Professional Documents
Culture Documents
Tuần 4
Bài 12
* Câu 2:
- Âm điệu: Hùng hồn, rắn rỏi diễn tả sự vững vàng của tư tưởng và niềm tin sắt đá vào chân lí.
- Khẳng định ranh giới nước Nam đã được phân định rõ ràng hợp với đạo trời - đất, thuận với lòng
người. Tạo hoá đã định sẵn nước Việt Nam của người Việt Nam.
=> Khẳng định nước Nam là một nước có độc lập, có chủ quyền, có lãnh thổ riêng. Đó là một s
Bài 13
PHÒ GIÁ VỀ KINH
(Tụng giá hoàn kinh sư)
I. Tìm hiểu chung:
1/ Tác giả, tác phẩm:
a. Tác giả:
- Trần Quang Khải (1241 - 1294), con trai thứ ba vua Trần Nhân Tông.
- Là Thượng tướng, có công rất lớn trong hai cuộc kháng chiến chống xâm lược Mông –
Nguyên (lần 2: 1284 – 1285 và lần 3: 1287 -1288). Đặc biệt trong hai trận Hàm Tử và Chương
Dương.
b. Tác phẩm:
Bài thơ đươc sáng tác năm 1285, lúc ông đi đón Thái thượng hoàngTrần Thánh Tông và vua
Trần Nhân Tông về Thăng Long- ngay sau chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử vào tháng
6/1258.
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm
- Thể loại: Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt
GV: Nguyễn Thị Thu Hương 2
Ngữ Vă n 7 - Tuầ n 4,5
- Gieo vần: Chữ cuối câu 2,4
2. Bố cục: 2 phần :
- Hai câu đầu: Hào khí chiến thắng
- Hai câu cuối: Khát vọng hoà bình cho đất nước.
II. Tìm hiểu văn bản:
1/. Hai câu đầu:
a/ Hai câu thơ đầu
"Chương Dương cướp giáo giặc,
Hàm tử bắt quân thù".
- Sử dụng động từ mạnh, dồn dập, hùng tráng: "Cướp", "bắt"
- Biện pháp đối ý
+ Chương Dương (địa danh) - cướp (động từ) giáo giặc (động từ)
+ Hàm Tử (địa danh) - bắt (động từ) quân thù
→ Làm nổi bật 2 trận chiến ở Chương Dương và Hàm Tử
⇒ Khẳng định đây là chiến thắng hào hùng trước kẻ thù xâm lược và bộc lộ niềm tự hào dân
tộc.
b/ Hai câu thơ cuối
"Thái bình nên gắng sức,
Non nước ấy nghìn thu".
- Giọng thơ ôn tồn, nhẹ nhàng
- Là lời động viên xây dựng, phát triển đất nước trong hòa bình: "Thái bình" - "gắng sức"
→ Khẳng định khát vọng hòa bình thịnh trị
- Niềm tin vào sự bền vững của đất nước: "Non nước" - "nghìn thu"
III. Tổng kết (Ghi nhớ SGK/68)
a/ Nghệ thuật
- Hình thức diễn đạt cô đúc, ngắn gọn súc tích, cô đúc dồn nén cảm xúc vào bên trong ý tưởng.
- Giọng điệu sảng khoái, hân hoan, tự hào.
- Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt cô đọng, hàm súc
Ý nghĩa: Hào khí chiến thắng và khát vọng về một đất nước thái bình thịnh trị của dân tộc ta
thời Trần .
b/ Nội dung
- Khí thế chiến thắng ngoại xâm của dân tộc ta thời Trần
- Thể hiện khát vọng về đất nước thái bình thịnh trị.
- Thể hiện sự sáng suốt của vị cầm quân lo việc lớn.
Bài 14
ĐẠI TỪ
I.Thế nào là đại từ
* VD 1 sgk/54:
a, Nó1 : em tôi trỏ người.
b, Nó2 : con gà trống trỏ vật.
c, Thế : liệu mà đem chia đồ chơi ra đi trỏ hoạt động.
d, Ai : dùng để hỏi.
- Đại từ : dùng để trỏ người, sự vật, hđ, tính chất...được nói đến trong 1 ngữ cảnh nhất định của
lời nói hoặc dùng để hỏi.
* VD 2 sgk/54:
a, Nó/ lại khéo tay nữa . CN
b, Tiếng nó/dõng dạc nhất xóm phụ ngữ của DT
c, Vừa nghe thấy thế, em tôi... phụ ngữ của ĐT
d, Ai/ làm cho bể kìa đầy CN
đ, - Tôi/ rất ngại học.
- Người học kém nhất lớp là tôi.
Đại từ: CN-VN.
* Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò NP như : CN,VN, trong câu hay phụ ngữ của DT, ĐT,
TT.
II- Các loại đại từ: 2 loại
1 - Đại từ để trỏ:
- Trỏ người, sự vật (đại từ xưng hô): tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng
mày, nó, hắn, chúng nó, họ…
- Trỏ số lượng: bấy, bấy nhiêu.
- Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc: vậy, thế.
2- Đại từ để hỏi:
- Hỏi về người, sự vật: ai, gì,…
- Hỏi về số lượng : bao nhiêu, mấy.
- Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc: sao, thế nào.
III. Luyện tập: (sgk/ 56,57 làm vào vở bài tập)
1/56.
a/ Bài tập yêu cầu sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng:
Ngôi / Số Số ít Số nhiều
chúng tôi, chúng tao, chúng
1 tôi, tao, tớ, mình...
mình, bọn tôi...
2 mày, mi, cậu, bạn... bọn mày, các bạn...
3 Thu Hương
GV: Nguyễn Thị nó, hắn, y chúng
4 nó, họ...
Ngữ Vă n 7 - Tuầ n 4,5
b/ Đại từ mình trong câu “Cậu giúp đỡ mình với nhé!” dùng để trỏ ngôi thứ nhất (chỉ người
nói).
Còn mình trong câu ca dao:
Mình về có nhớ ta chăng,
Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.
Mình trong câu ca dao trên dùng để trỏ ngôi thứ hai (người đang nói chuyện).
2/57 . Khi xưng hô, một số danh từ chỉ người như: ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, con,
cháu… cũng được sử dụng như đại từ xưng hô. Bài tập này yêu cầu các em tìm thêm một số ví
dụ tương tự.
Ví dụ:
Cháu đi liên lạc
Vui lắm chú à
Ở đồn Mang Cá
Thích hơn ở nhà. (Tố Hữu)
Tuần 5
Bài 15
TỪ HÁN VIỆT + TỪ HÁN VIỆT (tt)
* Ví dụ: sgk/82
Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.
Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
Từ nhi đồng có sắc thái trang trọng nên không phù hợp khi nói về trẻ em đang vui đùa ngoài
sân. Như vậy cách diễn đạt thứ 2 (ngoài sân, trẻ em đang vui đùa) là cách diễn đạt phù hợp hơn.
* Ghi nhớ: sgk /83.
Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên,
thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Bài 16
Bài 17
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM
I. Đặc điểm của văn bản biểu cảm
Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm
* Ví dụ1 sgk/84,85
GV: Nguyễn Thị Thu Hương 9
Ngữ Vă n 7 - Tuầ n 4,5
a. Bài văn Tấm gương biểu đạt tình cảm ca ngợi sự trung thực, thẳng thắn, phê phán thói nói
dối, nịnh hót, hớt leo, độc ác.
b. Cách biểu đạt: Lấy sự vật có đặc tính tương đồng làm ví dụ - tấm gương.
c. - Bố cục bài văn:
+ Mở bài (Từ đầu … mẹ cha sinh ra nó): Phẩm chất của tấm gương.
+ Thân bài (tiếp … đến không hổ thẹn): Những đức tính của tấm gương.
+ Kết bài (còn lại): Khẳng định lại chủ đề.
- Mở bài và Kết bài khá giống nhau về ý. Thân bài làm nổi bật chủ đề bài văn.
Phần Thân bài nêu lên các ý:
* Thân bài
- Đoạn 1: Nếu ai…sầu khổ: Tấm gương luôn trung thực, không giả dối.
- Đoạn 2: Có người… là tốt đấy sao: Phê phán tính dối trá.
- Đoạn 3: Không một ai…soi gương: Mọi người ai cũng thích soi gương ( nhìn lại bản thân)
thích sự trung thực.
- Đoạn 4: Không hiểu ông trạng…đau buồn:Dẫn chứng về vẻ đẹp phẩm chất.
- Đoạn 5: Có một gương mặt đẹp… không hổ thẹn: Ca ngợi vẻ đẹp hình thức lẫn phẩm chất bên
trong của con người là đáng quí.
=> Các ý trong phần thân bài liên quan mật thiết với chủ đề, tập trung làm rõ chủ đề.
d) Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài rất rõ ràng và chân thực. Điều đó bài văn đã tạo
sự xúc động chân thành trong lòng người đọc.
* Ví dụ 2 sgk/ 85
- Đoạn văn biểu hiện những nỗi niềm đau khổ của đứa con khi mẹ đi xa, phải sống với người
khác, bị hắt hủi, ngược đãi, mong muốn mẹ về để được giải thoát. Tình cảm được thể hiện trực
tiếp.
- Dấu hiệu đưa ra nhận xét, ta căn cứ vào tiếng kêu, tiếng gọi, tiếng than thở của người con: "Mẹ
ơi! Con khổ quá mẹ ơi! Mẹ có biết không? ...
* Ghi nhớ sgk /86
II. Luyện tập (sgk/87 làm vào vở bài tập)
a. Bài văn thể hiện tình cảm buồn và nhớ khi phải xa trường những ngày nghỉ hè. Phượng
chứng kiến mọi hoạt động của học trò, mọi việc dưới bóng sân trường. Miêu tả hoa phượng
cũng là hoài niệm về thời gian nô đùa dưới mái trường
+Tác giả gửi gắm hình ảnh hoa phượng, gợi từ hoa phượng, hóa thân vào phượng để thổ lộ tâm
tình
+ Một loại hoa nở rộ vào dịp kết thúc năm học thành biểu tượng chia ly ngày hè đối với học trò
vì hoa phượng gắn bó với tuổi học trò và luôn cùng vai, sát cánh với học trò.
b, Mạch ý của bài văn gồm có 3 đoạn:
- Đoạn 1: Phượng khơi dậy bao nỗi niềm chia xa trong lòng người.
- Đoạn 2: Phượng thức đợi một mình khi học trò đã về xa.
- Đoạn 3: Phượng khóc vì thời gian đợi chờ dài đằng đẵng.
⇒ Xuyên suốt cả bài văn đó là nỗi niềm hoa phượng.
c. Bài văn dùng hình thức biểu cảm trực tiếp lẫn gián tiếp.
- Gián tiếp: Dùng hoa phượng để nói lên nỗi niềm của lòng người.
Bài 18
I. Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm
1. Đề văn biểu
* Ví dụ sgk/88
a) Cảm nghĩ về dòng sông quê hương…
- Dòng sông quê hương.
- Tình yêu dòng sông, những kỉ niệm về dòng sông.
b) Cảm nghĩ về đêm trăng trung thu.
- Đêm trăng trung thu.
- Sự vui thích về đêm trung thu, lòng biết ơn đối với sự quan tâm của các người lớn.
c) Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.
- Nụ cười của mẹ.
- Cảm nghĩ: hiền lành, thân yêu, độ lượng, ấm áp.
d) Vui buồn tuổi thơ.
- Những ki niệm tuổi thơ.
- Những vui buồn và suy nghĩ về những kỉ niệm đó.
e) Loài cây em yêu.
- Giống cây mà em thích nhất.
- Tình cảm, ý nghĩ về giống cây đó.
2. Các bước làm bài văn biểu cảm
Đề bài: Cảm nghỉ về nụ cười của mẹ.
A/ Tìm hiểu để và tìm ý
* Tìm hiểu đề
- Đối tượng biểu cảm: Nụ cười của mẹ.
- Tình cảm cần biểu hiện: Cảm nghĩ .
- Thể loại: Văn biểu cảm.
* Tìm ý:
- Nêu các biểu hiện sắc thái nụ cười của mẹ.
+ Nụ cười đem lại sự ấm áp và niềm tin tưởng cho em.
+ Nụ cười vui, thương yêu.
+ Nụ cười khuyến khích.
+ Nụ cười tha thứ, bao dung khi em mắc lỗi.
+ Những khi vắng nụ cười của mẹ.
GV: Nguyễn Thị Thu Hương 11
Ngữ Vă n 7 - Tuầ n 4,5
+ Làm sao để luôn thấy được nụ cười của mẹ
B/ Lập dàn bài
1. Mở bài:
- Giới thiệu nụ cười của mẹ…
Tuần 6
Bài 19
BÁNH TRÔI NƯỚC
(Hồ Xuân Hương)
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Hồ Xuân Hương quê ở Nghệ An là một thi sĩ sống ở giai đoạn cuối thế kỷ XVIII - đầu thế
kỷ XIX.
- Thơ của bà có giọng điệu mạnh mẽ, sắc sảo và có giá trị nhân đạo sâu sắc. Bà được mệnh
danh là “Bà chúa Thơ Nôm”
2. Tác phẩm
a, Xuất xứ:
Viết bằng chữ Nôm, thuộc chùm thơ vịnh vật.
b, Bố cục: 2 phần
- Phần 1 (2 câu đầu): Hình ảnh bánh trôi nước
- Phần 2 ( 2 câu cuối): Phẩm chất người phụ nữ qua hình ảnh bánh trôi nước
c, Phương thức biểu đạt
Miêu tả + biểu cảm
d, Thể thơ
- Thất ngôn tứ tuyệt
+ Mỗi câu ngắt nhịp 4/3.
+ Vần được gieo ở cuối các câu 1, 2, 4.
II. Tìm hiểu văn bản
1/ Hình ảnh cái bánh trôi nước (nghĩa 1)
+ Màu sắc: trắng
+ Hình dáng: tròn.
+ Quá trình nấu: luộc trong nước, sống: chìm,chín: nổi.
Cách tạo hình:rắn- nát ( chất lượng không thay đổi)
+ Nhân: bằng đường phên, màu nâu đỏ
Tả thực chiếc bánh trôi,vừa đẹp về hình thức ,vừa ngon về chất lượng
Thân phận: “Bảy + Vận dụng khéo thành cuộc đời chìm nổi, bấp
nổi ba chìm”, ngữ ,đảo thành ngữ
“rắn – nát” bênh
+ Từ trái nghĩa…
cuộc đời.
Tâm hồn (phẩm - Cặp quan hệ từ “mặc Nổi bật phẩm chất cao
chất): “vẫn giữ dầu…mà”, hình ảnh đối
tấm lòng son”- lập, giọng mạnh mẽ, dứt quý người phụ nữ: son sắt
khoát
, thủy chung trong mọi
hoàn cảnh
Đọc
Chú thích(sgk)
a- Xuất xứ:
- Viết bằng chữ Nôm.
-> Nối tiếp mạch than thở cho cuộc đời, số phận người phụ nữ trong cuộc đời – số phận Hồ Xuân Hương.
+ Hình thức: Vừa trắng lại vừa tròn: Điệp từ vừa -> Xinh đẹp, thân hình đầy đặn, trắng trẻo, căng tràn nhự
Tự giới thiệu nhan sắc một cách mạnh bạo, tự tin, đầy tự hào, kiêu hãnh.
+ Thân phận: Bảy nổi ba chìm: (thành ngữ được đảo ngược): Chìm nổi, bấp bênh giữa dòng đời, bị xã hội
số phận.
- Thành ngữ đảo ngược và kết thúc ở từ “chìm” -> Làm cho thân phận người phụ nữ thêm cùng cực và xó
- Đối lập câu 1 và câu 2: vẻ đẹp >< nỗi khổ -> cho thấy sự bất công trong xã hội đối với người phụ nữ.
* Câu 3:
-> Phản ánh thân phận của người phụ nữ không được làm chủ cuộc đời mình, may rủi phụ thuộc vào ngườ
do người .
- “Mặc dầu”(giữa câu) như sự gắng gượng vươn lên để khẳng định mình.
- Giọng điệu: thách thức như sự bất chấp, sẵn sàng chờ đợi điều không may xảy ra.
* Câu 4: Giọng quả quyết, tự tin khẳng định phẩm chất trong trắng, dù ở hoàn cảnh nào, dù gặp cảnh ngộ
phụ nữ vẫn vượt lên hoàn cảnh, vẫn giữ được lòng sắc son, chung thuỷ, tình nghĩa.
=> Nghĩa bóng là chính. Nghĩa đen chỉ là phương tiện truyền tải, biểu đạt nghĩa bóng của bài thơ có giá trị
lớn
4. Tổng kết:
Quá trình nấu: “Bảy nổi ba chìm với nước non” Thả vào nước sôi, khi bánh chín sẽ nổi lên
Cách tạo hình: “Rắn nát mặc dầu tay kẻ Nhào bột nhiều nước thì nhão, ít nước thì cứng
Nhân bánh: “Lòng son” Nhân đường phèn màu đỏ
Sử dụng hàng loạt các tính từ miêu tả. Miêu tả chân thực, chính xác về cái bánh trôi ở ngoài
đời và công việc làm bánh.
1. Đọc:
a.Tác giả:
- Thơ bà có giọng điệu táo bạo, sắc sảo và có giá trị nhân đạo sâu sắc.
b. Từ khó: SGK
3. Phân tích.
+ Nghĩa 2: nghĩa bóng: thân phận, phẩm chất của người phụ nữ.
* Hình ảnh cái bánh trôi: hình thức và cách làm bánh:
? Chi tiết được chọn ntn?Cách => Chi tiết chọn lọc, hình ảnh cái bánh trôi hiện lên khá cụ thể như ở ng
miêu tả và giới thiệu có theo
trình tự nào không? T/dụng? => Nhưng trình tự không hợp lí: tả bánh => luộc bánh => nặn bánh => n
cấp những thông tin về cái bánh trôi mà còn gợi lên sự liên tưởng về ph
? Đọc bài em gặp mô típ quen * Hình ảnh người phụ nữ:người phụ nữ.- Mô típ: “Thân em”:
thuộc nào trong ca dao? T/dụng
của sự có mặt mô típ này ntn? -> Chuyển hướng ý nghĩ, người đọc cảm nhận một cách tự nhiên.
? ở lớp nghĩa thứ hai, hình ảnh -> Nối tiếp mạch than thở cho cuộc đời, số phận người phụ nữ trong cu
bánh trôi nước đã bộc lộ được
điều gì và bộc lộ như thế nào? - Phẩm chất, thân phận người phụ nữ.
+ Hình thức: Vừa trắng lại vừa tròn: Điệp từ vừa -> Xinh đẹp, thân hình
-> Tự giới thiệu nhan sắc một cách mạnh bạo, tự tin, đầy tự hào, kiêu h
+ Thân phận: Bảy nổi ba chìm: (thành ngữ được đảo ngược): Chìm nổi,
đoạt số phận.
? T/dụng của việc s/d thành - Thành ngữ đảo ngược và kết thúc ở từ “chìm” -> Làm cho thân phận n
ngữ và đảo thành ngữ? hơn.
? Nghệ thuật tiêu biểu của câu - Đối lập câu 1 và câu 2: vẻ đẹp >< nỗi khổ -> cho thấy sự bất công tron
1 và câu 2 là gì? T/d?
-> Phản ánh thân phận của người phụ nữ không được làm chủ cuộc đờ
do người .
? Từ mặc dầu đứng giữa câu - “Mặc dầu”(giữa câu) như sự gắng gượng vươn lên để khẳng định mìn
văn có ý nghĩa gì?
? Nhận xét về giọng điệu ở câu - Giọng điệu: thách thức như sự bất chấp, sẵn sàng chờ đợi điều không
3, 4? T/d biểu cảm của nó ntn?
* Câu 4: Giọng quả quyết, tự tin khẳng định phẩm chất trong trắng, dù ở
? Trong 2 lớp nghĩa trên lớp người phụ nữ vẫn vượt lên hoàn cảnh, vẫn giữ được lòng sắc son, chun
nghĩa nào là chính?
=> Nghĩa bóng là chính. Nghĩa đen chỉ là phương tiện truyền tải, biểu đạ
? Bài thơ có giá trị nội dung và tưởng lớn
nghệ thuật như thế nào?
4. Tổng kết:
- HS trả lời; HS nhận xét, GV
nhận xét *Ghi nhớ SGK - T 95