You are on page 1of 5

Ngày soạn: 10 / 12/ 2005

Tiết PPCT: 48 - 49_Giảng văn. Bài

VIỆT BẮC

( Tố Hữu)

I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:

1. Hiểu Việt Bắc là một đỉnh cao của thơ Tố Hữu, một thành tựu tiêu biểu của
thơ ca kháng chiến Pháp.

2. Cảm nhận và phân tích được những giá trị đặc sắc của bài thơ (khúc hát ân
tình của những con người kháng chiến được diễn tả bằng nghệ thuật giàu tính dân
tộc.

3. Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm trữ tình.

II- Chuẩn bị:

1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.

- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi.

2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi Sgk.

III- Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Những nét chính trong phong cách thơ TH?
Nội dung chính của tập thơ Việt Bắc?

3. Bài mới:

* Giới thiệu bài: Việt Bắc -> đỉnh cao thơ TH.

Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng

HS đọc tiểu dẫn. I- Hoàn cảnh sáng tác:(Sgk)

H: Qua tiểu dẫn, em biết gì về hoàn cảnh II- Phân tích:


sáng tác bài thơ? Hoàn cảnh đó giúp em hiểu
* Cảm nhận chung:
thêm gì về tác phẩm?

- Hoàn cảnh: Cuộc chia tay.


GV tiểu kết: Bài thơ là khúc hát tâm tình
chung của con người kháng chiến, mà bề sâu - Cách miêu tả: Tình nghĩa
của nó là truyền thống đạo lí thủy chung của CM = con đường tình yêu.
dân tộc.
- Kết cấu: Lối đối đáp của ca
HS đọc đoạn trích. dao, dân ca.

H: Em cảm nhận được gì về:(Hoàn cảnh? - Giọng điệu: ngọt ngào, êm


Giọng điệu? Kết cấu? Cách miêu tả?) ái.

GV:Bài thơ mở ra khung cảnh chia tay: 1. Tâm tình buổi chia tay (Từ
đầu -> nghĩa tình bấy nhiêu):
- Em cảm nhận được gì về tâm trạng người
đi, kẻ ở? ( nỗi nhớ). - Khung cảnh chia tay -> tâm

- Trong bối cảnh đó, ai là người lên tiếng


trước? trạng bâng khuâng, lưu luyến.

- Cách xưng hô như thế nào? (mình – ta thân + Ta – mình (cách xưng hô
thiết). quen thuộc trong ca dao)->
gợi ân tình, sự gắn bó sâu
- Phân tích cái hay trong việc sử dụng cặp
nặng.
đại từ nhân xưng “Ta – Mình”?
+ Các từ láy + hình thức câu
+ “Ta”là ai? (người đi hay kẻ ở)?
hỏi gợi nhắc kỉ niệm da diết,

+ “Mình”là ai? (người đi hay kẻ ở)? quyến luyến, mến thương.

GV gợi âm hưởng ngọt ngào như lời tâm tình


đôi lứa: Mình về có nhớ ta chăng/ Ta về ta
nhớ hàm răng mình cười;Mình về ta chẳng
cho về/ Ta nắm vạt áo ta đề câu thơ. 2. Những kỉ niệm Việt Bắc
(tiếp theo -> núi Hồng):
GV chuyển ý: Trên cái nền của bối cảnh, tâm
trạng ấy, Việt Bắc (không gian, thời gian) - Cuộc sống, con người VB:
được bao phủ bởi khói sương của hoài niệm,
+ Khung cảnh tiếng mõ…
của tâm trạng chất chứa nhớ nhung. Đọc
chày đêm -> quen thuộc,
đoạn thơ tiếp -> hết.
thanh bình.
H: Em có nhận xét gì về nỗi nhớ của người
+ Những sinh hoạt kháng
đi, kẻ ở?
chiến gian khổ >< hào hùng.
(Nỗi nhớ ấy như thế nào?) (Da diết, mênh
+ Con người: cần cù, nhân
mông nhiều sắc thái).
hậu, anh hùng và nặng nghĩa
H: Nhớ những gì? tình.

- Cuộc sống VB hiện lên như thế nào? => Hình ảnh thơ đơn sơ, bình
dị >< sức gợi lớn -> tình cảm
+ Khung cảnh thiên nhiên?
thủy chung, gắn bó.

+ Cuộc sống thường nhật?


- Thiên nhiên VB:

+ Con người VB?


+ Đa dạng.

GV đây là câu thơ hay chứa đựng những rung


+ Hòa quyện với con người.
động tình cảm chân thành.
“Ta về …… ân tình thủy
- Thiên nhiên hiện lên ở những câu thơ nào?
chung”
Có gì đặc sắc? (đủ màu sắc, âm thanh, đa
dạng trong không gian, thời gian khác nhau; -> bức tranh tứ bình về thiên
gắn bó với con người -> con người làm cho nhiên VB, người và cảnh đan
cảnh vật bớt hoang vu). xen

- Nhận xét gì về bút pháp tả cảnh? -> Cảnh đẹp, thơ mộng, tình
tứ, hùng vĩ.
GV bức tranh thiên nhiên Xuân – hạ – Thu –
Đông - Việt Bắc kháng
chiến:Những đường …… núi
trở thành bức tranh tứ bình nỗi nhớ. Cảnh,
Hồng -> âm hưởng hào hùng
người đan cài, đối xứng, hài hòa.
-> ca ngợi cuộc kháng chiến.

- Khung cảnh một VB kháng chiến hiện lên


3. Lời tâm nguyện: (Đoạn còn
với những hình ảnh như thế nào? (hào hùng,
lại)
rộng lớn, tấp nập, sôi nổi).
- Aâm hưởng đoạn thơ thay đổi như thế nào? - VB ->nơi đặt niềm tin, hy
(từ êm ả, ngọt ngào -> dồn dập, náo nức)=> vọng.
tất cả tạo thành một bức tranh sử thi hoành
- Aâm hưởng thiết tha, trang
tráng, ca ngợi sức mạnh của chủ nghĩa yêu
trọng.
nước của nhân dân anh hùng.

GV giảng đoạn cuối: màu sắc trữ tình -> màu


sắc lí trí – Việt Bắc bình dị -> Việt Bắc Tổng kết:
thiêng liêng.
- Việt Bắc -> khúc hát tâm
H: Đặc sắc nghệ thuật?(giọng thơ tâm tình tình của những người kháng
ngọt ngào giàu tính dân tộc; ngôn ngữ trong chiến, của nhân dân thấm
sáng, dung dị như ca dao; sử dụng thành công đượm truyền thống ân nghĩa
thể thơ lục bát; khai thác lối hát dauyên của thủy chung của dân tộc.
ca dao – dân ca)
- Bài thơ -> tiêu biểu cho
GV tổng kết nội dung tiết học. phong cách thơ Tố Hữu.

4. Củng cố: Đọc diễn cảm một đoạn thơ?

Hướng dẫn: Soạn Kính gửi cụ Nguyễn Du. Chú ý:

 Đọc kĩ văn bản Tp?

 Trả lời câu hỏi Sgk.

You might also like