Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Nội dung đã làm đƣợc bao gồm các vấn đề sau:
1. Nhu cầu thực tế của đề tài
Nói đến cầu trục thì ai cũng nghĩ ngay đến đây là một thiết bị nâng hạ vô cùng
quan trọng và khá phổ biến trong nhà xƣởng, các khu công nghiệp.
Ngày nay thì các sản phẩm cầu trục đƣợc thiết kế và chế tạo theo yêu cầu thực
tế của khách hàng nên việc đảm bảo tiêu chuẩn cũng nhƣ chất lƣợng ngày càng đƣợc
nâng cao. Chính là khi nào khách hàng có nhu cầu thực sự thì nhà chế tạo mới lập kế
hoạch, lên phƣơng án sản xuất chi tiết. Thiết bị này rất hiếm thậm chí là không có
nhà sản xuất cầu trục nào mà sản xuất rao bán cầu trục đại trà nhƣ các thiết bị khác
mà cần phải có kế hoạch sản xuất phù hợp vì điều kiện và môi trƣờng làm việc của
từng thiết bị sẽ khác nhau. Hiện với sự phát triển của công nghệ và các thiết bị máy
móc thì việc sản xuất cầu trục đạt tiêu chuẩn cũng đƣợc rút ngắn lại và đảm bảo chất
lƣợng hơn.
Do đó, thiết kế cầu trục đảm bảo đƣợc nhu cầu cần thiết cho ngành công nghiệp, cần
thiết cho các nhà xƣởng các khu công nghiệp.
2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài tốt nghiệp:
Tính toán thiết kế cầu trục 15 tấn
3. Nội dung đề tài đã thực hiện : Thiết kế cầu trục 15 tấn
Số trang tuyết minh: 103 trang
Số bản vẽ: 8 Ao
4. Kết quả đã đạt đƣợc:
Phần lý thuyết
Giới thiệu chung về mấy nâng chuyển
Giới thiệu về cầu trục
Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, an toàn lao động khi
sử dụng máy
Phần tính toán thiết kế
Phân tích lựa chọn phương án thiết kế cầu trụ 15 tấn
Thiết lập sơ đồ động học máy.
Tính toán, thiết kế các thông số động lực học của các bộ phận
Tính toán thiết kế một số cụm chi tiết có liên quan móc treo tang
,khớp nối....
Thiết kế hệ thống điện.
Đà Nẵng, Ngày 20 tháng 5 năm 2019
Sinh viên thực hiện
i
Đồ án tốt nghiệp:Thiết kế cầu trục 15T
CAM ĐOAN
Với sự hƣớng dẫn tận tình của giáo viên hƣớng dẫn và tham khảo các tài liệu em đã
hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình và xin cam kết rằng:
- Các số liệu, công thức trích dẫn đều từ các tài liệu tham khảo đáng tin cậy.
- Tuân thủ các quy định của nhà trƣờng đề ra về cách thức trình bày đồ án.
- Nội dung các phần trong đồ án đƣợc giáo viên hƣớng dẫn cụ thể và kiểm tra
thƣờng xuyên.
- Không trích dẫn, sao chép từ các nguồn tài liệu khi chƣa đƣợc sự đồng ý cũng
nhƣ các tài liệu vi phạm pháp luật.
Sinh viên thực hiện
ii
Đồ án tốt nghiệp:Thiết kế cầu trục 15T
MỤC LỤC
CAM ĐOAN....................................................................................................................ii
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY NÂNG CHUYỂN,CÁC THÔNG SỐ
CƠ BẢN VÀ PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN TÍNH TOÁN ........................ 1
1.1. GIỚI THIỆU VỀ MÁY NÂNG CHUYỂN: ........................................................... 1
1.1.1. Định nghĩa và phân loại máy nâng chuyển: ........................................................ 1
1.1.2. Các thông số cơ bản của máy nâng chuyển: ........................................................ 2
1.1.3. Chế độ làm việc của máy nâng chuyển: .............................................................. 2
1.1.4. Tải trọng và các trƣờng hợp tải trọng tính toán: .................................................. 3
1.1.5. Điều kiện an toàn của máy nâng chuyển: ............................................................ 4
1.2. GIỚI THIỆU CẦU TRỤC: ..................................................................................... 5
1.2.1. Cầu trục:............................................................................................................... 5
1.2.2. Phân loại cầu trục: ............................................................................................... 7
1.2.3. Các thông số chủ yếu của cầu trục: ..................................................................... 7
1.2.4. Đặc điểm tính toán thiết kế cầu trục: ................................................................... 8
1.3. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN VÀ PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN TÍNH
TOÁN. .......................................................................................................................... 9
1.3.1.THIẾT KẾ NGUYÊN LÝ CỦA CÁC BỘ PHẬN CẦU TRỤC: ........................ 10
1.3.1.1.Các phƣơng án thiết kế dầm chính : .................................................................. 10
1.3.2.Các phƣơng án thiết kế sơ đồ động học cơ cấu nâng: .......................................... 13
1.3.3.Các phƣơng án thiết kế sơ đồ động học cơ cấu di chuyển xe : ............................ 15
1.3.4.Các phƣơng án thiết kế sơ đồ động học cơ cấu di chuyển cầu:............................ 17
CHƢƠNG 2 TÍNH TOÁN CƠ CẤU NÂNG .............................................................. 20
2.1. CƠ CẤU NÂNG: .................................................................................................. 20
2.1.1.Số liệu thiết kế ban đầu: ....................................................................................... 20
2.1.1.1.Tính toán cơ cấu nâng: ...................................................................................... 21
2.1.2. Tính bộ phận khác của cơ cấu nâng. ................................................................... 53
CHƢƠNG 3: TÍNH TOÁN CƠ CẤU DI CHUYỂN XE CON .................................... 62
3.1. Số liệu thiết kế ban đầu: ......................................................................................... 62
v
Đồ án tốt nghiệp:Thiết kế cầu trục 15T
vi
Đồ án tốt nghiệp:Thiết kế cầu trục 15T
Hình 1.1: Cầu trục tại nhà xƣởng ở nhà máy Dung Quất
Hình 1.2: Cầu trục đƣợc lắp đặt trong xƣởng cơ khí.
Hình 1.3: Biểu đồ lực.
Hình 1.4: Hình phân tích lực trên dầm chính.
Hình 2.1: Kết cấu dầm dạng chữ I.
Hình 2.2: Dầm đơn chữ I.
Hình 2.3: Kết cấu dầm dạng hộp.
Hình 2.4: Dầm đôi dạng hộp.
Hình 2.5: Kết cấu dầm kiểu giàn.
Hình 2.6: Dầm dạng giàn.
Hình 2.7: Sơ đồ động học cơ cấu nâng PA.1 .
Hình 2.8: Sơ đồ động học cơ cấu nâng PA.2 .
Hình 2.9: Sơ đồ động học cơ cấu nâng PA.3).
Hình 2.10: Sơ đồ động học cơ cấu di chuyển xe con PA.1 .
Hình 2.11: Sơ đồ động học cơ cấu di chuyển xe con PA.2 .
Hình 2.12: Sơ đồ động học cơ cấu di chuyển xe con PA.3 .
Hình 2.13: Sơ đồ động học cơ cấu di chuyển cầu PA.1 .
Hình 2.14: Sơ đồ động học cơ cấu di chuyển cầu PA.2 .
Hình 2.15: Sơ đồ động học cơ cấu di chuyển cầu PA.3 .
Hình 3.1: Sơ đồ động học cơ cấu nâng.
Hình 3.2: Sơ đồ nguyên lý palăng.
Hình 3.3: Sơ đồ kích thƣớc tang.
Hình 3.4: Sơ đồ gia tải của cơ cấu nâng.
Hình 3.5: Sơ đồ phanh điện xoay chiều hai má.
Hình 3.6: Sơ đồ phân tích lực tác dụng lên trục.
Hình 3.7: Biểu đồ momen trục I.
Hình 3.8: Biểu đồ momen trục II.
Hình 3.9: Biểu đồ momen trục III.
Hình 3.10: sơ đồ móc treo.
vii
Đồ án tốt nghiệp:Thiết kế cầu trục 15T
viii
Đồ án tốt nghiệp:Thiết kế cầu trục 15T
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY NÂNG CHUYỂN,CÁC THÔNG SỐ CƠ ẢN
VÀ PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƢƠNG N TÍNH TO N
giảm nhẹ trọng lƣợng, giảm giá thành, nâng cao chất lƣợng sử dụng, tăng mức sản
xuất, đơn giản hóa và tự động hóa việc điều khiển và chế tạo những máy mới nhiều
hiệu quả để thỏa mãn yêu cầu ngày một tăng của nền kinh tế quốc dân.
Ở nƣớc ta, máy nâng và vận chuyển cũng đã sử dụng rộng rãi trong một số ngành
nhƣ xếp dỡ hàng hóa ở các bến cảng nhà ga và đƣờng sắt. Trong công nghiệp xây
dựng nhà ở, trong các nhà máy luyện kim và lâm nghiệp, xây dựng công nghiệp và
quốc phòng. Trong tình hình kinh tế phát triển nhƣ hiện nay, máy nâng và vận chuyển
ngày càng trở thành nhu cầu cấp bách do nhu cầu sản xuất ngày càng cao.
Phân loại máy nâng chuyển: Căn cứ vào chuyển động chính chia làm hai loại: máy
nâng và máy vận chuyển liên tục. Căn cứ vào cấu tạo và nguyên tắc làm việc gồm có
các loại sau: cầu trục, cổng trục, cần trục tháp, cần trục quay di động (cần trục ô tô,
bánh lốp, bánh xích), cần trục cột buồm và cần trục cột quay, cần trục chân đế và cần
trục nối, cần trục cáp…
1.1.2. Các th ng số cơ bản của máy nâng chuyển:
1.1.2.1 Trọng tải (sức nâng): là trọng lƣợng lớn nhất mà máy có thể nâng
đƣợc theo tính toán thiết kế. Trọng tải có thể phải kể đến trọng lƣợng của bộ phận
mang vật.
Trọng tải đƣợc ký hiệu là Q, có đơn vị đo là Tấn hoặc KG hoặc N. Đại lƣợng này
thƣờng đƣợc tiêu chuẩn hóa.
1.1.2.2 Các thông số động học của các bộ phận công tác: Tốc độ nâng vật
(Vn), tốc độ di chuyển (Vdc), tốc độ quay của cần trục n , …
1.1.2.3 Các thông số hình học: Tùy thuộc vào thiết bị ta có: Độ cao nâng,
Khẩu độ đối với máy trục dạng cầu, Độ cao nâng, tầm với đối với các loại cầu trục.
1.1.3. Chế độ làm việc của máy nâng chuyển:
Máy trục làm việc theo chế độ ngắn hạn, lặp đi lặp lại. Bộ phận làm việc bộ phận
nâng hạ, di chuyển qua lại theo chu kỳ. Ngoài thời kỳ làm việc có thời dừng máy, tức
là động cơ tắt. Thời gian dừng dùng để sử dụng móc hay tháo vật để chuẩn bị cho các
thời kỳ tiếp theo. Ngoài ra mỗi quá trình chuyển động qua lại có thể phân ra
độ nhẹ là hệ số sử dụng trọng tải thấp, kq = 0,5. Cƣờng độ làm việc của động cơ nhỏ,
trung bình khoảng 15%, số lần mở máy trong một giờ, dƣới 60 lần và có nhiều quãng
ngắt lâu. Trong nhóm này có cơ cấu nâng và cơ cấu di chuyển của cần trục sửa chữa,
cần trục đặt trong không gian máy, cơ cấu di chuyển cần các cần trục xây dựng và cần
trục cảng, .v.v.
Chế độ trung bình: Đặc điểm của các cơ cấu chế độ trung bình là chúng làm việc
với trọng tải khác nhau, hệ số sử dụng trọng tải, vận tốc làm việc trung bình. Cƣờng độ
làm việc khoảng 25%, số lần mở máy trong một giờ đến 120 lần, trong nhóm máy này
có các cơ cấu nâng và di chuyển cần trục trong các phân xƣởng cơ khí và lắp ráp.
Chế độ nặng: Đặc điểm của chế độ nặng là hệ số sử dụng tải cao, kq=1, vận tốc làm
việc lớn, cƣờng độ làm việc 40%, số lần mở máy trong 1 giờ là 240 lần. Trong nhóm
này có tất cả các cơ cấu cần trục ở phân xƣởng công nghệ, ở kho các nhà máy sản xuất
hàng loại lớn, cơ cấu nâng của cần trục xây dựng.
Chế độ rất nặng: Đặc điểm là cơ cấu thƣờng xuyên làm việc tải trọng danh nghĩa
kq=1, vận tốc cao, cƣờng độ làm việc trong khoảng 40-60%, số lần mở máy trong 1
giờ là 360 lần. Thuộc nhóm máy này là tất cả các cơ cấu cần trục ở phân xƣởng công
nghệ và các kho thuộc ngành luyện kim.
1.1.4. Tải t ọng và các t ƣờng hợp tải t ọng tính toán:
1.1.4.1. Tải trọng:
Tải trọng nâng danh nghĩa Q: Là trọng lƣợng lớn nhất mà máy có thể nâng đƣợc.
Q = Qm + Qh.
Qm: Trọng lƣợng thiết bị mang.
Qh: trọng lƣợng danh nghĩa của vật nâng mà máy có thể nâng đƣợc.
Tải trọng do trọng lƣợng bản thân: Trong khi tính toán, thiết kế máy mới thƣờng
bỏ qua trọng lƣợng các chi tiết (trừ một số chi tiết có trọng lƣợng lớn).
Tải trọng của gió: Đối với máy làm việc trong nhà thì áp lực gió không đáng kể
có thể bỏ qua.
Tải trọng phát sinh khi vận chuyển: Bao gồm các tải trọng do trọng lƣợng bản
thân và các tải trọng động phát sinh khi vận chuyển:
- Tải trọng theo phƣơng đứng khi vận chuyển trên ray lấy bằng 60% ÷
80% tải trọng do trọng lƣợng bản thân.
- Tải trọng động theo phƣơng ngang lấy bằng 80% ÷ 90% tải trọng do
trọng lƣợng của bản thân.
Tải trọng khi dựng lắp: lúc này tải trọng do trọng lƣợng bản thân lấy tăng 15% ÷
20%. Và phải kể đến tải trọng gió cũng nhƣ các lực phát sinh trong quá trình lắp.
Tải trọng động: Để khảo sát động lực học máy cần xây dựng mô hình bài toán về
động lực học của máy. Các cơ cấu máy nên tìm cách qui về sơ đồ đơn giản nhất.
1.1.4.2. Các t ƣờng hợp tải trọng tính toán:
Trƣờng hợp 1: Tải trọng bình thƣờng trong điều kiện làm việc bình thƣờng.
Trong trƣờng hợp này các tải trọng phải kể đến là trọng tải, trọng lƣợng bản thân máy,
tải trọng gió trong điều kiện thời tiết bình thƣờng, tải trọng động bình thƣờng. Các chi
tiết máy trong trƣờng hợp này đƣợc thiết kế hay tính kiểm nghiệm theo sức bền mỏi.
Động cơ đƣợc chọn theo công suất tĩnh và đƣợc kiểm nghiệm theo điều kiện phát
nhiệt.
Trƣờng hợp 2: Tải trọng lớn nhất của trạng thái làm việc. Trong trƣờng hợp này
các tải trọng phải kể đến là trọng tải, trọng lƣợng bản thân máy, tải trọng gió trong
điều kiện thời tiết bình thƣờng, tải trọng động lớn nhất xuất hiện do phanh đột ngột.
Các chi tiết máy trong trƣờng hợp này đƣợc thiết kế hoặc tính kiểm nghiệm theo sức
bền tĩnh.
Trƣờng hợp 3: Tải trọng lớn nhất trong điều kiện không làm việc. Trong trƣờng
hợp này các tải trọng phải kể đến là trọng lƣợng bản thân máy, tải trọng gió trong điều
kiện bất bình thƣờng. Các chi tiết máy trong trƣờng hợp này đƣợc thiết kế hoặc tính
kiểm nghiệm theo độ ổn định.
1.1.5. Điều kiện an toàn của máy nâng chuyển:
Trong thực tế tần suất xảy ra tai nạn trong sử dụng máy nâng là lớn hơn rất nhiều so
với các loại máy khác. Do vậy vấn đề an toàn trong sử dụng máy nâng là vấn đề quan
trọng đƣợc đặt lên hàng đầu.
Với cầu trục lăn do có nhiều bộ phận máy lắp với nhau và đƣợc đặt trên cao do vậy
cần phải thƣờng xuyên kiểm tra để kịp thời phát hiện những hƣ hỏng nhƣ lỏng các mối
ghép, rạn nứt tại các mối hàn do thời gian sử dụng lâu, …
Đối với các chi tiết máy chuyển động nhƣ bánh xe, trục quay phải có vỏ bọc an toàn
nhằm ngăn những mảnh vỡ văng ra nếu có sự cố khi chi tiết máy hoạt động.
Toàn bộ hệ thống điện trong máy phải đƣợc nối đất.
Với các động cơ đều có phanh hãm tuy nhiên phải kiểm tra phanh thƣờng xuyên
không để xảy ra hiện tƣợng kẹt phanh gây nguy hiểm khi sử dụng.
Tất cả những ngƣời điều khiển máy làm việc hay phục vụ máy trong phạm vi làm
việc của máy đều phải học tập các quy định về an toàn lao động có làm bài kiểm tra và
phải đạt kết quả.
Trong khi máy làm việc công nhân không đƣợc đứng trên vật nâng hoặc bộ phận
mang để di chuyển cùng với vật cùng nhƣ không đƣợc dùng dƣới vật nâng đang di
chuyển.
Đối với máy không không hoạt động thƣờng xuyên (nhiều ngày không sử dụng) khi
đƣa vào sử dụng phải kiểm tra toàn bộ kết cấu máy. Để kiểm tra tiến hành thử máy với
hai bƣớc là thử tĩnh và thử động.
Bƣớc thử tĩnh: treo vật nâng có trọng lƣợng bằng 1,25 lần trọng lƣợng nâng danh
nghĩa của cầu trục thiết kế và để trong thời gian từ 10 đến 20 phút. Theo dõi biến dạng
của toàn bộ các cơ cấu máy. Nếu không có sự cố gì xảy ra thì tiếp tục tiến hành thử
động.
Bƣớc thử động: Treo vật nâng có trọng lƣợng bằng 1,1 trọng lƣợng nâng danh nghĩa
sau đó tiến hành mở máy nâng, di chuyển, hạ vật, mở máy đột ngột, phanh đột ngột.
Nếu không có sự cố xảy ra thì đƣa máy vào hoạt động.
Trong công tác an toàn sử dụng cầu trục ngƣời quản lý có thể cho lắp thêm các thiết
bị an toàn nhằm hạn chế tối đa tai nạn xảy ra cho công nhân khi làm việc.
Một số thiết bị an toàn có thể sử dụng đó là: Sử dụng các công tắc đặt trên những vị
trí cuối hành trình của xe lăn hay cơ cấu di chuyển cổng trục. Các công tắc này đƣợc
nối với các thiết bị đèn hoặc âm thanh báo hiệu nhằm báo cho ngƣời sử dụng biết để
dừng máy. Đồng thời củng có thể nối trực tiếp với hệ thống điều khiển để tự động ngắt
thiết bị khi có sự cố xảy ra.
Nhƣ vậy để hạn chế tối đa tai nạn xảy ra đ i hỏi ngƣời công nhân sử dụng máy phải
có ý thức chấp hành nghiêm túc những yêu cầu đã nêu trên.
1.2. GIỚI THIỆU CẦU TRỤC:
1.2.1. Cầu t ục:
Cầu trục là loại máy nâng và vận chuyển không liên tục, sử dụng trong nhà xƣởng
phục vụ cho việc chế tạo, sửa chữa, lắp ráp. Do đƣợc bố trí trên cao nên không chiếm
diện tích mặt bằng phân xƣởng. Cầu trục đƣợc trang bị các cơ cấu nâng, cơ cấu di
chuyển xe và cơ cấu di chuyển cầu nên có thể chuyển vật nâng đến bất cứ một tọa độ
nào trong không gian phân xƣởng.
Hình 1.1 Cầu trục đặt tại phân xưởng boong ở nhà máy đóng tàu Dung Quất
Hình 1.2 Cầu trục được lắp ráp trong xưởng cơ khí
Khoảng cách hai dầm chính trong trƣờng hợp cầu trục 2 dầm xác định trên cơ sở
đảm bảo lực nén ngang của bánh xe lên thành ray không quá lớn do sự xiên lệch của
cầu trục. Sơ đồ tính nhƣ sau:
Lực nén phụ giữa thành bánh xe và ray: N = . Trong đó W là lực cản phụ do
thành bánh xe tiếp xúc với đƣờng ray. Để đảm bảo lực dẫn động mỗi bên W/2 thắng
đƣợc ma sát khi có N, thì có:
1.3.1.1.2.Phƣơng án 2: Hai dầm kết cấu dạng hộp, trên dầm chính có hai
thanh ray để xe lăn di chuyển.
Kết luận: Từ yêu cầu về số liệu ban đầu về cầu trục, nhƣ vậy ta chọn kết cấu
dầm dạng: hai dầm dạng hộp, thì đủ khả năng chịu tải và kết cấu đơn giản.
1.3.2.Các phƣơng án thiết kế sơ đồ động học cơ cấu nâng:
1.3.2.1.Phƣơng án 1: Dùng một động cơ và một hộp giảm tốc có hai đầu trục ở
hai phía.
1.3.2.2.Phƣơng án 2:Dùng một động cơ và một hộp giảm tốc có hai đầu trục ở
cùng 1 phía,trục tang với trục ra hộp giảm tốc là một.
1.3.2.3.Phƣơng án 3: Dùng một động cơ và một hộp giảm tốc có hai đầu trục ở
cùng một phía, trục tang nối với trục ra của hộp bằng khớp nối trục.
1.3.3.3.Phƣơng án 3: : Dùng một động cơ và hai hộp giảm tốc kiểu đối xứng.
Phƣơng án này dùng hộp giảm tốc gần với động cơ nên khoảng cách từ hộp giảm
tốc đến bánh xe lớn nên phải dùng trục lớn.
1.3.4.2.Phƣơng án 2: Dùng một động cơ truyền động hai hộp giảm tốc kiểu
đối xứng.
Phƣơng án này phải dùng nhiều động cơ và hộp giảm tốc, khó giải quyết vấn đề
đồng vận tốc ở hai bánh xe, chỉ phù hợp với những cầu trục tải trọng lớn.
Kết luận: Cầu trục thiết kế có khẩu độ lớn nên dùng phƣơng án 3 kết hợp với
điều khiển đồng bộ động cơ.
CHƢƠNG 2
TÍNH TOÁN CƠ CẤU NÂNG
Khoảng cách L3: ngăn cách giữa hai nữa cắt rãnh:
L3 = L4 - 2.hmin.tgα Theo trang 21[1].
Trong đó: L4 khoảng cách giữa hai ròng rọc ngoài cùng giữa hai ổ móc treo.
hmin: khoảng cách nhỏ nhất giữa trục tang với trục các ròng rọc treo
móc.
Dựa vào kết cấu đã có, có thể lấy sơ bộ:
L4 = 300 mm.
hmin = 800 mm.
tgα = 0,07: với α là góc cho phép dây cáp chạy trên tang bị lệch so với
phƣơng thẳng đứng.
L3 = 300 - 2.800.0,07 = 200 mm.
Vậy chiều dài toàn bộ của tang sẽ bằng:
L = 2.L0 + 2.L1 + 2.L2 + L3 = 2.315 + 2.63 + 2.38 + 188 = 1020 mm.
Bề dày thành tang xác định theo công thức: Trang 22- [1].
δ = 0,02.Dt+(6÷10) mm.
δ = 0,02. 460 + (6÷ 10) =17 mm.
Tang đƣợc đúc bằng vật liệu Gang (Gx 15-32) loại vật liệu thông dụng phổ biến
nhất có:
Kiểm tra sức bền của tang theo công thức: 2.15-[1].
k ..S max
n .
.t
Smax: Lực căng cáp lớn nhất ở nhánh cáp cuốn lên tang.
δ: Chiều dầy thành tang; t bƣớc rãnh.
k = 1: Hệ số phụ thuộc số lớp cáp cuốn lên tang. Theo trang 22-[1].
θ = 0,8: Hệ số tính đến sự sắp xếp không đều của dây cáp trên tang.
k ..S max 1.0,8.40590
n = 90.96 (N/ mm2).
.t 17.21
Tang đƣợc đúc bằng gang xám (GX15-32) có giới hạn bền nén là ζbn = 565N/
mm2. Ứng suất cho phép xác định theo giới hạn bền nén với hệ số an toàn k=5.
bn 565
113 N/mm2.
k 5
Vậy: ζn < [ζ]: tang đạt yêu cầu về nén.
2.1.1.4.Chọn động cơ điện:
Công suất tĩnh khi nâng vật bằng trọng tải đựơc xác định:
Tƣơng ứng với chế độ trung bình, sơ bộ chọn động cơ điện AOC2-82-8 có các
đặc tính sau:
Công suất danh nghĩa: Ndc = 33 (kW).
Số v ng quay danh nghĩa: ndc = 700 (vòng/phút).
M max
Hệ số quá tải: 2, 0 .
M dn
Số vòng quay của tang để đảm bảo vận tốc nâng cho trƣớc.
vn .a 12.2
nt 16 vòng/phút.
.D0 3,14.(0, 46 0, 019)
a =2: bội suất palăng.
ndc 700
Vậy tỷ số truyền cần có: i0 43.75 .
nt 16
(3) Lực căng dây trên tang khi hạ vật, theo công thức 2.22 [1].
Q.(1 ). a t 1 157500.(1 0,98).0,98
Sh 38977 N.
(1 a ).m (1 0,982 ).2
(4) MÔMEN trục động cơ khi hạ vật, theo công thức 2.80 [1].
Sh .D0 .m. ' 38977.0, 479.2.0,9
Mh 384 Nm.
2.i0 2.43.75
(5) Thời gian mở máy khi nâng vật, theo công thức 3.3 [1].
(Gi Di2 ).n1 Q0 .D02 .n1
t
n
375( M m M n ) 375( M m M n ).a 2 .i02 .
m
G D
2
i i
≈ (GiDi2)rôto + GiDi2)khớp = 12 + 20,25 = 32,25 Nm2.
Mômen mở máy của động cơ, đối với động cơ đã chọn là động cơ điện xoay
chiều kiểu dây cuốn, mm xác định theo công thức 2-75[I].
M m max M m min (1,8 2,5) M dn 1,1M dn
Mm 1,8M dn
2 2
Mdn: Mômen danh nghĩa động cơ:
N dc 33
M dn 9550. 9550 450 Nm
ndc 700
Trên đây trình bày cách tính toán các thông số cho trƣờng hợp Q1 =Q các trƣờng
hợp Q2; Q3 cũng tƣơng tự, kết quả phép tính các thông số cho các trƣờng hợp tải trọng
khác nhau đƣợc ghi theo bảng dƣới đây:
Mômen trung bình bình phƣơng có thể xác định theo công thức gần đúng Nm ,
theo công thức 2-37-[1]:
M m2 t m M t2 t v
M tb .
t
t m : Tổng thời gian mở máy trong các thời kỳ làm việc với tải trọng khác nhau,
s.
Mt: Mômen cản tỉnh tƣơng ứng với tải trọng nhất định trong thời gian chuyển
động ổn định với tải trọng đó, Nm.
tv: Thời gian chuyển động với vận tốc ổn định khi làm việc với từng tải trọng.
t : Toàn bộ thời gian đông cơ làm việc trong một chu kỳ bao gồm thời gian
làm việc trong các thời kỳ chuyển động ổn định và không ổn định, s.
Mm: Mômen mở máy của động cơ điện, Nm.
Công suất trung bình của động cơ phát ra là: theo công thức 2-76 [1].
M tb .ndc 362.700
Ntb 26,5Kw .
9550 9550
Kết quả phép tính kiểm tra về nhiệt cho thấy động cơ điện đƣợc chọn là MT42-8
Có công suất danh nghĩa là Ndn = 33 Kw, hoàn toàn thoả mãn yêu cầu khi làm việc.
2.1.1.7.Tính và chọn phanh:
Phanh dùng để dừng từ từ hoặc điều chỉnh tốc độ cơ cấu. Tất cả các cơ cấu máy
trục đều đ i hỏi sự an toàn cao nên phải dùng thiết bị phanh hãm, nhất là các cơ cấu
làm việc vận tốc cao. Sự an toàn trong quá trình nâng hạ đều phụ thuộc vào hệ thống
phanh, do đó cơ cấu nâng của cầu trục phải trang bị thiết bị phanh hãm để đảm bảo độ
an toàn. Quá trình phanh đƣợc thực hiện bằng cách đƣa vào cơ cấu lực cản phụ dƣới
dạng ma sát nảy sinh ra mômen phanh.
Phanh có nhiều loại: phanh đai, phanh đĩa ma sát, phanh một má, phanh hai má,
phanh áp trục, phanh ly tâm, …, có thể phanh thƣờng đóng hoặc thƣờng mở, ở đây ta
chọn phanh hai má loại phanh thƣờng đóng và đƣợc bố trí trên trục động cơ. vì những
lý do sau:
- Loại phanh này có kích thƣớc nhỏ ngọn hơn các loại phanh khác do cần
mômen phanh nhỏ.
- Lực phanh tác dụng đối xứng lên trục đặt phanh.
- Đảm bảo đóng mở nhịp nhàng giữa các má phanh với bánh phanh nên độ an
toàn sẽ cao hơn cho cơ cấu nâng khi làm việc với tải trọng lớn.
- Phanh thƣờng đóng làm việc an toàn hơn phanh thƣờng mở, khi có sự cố xảy
ra thì phanh vẫn đóng vật nâng ở tƣ thế treo, không bị rơi đột ngột.
- Đặt phanh trên trục đông cơ thì mômen phanh nhỏ hơn ở các vị trí khác, do
đó kích thƣớc, trọng lƣợng của phanh sẽ nhỏ hơn và tính an toàn cũng cao hơn. để
chọn phanh làm việc có hiệu quả và an toàn ta dựa vào giá trị mômen phanh yêu cầu
Mph. Mômen phanh của cơ cấu nâng đƣợc xác định từ điều kiện giữ vật nâng treo ở
trạng thái tĩnh với hệ số an toàn n.
Mph = n. Mt ≤ [Mph]. 3.13-[1]
Trong đó: n hệ số an toàn của phanh, phụ thuộc vào chế độ làm việc đối với chế
độ làm việc nhẹ: n = 1,5; trung bình n = 1,75; nặng n = 2; rất nặng n = 2,5.
Phanh đƣợc đặt trên trục động cơ nên mômen phanh đƣợc tính:
12 9 8 10 11 14
13 7
D 6
l 15
2
l1
L
r r
4 1
5 3
n2 96, 6
n3 = 16 (v/ph).
icc 6, 04
N II 29, 2
M II 9,55.106 9,55.106. 2886749 (N.mm) .
n2 96, 6
N III 27, 05
M III 9,55.106 9,55.106. 16145469(N.mm) .
n3 16
Trong đó: u = 1: Số lần ăn khớp của một răng khi bánh răng quay một vòng
ni: Số vòng quay trong một phút.
Ti: Tổng số giờ làm việc.
nII = 96,6 (v/ph).
T = 10.310.2.4.1/4 = 6200 h.
3
M M
M M I (13+0,1093) = 1,0013.
mvx II
Ntđ2 = 60.1.96,6.1,0013.6200 = 3,6.107.
⇔ Ntđ2 > N0 = 107.
Vậy số chu kỳ tƣơng đƣơng của bánh nhỏ:
Ntđ1 = Ntđ2. icn = 3,6.107.7,25 = 26,1.107.
Ntđ1 > N0.
Hệ số chu kỳ ứng xuất cho phép của bánh lớn và bánh nhỏ.
Theo công thức 3.1-[6].
[ζ]tx = [ζ]notx. kN.
Với kN = 2,6: Hệ số ứng suất tra bảng 3.9-[6].(TKCTM)
[ζ]tx2 = 2,6.200 = 520 N/ mm2.
[ζ]tx1 = 2,6.240 = 624 N/ mm2.
để tính sức bền sử dụng trị số nhỏ [ζ]tx=520 N/ mm2
Giới hạn mỏi uốn của thép 45:
[ζ]-1 = 0,43.800 = 344 N/ mm2.
Giới hạn mỏi uốn của thép 40:
344.1
u1 2
127 N/ mm .
1,5.1,8
232, 2.1
u 2 2
86 N/ mm .
1,5.1,8
Theo bảng 3.11-[6] chọn cấp chính xác chế tạo là cấp 8.
Xác định chính xác hệ số tải trọng:
chiều rộng bánh răng:
b = ψ.A = 0,4.360 = 144 mm. lấy b =150 mm.
đƣờng kính v ng lăn bánh răng nhỏ:
2. A 2.360
d1 87,3(mm) .
icn 1 7, 25 1
b 150
=> d 1 1, 7 .
d1 87,3
Với ψd1= 1,7 tra bảng 3.12-[6] tìm đƣợc ktt bảng = 1,35 (ổ trục không đối xứng
bánh răng .
Hệ số tải trọng tập trung thực tế:
kttbang 1 1,35 1
ktt 1,175
2 2 .
Theo bảng 3.13.[6] chọn hệ số tải trọng động kd = 1,35
Hệ số tải trọng thực tế: k = kd. ktt = 1,35. 1,175 = 1,6
So với kchọn =1,3 thì sai lệch là:
1, 6 1,3
%k 18, 75% (khoảng sai lệch lớn)
1, 6
1, 6
Chọn lại khoảng cách trục: A 360 3 386mm .
1,3
Lấy Z = 19 răng.
Số răng bánh lớn: Z2 = icn. Z1 = 7,25.19 = 137,8 mm.
Lấy Z 2 138
Chiều rộng bánh răng:
b = ψA. A = 0,4.390 = 156 mm.
Lấy chiều rộng bánh răng:
b1 = 148.
b2 = 156.
(6) Kiểm nghiệm sức bền uốn của răng:
Hệ số dạng răng: Bảng 3.18-[6]: y1=0,392; y2=0,517.
19,1.106.k.N 19,1.106.1,35.31,52
u.1 2
2
42,1 N/ mm2.
y1.m Z1.n.b 0,392.5 .19.700.148
Vậy ứng suất tiếp xúc quá tải sinh ra nhỏ thua ứng suất tiếp xúc quá tải cho
phép của bánh nhỏ và bánh lớn là: (1300 ÷ 1560) thoả mãn điều kiện.
Kiểm nghiệm sức bền uốn:
Bánh 1: [ζ]uqt1 = kqt. ζu = 1,3. 42,1 = 54,73N/ mm2.
Bánh 2: [ζ]uqt1 = kqt. ζu = 1,3. 31,92 = 41,5 N/ mm2.
So sánh: ζuqt1 < [ζ]uqt1 = 360 N/ mm2.
Ta có:
Với ψd1 = 1,4 tra bảng 3.12[6] tìm đƣợc kttbảng = 1,29 (ổ trục không đối xứng
bánh răng
Hệ số tải trọng tập trung thực tế:
kttbang 1 1, 29 1
ktt 1,175
2 2
1, 41
Chọn lại khoảng cách trục: A 400 3 410 mm.
1,3
1,05.10 6 (i 1) 3 .k .N
tx . .
A.i .b.n2
Vậy ứng suất tiếp xúc qúa tải sinh ra nhỏ thua ứng suất tiếp xúc quá tải cho
phép của bánh nhỏ và bánh lớn (1300 ÷ 1560) => thoả mản điều kiện.
Kiểm nghiệm sức bền uốn:
Bánh nhỏ: [ζ]uqt1 = kqt. ζ u= 1,3.137,5 = 178,75N/mm2.
Bánh 2: [ζ]uqt1 = kqt. ζu =1,3.114,1 = 148,33 N/mm2.
So sánh:
Pr2'
Pt2'
Pa2'
Pa2
Pt2 Pr2
Pr1'
Pt1' Pt1
Pr1
c a+b
M Umm M Ux
2
M Uy
2
A B
Muy-Nmm
31571.07
867442.45
Mux-Nmm
430023
Mx-Nmm
Đƣờng kính trục tại tiết diện nguy hiểm đƣợc tính theo công thức 7.3 – [6]:
M td
d 3
0,1.
Theo bảng 7-2[6] ta có [ζ] = 80; đƣờng kính trục tại tiết diện m-m:
995402,88
Ta có: d 3 49mm .
0,1.80
Chọn d = 50 mm.
Trục 2 có các số liệu đã tính đƣợc:
P’r1 = 3295 N; Pr2 = 18273 N.
P’t = 9053 N; Pt2 = 49346 N.
Pa2 = 8701 N.
d’c1 = 690 mm; dc2 = 117 mm.
Xác định phản lực tại các gối:
dc 2
∑mCy = P’r1. C - Pr2(b+c) + RDy(a+b+c) + Pa 2 = 0.
2
18273.319,5 3295.136,5 8701.58,5
RDy 10653,82 N .
458
∑mCx=P’t1.c + Pt2.(b+c) - RDx.(a+b+c) = 0.
9053.136,5 49346.319,5
RDx 37121, 79 N .
458
=> RCy = Pr2 –P’r1 -RDy = 9053 - 3295 – 10653,82 = 4324,18 N.
=> RCx = P’t1 + Pt2 - RDx = 9053 + 49346 – 37121,79 =21277,21 N.
C Pr1' D
Pt1' e i
Muy-Nmm
590251
1475553
1984561
Mux-Nmm
2904338
5141368
2886749
Mx-Nmm
M Uk k M Ux
2
M Uy
2
Pr2'
Pt2'
E F
Pa2'
k
377594
Muy-Nmm
2689507
4767680
Mux-Nmm
16145469
Mx-Nmm
n ;
n .n
Xác định hệ số an toàn theo công thức 7.5 – [6]: n
n2 n2
Trong đó, nζ, nη – hệ số an toàn xét riêng ứng xuất pháp và xoắn; [n] = 1,5 – 2,5:
hệ số an toàn cho phép.
Do các trục làm việc hai chiều, ứng suất thay đổi theo chu kỳ đối xứng nên:
1
n và n 1
k . a k . a
. .
Với: ζ-1, η-1 là giới hạn mỏi uốn, xoắn. Với vật liệu trục thép C45 có ζb=600
thì ζ-1 = 0,45.600 = 270; η-1= 0,25.600 = 150.
MU M
a Max Min ; a Max x lần lƣợt là biên độ ứng suất trong tiết
W W
diện xét.
kζ, kη: hệ số tập trung ứng suất khi uốn, xoắn.
εζ, εη: hệ số kích thƣớc xét đến kích thƣớc tiết diện.
β: hệ số tăng bền, lấy bằng 1.
Tính chính xác trục 1:
- Tại tiết diện m-m: Kích thƣớc d = 50 mm; rãnh then bxh = 16x10.
Tra bảng 7.3b – [6] có W = 10650 mm3; W0 = 22900 mm3.
923112,7 430023
Có a 86,68 N / mm2 ; a 18,78 N / mm2
10650 22900
Tra bảng 7.4 – [6] có εζ = 0,83, εη = 0,71.
Tra bảng 7.8 – [6] có kζ = 1,63; kη = 1,5.
1 270 150
Ta tính đƣợc: n = = 1,6; n 1 3, 7 .
k . a 1, 63.86, 68 k . a 1,5.18, 78
. 0,83.1 . 0, 71.1
n .n 1,6.3,7
Vậy n 1,5 > [n]. Vậy tiết diện an toàn.
n2 n2 1,62 3,7 2
Tính chính xác trục 2 trục đƣợc tôi bằng dòng cao tần có β = 1,5:
- Tại tiết diện e-e: Kích thƣớc d = 80 mm; rãnh then bxh = 24x14.
Tra bảng 7.3b – [6] có W = 44700mm3; W0 = 9500 mm3.
2963710,81 2886749
Có a 66,30 N / mm2 ; a 30,39 N / mm2
44700 9500
Tra bảng 7.4 – [6] có εζ = 0,76, εη = 0,65.
Tra bảng 7.8 – [6] có kζ = 1,63; kη = 1,5.
1 270 150
Ta tính đƣợc: n = = 2,8; n 1 =3,2.
k . a 1, 63.66,30 k . a 1,5.30,39
. 0, 76.1,5 . 0, 65.1,5
n .n 2,8.3,2
Vậy n 2,1 > [n]. Vậy tiết diện an toàn.
n n
2 2
2,82 3,2 2
Tại tiết diện i-i: Kích thƣớc d = 95 mm; rãnh then bxh = 24x14.
Tra bảng 7.3b – [6] có W = 67900 mm3; W0 = 144300 mm3.
5522801 2886749
Có a 81,34 N / mm2 ; a 20 N / mm2
67900 144300
Tra bảng 7.4 – [6] có εζ = 0,74, εη = 0,62.
Tra bảng 7.8 – [6] có kζ = 1,63; kη = 1,5.
1 270 150
Ta tính đƣợc: n = = 2,3; n 1 =4,7.
k . a 1, 63.81,34 k . a 1,5.20
. 0, 74.1,5 . 0, 62.1,5
n .n 2,3.4,7
Vậy n = 2 > [n]. Vậy tiết diện an toàn.
n2 n2 2,32 4,7 2
n .n 5,7.2,2
Vậy n = 2 > [n]. Vậy tiết diện an toàn.
n2 n2 5,72 2,2 2
e. Tính then:
Tại trục 1 đặt bánh răng: d = 50 mm, kích thƣớc rãnh then bxh = 16x10.
Chiều dài then lấy: l = 0,9.d = 40,5. Chọn l = 125 mm.
Kiểm tra điều kiện bền dập và bền cắt của then theo công thức 7.11 và 7.12 – [6]:
2.M x 2.M x
ζd = [ζ]; c [η];
d .t.l d .b.l
Với t, b: kích thƣớc phần then lắp trên rãnh mayơ và bề rộng then.
[ζ]; [η]: ứng suất dập và cắt cho phép. Với vật liệu thép, [ζ]=150;
[η]=87:
2.M x 2.430023 2.M x 2.430023
ζd = 27,5 ≤ [ζ]; c 8,6 ≤ [η]. Vậy then
d .t.l 50.5.125 d .b.l 50.16.125
đủ bền.
Tại trục 2 đặt bánh răng: d = 80 mm, kích thƣớc rãnh then bxh = 24x14.
Chiều dài then lấy: l = 0,9.d = 72. Chọn l = 100 mm.
Kiểm tra điều kiện bền dập và bền cắt của then theo công thức 7.11 và 7.12 – [6]:
2.M x 2.2886749 2.M x 2.2886749
ζd = 103 ≤ [ζ]; c 30 ≤ [η].
d .t.l 80.7.100 d .b.l 80.24.100
Vậy then đủ bền.
Tại điểm đặt bánh răng: d = 95 mm, kích thƣớc rãnh then bxh = 24x14.
Chiều dài then lấy: l = 0,9.d = 86. Chọn l = 125 mm.
Kiểm tra điều kiện bền dập và bền cắt của then theo công thức 7.11 và 7.12 – [6]:
2.M x 2.2886749 2.M x 2.2886749
ζd = 69 ≤ [ζ]; c 20 ≤ [η].
d .t.l 95.7.125 d .b.l 70.24.125
Vậy then đủ bền.
Tại trục 3 đặt bánh răng: d = 140 mm, kích thƣớc rãnh then bxh = 36x10.
Chiều dài then lấy: l = 0,9.d = 126. Chọn l = 160 mm.
Kiểm tra điều kiện bền dập và bền cắt của then theo công thức 7.11 và 7.12 – [6]:
2.M x 2.16145469 2.M x 2.16145469
ζd = 144 ≤ [ζ]; c 40 ≤ [η]. Then
d .t.l 140.10.160 d .b.l 140.36.160
không đủ bền dập nên ta chọn hai then lắp đối xứng để đạt độ bền.
f. Tính toán ổ đỡ:
Các ổ lăn của các trục đều có số vòng quay n > 1 vòng/phút nên tính chọn kích
thƣớc ổ theo khả năng tải động.
Hệ số khả năng làm việc tính theo công thức 8.1 – [6]:
C = Q.(n.h)0,3 ≤ Cbảng
Với n: số vòng quay của trục,
h: thời gian phục vụ của ổ.
Q = (Kv.R + m.At).Kn.Kt
Kv = Kt = 1.
Kn = 1,1 (giả sử ổ làm việc đến 150oC).
R= Rx2 R y2 =
Mô đun : m=4mm
Số răng : Z=62 răng
Chiều rộng bánh răng : B= 35 mm
Có thể chịu đƣợc mô men xoắn lớn nhất: Mmax = 123600 Nm
b. Móc và ổ treo móc:
- Kết cấu ổ treo móc:
Ở đây ta sẽ dùng kết cấu ổ treo móc theo hình vẽ (b) (ổ treo móc ngắn). Vì giảm
đƣợc kích thƣớc chiều dài, tăng độ tiếp cận của móc với tang, tận dụng đƣợc chiều cao
nâng.
a. b.
- Ổ lăn chặn: Xuất phát từ đƣờng kính phần cuống móc d1 85mm ta chọn ổ lăn chặn
hạng trung bình ký hiệu 8317 để đỡ dƣới đai ốc cuống móc. Ổ lăn này có đƣờng kính
ngoài D = 150 mm, bề rộng ổ b = 49 mm, ký hiệu ổ 36314. Vì trong khi làm việc ổ lăn
thƣờng không quay nên chỉ kiểm tra theo tải trọng tỉnh cho phép. Tải trọng tính lên ổ
lăn là:
Qt Q kd 150000 1, 2 180000 N.
Ở đây k d 1,1 1,5. (hệ số tải trọng động). Mà tải trọng tỉnh cho phép đối với ổ
c. Bộ phận tang.
- Cặp đầu cáp trên tang. Ta dùng kiểu cặp đầu cáp trên tang thông thƣờng: ở
mỗi đầu cáp dùng 3 tấm cặp, tƣơng ứng với đƣờng kính dây cáp dc 19mm , bƣớc
cắt rảnh t = 21mm vít cấy M20.
l0
d1
Ứng suất tổng xuất hiện trong thân vít cấy, công thức : (2-17) [1]
1,3P P l 1,3 11739 1643 26,5
0 03 54 N / mm2 .
d1 0,1Zd1
2
3,14 16, 75 2
0,1 3 16, 753
Z 3
4 4
Trong đó d1 16,75mm. Đƣờng kính trong của vít cấy;
l0 26,5mm . Tay đ n đặt lực p0 vào bu lông (hình c)
Vậy các vít này có thể làm bằng thép CT5 có ứng suất cho phép
90 120 N / mm2.
-Tính trục tang:
*Kết cấu trục tang và tang có dạng nhƣ sau:
A D C B
H7 H7/k
k6
6
RD=35497,1N
A D C B
6270600Nmm 5979240Nmm
b 610 N / mm2
c 430 N / mm 2
1 250 N / mm2
Ứng suất uốn cho phép trong chu kỳ đối xứng xác định theo công thức :
III I IV II
Ø95
Ø95
Ø85
Ø92
III I II
IV
0,75Q
0,2Q
107 8 107
ke = 8 1, 06
Ztd 6, 25.106
1 265
n 2, 29
k 1 265
uD 1 m 73 0
. b 0, 7.0,9 610
Tra bảng (1-8) [1] thấy hệ số an toàn cho phép [n]=1,6. vậy thỏa mãn yêu cầu
+Tiết diện II-II:
Ứng suất lớn nhất:
M uC 5979240
uC 70 N / mm2
0,1d 3 0,1.953
Xác định hệ số an toàn:
1 265
n 2,39 .
k 1 1
uc 70
b m 0, 7 0,9
Vậy n n
Vì là ổ trục tải trọng thay đổi nên tải trọng tƣơng đƣơng đƣợc xác định theo công
thức:
3, 33
1 .1 .R 13,33 2 . 2 .R 32, 33 33 .R 33,33
Rtđ =
Trong đó: - Tỷ lệ thời gian tác dụng lên 3 tải trọng này theo sơ đồ gia tải là:
h1 6
1 0, 6
h 10
h 2
2 2 0, 2
h 10
h 2
3 3 0, 2
h 10
Với số vòng quay của tang coi nhƣ không đổi khi làm việc với các tải trọng khác
nhau: i ni 1
n1
Thời gian phục vụ của ổ là A=5 năm ở chế độ trung bình đƣợc tổng số giờ:
T = 5.365.24.kn .kng = 5.365.24.0,5.0,67 = 14670 giờ
Thời gian làm việc trực tiếp của ổ:
h = T.(CD) = 14670.0,25 = 3670
Số vòng quay của ổ là n = nt = 16 vòng /phút
Hệ số khả nằng làm việc yêu cầu ổ phải có:
Cy/c = 0,1 .Rtđ (nh)0,3 = 0,1.35913.(16.3670)0,3 = 98760
Ta chọn ổ lăn l ng cầu 2 dãy có ký hiệu 1618 có:
D=180mm; d=85mm; B=60mm. với Cb =132000 (bảng 15p) [6]
CHƢƠNG 3 :
TÍNH TOÁN CƠ CẤU I CHUYỂN XE CON
D 700.0
C
1500.0
Tải trọng do trọng lƣợng vật nâng tác dụng lên bánh xe A:
L3 1000
PA Pd 80000. 40000 N.
L3 L4 2000
Tổng tải trọng do trọng lƣợng vật nâng tác dụng lên hai bánh xe B và C.
Pbd = 150000 – 80000 = 70000 N.
Tải trọng tác dụng lên bánh xe C.
L3 1000
PB Pbd 70000. 35000 N.
L3 L4 2000
60
Ø300
40
45
Pbx 45600
d 190 190 523,8 N / mm2
b.r 40.150
Trong đó: Pbx Là tải trọng tƣơng đƣơng tác dụng lên bánh xe.
b: Là chiều rộng chiều rộng mặt ray tiếp xúc với bánh xe.
r: Là bán kính bánh xe.
Ứng suất dập cho phép theo bảng 2.19 – [1] có [ζd] = 750N/mm2.
Vậy kích thƣớc bánh xe đã chọn đảm bảo hoạt động an toàn.
3.4.Động cơ điện:
Lực cản chuyển động của xe lăn gồm có lực cản do ma sát và lực cản do độ dốc
đƣờng ray.
Lực cản do ma sát tính theo công thức: 3 – 40[1].
2. f .d 2.0,3 0, 02.70
W1 (Q G0 ) (150000 40000). 1267 N.
Dbx 300
Trong đó: μ=0,3; f = 0,02 hệ số ma sát lăn và trƣợt. Bảng 3.7, 3.8 – [1].
d = 70 đƣờng kính ngỗng trục.
Lực cản do độ dốc đƣờng ray đặt trên cầu theo công thức 3.41 – [1].
W2 = α. Q+G0) = 0,002.(150000+40000) = 380 N.
Trong đó: α = 0,002: độ dốc đƣờng ray, tra bảng 3.9 – [1].
Lực cản gió bỏ qua do cầu trục làm việc trong nhà thì vận tốc gió không đáng kể.
Tổng lực cản tĩnh:
Wt = kt.W1+ W2 + W3 = 2,1.1267 + 380 + 0 = 3040 N.
Với kt = 2,1: hệ số tính đến ma sát thành bánh, theo bảng 3.6 – [1].
Công suất tĩnh yêu cầu đối với động cơ theo công thức 3.60 – [1].
Wt .vx 3040.30
Nt 1, 79 KW . .
60000.dc 60000.0,85
Tƣơng ứng với chế độ làm việc của cơ cấu là trung bình CĐ25%, sơ bộ chọn động
cơ điện MT11-6 có:
Công suất danh nghĩa: Ndn = 2,2 KW.
Số v ng quay danh nghĩa: ndc = 885 vòng/phút.
M max
Hệ số quá tải: 2,3 .
M min
9,81 20000.0,2 70 2
Vậy j0max ( 20000.0,02 640) 0,7 m/s .
40000 1,2 300
Thời gian mở máy tối đa cho phép để không xảy ra trƣợt theo 3.54 – [1].
Wt 0 .Dbx G0 .Ddx 2
.n1 (Gi Di ).n1
2
M 0
2.i x . dc 375.i x2 .t m0 . dc
m
375.t m0
Có Mm < Mm0. Nhƣ vậy động cơ đã chọn thoả mãn điều kiện về lực bám, động cơ
hoạt động an toàn.
3.7.Phanh:
Gia tốc khi không có vật nâng tƣơng đƣơng với tỷ lệ bánh dẫn so với so với tổng số
bánh xe là 50% với hệ số bám θ = 0,2, ta chọn jph0 = 0,75 m/s2 theo bảng 3.10 – [1].
Thời gian khi không có vật:
vx 30
tmn 0, 67 s.
60. jo max 60.0, 75
Với phanh đặt ở trục thứ nhất, mômen phanh đƣợc xác định theo 3.58 – [1]
W 0 .D G0 .Ddx 2
.n1 (Gi Di ).n1
2
M ph t bx .
2.i x . dc 375.i x .t m . dc
2 0
375.t m0
2. f .d 2.0,3 0, 02.70
Với Wt 0 G0 40000. 267 N.
D 300
2
267.0,3 40000.0,3 .885. 1,2.1,955.885
Vậy M ph 2
24.78 Nm.
2.27.0,85 375.27 .0,67 375.0,67
Căn cứ vào mômen phanh trên, ta chọn phanh má TKT-200/100 có Mph = 40 Nm.
3.8. ộ t uyền:
Theo yêu cầu cơ cấu di chuyển xe ta dùng HGT động cơ phải đảm bảo yêu cầu sau :
Với CĐ=25%
n = 885 v
p
Công suất N=1.79KW
Tỷ số truyền iX = 27
Hộp giảm tốc phù hợp với điều kiện trên là hộp giảm tốc ký hiệu PM-350 có các
đặc tính kỹ thuật sau:
n=1000 v/p
N=2.3 Kw
i=31.6
Ø65
Ø70
Ø80
Ø70
Ø50
60
110
240
410
Mômen xoắn lớn nhất truyền từ trục ra của hộp giảm tốc sang các bánh dẫn sẽ xuất
hiện khi động cơ điện phải ra mômen lớn nhất trong thời kỳ mở máy máy lớn nhất trên
trục I trục động cơ sẽ là:
Mnmax=1,8.Mdn=1,8.23,7=42,66Nm.
Mdn= 36,73- mômen danh nghĩa của động cơ tính ở mục 3.2.3.4
Mômen để thắng các lực cản tĩnh chuyển động:
1, 79
M t 9550. 19,32 Nm
885
Mômen dƣ để thắng quán tính của hệ thống:
Md=42,66-19,32=23,34Nm
Mômen để thắng lực quán tính khối lƣợng các bộ phận chuyển động thẳng:
(Gi Di2 ) 9, 7
M 'd M d 23,34 18, 79 Nm
(Gi .Di )
2
12, 05
Trong đó : GiDi2)tđ – Mômen vô lăng tƣơng đƣơng của các bộ phận chuyển động
thẳng thu về trục động cơ.
vx2 202
(Gi Di )td 0,1.(G0 Q) n2 0,1.(40000 150000) 8852 9, 7 Nm
2
dc
∑ GiDi2) - tổng mômen vô lăng của hệ thống thu về trục của động cơ.
∑ GiDi2)q=1,2.[(GiDi2)roto+(GiDi2)khớp ]≈ 1,2 1,7+0,255 =2,35 Nm2.
∑ GiDi2)=[(GiDi2)td+(GiDi2)q ]≈ 9,7+2,35=12,05Nm2.
Vậy mômen lớn nhất trên trục I sẽ truyền đến các bánh dẫn:
M1=Mt+M’d=19,32+18,79=38,11Nm.
Mômen tính toán có kể đến ảnh hƣởng tải trọng động:
M1’ =M1.kd=38,11.1,2=45,73Nm.
Mômen xoắn lớn nhất trên các trục bánh dẫn:
Mbd=M1’ .i.ηdc=45,73.27. 0,85=1049,55Nm.
Ổ trục ra hộp giảm tốc, mômen này truyền sang hai bên, phân bố tỷ lệ với tải trọng
lên bánh dẫn D và A. hình 4.2 .
Bánh D chịu tải nặng nhất, trục của nó sẽ chịu mômen xoắn lớn nhất:
PD 40000
M x M bd . 1049,55. 524780 Nmm
PD PA 40000 40000
Trong đó hệ số an toàn [n] và hệ số k lấy theo bảng 1-8) [1] và (1-5) [1]
Vậy đƣờng kính trục tại tiết diện giữa bánh xe là:
M td 2897912
d 3 74, 04mm
0,1.
3
0,1.71, 4
Đƣờng kính tại tiếp diện giữa bánh xe lấy bằng 80mm, lớn hơn giá trị tính đƣợc vì
có rãnh then.
*Kiểm t a lại hệ số an toàn theo sức bền mỏi của t ục.
Tại tiết diện nguy hiểm với d=80mm có khoét rãnh then bxh=24x14 nên
Wu=44700mm3. Bảng (7-3b) [6]
Wx=95000mm3. Bảng (7-3b) [6]
Các ứng suất uốn lớn nhất:
M u 2850000
a 63, 76 N / mm2
Wu 44700
M x 5247800
a 5,5 N / mm2
Wx 95000
107 107
1 250 8 250 8 6
289, 2 N / mm2
Ztd 3,12.10
Số chu kỳ tính toán của ứng suất xoắn với số lần đóng mở trong một giờ Zm=120
10 7 10 7
1 ' 1 8 1558 183,42 N / mm 2 .
Zt 2,6.10 6
1 289, 2
n 2, 06
k 1, 63
.63, 76
. a 0, 74.1
Hệ số an toàn chung:
n .n 2, 06.13, 78
n 2, 04 ≥[n] =1,5.
n2 n2 2, 062 13, 782
A
3
5
R S
1
Hình 3.20: Các tải trọng tác dụng lên ổ
-Tải trọng đứng hƣớng kính do trọng lƣợng xe lăn và vật nâng.
PD 40000
R1 20000 N
2 2
-Tải trọng chiều trục khi xe lăn bị lệch, tải trọng này quy ƣớc tính bằng 10% tải
trọng bánh xe:
At=0,1.PD=0,1.40000=4000N
-Tải trọng chiều trục do lực hƣớng kính và góc ghiêng của β của ổ:
S≈1,3.R1.tgβ=1,3.20000.tg120=5101N
Lực S xuất hiện đều ở hai ổ đối nhau và triệt tiêu nhau.
Ngoài ra c n có thể có tải trọng ngang hƣớng kính do lực di chuyền xe lăn, tuy
nhiên tải trọng này rất nhỏ nên không tính đến.
-Tải trọng tĩnh lớn nhất trên ổ là:
Qtl=(R1.kv+mAt).kt.kn=(20000.1+1,5.4000).1,4.1=36400N.
Trong đó: kv=1- hệ số xét đến v ng nào của ổ là v ng quay (8-5) [6]
m=1,5-hệ số chuyển tải trọng dọc trục về tải trọng hƣớng tâm (8-2) [6]
kn = 1 - hệ số nhiệt độ (8-4) [6]
kt = 1,4 - hệ số tải trọng động (9-3) [1]
-Ổ trục làm với tải trọng thay đổi tƣơng ứng với các tải trọng tác dụng lên bánh xe
trong từng thời gian làm việc của cơ cấu di chuyển, nhƣ đã phân tích nhƣ trên trục
bánh xe.
-Với: Q1=Q → Qtl=36400N.
Q2=O,5Q → Qt2=0,42.Qtl.
Q3=0,3Q →Qt3=0,25.Qt1.
Q4=0 →Qt4=0,21Qtl.
Thời gian làm việc của tải trọng này nhƣ đã phân tích ở trên phân bố theo tỷ lệ
3:1:1:5, do vậy có thể tính đƣợc tải trọng tƣơng ứng.
Qt 2 Q
= Qt1 3,33 1 1 2 2 ( ) n . n ( tn ) 3,33
Qt1 Qt1
=36400. 3,33 0,3.1 0,1.1.(0, 42)3,33 0,1.1.(0, 25)3,33 0,5.1.(0, 21)3,33 = 25590 N.
Trong đó:
h1
1 - Tỷ lệ làm việc với tải trọng Qi so với tổng thời gian làm việc.
h
n1
1 1 - Tỷ số v ng quay tƣơng ứng với Qti so với v ng quay của ổ làm
nm
việc trong thời gian dài nhất.Ở đây xem ni=nm=hằng số =32(v/ph).
Thời gian phục vụ ổ lăn A=5năm tƣơng ứng với tổng số giờ T=14460giờ, và thời
gian làm việc thực tế của ổ h=3615 giờ.
Vậy hệ số khả năng cần thiết của ổ:
C=0,1.Qtd.(nh)0, 3=0,1.25590.(32.3615)0, 3=87006.
Theo bảng 15P [2] kết hợp với đƣờng kính lắp ổ lăn d=70mm ta chọn ổ lăn côn cở nhẹ ký
hiệu 7214 có hệ số khả năng làm việc là C =152000
CHƢƠNG 4:
TÍNH KẾT CẤU KIM LOẠI CỦA CẦU TRỤC
Tính dầm bên cơ cấu di chuyển, tức là dầm chịu tải lớn. Tải trọng phân bố đều theo
chiều dài dầm đặt bên phía dầm cơ cấu di chuyển.
G1 G2 50000 20000
q k1 1, 0. 3500 N / m
L 20
Trong đó: k1-hệ số điều chỉnh kể đến các hiện tƣợng va đập khi di chuyển máy
trục; khi vận tốc di chuyển v< 60 m/ph lấy k1= 1,0 và khi v> 60 m/ph lấy k1= 1,1.
Dầm đồng thời chịu mômen do trọng lƣợng cơ cấu di chuyển gây ra:
Mx=G2. e=20000.0,6=12000 Nm.
Trong đó: e = 0,6 m - khoảng cách từ trọng tâm của cơ cấu di chuyển đến trọng tâm
của tiết diện dầm.
Tải trọng trên các bánh xe C và D khi không kể đến hệ số điều chỉnh:
Gx 40000
Ở bánh xe C: P’’C= PC+ = 35000+ = 45000 N.
4 4
Gx
Ở bánh xe D: P’’D= PD+ =40000 +10000 = 50000 N.
4
Trị số lực quán tính lớn nhất khi phanh xe lăn:
-Do trọng lƣợng dầm chính khi phanh cầu:
q 3500
Pqt= 175 N .
10.2 20
-Trọng lƣợng xe lăn với vật nâng khi phanh cầu:
P ''C P ''D 45000 50000
Pqt’= 4750 N .
10.2 20
-Khi phanh xe lăn với vật nâng chuyển động dọc cầu:
1 1
P’’qt= .P ''D .50000 7143N .
7 7
-Lực Pqt đặt tập trung ở giữa dầm.
-Hệ số ½ tính khi nửa số bánh xe của cầu trục là bánh dẫn.
-Lực Pqt” đặt ở đầu ray của xe lăn.
-Lực P’qt và P”qt hƣớng thẳng với góc dầm.
4.1.2 Xác định kích thước tiết diện của dầm.
Chiều cao của dầm chính ở tiết diện giữa phụ thuộc vào khẩu độ của cầu trục và lấy
bằng:
1 1 1 1
H= ( ).L ( )20000 1429 1111mm
14 18 14 18
Vậy lấy H=1100mm.
Chiều cao của dầm ở tiết diện gắn với dầm cuối:
H1= 0,5.H = 0,5.1100 = 550mm
Chiều dài đoạn nghiêng:
C= (0,1 0,2).L = (0,1 0,2)20000 = 2000 4000 mm
Chiều rộng của thanh biên trên và dƣới:
B0=(0,33÷0,5)H=(0,33÷0,5).1100=363÷550 mm.
Vậy chọn B0 = 500 mm.
Để đảm bảo độ cứng của dầm khi xoắn, bề rộng B giữa các thanh đứng lấy bằng:
1 1 1 1
B( ) L ( ).20000 500 400 mm
40 50 40 50
H 1100
Và B = 367 Vậy lấy B1=400mm.
3 3
Vật liệu của dầm chính: thép CT3 thanh biên trên của dầm dùng thép tấm dày
δ1= 16 mm, thanh biên dƣới δ2= 10 mm, chiều dài thành đứng δ3= 6 mm.
16 R35
280
150
1100
10 400
500
Từ các kích thƣớc trên ta có thể xác định các đặc tính cơ bản của tiết diện ngang.
Diện tích tiết diện:
-Thanh biên trên: F1=B0.δ1= 500.16 = 8000 mm2.
-Thanh biên dƣới: F2=B0.δ2=500.10 = 5000mm2.
-Thanh đứng: F3=2. h1.δ3=2.1074.6= 12888 mm2.
-Tổng diện tích: F= 25888 mm2.
Trong đó: h1 chiều cao thanh đứng.
h1=H- δ1+δ2)=1100-(16+10) = 1074 mm.
Mômen tĩnh của tiết diện đối với trục x1-x1:
1 16
-Thanh biên trên: S1= F1(H- ) = 8000(1100- ) = 8736000 mm3.
2 2
S2 = F2 2 = 5000.
10
-Thanh biên dƣới: = 25000 mm3.
2 2
h1 1074
-Thanh đứng: S3 = F3( 3 ) = 12888( +6)=6998184 mm3.
2 2
-Tổng mômen tĩnh: S= 15798184 mm3.
Toạ độ trọng tâm của tiết diện đối trục x1-x1:
S 15798184
Z0 610mm
F 25888
Mômen quán tính của tiết diện đối với trục x-x:
-Thanh biên trên:
BO13
J x1 F1 ( H Z 0 1 ) 2
12 2
3
500.16 26
8000(1100 610 ) 2 1,85.109 mm4
12 2
-Thanh biên dƣới:
BO 23
J x2 F2 ( H Z 0 2 )2
12 2
3
500.10 10
5000(1100 605 ) 2 1, 07.109 mm4
12 2
-Thanh đứng:
2.h13 3 h
J x3 F3 ( Z 0 1 3 )2
12 2
3
2.1074 .6 1074
12888(605 6) 2 1, 29.109 mm4
12 2
- Đối với lớp kim loại ngoài cùng của thanh biên dƣới:
J x 4,31.109
W
x
'
7.106 mm3
Z0 610
Tƣơng tự ta xác định đƣợc các đặc tính của tiết diện ở đoạn cuối của dầm
- Diện tích tiết diện: F= 17988 mm2
- Trọng tâm của tiết diện: Z0= 312mm.
- Mômen quán tính đối với trục nằm ngang: Jx’= 7,96.106 mm4.
4.1.3 Ứng suất ở tiết diện giữa của dầm chính.
Xác định ứng suất ở tiết diện giữa của dầm chính do trọng lƣợng của xe lăn có
trọng lƣợng vật nâng tác dụng.
Khi hợp lực của áp lực các bánh xe của xe lăn cách tiết diện giữa của dầm một
a
đoạn (trong đó a là khoảng cách từ hợp lực đến bánh xe chịu tải lớn nằm phía bên
2
phải , ta có trị số ứng suất lớn nhất.
Phản lực A dƣới tác dụng của trọng lƣợng xe lăn và vật nâng:
La L(2b a)
RA PD '. PC '. .
2L 2L
20 0, 7 (2.1,5 0, 7)
58000. 52000. 89815 N
2.20 2.20
La 20 0, 7
- M '1u Ra . 89815. 866715 Nm
2 2
-Tải trọng dầm và cơ cấu khác .
q=3500N.m
20000mm
M2''=174785Nm
Hình 4.2 Biểu đồ momen uốn do tải trọng dầm các cơ cấu khác.
Mômen uốn:
Phản lực tựa A dƣới tác dụng của trọng lƣợng dầm và các cơ cấu:
qL 3500.20
R 'A 35000 N .
2 2
Mômen uốn:
L a q( L a)2 20 0, 7 3500(20 0, 7) 2
M "1u R ' A 35000. 174785Nm
2 8 2 8
Mômen uốn tổng:
M1u=M’1u+M”1u= 866715+ 174785=1041500Nm 1.109 Nmm
Ứng suất dƣới tác dụng của các tải trọng:
M1u 1.109
1u 6
121N / mm2 .
Wx 8, 27.10
Ứng suất uốn cho phép đối với chế độ làm việc trung bình tra theo bảng (5-2) [1]
[δ]1=160N/mm2.
_Lực quán tính của xe lăn và vật nâng:
P'qt=4750 (N)
20000mm
M2''=23750Nm
Hình 4.3 Biểu đồ momen uốn do lực quán tính của xe lăn và vật năng.
Mômen uốn do lực quán tính của xe lăn và vật nâng:
P 'qt .L 4750.20
M '2u 23750 Nm .
4 4
Lực quán tính này đặt ở đầu ray và tạo thành mômen xoắn phụ, do mômen này nhỏ
nên trong thực tế có thể bỏ qua.
G 2
G
P''qt
P'qt h1=850
Hình 4.4: Sơ đồ xác định tải trọng phụ do lực quán tính tác dụng
lên dầm chính của dầm.
SVTH:Nguyễn Văn Hoàng_Lớp 14C1VA GVHD:PGS.TS.Trần Xuân Tùy Trang : 81
Đồ án tốt nghiệp:Thiết kế cầu trục 15T
Mômen uốn do lực quán tính của trọng lƣợng bản thân dầm gây ra:
qqt .L2 3500.202
M "2u 175000 Nm .
8 8
Mômen uốn tổng cộng :
M2u=M’2u+M”2u= 23750+ 175000= 198750Nm.
Ứng suất uốn phụ:
M 2u 198, 7.106
2u 51, 48 N / mm2 .
Wy 3,86.106
Ứng suất tổng ở tiết diện đang xét dƣới tác dụng của tải trọng chính và phụ:
δu=δ1u+δ2u+δ3u=121+51,48+0,906= 173,386 N/mm2.
Ứng suất uốn cho phép theo bảng (5-2) [1]:
[δ]u=180N/mm2> δu
Độ võng của dầm dƣới tác dụng của xe lăn và vật nâng:
( P "D P "C ).L3 (50000 45000).200003
f 18,53mm .
48.E.J x 48.2,1.105.4,07.109
Trong đó: E=2, 1. 105N/mm2 modun đàn hồi của thép CT38
Độ võng cho phép:
L 20000
[f]= 28,57mm >18,53mm
700 700
Để bảo đảm độ ổn định cục bộ của thanh đứng dầm ta hàn những tấm thép theo
chiều cao dầm. Khoảng cách giữa các tấm thép đó lấy bằng l= 2000 mm.
500
1074
1100
2000
Hình 4.6 Tính tiết diện gối tựa của dầm chính.
Tiết diện này đƣợc tính theo lực cắt lớn nhất khi xe lăn ở sát gối tựa và mômen uốn
do trọng lƣợng của cơ cấu di động cầu trục gây ra.
Ra Rb
4000 b=1500
q=3500N
Pd'=58000N Pc'=52000N
20000
Trong đó: F=356.537 =19172 mm2. Diện tích hình chữ nhật đƣợc giới hạn bằng
các trục đi qua đƣờng tâm của các thanh và thanh đứng.
Tổng ứng suất cắt:
η=η’+η”=5,72+1,57= 7,29 N/mm2.
Ứng suất cắt cho phép trong trƣờng hợp phối hợp tải trọng thứ nhất:
[η]=0,6[ζ]=0,6.160=96N/mm2 > η.
Tƣơng tự ta có thể xác định đƣợc ứng suất do lực quán tính gây ra khi tính theo
trƣờng hợp phối hợp tải trọng thứ hai. Nhƣng vì trị số của ứng suất do lực quán tính
gây ra quá nhỏ nên ở đây ta bỏ qua.
Độ ổn định của thành dầm chính ở đoạn cuối đƣợc kiểm tra theo ứng suất tiếp.
Kích thƣớc của đầu dầm chính xem hình 3.25a và 3.25b.
Khoảng cách giữa hai thanh giằng a=1200mm.
Trị số ứng suất tiếp đƣợc xác định theo công thức :
h
th 1020 760( 2 ) 2 ( 2 ) 2 .103
a h 2
700 2 10 2 3
1020 760( ) ( ) .10 260 N / mm 2
1200 700
Hệ số an toàn ổn định:
th 292
k1 35 .
7, 29
Hệ số an toàn ổn định cho phép theo trƣờng hợp phối hợp tải trọng thứ nhất:
[k1]=1,3
Vì trị số của các tải trọng phụ nhỏ nên ở đây không cần.
4.1.4 Tính độ bền của ray dưới xe:
Dƣới xe lăn ta đặt ray JIS 50N theo tiêu chuẩn thép ray JIS E 1103/1101, ray
đƣợc kẹp chặt trên thanh biên của dầm nhờ các tấm kẹp, do vậy ta có thể dể dàng thay
thế và sửa chữa.
Để giảm ứng suất trong ray và trong thanh biên ngƣời ta hàn thêm các tấm thép
phụ có kích thƣớc đƣợc xác định :
H 1100
H1 = 367mm .
3 3
Trong đó H=1100 mm. Chiều cao dầm.
Khoảng cách lớn nhất giữa hai thanh giằng a = 2000 mm. Mô men uốn khi bánh
xe lăn nằm giữa hai thanh giằng có kể đến độ cứng của ray và thanh biên trên:
PD, .a 50000.2000
Mu 166666667 Nmm.
6 6
Mô men chống uốn của ray đối với trục x-x:
Wx = 8.22.106mm3
1
Sx = B0 . 1 H Z 0
2
16
= 450.16 550 240 2174400mm3.
2
Để đảm bảo độ bền của mối hàn không kém độ bền của các chi tiết hàn làm
bằng thép CT3 có độ bền b 380N / mm 2 ta dùng loại que hàn 42 có độ bền
b 420N / mm 2
Ứng suất cắt cho phép của mối hàn dƣới tác dụng của các tải trọng chính:
0,6 1 0,6.160 96N / mm2
Chiều dài mối hàn cần thiết trên một mét chiều dài dầm ở gối tựa:
p 73
l= .1000 .1000 91mm.
2.0, 7.h. 2.0, 7.6.96
Cách hàn: Vì hình hộp có tính chất đối xứng và dài nên khi hàn cần chú ý hàn
đối xứng và hàn phân đoạn. Chiều dài của mối hàn là 100mm khoảng cách giữa các
mối hàn là 100 mm.
Mối hàn thành đứng của dầm đặc cách gối tựa một đoạn l 2 = 4000mm. Các
thanh biên của dầm đƣợc nối ngoài mối nối đó để tránh các mối nối chồng lên
nhau. Mối hàn của các mối nối của thành đứng tính theo uốn khi bánh xe nằm trên
mối nối.
P1=136700 P2=79200
600
700 2000 700
RD
RC
D C
P1=7143 P2=7143
Ứng suất uốn dƣới tác dụng của tải trọng chính:
Mx=8,22.106 (N.mm)
Mu
u 10, 6 N / mm2 .
Wx
l2 Gx 800 40000
Pd Q. 150000. 100000 N
b 2 1500 2
l G 700 40000
Pd Q. 1 x 150000. 90000 N
b 2 1500 2
Vậy :
700 700 1500 3500.20 2900.20
Rd 100000 90000 38700 N
2.20000 2.20000 2.2 2.2
Rd 38700
Suy ra: pqt''' 3870 N .
10 10
Tải trọng phụ trên dầm do lực Pqt''' gây ra : Ta có sơ đồ xác định tải trọng dƣới tác
dụng của lực quán tính lên dầm cuối của cầu theo hình vẽ 4.8.
L 20000
RD' Pqt''' 3870 38700 N .
A 2000
Trong đó: A= 2000mm- khoảng các trục các bánh xe của cầu.
Mô men uốn do tải trọng này tác dụng:
M u' RD' b 38700.700 27,09.106 Nmm.
Mô men chống uốn của tiết diện đối với trục thẳng đứng Wy =3.86.106 mm3
cách tính tƣơng tự nhƣ trên .
Ứng suất uốn :
M u' 27, 09.106
'
u 6
7, 02 N / mm2 .
Wy 3,86.10
Ứng suất uốn tổng tƣơng ứng với trƣờng hợp phối hợp tải trọng thứ hai :
ut u uph 10,6 8,32 18,92 N / mm2 .
Ứng suất cho phép tƣơng ứng với trƣờng hợp phối hợp tải trọng này là :
180N / mm2 .
4.3 Tính dầm đặt ray di chuyển cầu :
Tải trọng: Q = 150000 N
2000 P
P
2
Qy
P
2
Qx
P.L
4
R
d
h
r
t
1 2 3
4 5
Tải trọng lớn nhất tác dụng lên hai bánh ở đầu dầm bên trái:
Ll 1
Pmax PA P D .G x Q
1
GC
2 L 4
1 20 1,1 1
= 40000 150000 123000 120525N
2 20 4
Tải trọng nhỏ nhất tác dụng lên bánh xe A(và D) khi xe không có vật nâng tại
đầu bên phải cầu.
1 L l 1 1 20 1, 25 1
Pmin ( A,D) = Gx GC 40000. 123000 68250 N
2 L 4 2 20 4
Tải trọng tƣơng đƣơng lên bánh xe, công thức :
kbx =1,2. Với chế độ làm việc trung bình (3-12) [1]
Bánh xe đƣợc chế tạo bằng thép đúc 55 có độ rắn HB= 300-320
-Ứng suất dập đƣợc kiểm tra theo công thức.
Pmax 120525
d 190 = 190 = 426 N / mm2
br 80 300
Ứng suất dập cho phép tra bảng : (2-19) [1]
d 750 N / mm2 .
Tƣơng ứng với chế độ làm việc của cơ cấu là trung bình, có CD=25% sơ bộ chọn
động cơ điện kiểu A0Π2-52-8 có các đặc tính sau:
Công suất danh nghĩa : N đc =5,0KW
Số v ng quay danh nghĩa : n đc = 940 V/P
M max
Hệ số quá tải : 2,9
M dn
Mô men vô lăng : (Gi Di2 ) roto 4,1Nm 2
Khối lƣợng động cơ : m= 140kg
4.4.4 Tỷ số truyền chung :
Số vòng quay yêu cầu của bánh xe
Vc 45
nbx = 23,8v / p
.Dbx 3,14.0,6
Tỷ số truyền chung cần có đối với bộ truyền:
nâc 940
ic = 40
nbx 23,8
g Gd . d
J 0 max Gd . f w0t (3-5) [1]
G0 1,2 Dbx
Trong đó: 0,2 : Hệ số bám
f 0,02 : Hệ số ma sát trƣợt.
Wt 0 - Tổng lực cản tỉnh khi không có vật, tính nhƣ sau:
Gc 123000
Wt 0 Wt 4652, 4 2096 N .
Gc Q 123000 150000
9,8 40000.0, 2 80
J 0 max = . 40000.0, 02. 2096 0,37 m/s2
123000 1, 2 600
Thời gian mở máy tƣơng ứng với gia tốc cho phép trên đây là
vc 45
tm0 2( s).
60 J 0max 60 0,37
Mô men mở máy tối đa cho phép không sảy ra trƣợt, theo công thức :
Wt 0 Dbx G0 Dbx2 n1 (Gi Di2 ) I n1
M
0
(3-54) [1]
2 i x dc 375 i x2 t m0 dc 375 t m0
m
(Gi Di2 ) I 1,2(Gi Di2 ) roto (Gi Di2 ) khop 1,2(4,1 3,79) 9,46 Nm 2 .
Với phanh đặt ở trục thứ nhất, nên mô men phanh xác định theo công thức :
M ph (3-58) [1]
2 i x dc 375 i x2 t 0ph 375 t 0ph
Chọn phanh má TKT-200 có mô men phanh lớn nhất M max =160Nm, nhƣng ở
đây ta sẽ sử dụng theo yêu cầu với M ph =64,2Nm
tức là phù hợp với số liệu cho trong bảng 3-10, do đó không cần kiểm tra an toàn bám
nữa.
- Gia tốc hảm khi có vật: khi có vật, thời gian phanh xác định theo công thức :
(Gi Di2 ) I n1 (G0 Q) Dbx2 n1 dc
t ph
375( M ph M t* ) 375( M ph M t* )i x2
W1 Dbx 1413,3.0,6
Trong đó: M t* 12,5 Nm.
2 i x dc 2.40.0,85
Nằm trong khoảng thƣờng dùng (0,2 0,6m / s 2 ) . Nhƣ vậy phanh đã chọn hợp lý.
4.4.7 Bộ truyền :
Theo sơ đồ di chuyển cầu ở phƣơng án đã chọn, ta chọn hộp giảm tốc bánh
răng trụ răng thẳng ( hộp giảm tốc tiêu chuẩn ). Hộp giảm tốc phải thỏa mãn các yêu
cấu sau:
- Với cƣờng độ làm việc trung bình : CĐ=25%
- Số vòng quay trục vào : n= 940 v/p
- tỷ số truyền chung: i= 40
Công suất phải truyền lớn nhất là khi xe lăn có vật nâng ở một đầu cầu
PA PD 2 101017,8
N max N t 3,22 2,45KW .
G0 Q 115000 150000
Trong công tác an toàn sử dụng cổng trục ngƣời quản lý có thể cho lắp thêm các
thiết bị an toàn nhằm hạn chế tối đa tai nạn xảy ra cho công nhân khi làm việc.
Một số thiết bị an toàn có thể sử dụng đó là: Sử dụng các công tắc đặt trên những vị
trí cuối hành trình của xe lăn hay cơ cấu di chuyển cổng trục. Các công tắc này đƣợc
nối với các thiết bị đèn hoặc âm thanh báo hiệu nhằm báo cho ngƣời sử dụng biết để
dừng máy. Đồng thời củng có thể nối trực tiếp với hệ thống điều khiển để tự động ngắt
thiết bị khi có sự cố xảy ra.
Nhƣ vậy để hạn chế tối đa tai nạn xảy ra đ i hỏi ngƣời công nhân sử dụng máy phải
có ý thức chấp hành nghiêm túc những yêu cầu đã nêu trên.
Hƣớng dẫn sử dụng máy.
Nhƣ đã nêu ở phần trên vấn đề an toàn trong sử dụng cầu trục là hết sức quan trọng.
Để đảm bảo an toàn trong việc vận hành cầu trục yêu cầu đối với ngƣời sử dụng ngoài
việc chấp hành đầy đủ các quy định về an toàn lao động còn phải nắm vững đƣợc
nguyên tắc hoạt động và cách điều khiển máy. Trong mục này sẽ trình bày một cách cụ
thể về hệ thống điều khiển.
Các cơ cấu của máy trục hoạt động trong điều kiện chịu tải rất lớn. Chế độ quá độ
xảy ra nhanh khi mở máy và tần số đóng ngắt lớn.
Để đảm bảo an toàn trong sử dụng máy yêu cầu hệ thống điều khiển phải đáp ứng
đƣợc yêu cầu:
Sơ đồ của hệ thống điều khiển đơn giản.
Các phân tử chấp hành trong hệ và có độ tin cậy cao và thuận lợi trong việc
thay thế và sửa chữa.
Sơ đồ điều khiển đơn giản.
Trong sơ đồ điều khiển phải có mạch bảo vệ quá tải và ngắn mạch.
Có các công tắc hành trình hạn chế hành trình tiến, lui cho các cơ cấu di
chuyển xe lăn, cầu trục. Hạn chế hành trình lên của cơ cấu nâng hạ vật.
Sơ đồ hệ thống điều khiển cổng trục đƣợc trình bày ở sơ đồ dƣới đây:
Ký hiệu:
MCB : Aptomat dùng để bảo vệ ngắn mạch
MASS : Nút dùng khẩn cấp.
K: Khởi động từ : là thiết bị dùng để cấp điện 3pha cho động cơ. Một cái
dùng chạy thuận,và một cái đảo chiều cho đc chạy ngƣợc lại.
Li : Li1,Li2 là các đầu vào điều khiển biến tần chạy thuận và ngƣợc.: Cái này
lấy nguồn 24v tại biến tần.và khi đấu thì phải đấu 24v cho li3cố định luôn.thì bt mới
chạy.
Đô mi nô : là các đầu chờ sẳn để đấu dây ra hoặc dây vào
Altivar : Biến tần dùng để điều chỉnh tần số theo ý muốn của mình.nó là
một dạng khởi động mềm.Vì xe dầm mà ko có biến tần thì động cơ chạy rất
nhanh.khởi động là tăng đốc đột ngột.nên phải dùng biến tần để tăng tốc tăng dần.
SENSOR : Là cảm biến từ.: khi gần chạm một cẩu khác.hay hết tay thì nó lấy
tín hiệu,không cho điều khiển hƣớng đang chạy nữa.mà chỉ cho điều khiển ngƣợc
lại.
Động cơ dùng cho móc chính và móc phụ là động cơ rô to dây quấn, c n động
cơ xe con là động cơ rô to lồng sóc.
MCB-125 A
380VAC - 50HZ
L 1
L 2
L 3
1 3 5
MCB-32 A
2 4 6
3X4mm2 K K K K K K
náng lãn haû xuäúng chaûy qua chaûy vãö phuû náng phuû haû
Altivar 31-7,5 KW
Telemecanique
1 2 3 1 2 3 1 2 3
24VDC U1 V1 W 1 M M M_ Phuû
náng_haû Qua_Laiû náng_haû
Li1 Li2 Li3
2 4
Thuáûn Ngæåüc Chaûy
1 2 3 1 2 3
MCB- MCB-
15 A 15 A
220VAC - 50HZ
Âeìn Quay
R4 5 5
R1 Chaûy Tiãún-3,7 KW
SENSOR
CÁÖN TIÃÚN Giåïi haûn Tiãún R5 TIÃÚN
7 8 9 10
6 R4
Chaûy Luìi-3,7 KW
SENSOR
CÁÖN LUÌI
11
Giåïi haûn Luìi R4 LUÌI
12 13 14
R5
Ctàõc
Cáön thaí xuäúng K haû xuäúng
15 Htrçnh lãn K náng lãn
6
ÂÃÚN
6
Cáön chaûy qua ÂÄ 17 K chaûy vãö K chaûy qua
MI
NÄ
Cáön chaûy vãö 18 K chaûy qua K cha?y vaò
c tać phu?haǹh
Cáön cáøu phuû xuäúng 20 triǹh lên K phuû lãn K câ?u phu?ha?
Contàõctoí-Âeìn pha
Cäng tàõc Âeìn pha 33
K5
KẾT LUẬN
Trải qua thời gian làm việc miệt mài, với sự chỉ bảo tận tình của thầy hƣớng
dẫn, đến nay em đã hoàn thành xong đồ án tốt nghiệp của mình với các nội dung chính
gồm:
+ Giới thiệu chung về máy nâng chuyển.
+ Các thông số cơ bản và phân tích lựa chọn phƣơng án tính toán.
+ Tính toán động lực học các bộ phận .
+ Tính toán động học và động lực học cho cơ cấu nâng, cơ cấu di chuyển xe con,
cơ cấu di chuyển cầu, các kết cấu kim loại ...
+ Biết cách vận hành, sử dụng máy, bảo dƣỡng, cũng nhƣ an toàn lao động
Với các nội dung trên, do thời gian và tài liệu tham khảo không nhiều, cộng với
kiến thức bản thân có nhiều hạn chế nên chắc chắn sẽ có nhiều sai sót trong bài làm
của mình. Mong quý thầy cô chỉ bảo góp ý thêm để bản thiết kế này cũng nhƣ kiến
thức của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Lần nữa, xin gởi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Trần Xuân Tùy và cùng toàn thể
quý thầy, cô trong khoa Cơ khí đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình học tập và làm
đồ án tốt nghiệp này!