Professional Documents
Culture Documents
Tên đề tài: Thiết kế Ô tô khách 47 chỗ ngồi trên cơ sở Chassi KIA GRANDBIRD
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Đăng Đức Nhân 103170028 17C4A
Hoàng Phước Nhất 103170087 17C4B
Trần Quang Thiềm 103170099 17C4B
{Nội dung tóm tắt trình bày tối đa trong 1 trang}
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KHOA : CƠ KHÍ GIAO THÔNG
1. Tên đề tài đồ án: Thiết kế Ô tô khách 47 chỗ ngồi trên cơ sở Chassi KIA
GRANDBIRD.
2. Đề tài thuộc diện: ☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện
3. Các số liệu và dữ liệu ban đầu:
……………………………………..……………………………………………..
……......
…………………………………………………………………………………………
…..………………………………….…..………………………..………………………
Chương 4: TÍNH TOÁN CÁC ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC, ĐỘNG LỰC HỌC
4.8: Tính toán cân bằng nhiệt hệ thống điều hòa nhiệt độ
Chương 5: TÍNH TOÁN BỀN CÁC CHI TIẾT, TỔNG THÀNH, HỆ THỐNG
5.6: Tính kiểm tra độ bền dầm ngang sàn khoang hành lý
Chương 6: CÁC BIỆN PHÁP THÔNG GIÓ, CHIẾU SÁNG, GIẢM ỒN, CÁCH
ÂM, CÁCH NHIỆT CHO KHOANG HÀNH KHÁCH
6.2: Biện pháp giảm ồn và cách nhiệt cho khoang hành khách
Chương 7: ĐÁNH GIÁ ĐỘNG LỰC HỌC, ĐỘ BỀN VÀ TÍNH NĂNG LÀM
VIỆC CỦA HỆ THỐNG PHANH, HỆ THỐNG TREO, HỆ THỐNG LÁI
KẾT LUẬN
5. Các bản vẽ, đồ thị ( ghi rõ các loại và kích thước bản vẽ ):
1.Bản vẽ tổng thể xe 1A0
2.Bản vẽ khoang khách 1A0
3.Bản vẽ bố trí khoang lái 1A0
4.Bản vẽ khung xương mảng sàn 1A0
5.Bản vẽ liên kết sàn xe,khung gầm 1A0
6.Bản vẽ xe sát xi 1A0
7.Bản vẽ ghế lái,ghế đôi hành khách và băng ghế cuối xe 1A0
8.Bản vẽ hệ thống chiếu sáng và tín hiệu 1A0
9.Bản vẽ hệ thống chiếu sáng và tín hiệu sườn xe 1A0
10.Bản vẽ hệ thống đèn trần và khoang hành khách 1A0
11.Sơ đồ hệ thống lái 1A0
12.Sơ đồ hệ thống phanh 1A0
13.Sơ đồ hệ thống treo 1A0
14.Sơ đồ hệ thống điện 1A0
15.Sơ đồ hệ thống điều hoà 1A0
6. Họ tên người hướng dẫn: TS.Nguyễn Văn Đông
TS.Nguyễn Việt Hải
7. Ngày giao nhiệm vụ đồ án: 01/11/2021
8. Ngày hoàn thành đồ án: 27/02/2022
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2022
Đồ án Tốt nghiệp là khâu quan trọng cuối cùng trong quá trình học tập và
nghiên cứu tại trường của Nhóm chúng em.Với khối kiến thức của ngành Ô tô – Máy
động lực, là một kỹ sư thiết kế phải biết và có khả năng thiết kế. Hơn nữa, đất nước ta
là một đất nước đang phát triển rất cần phát triển các ngành công nghiệp mà trong đó
công nghiệp ô tô giữ một vai trò hết sức quan trọng.
Do tình hình kinh tế phát triển nhanh, nhu cầu vận chuyển hành khách ngày
một tăng. Xe chở khách ngày càng thích hợp với các tuyến đường trung bình, nội
ngoại tỉnh. Để có thêm phương tiện phục vụ các yêu cầu rất đa dạng của ngành vận tải
ô tô, trên cơ sở tìm hiểu nhu cầu thị trường,được sự hỗ trợ của Công ty Cô phần Ô tô
Thống Nhất Huế mà Nhóm chúng em đã được phân công thực tập, nhóm chúng em đã
quyết định tiếp tục phát triển thêm đề tài lên thành Đồ án Tốt nghiệp.
Trong quá trình thực hiện đồ án Nhóm chúng em gặp rất nhiều khó khăn trong
phương pháp thiết kế và tính toán cũng như việc hoàn thành các bản vẽ của mình, nhờ
sự hướng dẫn tận tình của các Thầy hướng dẫn TS.Nguyễn Văn Đông và TS.Nguyễn
Việt Hải cùng sự góp ý,chia sẻ tài liệu của Công ty Cổng phần Ô tô Thống Nhất Huế
nhóm chúng em đã có thể hoàn thành được Đồ án này.
Mặc dù Nhóm chúng em đã cố gắng hết sức nhưng trong quá trình thực hiện
khó tránh khỏi thiếu sót, rất mong được sự góp ý chân thành từ phía các thầy. Nhóm
chúng em xin chân thành cảm ơn!
CAM ĐOAN
Nhóm xin cam đoan Đồ án trên là công trình nghiên cứu của các thành viên trong
nhóm dưới sự hướng dẫn của TS.Nguyễn Văn Đông và TS.Nguyễn Việt Hải. Những
nhận định được nêu ra trong đồ án cũng là kết quả từ sự nghiên cứu trực tiếp, nghiêm
túc của các thành viên trong nhóm,các số liệu được Công ty Cổ phần Cơ khí Ô tô
Thống Nhất Huế cung cấp và các cơ sở tìm kiếm, hiểu biết,nghiên cứu tài liệu khoa
học hay bản dịch khác đã được công bố. Đồ án vẫn sẽ giúp đảm bảo được tính khách
quan, trung thực và khoa học.
MỤC LỤC
{Để 2 dòng trống tại đây}
{Font: Time New Roman; thường; cỡ chữ: 13; dãn dòng: 1,3; căn lề: justified}{In trên
2 mặt giấy từ trang này đến hết phần “PHỤ LỤC”}
Tóm tắt
Nhiệm vụ đồ án
MỞ ĐẦU
{Để 2 dòng trống}
{Font: Time New Roman; thường; cỡ chữ: 13; dãn dòng: 1,3; căn lề: justified}
{Trong phần này, cần trình bày về: Mục đích thực hiện đề tài, mục tiêu đề tài, phạm vi
và đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, cấu trúc của đồ án tốt nghiệp}
Thiết kế Ô tô khách 47 chỗ ngồi trên cơ sở Chassi KIA GRANDBIRD
- Tổng cộng 47 ghế ngồi (bao gồm cả lái xe). Kích thước ghế và các khoảng
cách đảm bảo quy chuẩn QCVN 09: 2015/BGTVT.
- Việc thông gió được thực hiện bằng phương pháp cưỡng bức nhờ hệ thống
điều hòa nhiệt độ. Trong xe có bố trí các đèn trần để đảm bảo độ chiếu sáng tối
thiểu tại mỗi vị trí ghế ngồi không nhỏ hơn 70 lux.
- Hai bên thành ô tô được bố trí các ô cửa sổ kiểu kính dán, phía trước và
sau ô tô được lắp kính cố định. Các loại kính sử dụng trên ô tô đều là kính an
toàn. Cửa lên xuống hành khách gồm 01 cửa được bố trí ở thân xe bên phải phía
trước bánh xe trước, loại cửa 01 cánh.
- Cửa thoát hiểm khẩn cấp và dụng cụ phá cửa thoát hiểm khẩn cấp (loại búa
nhỏ) được bố trí hai bên thân xe, bên phải 03 cửa, bên trái 03 cửa.
- Gương chiếu hậu được bố trí ở đầu xe, mỗi bên 01 gương, đảm bảo cho
người lái quan sát được không gian phía sau bên ngoài thân xe. Hành lý bố trí
trong khoang hành lý ở phía dưới sàn xe.
- Gạt mưa gồm 02 chiếc được bố trí ở mép dưới kính trước ô tô.
2.2 Sàn ô tô
- Sàn ô tô được tạo thành bởi các dầm ngang chính bằng thép hộp []70x40x2,6,
[]40x40x2,0 và các thanh dọc []40x40x2,0, []40x20x1,5; vật liệu thép BCT38nMn.
Khung sàn liên kết với khung xe bằng phương pháp hàn.
2.3 Thân vỏ ô tô
- Hệ khung xương được tạo thành bởi 06 mảng chính: mảng sàn xe, mảng nóc
xe, mảng sườn trái và phải, mảng đầu và đuôi xe. Các cột đứng bằng thép hộp
[]70x40x2,6 và []60x40x2,3 được giằng bằng các thanh ngang bằng thép
[]70x40x2,6; và các thanh chống gia cường []40x40x2,0.
- Vật liệu chế tạo khung xương là thép BCT38nMn. Mặt ngoài của khung
xương được bọc bằng tôn dày 1,15 (mm), phía trong có bọc lớp cách nhiệt và
cách âm.
- Thân vỏ ô tô được liên kết với các dầm ngang sàn bằng phương pháp hàn.
2.4 Ghế ngồi
- Trong khoang hành khách bố trí ghế ngồi cho 45 ghế khách và 02 ghế cho lái
xe và phụ xe. Chiều rộng mặt nghế cho 01 chỗ ngồi của các loại ghế đảm bảo tiêu
chuẩn 400x350 (mm), chiều cao từ sàn ô tô đến mặt nệm ngồi ≥400 (mm), đảm bảo
quy chuẩn QCVN 09: 2015/BGTVT.
2.5 Cửa lên xuống
- Ô tô khách có một cửa lên xuống dành cho hành khách bố trí phía bên phải
thân xe, phía trước bánh trước. Cửa kiểu cửa quay, có cơ cấu đảm bảo an toàn cho
hành khách trong điều kiện sử dụng bình thường như các ô tô khách cùng loại.
Thiết kế Ô tô khách 47 chỗ ngồi trên cơ sở Chassi KIA GRANDBIRD
Bảng 3.1: Bảng đặc tính kỹ thuật của ô tô khách HAECO UNIVERSE
K47S-H425
ĐƠN
TT THÔNG SỐ TRỊ SỐ
VỊ
- Trục sau:
kg 10000
5 Động cơ
5.10 Phương thức cấp nhiên liệu Phun nhiên liệu điện tử
6 Ly hợp
7 Hộp số
ZF6S2110BO(O.D), cơ khí:
7.1 Kiểu loại
06 số tiến, 01 số lùi
8 Cỡ lốp
9 Hệ thống phanh
10 Hệ thống lái
Thiết kế Ô tô khách 47 chỗ ngồi trên cơ sở Chassi KIA GRANDBIRD
11 Hệ thống treo
12 Hệ thống điện
13 Khung xe
U180x85x6 và U200x80x4,5
14.1 Ký hiệu -
18 Còi xe
(1000x810x870) x 01
khoang;
(1240x1140/820x870/730)x0
2 khoang;
Chương 4: TÍNH TOÁN CÁC ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC, ĐỘNG LỰC HỌC
- Việc xác định khối lượng toàn bộ lên các trục dựa vào vị trí bố trí ghế, chỗ
ngồi so với tâm trục xe, khối lượng hành lý ở khoang hành lý là 775 kg: khoang số
1: 150 kg (OS1 = 1210 mm so với trục 1); khoang số 2: 200 kg ( OS2 =2260 mm);
khoang số 3: 200 kg (OS3 =3330 mm), khoang số 4: 225 kg (OS4 =4520 mm). Sơ
đồ tính toán như hình vẽ sau:
- Viết phương trình cân bằng moment với trục 1 và trục 2, tìm được khối lượng
hành khách ngồi phân bố lên các trục như bảng sau:
Bảng 4.2: Bảng khối lượng hành khách ngồi phân bố lên trục
K/CÁCH SO
KHỐI TRỤC TRỤC
VỚI TRỤC
LƯỢNG TRƯỚC SAU
TT HÀNG GHẾ TRƯỚC
- Trong đó:
+ a: Khoảng cách từ trọng tâm đến tâm cầu trước [m];
+ G2 :Khối lượng phân bố lên trục sau, G2 = 10000 [kg];
+ G :Khối lượng toàn bộ của ô tô, G = 15830 [kg];
+ L :Chiều dài cơ sở tính toán, L=6,15 [m];
+ b :Khoảng cách từ trọng tâm đến tâm cầu sau [m].
- Thay tất cả các thông số đã biết vào công thức (4.3) và (4.4) ta có được:
10000.6,15
a= =3,89 [m] ; b = 6,15 – 3,89 = 2,27 [m]
15830
- Căn cứ vào trị số khối lượng các thành phần và chiều cao trọng tâm chúng ta
có thể xác định chiều cao trọng tâm của ô tô như sau:
Bảng 4.3: Bảng thông số tính toán chiều cao trọng tâm
- Ta có: h g=
∑ Gi .h gi (4.5)
G
- Từ công thức (4.5) trên sau khi tính toán nhận được:
hg0 = 1318 [mm] ; hg = 1373 [mm]
- Trong đó:
+ hg :Chiều cao trọng tâm ô tô [mm];
+ Gi :Khối lượng các thành phần (ô tô sát xi, khung vỏ,…) [kg];
+ hgi :Chiều cao trọng tâm các thành phần khối lượng [mm];
+ G :Khối lượng toàn bộ của ô tô [kg].
4.3 Xác định bán kính quay vòng của ô tô
- Bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vết bánh xe trước phía ngoài:
L B−B1 L
Rqmin = A+ = + =10,5 [m]
sin 1 2 sin 1
- Bán kính quay vòng nhỏ nhất tính đến tâm đối xứng dọc của ô tô:
B1
Rmin =cos 1 . ( Rqmin − A ) − =7,44 [m]
2
- Trong đó:
B−B1
+A :Chiều dài từ ngõng quay đến vết bánh xe, A= =0,13 [m];
2
+B :Vệt bánh xe trước, B = 2,075 [m];
+B1 : Khoảng cách hai trụ đứng, B1 = 1,815 [m];
+ 1 : Góc quay bánh xe phía ngoài,❑1=36,37 ° ;
+L : Chiều dài cơ sở, L = 6,15 [m];
+ : Góc quay trung bình của các bánh xe dẫn hướng =arctan R =¿
min
(L)
39,57o
Thiết kế Ô tô khách 47 chỗ ngồi trên cơ sở Chassi KIA GRANDBIRD
- Khi ô tô xuống dốc, giới hạn ổn định của ô tô theo chiều dọc sẽ là:
4.4.3 Vận tốc giới hạn khi quay vòng với bán kính Rmin
- Bán kính quay của trọng tâm khi ô tô quay vòng với bán kính nhỏ nhất ở chế
độ không tải:
Rtt 0 =√ R min +b 0
2 2
- Trong đó:
+ Rmin :Bán kính quay vòng nhỏ nhất theo tâm dọc xe [m];
+ b0 :Khoảng cách từ trọng tâm tới tâm cầu sau ở chế độ không tải [m].
Thiết kế Ô tô khách 47 chỗ ngồi trên cơ sở Chassi KIA GRANDBIRD
- Bán kính quay vòng của trọng tâm khi ô tô quay vòng với bán kính nhỏ nhất ở
chế độ đầy tải:
Rtt =√ R min2 +b2
- Trong đó:
+ Rmin :Bán kính quay vòng nhỏ nhất theo tâm dọc xe [m];
+ b:Khoảng cách từ trọng tâm tới tâm cầu sau ở chế độ đầy tải [m].
-Vận tốc giới hạn của ô tô khi quay vòng với bán kính nhỏ nhất ở các chế độ:
ÔTÔ Thông số
HAECO
a b hg Rqmin αL αX Vgh
STT UNIVERS
E [mm [mm [mm [km/
K47S-H425 ] [m] [độ] [độ] [độ]
] ] h]
71.6 34.5
1 Không tải 3983 2167 1318 10.5 58.7 26.3
9 5
- Nhận xét: Các giá trị giới hạn về ổn định của ô tô phù hợp với tiêu chuẩn và
điều kiện đường xá thực tế, bảo đảm ô tô hoạt động ổn định trong các điều kiện
chuyển động.
4.5 Tính toán động lực học ô tô
Bảng 4.5: Thông số tính toán động lực học kéo ô tô
xe chủ động
6 Bề rộng cơ sở xe B mm 2075
11 Động cơ
17 a - 0,581
18 b - 1,677
19 c - 1,258
20 Tỷ số truyền hộp số
21 Số 1 ih1 - 6,435
22 Số 2 ih2 - 3,769
23 Số 3 ih3 - 2,259
24 Số 4 ih4 - 1,444
25 Số 5 ih5 - 1,000
26 Số 6 ih6 - 0,805
- Trong đó:
+ Nemax :Công suất hữu ích lớn nhất của động cơ [kW];
+ Ne :Công suất hữu ích của động cơ ứng với tốc độ quay n e của trục
khuỷu động cơ trên đường đặc tính ngoài [kW];
+ nN :Tốc độ quay của trục khủy động cơ tương ứng với công suất cực đại
[vòng/phút];
+ ne :Tốc độ quay của trục khuỷu động cơ [vòng/phút];
- Trong đó:
+ Memax :Moment xoắn cực đại của động cơ [N.m];
+ MN :Moment xoắn tại tốc độ quay nN,
4
30.1000 . N emax 10 . N emax
MN= = [N.m]
δ .n N 1,047. nN
+ nN :Tốc độ quay tại công suất cực đại của động cơ [vòng/phút];
+ nM :Tốc độ quay tương ứng với moment cực đại của động cơ
[vòng/phút]
M emax nN
+ Với k M = ; k w=
MN nM
Mô men xoắn trên trục khủyu động cơ:
4
10 . N e
M e= [N.m]
1,047. ne
18 108
ne [v/p] 0 360 540 720 900 0 1260 1440 1620 1800
Me [kg.m] 12 144 161 174 184 188 189 186 178 166
Thiết kế Ô tô khách 47 chỗ ngồi trên cơ sở Chassi KIA GRANDBIRD
ne
180 360 540 720 900 1080 1260 1440 1620 1800
[vòng/phút]
10.05 11.49
V1 [km/h] 1.437 2.874 4.311 5.747 7.184 8.621 8 5 12.932 14.368
D1 0.289 0.34 0.381 0.412 0.434 0.445 0.447 0.438 0.42 0.392
D2 0.169 0.199 0.223 0.241 0.254 0.26 0.261 0.256 0.246 0.229
D3 0.101 0.119 0.134 0.144 0.152 0.155 0.156 0.152 0.146 0.135
D4 0.065 0.076 0.085 0.092 0.096 0.098 0.097 0.095 0.09 0.082
D5 0.045 0.052 0.058 0.062 0.064 0.065 0.063 0.06 0.056 0.049
D6 0.036 0.042 0.046 0.049 0.05 0.049 0.047 0.043 0.037 0.03
Thiết kế Ô tô khách 47 chỗ ngồi trên cơ sở Chassi KIA GRANDBIRD
Giới hạn
ThôngHình
số 4.4: Đồ thị đặc tínhĐơn
động
vị lực học
Giá trị
áp dụng
α0 1 4 8 12 16 20 24 28 30 32
β0LT 0.82 0.71 1.42 2.48 0.27 0.93 1.74 2.84 1.43 0.51
β0TT 10.31 10.26 10.39 10.15 10.35 10.33 10.14 10.41 10.15 10.26
θ0b 9.50 9.55 8.96 7.67 10.08 9.40 8.40 7.56 8.72 9.76
- Nhận xét: Từ kết quả kiểm tra cho thấy sai lệch giữa góc quay trung bình lý
thuyết và thực tế của các bánh xe dẫn hướng Δ 0β nhỏ hơn 10. CHƯA Đảm bảo hoạt
động ổn định trên mọi địa hình hiện hành của Việt Nam.
4.7 Tính toán hiệu quả phanh
- Do khối lượng toàn bộ của xe khách tương đương khối lượng toàn bộ cho
phép của ô tô sát xi, phân bố khối lượng ô tô trên các cầu xe bằng khối lượng cho
phép các cầu của ô tô sát xi cơ sở, nên khối lượng quán tính của xe được giữ nguyên
và quãng đường phanh, thời gian phanh được đảm bảo.
Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều dọc khi đầy tải b mm 2265
Chiều cao trọng tâm ô tô không tải hg0 mm 1318
Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều dọc khi không tải a0 mm 3982
Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều dọc khi không tải b0 mm 2168
Khối lượng không tải của ô tô Gx kg 12000
Khối lượng đầy tải của ô tô G0 kg 15830
Bán kính bánh xe trước Rbx1 m 0,515
Tốc độ chuyển động ô tô trước khi phanh V m/s 8,33
Khoảng cách từ điểm chốt cố định tới tâm cam ép
h1 m 0,24
phanh bánh xe đối với cơ cấu phanh cầu trước
Khoảng cách từ điểm chốt cố định tới tâm cam ép
h2 m 0,24
phanh bánh xe đối với cơ cấu phanh cầu sau
Bán kính trống phanh cầu trước ( bán kính ma sát
R1 m 0,205
trung bình)
Bán kính trống phanh cầu sau R2 m 0,205
Hệ số ma sát của cặp trống phanh- má phanh f 0,3
Hệ số bám của mặt đường 0,6
Hệ số xét đến sự không đồng đều lực phanh ở các
mp 1,23
bánh xe
Áp suất khí nén trong dẫn động phanh P kg/cm2 6,8
Tỷ số truyền cơ cấu phanh trước ik1 - 4,85
Đường kính làm việc bầu phanh trước Dbp1 cm 15
Tỷ số truyền cơ cấu phanh trước ik2 - 4,85
Đường kính làm việc bầu phanh trước Dbp2 cm 15
4.7.1 Xác định mô men phanh thực tế sinh ra ở một cơ cấu phanh
- Sự khác nhau của các cơ cấu phanh loại guốc là cách bố trí các điểm cố định
của guốc phanh và đặc tính của lực dẫn động.
Thiết kế Ô tô khách 47 chỗ ngồi trên cơ sở Chassi KIA GRANDBIRD
- Trong đó:
+ Rx1, Ry1: Phản lực ở các điểm cố định của guốc phanh.
- Viết phương trình cân bằng mô men của tất cả các lực so với điểm cố định của
guốc phanh trước. Từ biểu thức Y1= f.X1 rút được:
Y1= (P.f.h1)/(0,5h1-f.R1)
- Mô men ma sát ở guốc phanh trước:
MgP1=Y1.R1= (P.f.h1.R1)/(0,5h1-f.R1)
- Tương tự ta tính mo men ma sát ở guốc phanh sau là:
MgP2=Y2.R2= (P.f.h1.R1)/(0,5h1+f.R1)
- Mô men phanh tổng cộng của một cơ cấu phanh:
MP1/2= MgP1+ MgP2
- Tổng mômen phanh tổng cộng của cầu trước:
Mp1=2. Mp1/2= 2P1.R1.f.h12/(0,25h12-f2.R12)
- Tương tự mômen phanh tổng cộng của cầu sau:
Mp2=2. Mp2/2= 2P2.R2.f.h22/(0,25h22-f2.R22)
- Trong đó:
+ h: Khoảng cách từ điểm chốt cố định đến đường tâm cam ép bánh
xe
+ R: Bán kính trống phanh
+ f: Hệ số ma sát cặp trống phanh- má phanh
+ P: Lực tác dụng lên các guốc phanh ở bánh xe: P = pkn.S.ik (kg);
- Trong đó:
+ P: Áp suất khí nén trong dẫn động phanh.
+ S: Diện tích bầu phanh S = .D2bp/4
Thiết kế Ô tô khách 47 chỗ ngồi trên cơ sở Chassi KIA GRANDBIRD
4.7.4 Xác định áp suất khí nén sau 8 lần đạp phanh:
Bảng 4.16 Các thông số tính toán
TT Thông số Đơn vị Giá trị
1 Đường kính x hành trình xi lanh máy nén khi mm 75 x 38
2 Năng suất máy nén khí ( Q0) lít/phút 160
3 Áp suất làm việc lớn nhất kg/cm2 8
4 Áp suất làm việc trung bình kg/cm2 6,5
5 Dung tích bình chứa khí nén ( Vbc ) lít 76
Chiều dài đường ống dẫn khí nén từ tổng phanh
6 cm 360
đến 1 cơ cấu phanh ( l0 )
Đường kính làm việc của đường ống dẫn khí
7 cm 0,8
nén (d)
8 Khe hở giữa cán piston và đòn dẫn động ( xlc ) cm 0,2
9 Góc quay cam bánh xe (α ) Độ 26
10 Chiều dài đòn dẫn động cam phanh ( R) cm 18
11 Đường kính làm việc của bầu phanh trước (D1) cm 14
12 Đường kính làm việc cuả bầu phanh sau ( D2 ) cm 12
13 Hiệu suất bơm khí nén - 0,85
4.7.4.1 Xác định lượng khí nén tiêu hao sau mỗi lần đạp phanh:
- Lượng khí nén tiêu hao sau mỗi lần đạp phanh bằng thể tích toàn bộ đường
ống từ tổng phanh tới cơ cấu phanh bánh xe và lượng khí trong bầu phanh.
4.7.4.2 Xác định thời gian hồi phục lượng khí nén tiêu hao sau mỗi lần đạp
phanh:
- Sau mỗi lần đạp phanh, lượng khí nén trong bình chứa giảm đi một lượng V kn
(lít), thời gian hồi phục khí lượng khí nén tiêu hao sau mỗi lần đạp phanh được xác
định như sau:
- Như vậy để đảm bảo cho hệ thống phanh làm việc an toàn và ổn định, trước
khi chuyển động người lái phải cho nổ máy tại chỗ ≥ 3 phút để bơm khí nén nạp đầy
bình chứa.
4.8 Tính toán cân bằng nhiệt hệ thống điều hòa nhiệt độ
- Nhiệt lượng làm nóng không gian trong khoang hành khách bao gồm: nhiệt
lượng do con người tỏa ra, nhiệt truyền qua kính, qua nóc và thân xe… do sự chênh
lệch nhiệt độ với bên ngoài.
- Giả sử nhiệt độ bên ngoài xe là 350 (vào ngày nóng nhất), cần giảm nhiệt
độ trong khoang hành khách xuống 25 0C cần phải tiêu thụ số lượng nhiệt như
sau:
+ Nhiệt do thân nhiệt của hành khách tỏa ra: Δt = 370C – 250C
+ Nhiệt truyền qua kính, nóc và thân xe: Δt = 350C – 250C
+ Công suất tiêu hao do hành khách tỏa nhiệt: 45 hành khách + 02 người lái
phụ xe:
Bảng 4.19: Công suất lạnh tiêu hao do nhiệt truyền qua kính
Tiêu hao công suất
Thông số kính Diện tích (cm2)
lạnh (BTU/h)
Kính lái 29520 2066,4
Kính cửa sổ khách 163526 11446,82
Kính cửa lên xuống 29016 2031,08
Kính sau 16744 1172,08
Tổng cộng 238806 16716,42
Mầu sáng:0,5 3472,08
Hiệu ứng ánh sáng qua thân Mầu tối: 0,9 Với hệ số trung bình
Trung bình: 0,7 20189,22
Bảng 4.20: Công suất tiêu hao do mất lạnh qua thân
Thiết kế Ô tô khách 47 chỗ ngồi trên cơ sở Chassi KIA GRANDBIRD
Khối lượng đặt lên hệ thống treo Treo trước Treo sau
(kg)
4.9.1 Tính toán dao động riêng độc lập của hệ thống treo trước sau
- Lực P tác dụng lên phần tử đàn hồi được xác định:
P = p.Fn = . p. Rh2
p= (pt+1)((V0+Vp)/(V+Vp))k -1
- Trong đó:
+ pt : Áp suất không khí nén dư khi có tải trọng tĩnh.
+ V0 : Thể tích đầu tiên của phần đàn hồi khi có tải trọng tĩnh và áp suất tĩnh
của không khí.
+ V : Thể tích của phần đàn hồi tại thời điểm đàn hồi ta đang xét.
+ Vp : Thể tích bình chứa phụ.
+ k : Chỉ số đặc trưng cho tính chất tác dụng theo nhiều hướng của không khí
khi bị nén.
- Để xác định độ cứng hệ thống treo ta cần tìm đạo hàm của tải trọng P theo
độ võng f ( theo độ dịch chuyển):
C = dP / df = p. dFh/df +Fn.dp/df
- Trong đó:
Vt = V0 + V p và Vd = V +V p
dV/df = - Fn
- Trong đó:
+ K: chỉ số đa hướng phụ thuộc vào vận tốc thay đổi tải trọng. Trong vận
tốc nén ứng với tần số dao động của ô tô k 1,3.
Thiết kế Ô tô khách 47 chỗ ngồi trên cơ sở Chassi KIA GRANDBIRD
- Độ cứng của phần tử đàn hồi phụ thuộc vào giá trị tức thời của V và F h và thể
tích chứa phụ. Bằng cách thay đổi áp suất không khí ta có một họ đường đặc tính
đàn hồi ứng với tải trọng tĩnh khác nhau tác dụng lên phần tử đàn hồi.
- Có thể xác định bằng phương pháp giải tích quan hệ của thể tích phần tử đàn
hồi và diện tích hiệu dụng với biến dạng nhưng phức tạp. Vì vậy ta dùng phương
pháp tính gần đúng và giải quyết bằng phương pháp đồ thị. Bằng thực nghiệm ứng
với mỗi giá trị biến dạng f, ta vẽ hình dạng bên ngoài của mặt bên ở một vài vị trí
của hành trình nén và trả, đối với mỗi vị trí tính thể tích và diện tích hiệu dụng. Từ
các kết quả tính ta xây dựng đường đặc tính V = 1(f) và Rh = 2(f). Nếu gọi V1 là
thể tích của bầu hơi để điều chỉnh áp suất ban đầu thì ta có bảng kết quả tính toán
như sau:
- Tần số dao động n:
Bảng 4.22: Kết quả tính toán cho hệ thống treo trước và hệ thống treo sau theo tải
trọng ô tô tăng từ lúc không tải đến đầy tải.
HỆ THỐNG TREO TRƯỚC
1,22 = ( 12 + 22 ((12 - 22 ) +4. µ1. µ2. 12. 22 )1/2 )/2.( 1- µ1. µ2)
- Trong đó:
+ µ1 và µ2 là hệ số liên kết.
µ1 =( 1-€)/(€+b/a)
µ2 =( 1-€)/(€+a/b)
1 = . n1 / 30 ( rad / s)
2 = . n2 / 30 ( rad / s)
- Số lần dao động trong một phút của khối lượng được treo ở cầu trước và cầu
sau đều nằm trong giới hạn cho phép đối với ô tô khách 1, 2 =60 – 90 lần /phút.
- Như vậy ô tô khách HAECO UNIVERSE K47S-H425 đảm bảo độ êm dịu
chuyển động cần thiết.
- Nhận xét: Hệ thống treo trước và treo sau đều thỏa mãn điều kiện êm dịu.
- Giả thiết khi tính coi các thành phần dầm ngang được ngàm chặt với dầm dọc
bằng mối hàn. Chỉ xét đoạn dầm công son.
- Trong đó:
√
2
M
σmax= ( 1 ) + ¿¿ (kg/cm2)
Wx
Bảng 5.2: Kết quả tính toán
Thông số Đơn vị Giá trị
q kg/cm 1,17
qp kg/cm 1,67
Q kg 234,31
M1 kg.cm 21188,07
M2 kg.cm 4828,24
Wx cm3 10,12
Wy cm3 4,607
Ứng suất lớn nhất σumax kg/cm2 1544,21
1900
ứng suất cho phép thép BCT38nMn [ σu] kg/cm2
(186 MPa)
- Kết luận: σumax < [σu] Dầm ngang đủ bền.
5.2 Tính kiểm nghiệm bền liên kết giữa các dầm ngang sàn xe và dầm dọc ô tô
sát xi:
- Ta kiểm tra độ bền của các mối hàn liên kết dưới tác dụng của lực quán tính
gây ra bởi toàn bộ lượng khung vỏ và khối lượng hành khách khi phanh với gia tốc
cực đại (lực quán tính khi xe quay vòng có giá trị nhỏ hơn lực quán tính khi phanh
gấp).
- Khối lượng gây ra lực quán tính:
Q = G0 – Gsx = 15830 – 7215 = 8615 (kg)
+ Trong đó: G0 - Khối lượng toàn bộ ô tô.
Gsx - Khối lượng ô tô sát xi cơ sở.
- Lực quán tính khi phanh với gia tốc cực đại 6,867 m/s2
Fqt = m.jmax /g = 8615. 6,867 / 9,81 = 6030 (kg)
Thiết kế Ô tô khách 47 chỗ ngồi trên cơ sở Chassi KIA GRANDBIRD
- Tại mỗi vị trí liên kết hàn với chiều cao mối hàn h = 3, chiều dài đường hàn
L = 100 mm.Ta sẽ có diện tích mặt cắt mối hàn:
Fmh = 0,7. h. L = 0,7*0,3*10 = 2,1 (cm2)
- Số vị trí mối hàn được tính như sau ( các mối hàn dài 10 cm; cách nhau 40 cm
trên 02 dầm dọc khung xe dài 1000 cm):
n = 2 x 1000/50 = 40 mối hàn.
- Tổng diện tích mối hàn:
F = n. F mh = 40. 2,1 = 80,2 (cm2)
- Ứng suất của mối hàn:
u = Fqt / F = 6030 / 80,2 =75,19 ( kg /cm 2 )
- Ứng suất uốn cho phép của mối hàn:
u = 0,6. p = 0.6*1600 = 960 (kg/ cm2 )
→ u = 75,19 kg /cm 2 u = 960 (kg/ cm2 )
- Như vậy, các mối hàn đủ bền, khung vỏ xe đảm bảo liên kết chắc chắn với sát
xi trong mọi điều kiện chuyển động.
5.3 Tính kiểm nghiệm bền khung xương.
5.3.1 Chọn chế độ tính toán
- Khung xương ô tô khách là một hệ kết cấu siêu tĩnh phức tạp. Để đơn giản
trong tính toán, có thể coi các cột đứng chịu toàn bộ lực tác dụng, còn các thanh liên
kết phụ là kết cấu gia cường. Khi vận hành, khung xương chịu tác dụng của các tải
trọng sau đây:
+ Tải trọng tĩnh do khối lượng bản thân khung vỏ, khối lượng hàng hóa và
hành khách
+ Tải trọng động khi ô tô phanh gấp hoặc quay vòng.
- Do tải trọng động tác dụng khi ô tô phanh gấp hoặc quay vòng lớn hơn tải
trọng tĩnh nên khi tính bền khung xương chỉ tính toán cho trường hợp khung xương
chịu tải trọng động.
5.3.2 Tính cho chế độ phanh gấp
- Khi phanh gấp các cột đứng chịu tác động của lực quán tính:
1435. 80
Mux= = 9567 (kg.cm)
(2.6)
9567 2050
σux = + = 942 (kg/cm2 ) < σu
10,12 2.6 .4,56
- Kết luận: Khung vỏ đủ bền khi phanh gấp
5.3.3 Tính cho chế độ quay vòng
- Khi quay vòng các cột đứng chịu tác động của lực quán tính li tâm. Sơ đồ xác
định các thành phần lực quán tính tác dụng lên ô tô khai quay vòng như sau:
Hình 5.2: Sơ đồ tính toán
Thiết kế Ô tô khách 47 chỗ ngồi trên cơ sở Chassi KIA GRANDBIRD
Gkv . v 2
- Ta có: P¿ = (kg)
R min . g
- Trong đó:
Rmin: Bán kính quay vòng nhỏ nhất (m), xác định ở phần tính ổn định
v: Tốc độ giới hạn khi quay vòng (m/s).
b
- Góc lệch: α = arctg ( R )
min
{
δ 11 . X 1+ δ 12 . X 2+ δ 13 . X 3 + Δ1 p =0
δ 21 . X 1+ δ 22 . X 2+ δ 23 . X 3 + Δ 2 p =0
δ 31 . X 1+ δ 32 . X 2+ δ 33 . X 3+ Δ3 p =0
- Trong đó:
3
a 2
+ δ11= + a .l
3
3
4. l
+ δ22=
3
+ δ33= a+ l
2
a .l
+ δ12= δ21=
2
a2
+ δ13= δ31= + a .l
2
2
l
+ δ23= δ32=
2
+ a: Chiều rộng nửa vòm; h: chiều cao đặt lực khi quay vòng.
X1
X1
X3 X3
Qn/2 Qn/2
PltX/2 PltY/2 X2 PltY/2
X2
l
- Xây dựng biểu đồ mô men do các lực đơn vị và tải trọng gây ra
Thiết kế Ô tô khách 47 chỗ ngồi trên cơ sở Chassi KIA GRANDBIRD
Thiết kế Ô tô khách 47 chỗ ngồi trên cơ sở Chassi KIA GRANDBIRD
Hình 5.4:
- Ta tính toán được:
−a3 .Q n P . h P .l a .Q n
Δ 1 p= −a .l .( lty − lty + )
6 2 4 2
−l 2 Plty . h Plty .l a .Qn
Δ 2 p= .( − + )
2 2 6 2
2
−a .Q n Plty .h Plty . l a . Qn
Δ 3 p= −l .( − + )
4 2 4 2
- Giải hệ phương trình siêu tĩnh ta tính được
{
X 1=167,2 kg
X 2=10,84 kg
X 3=−16.43 kg .m
- Biểu đồ mô men uốn cột ngàm theo phương y:
M y= X 1 . M y+ X 2 . M y + X 3 . M y
- Như vậy:
Plty .h a . Qn
M yA =− X 1 . a−X 2 .l−X 3 + +
2 2
a .Q n
M yB =−X 1 . a− X 3 +
2
a. Qn
M yC =−X 1 . a+ X 3 −
2
Plty . h a .Qn
M yD =−X 1 . a+ X 2 . l−X 3 + −
2 2
- Xác định được biều đồ mô men uốn khi quay vòng:
3575kgcm
8825 kgcm
B C
PltY /2
PltY /2 E 1201kgcm
475kgcm 5725 kgcm
C
A D
Thiết kế Ô tô khách 47 chỗ ngồi trên cơ sở Chassi KIA GRANDBIRD
Hình 5.5:
- Trong đó:
y
√
Mx 2 My 2
σuqv= √ δ x + δ = ( ) +(
2 2
wx wy
)
- Trong đó:
+ F : Hệ số ma sát giữa gỗ và thép. F = 0,2
+ Fms = 120 kg > 112 kg.
- Kết luận: Các bu lông đủ bền, ghế đảm bảo liên kết chắt chắn với sàn xe trong
mọi điều kiện chuyển động.
5.5 Tính kiểm bền ghế hành khách
5.5.1 Kiểm tra bền khung xương ghế khách
- Trong đó:
+ mg: Khối lượng ghế cho hai người
+ Mhk : Khối lượng ghế cho hai hành khách.
- Lực quán tính khi phanh với gia tốc cực đại
- Lực quán tính Fqt gây ra mô men uốn tại vị trí chân ghế. Khoảng cách từ chân
ghế đến trọng tâm ghế: h = 40 (cm)
- Chân ghế khách được làm từ thép ống 25x2 mm có mô men chống uốn:
- Giả thiết khi tính coi các thanh dầm sàn ngang được ngàm chặt với dầm sàn
khoang hành lý bằng mối hàn, chỉ xét đoạn dầm cong sơn.
Q Q
NP NP
l N N qP
B
Hình 5.7: Sơ đồ tính toán
- Trong đó:
- q: Tải trọng hành lý lên một dầm.
q = Ghl / ((n). B) (kg/cm).
- Q : Tải trọng do sàn khoang chứa hành lý lên mỗi đầu dầm ngang.
Q = Gsh / (( n).2) (kg).
- Qp= Pqt/ (i-1).B = (Ghl + Gsh ).j/(9,81.(n.B) (kg/cm)
- jp: Gia tốc phanh lớn nhất (m/ s2)
- N; Np: Phản lực.
N= Q + q.B/2 (kg)
Np= qp.B/2 (kg)
- Mô mem do q và Q tại điểm đặt phản lực:
M1= q. L2/2+ Q.L (kg.cm)
- L: Chiều dài của dầm công sơn
- Mô mem do q và Q tại điểm giữa dầm:
M2 = q. (B/2)2/2+ Q.(B/2)- N (B/2-L) (kg.cm)
- Mô mem do qp tại điểm giữa dầm:
M1p= qp. (B/2)2/2- Np(B/2-L) (kg.cm)
- Mô mem do q và Q tại điểm hàn đầm ngang lên dầm dọc sàn khoang hành lý:
M2 = qp. L2/2 (kg.cm)
- Xác định mô men kháng uốn của dầm ngang []40x40x2.
Wx= (BH3-b.h3)/(6.H) = 3,67 (cm3)
Thiết kế Ô tô khách 47 chỗ ngồi trên cơ sở Chassi KIA GRANDBIRD
40mm
2mm
40mm
q kg/cm
0,67
qp kg/cm
0,59
Q kg
20
M1 kg.cm
1915
M2 kg.cm
3498
Wx cm3
3,67
Wy cm3
2,5
Ứng suất lớn nhất σumax kg/cm2
1494
Ứng suất cho phép thép kg/cm2
Thép BCT38Mn [σu] (MPa) 1900
- Kết luận: σumax < [σu] Dầm ngang khoang hành lý đủ bền.
Thiết kế Ô tô khách 47 chỗ ngồi trên cơ sở Chassi KIA GRANDBIRD