 2
13 4,0 4 2 3 43 8,0 2 2 3 73 13,0 4 2 3
14 4,0 3 2,24 3 44 8,5 2 2,24 2 74 13,0 3 2,24 3
15 4,0 3 2,5 4 45 8,5 2 2,5 3 75 13,0 2 2,5 4
16 4,0 4 3,15 2 46 8,5 3 3,15 2 76 13,0 4 3,15 4
17 4,0 3 3,55 3 47 8,5 2 3,55 2 77 13,5 4 3,55 4
18 4,0 3 4 2 48 8,5 4 4 3 78 14,0 3 4 2
19 4,0 4 2 3 49 9,5 2 2 3 79 14,0 2 2 4
20 4,0 4 2,24 3 50 9,5 4 2,24 4 80 14,0 3 2,24 2
21 4,5 3 2,5 2 51 10,0 4 2,5 4 81 14,0 3 2,5 4
22 4,5 3 3,15 3 52 10,0 4 3,15 3 82 14,5 4 3,15 4
23 5,5 4 3,55 4 53 10,5 4 3,55 4 83 14,5 3 3,55 4
24 5,5 2 4 3 54 10,5 2 4 4 84 15,0 3 4 2
25 6,0 3 2 4 55 10,5 2 2 4 85 15,0 2 2 3
26 6,0 2 2,24 4 56 10,5 2 2,24 2 86 15,0 4 2,24 3
27 6,0 4 2,5 4 57 10,5 2 2,5 2 87 15,5 3 2,5 3
28 6,0 4 3,15 3 58 11,0 4 3,15 3 88 15,5 3 3,15 4
29 6,0 4 3,55 3 59 11,0 3 3,55 3 89 16,0 4 3,55 2
2. Kết quả thực hiện
Kết quả phương án số 7

a. Bảng phân phối tỉ số truyền


Trục
Động cơ I II III
Thông số
Công suất P, kW 3.568 3.356 3.19 3
Tỉ số truyền u 2 2 3
Số vòng quay n, vg/ph 1420 710 355 118.33
Mômen xoắn T, Nmm 23996.1 45140.6 85815.5 242112.7

b. Bảng thông số bộ truyền bánh răng

+ Công suất P = 3.356 kW

+ Tỷ số truyền ubr = 2

+ Số vòng quay n = 710 vòng/ phút

+ Lh = L Knăm Kn = 8. 300 . 16 = 38400 giờ


STT THÔNG SỐ Kết quả
1 Chọn vật liệu EN C60
2 Tính khoảng cách trục 140 mm
3 Module m 4
4 Số răng z1 23
5 Số răng z2 47
6 Đường kính vòng chia d1 92 mm
7 Đường kính vòng chia d2 188 mm
8 Chiều rộng vành răng b1 64 mm
9 Chiều rộng vành răng b2 60 mm
10 Lực hướng tâm Fr 357.144 N
11 Lực tiếp tuyến Ft 981.244 N
12 Vận tốc vòng của bánh răng 3.42 m/s
 Hình chụp kết quả trong phần mềm Inventor

Hình 1. Các thông số trong tab Calculation

Hình 2. Các hệ số nhập theo yêu cầu của đề


Hình 3. Các thông số trong tab Design

nh 4. Mô hình 3D bộ truyền bánh răng

c. Bảng thông số bộ truyền đai


+ Công suất P = 3.568 kW
STT THÔNG SỐ Kết quả
1 Loại đai V-Belt DIN 2215 13 x 1720
2 Số dây đai z 2 + Số
3 Vận tốc 13.383 m/s vòng
4 Lực căng đai ban đầu 241.544 N quay
5 Lực căng trên mỗi nhánh đai 120.772 N n=
6 Lực căng trên nhánh căng 374.845 N
1420
7 Lực căng trên nhánh chùng 108.241 N
8 Lực vòng có ích 266.603 N
9 Lực tác dụng lên trục Fr 470.495 N
10 Góc ôm đai 148.43 độ và 211.57 độ
11 Chiều dài dây đai 1750 mm
12 Bề rộng bánh đai 44 mm
13 Khoảng cách trục 404.415 mm

vòng/phút
Chọn:

+ Chọn đai thang loại A dựa trên công suất và số vòng quay n

+ Đường kính bánh đai nhỏ d1 = 180 mm

+ Đường kính bánh đai lớn: d2 = u d1 ( 1 -  ) = 2 x 180 x ( 1 – 0.01) = 356.4 ta chọn


d2 = 400 theo tiêu chuẩn

+ Khoảng cách trục nhỏ nhất a = d2 = 400 mm

+ Chiều dài tính toán của đai:

 (400  180) (400  180) 2


  1741.3
L = 2 x 400 + 2 4x400 mm

Chọn theo tiêu chuẩn L = 1750 mm

Kết quả:
 Hình chụp kết quả trong phần mềm Inventor

Hình 5. Các thông số trong tab Design


Hình 6. Các thông số trong tab Calculation
Hình 7. Mô hình 3D bộ truyền đai
d. Bảng thông số bộ truyền xích
+ Công suất bộ truyền xích: P = 3.19 kW

+ Số vòng quay đĩa nhỏ n = 355 vòng/phút . Tỉ số truyền u = 3

+ Chọn xích con lăn 2 dãy

+ Chọn số răng của đĩa xích z1 = 29 – 2u = 23 răng ; z2 = u . z1 = 69 răng

+ Chọn bước xích: Chọn bước xích pc = 25.4 mm


Hình 8. Chọn xích con lăn 2 dãy trong tab Design

Hình 9. Các thông số trong tab Design

Hình 10. Các thông số trong tab Calculation


Hình 11. Mô hình 3D bộ truyền xích

+ Kết quả tính trong Autodesk Inventor:

STT THÔNG SỐ Kết quả


1 Loại xích Roller Chain 16B- 2- 124
2 Số dãy xích 2
3 Số mắt xích 124
4 Lực vòng có ích 920.027 N
5 Lực căng trên nhánh chủ động 984.947 N
6 Lực căng trên nhánh bị động 64.919 N
7 Lực tác dụng lên trục Fr 1045.414 N
8 Góc ôm 157.98 độ và 202.02 độ
9 Khoảng cách trục 972.766 mm
10 Đường kính đĩa xích d1, d2 186.536 mm và 558.063 mm
Nhận xét kết quả và kết luận

Kết quả tính toán bằng phần mềm Autodesk Inventor phần lớn giống với tính toán lý
thuyết. Phần mềm rất tiện lợi trong việc tính toán, thiết kế chi tiết máy. Autodesk
Inventor cung cấp cho đầy đủ các mô đun thiết kế chi tiết máy. Người dùng có thể dễ
dàng nhập, điều chỉnh các thông số làm việc của các chi tiết, cũng như các tiêu chuẩn,
thư viện được tích hợp sẵn.

You might also like