You are on page 1of 13

NguyÔn Duy TiÕn – Trêng THCS Thôy Xu©n – Ng÷ v¨n 9 – Ngµy so¹n : 11/10/2014

TUẦN 10
TIẾT 46 – VĂN BẢN
ĐỒNG CHÍ
- Chính Hữu -
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh :
- Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình
ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ ;
- Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ : chi tiết chân thực, hình ảnh gợi
cảm và cô đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng ;
- Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh
trong một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.
B. CHUẨN BỊ :
- GV : Soạn bài, soạn trình chiếu PowerPoint ; chân dung Chính Hữu ; bài hát
Tình đồng chí, máy chiếu ; tìm hiểu thêm về đề tài người lính trong thơ ca chống
Pháp.
- HS : Học bài cũ, soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Kiểm tra : (3p) Vở bài soạn của HS.
2. Bài mới (40p)
* Giới thiệu bài mới :
Từ sau Cách mạng tháng Tám 1945, trong văn học hiện đại Việt Nam xuất
hiện một đề tài mới : Tình đồng chí, đồng đội của người chiến sĩ cách mạng. Chính
Hữu là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp thành công vào đề tài ấy với bài
thơ đặc sắc : “Đồng chí”. Chúng ta cùng tìm hiểu.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


I. Đọc – hiểu chú thích (10p)
1. Tác giả
GV giới thiệu chân dung của nhà thơ
Chính Hữu. - HS quan sát
? Dựa vào chú thích SGK em hãy giới
thiệu vài nét chính về tác giả ? - Chính Hữu (1926 – 2007), tên khai sinh
là Trần Đình Đắc, quê ở huyện Can Lộc,
tỉnh Hà Tĩnh.
- Năm 1946, ông gia nhập Trung đoàn
Thủ đô và hoạt động trong quân đội trong

1
NguyÔn Duy TiÕn – Trêng THCS Thôy Xu©n – Ng÷ v¨n 9 – Ngµy so¹n : 11/10/2014
suốt hai cuộc kháng chiến chống Pháp và
chống Mĩ.
- Chính Hữu làm thơ từ năm 1947 và hầu
như chỉ viết về người lính và chiến tranh.
- Thơ ông không nhiều nhưng có những
bài đặc sắc, cảm xúc dồn nén, ngôn ngữ
và hình ảnh chọn lọc, hàm súc.
- Tác phẩm chính : Đầu súng trăng treo
(1966), Tuyển tập thơ Chính Hữu (1988).
- Năm 2000, Chính Hữu được Nhà nước
tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn
học nghệ thuật.

2. Tác phẩm:
? Hoàn cảnh ra đời của bài thơ Đồng chí?
- Bài thơ Đồng chí được sáng tác vào đầu
năm 1948, sau khi tác giả cùng đồng đội
tham gia chiến đấu trong chiến dịch Việt
Bắc (thu đông 1947) đánh bại cuộc tiến
công qui mô lớn của giặc Pháp lên chiến
? Em biết gì về thời điểm này ? khu Việt Bắc.
GV chiếu : Nhà thơ Chính Hữu kể : - HS tự do bộc lộ
Vào cuối năm 1947, tôi tham gia chiến
dịch Việt Bắc. Địch nhảy dù ở Việt Bắc
và hành quân từ Bắc Cạn đến Thái
Nguyên. Chúng tôi phục kích từng chặng
đánh, truy kích binh đoàn Bê-au-frê. Khi
đó tôi là chính trị viên đại đội. Chiến dịch
vô cùng gian khổ. Bản thân chúng tôi
cũng chỉ phong phanh trên người một bộ
áo cánh, đầu không mũ, chân không giày.
Đêm ngủ nhiều khi phải rải lá cây khô để
nằm, không có chăn màn, ăn uống rất
kham khổ vì đang trên đường hành quân
truy kích địch. Tôi cũng phải có trách
nhiệm chăm sóc anh em thương binh và

2
NguyÔn Duy TiÕn – Trêng THCS Thôy Xu©n – Ng÷ v¨n 9 – Ngµy so¹n : 11/10/2014
chôn cất một số tử sĩ. Sau trận đó, tôi
ốm, phải nằm lại điều trị, đơn vị cử một
đồng chí ở lại săn sóc tôi. Trong khi ốm,
nằm ở nhà sàn heo hút, tôi làm bài thơ
Đồng chí… Đó là lời tâm sự viết ra để
tặng đồng đội, tặng người bạn nông dân
của mình.
GV : Bài thơ Đồng chí là một trong
những tác phẩm tiêu biểu nhất viết về
người lính cách mạng của văn học thời
kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954).
GV :
- Hướng dẫn HS đọc : diễn cảm, nhẹ
nhàng, lời thơ sâu lắng, cảm xúc, chú ý
nhấn giọng ở những câu 7, 17, 20. - HS đọc
- Đọc mẫu.
- Nhận xét giọng đọc của HS. - Đồng chí : người có cùng chung chí
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ (chú thích) hướng, lí tưởng. …
trong SGK. - Tri kỉ : biết mình ; đôi tri kỉ : đôi bạn
thân thiết (hiểu bạn như hiểu mình).

II. Đọc – hiểu văn bản (30p)


1. Cấu trúc văn bản
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào ? - Thể thơ tự do. Các câu thơ với số tiếng
khác nhau, chủ yếu là vần chân, nhịp thơ
không cố định, theo dòng, mạch cảm xúc.
? Phương thức biểu đạt của văn bản ? - Biểu cảm (kết hợp tự sự, miêu tả). Vì
Căn cứ vào đâu để em xác định như vậy ? toàn bộ nội dung bài thơ tác giả hướng tới
thể hiện những cảm xúc, tình cảm của
mình về tình đồng chí, đồng đội của
những người lính cách mạng trong cuộc
kháng chiến chống Pháp.
? Bố cục của bài thơ như thế nào ? Nội
dung của từng phần ? - Bố cục : hai phần
+ Phần 1 : bảy dòng đầu (Cơ sở hình
thành tình đồng chí)

3
NguyÔn Duy TiÕn – Trêng THCS Thôy Xu©n – Ng÷ v¨n 9 – Ngµy so¹n : 11/10/2014
+ Phần 2 : mười ba dòng còn lại (Những
biểu hiện của tình đồng chí)
GV : Cả bài thơ có 20 dòng với mạch
cảm xúc phát triển tăng tiến qua những
suy ngẫm, chiêm nghiệm của tác giả tập
trung thể hiện vẻ đẹp và sức mạnh của
tình đồng chí, đồng đội. Ở mỗi phần, mỗi
đoạn, sức nặng của tư tưởng, cảm xúc
dồn tụ vào những câu thơ cuối gây ấn
tượng sâu đậm (dòng thơ thứ 7, 17, 20).
Chúng ta tìm hiểu bài thơ theo mạch cảm
xúc trên.

2. Nội dung văn bản


a. Cơ sở hình thành tình đồng chí
? Yêu cầu HS đọc 7 dòng thơ đầu. - HS
? Hai câu thơ đầu xuất hiện hình ảnh gì ?
Hình ảnh ấy gợi cho em hiểu gì về những
người lính ? - Quê anh : nước mặn đồng chua
- Làng tôi : đất cày lên sỏi đá
? Em có nhận xét gì về giọng điệu, cấu
trúc, cách sử dụng từ ngữ ở hai câu thơ
đầu ? - Giọng điệu thủ thỉ, tâm tình ; cấu trúc
song hành, đối xứng, cách sử dụng thành
ngữ, tục ngữ, lời thơ bình dị mộc mạc
? Qua hình ảnh, cấu trúc trên, tác giả
muốn nói với chúng ta điều gì ? - Nguồn gốc xuất thân của những người
lính.
GV : Các thành ngữ trên không cụ thể
hóa một miền quê nào cả mà nó mang
tính khái quát cho ta thấy nguồn gốc xuất
thân của những người lính CM. Họ đều là
những người nông dân ở những miền quê
nghèo khó : vùng chiêm trũng quanh năm
nước ngập phèn chua, cày cấy vất vả,
cuộc sống khó khăn (sống ngâm da, chết

4
NguyÔn Duy TiÕn – Trêng THCS Thôy Xu©n – Ng÷ v¨n 9 – Ngµy so¹n : 11/10/2014
ngâm xương) ; vùng trung du đất sỏi đá,
cằn cỗi, bạc màu…
? Như vậy, cơ sở đầu tiên của tình đồng
chí, đồng đội là gì ? * Cùng chung giai cấp, chung cảnh ngộ
xuất thân..
? Nhà thơ đã lí giải mối quan hệ của họ
trước khi vào quân ngũ ? - Xa lạ : chưa hề quen biết nhau  quen
nhau
? Điều gì đã khiến những con người xa
lạ, chẳng hẹn quen nhau mà gắn bó với
nhau ? - Đó là khi họ tập hợp dưới ngọn cờ cách
mạng, ngọn cờ kháng chiến.
GV : Chúng ta cũng gặp hình ảnh quen
thuộc của những người lính – nông dân
trong buổi đầu kháng chiến chống Pháp
trong bài thơ Nhớ của Hồng Nguyên :
Lũ chúng tôi
Bọn người tứ xứ
Gặp nhau hồi chưa biết chữ,
Quen nhau từ buổi “Một hai”
Súng bắn chưa quen,
Quân sự mươi bài
Lòng vẫn cười vui kháng chiến

? Những câu thơ tiếp theo xuất hiện sự


vật, hình ảnh nào ? Ý nghĩa của sự vật, - Hình ảnh thơ sóng đôi súng, đầu. Ý
hình ảnh ấy ? nghĩa biểu tượng :
+ Súng : chiến đấu, nhiệm vụ…
+ Đầu : suy nghĩ, là mục đích, lí tưởng
của những người lính.
? Ngoài ra còn biện pháp nghệ thuật nào
được sử dụng ? - Điệp ngữ : Bên : gắn kết hai hình ảnh
“súng – súng” “đầu – đầu”.
? Hình ảnh thơ và biện pháp điệp ngữ có
tác dụng gì ? - Súng, bên, đầu : khẳng định, nhấn mạnh
sự cùng chung mục đích, lí tưởng, nhiệm

5
NguyÔn Duy TiÕn – Trêng THCS Thôy Xu©n – Ng÷ v¨n 9 – Ngµy so¹n : 11/10/2014
vụ của những người lính.
? Em hiểu “chung chăn”, “tri kỉ” ở đây
như thế nào ? - Hình ảnh “chung chăn” : thể hiện sự
gắn bó, đồng cam cộng khổ ; cùng chung
cái khắc nghiệt, khó khăn của cuộc đời
người lính, nhất là chung hơi ấm để vượt
GV : Trong những năm đầu kháng chiến qua cái lạnh giữa đêm rừng Việt Bắc.
chống Pháp, quân đội ta vô cùng khó
khăn, thiếu thốn… Chiếc chăn mà tác giả
nhắc tới ở đây không hẳn là chiếc chăn
đúng nghĩa, có thể nó chỉ là manh áo
mỏng, có thể chỉ là mảnh dù … nhưng
những người lính vẫn chia sẻ, cùng đắp
chung để vượt qua cái lạnh, cái khắc
nghiệt, khó khăn nơi chiến trường. Cả 6
câu thơ có duy nhất một từ “chung”
nhưng bao hàm nhiều ý : chung cảnh
ngộ, chung giai cấp, chung chí hướng,
chung nhiệm vụ, chung một khát vọng…
Chính những cái “chung” ấy khiến họ
gắn bó với nhau nhiều hơn, tình nghĩa sâu
nặng hơn và trở nên tri kỉ.
? Em hiểu tri kỉ là gì ? - Tri kỉ : biết mình, hiểu bạn như hiểu
mình.
? Như vậy cơ sở thứ hai của tình đồng chí
là gì ? * Cùng chung nhiệm vụ, sát cánh bên
nhau, chia sẻ gian lao, đồng cam cộng
khổ trong chiến đấu.
? Dòng thơ thứ 7 có gì đặc biệt ? Nêu .
cảm nhận của em về dòng thơ này ? - "Đồng chí ! Đây là câu thơ :
+ Làm nhan đề.
+ Biểu hiện chủ đề, linh hồn của bài thơ.
+ Khẳng định, nhấn mạnh sự kết tinh
tình cảm giữa những người lính.
+ Bản lề nối hai đoạn thơ.
GV bình : Câu thơ chỉ có một từ với hai

6
NguyÔn Duy TiÕn – Trêng THCS Thôy Xu©n – Ng÷ v¨n 9 – Ngµy so¹n : 11/10/2014
tiếng và dấu chấm than tạo một nốt nhấn,
nó vang lên như một phát hiện, một lời
khẳng định về một tình cảm rất đỗi thiêng
liêng. Đồng thời lại như một cái bản lề
gắn kết đoạn đầu và đoạn thứ hai của bài
thơ. Âm hưởng của câu thơ vừa mạnh,
chắc, vừa ấm áp, chất chứa niềm tin,
niềm vui lớn lao về một tình cảm cao
đẹp, chân thành. Câu thơ cũng đã khép lại
cơ sở và mở ra những biểu hiện và sức
mạnh của tình đồng chí.
? Từ đó em hiểu tình đồng chí là gì ? - Tình đồng chí : là tình cảm cách mạng
cao đẹp, kết tinh của mọi tình cảm, cảm
xúc đó là tình cảm sâu nặng, thiêng
liêng.
? Đến đây, em hãy khái quát lại sự phát
triển của tình đồng chí đồng đội ? - Xa lạ  quen nhau  tri kỉ  đồng
chí.
 Đó là cơ sở vững chắc, thiêng liêng,
cao đẹp ; là sự phát triển cao nhất của
tình tri kỉ.
GV : Nhà thơ Chính Hữu viết : (Chiếu
lời tâm sự) - HS đọc
GV chuyển ý : Nếu như 7 dòng thơ đầu,
tác giả khẳng định cơ sở hình thành tình
đồng chí đồng đội thì 13 câu còn lại của
bài thơ sẽ lí giải cụ thể những biểu hiện
và sức mạnh của tình đồng chí đồng đội.

b. Những biểu hiện và sức mạnh của tình


đồng chí
? Yêu cầu HS đọc 3 dòng thơ đầu. - HS
? Ba câu thơ trên xuất hiện những hình
ảnh nào ? Đây là những hình ảnh như thế
nào ? - Những hình ảnh :
+ Ruộng nương

7
NguyÔn Duy TiÕn – Trêng THCS Thôy Xu©n – Ng÷ v¨n 9 – Ngµy so¹n : 11/10/2014
+ Gian nhà
+ Giếng nước gốc đa
 Hình ảnh đặc trưng ở các làng quê
Việt Nam. Nó thân thuộc, gắn bó với mỗi
người nông dân. Ruộng nương – công
việc ; gian nhà – người thân ; giếng nước
gốc đa - linh hồn quê hương. Đó là hình
ảnh chân thực, mộc mạc, giản dị.
? Em có nhận xét gì về lời thơ, giọng thơ
của 3 câu trên ? Tác dụng ? - Lời thơ, giọng thơ tâm tình, thủ thỉ, bình
dị như những lời tâm sự của những người
lính.
 Diễn tả nỗi nhớ quê nhà da diết, cháy
GV : Chúng ta vẫn được nghe bài ca dao bỏng
diễn tả nỗi nhớ của những người lính
trong KCCP : Anh đi anh nhớ …hôm nao.

? Ngoài nỗi nhớ quê da diết, cháy bỏng,


dường như họ còn có điều gì băn khoăn, - Hình ảnh gian nhà không vừa gợi cái
lo lắng ? nghèo, cái xơ xác của những miền quê
lam lũ, vừa gợi sự trống trải trong lòng
người ở lại.
? Em hiểu mặc kệ nghĩa là gì ? Từ mặc kệ
trong câu thơ này nói lên điều gì ? - Mặc kệ : không quan tâm, vô tâm, thiếu
trách nhiệm.
- Mặc kệ (trong câu thơ) : thái độ dứt
khoát của người ra đi khi lí tưởng đã rõ
ràng, mục đích đã lựa chọn.
? Câu thứ 3 tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào ? - Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Là cách nói tế nhị, giàu sức gợi. Quê
hương nhớ người đi lính hay chính những
người ra đi luôn nhớ về quê hương. Thủ
pháp nhân hóa và hai hình ảnh hoán dụ
đã biểu đạt sâu sắc tâm trạng, nỗi niềm
của những người lính nơi tiền tuyến.

8
NguyÔn Duy TiÕn – Trêng THCS Thôy Xu©n – Ng÷ v¨n 9 – Ngµy so¹n : 11/10/2014
? Ba câu thơ trên là nỗi lòng của “anh”
hay của “tôi” ? - Của “anh”, anh đã kể, đã tâm sự với tôi.
GV bình : “Anh” kể mà “tôi” còn cảm
nhận được tiếng gió rít qua mái nhà anh,
cảm nhận được những cơn gió lạnh tê tái
lùa vào gian nhà tranh xơ xác, cảm nhận
được sự trống trải trong lòng người thân
của anh. Và tôi cũng cảm nhận được dáng
vẻ, tâm trạng của anh khi ra đi mà không
dám ngoảnh đầu nhìn lại, tôi biết anh
cũng như tôi, như bao trai làng khác, đã
gạt tình riêng, quyết ra đi vì nghĩa lớn :
“Anh trai làng quyết đi giết giặc lập
công”. Như chàng tráng sĩ Kinh Kha ra
đi vì nghĩa “Tráng sĩ một đi không trở
về” ; như chàng trai Hà Nội lên đường
“Người ra đi đầu không ngoảnh lại/ Sau
lưng thềm nắng lá rơi đầy.”; như người
lính Tây Tiến : “Chiến trường đi chẳng
tiếc đời xanh.”).
? Theo em, nỗi lòng trên ai là người thấu
hiểu ? - Tình đồng chí, đồng đội mới thấu hiểu.
(Nỗi lòng của anh cũng chính là của
tôi…)
? Như vậy, biểu hiện đầu tiên của tình
đồng chí, đồng đội là gì ? * Đó là sự chia sẻ, cảm thông, thấu hiểu
sâu sắc tâm tư, nỗi niềm của nhau.
? Đọc những câu thơ tiếp theo ?
? Đoạn thơ xuất hiện những ai, những - Anh với tôi … không giày
hình ảnh nào ? - Anh, tôi (những người lính)
- Cơn ớn lạnh, sốt run người, trán ướt mồ
hôi, áo, quần, chân không giày.
? Để làm nổi bật những hình ảnh này, tác
giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
nào ? Tác dụng ? - Phép liệt kê. Tác dụng diễn tả :
+ Sự chịu đựng bệnh tật, ốm đau.

9
NguyÔn Duy TiÕn – Trêng THCS Thôy Xu©n – Ng÷ v¨n 9 – Ngµy so¹n : 11/10/2014
+ Sự thiếu thốn đến tột cùng.
? Nhận xét về cấu trúc, ngôn ngữ của
những dòng thơ trên ? - Ý thơ sóng đôi, đối xứng nhau.
+ Anh – tôi
+ Áo anh – quần tôi
+ Rách vai – vài mảnh vá
- Hinh ảnh tương phản : Miệng cười buốt
giá : nụ cười bừng lên, sáng lên trong giá
rét, nụ cười của tình đồng chí, tình yêu
thương.
- Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị. Chữ biết
thể hiện sự nếm trải, cùng chung những
gian nan thử thách.
? Tác dụng của những cách thể hiện ấy ?
- Gợi lên hiện thực đời lính muôn vàn
khó khăn, gian khổ, bệnh tật, thiếu thốn.
- Nhưng trên hết, họ đã cùng nhau vượt
qua những bệnh tật, những khó khăn,
gian khổ ấy
? Điều gì đã khiến họ vượt qua khó khăn,
gian khổ ấy ? - Thương …. bàn tay.
? Hình ảnh nào đặc biệt nhất ? - Cái nắm tay của những người lính.
--> Cái nắm tay của tình đồng chí, đồng
đội, cái nắm tay của tình đoàn kết, tình
yêu thương. Cái nắm tay thể hiện sự gắn
bó sâu nặng và sức mạnh của tình cảm
ấy. Cái nắm tay để giúp nhau vượt qua
mọi khó khăn, gian khổ…
? Qua những dòng thơ trên, em cảm nhận
thêm vẻ đẹp nào nữa ở tình đồng chí,
đồng đội ? * Cùng nhau chia sẻ những gian lao,
thiếu thốn của cuộc đời lính.
* Tinh thần đoàn kết, yêu thương, gắn bó
keo sơn vượt qua thử thách để làm nên
chiến thắng.
GV bình : Trở lại hoàn cảnh sáng tác bài

10
NguyÔn Duy TiÕn – Trêng THCS Thôy Xu©n – Ng÷ v¨n 9 – Ngµy so¹n : 11/10/2014
thơ, ta thấy những ngày đầu kháng chiến
chống Pháp, quân dân ta trải qua muôn
vàn khó khăn : thiếu vũ khí, quân trang,
lương thực, thuốc men… Những người
lính ở đây cũng ra trận trong những khó
khăn chung của đất nước : đói, rét, bệnh
tật, sốt rét rừng… Chính trong những khó
khăn ấy, những người lính đã vượt qua
bằng ý chí, nghị lực, bằng tinh thần lạc
quan cách mạng và hơn cả đó là tình yêu
thương đồng đội. Anh nắm tay tôi, tôi
nắm tay anh để động viên nhau, truyền
cho nhau lòng quyết tâm, truyền cho
nhau sức mạnh, để vượt qua mọi thử
thách, làm nên chiến thắng.
GV chiếu : Chính Hữu tâm sự - HS đọc
Đó là sức mạnh vô địch mà kẻ thù
phải khiếp sợ, đó là cái tình người thực tế
nhất, đẹp đẽ nhất, đáng quý nhất của
quân đội ta.
GV chuyển ý : Nếu như 10 dòng thơ trên
Chính Hữu diễn tả cảm động biểu hiện và
sức mạnh của tình đồng chí trong cuộc
sống quân ngũ gian lao, thì ba câu kết
như một bức tranh đẹp về tình đồng chí ,
đồng đội.
? Học sinh đọc đoạn thơ kết. - HS
? Cảnh chiến trường được tác giả khắc
họa như thế nào ? - Đêm nay rừng hoang sương muối
+ Thời gian : Đêm khuya
+ Không gian : Rừng hoang sương muối.
? Thời gian, không gian gợi lên hoàn
cảnh chiến đấu như thế nào ? - Hết sức khó khăn, gian khổ nơi chiến
trường.
? Giữa khung cảnh ấy hình ảnh người
lính hiện lên như thế nào ? - Hình ảnh người lính đứng cạnh bên

11
NguyÔn Duy TiÕn – Trêng THCS Thôy Xu©n – Ng÷ v¨n 9 – Ngµy so¹n : 11/10/2014
nhau trong tư thế chờ giặc tới, khẩu súng
nắm chắc trong tay…
? Hình ảnh nào ấn tượng nhất với em ?
GV : Chiếu lời bình về hình ảnh Đầu - Đầu súng trăng treo
súng trăng treo. - HS đọc lời bình
- Đây là hình ảnh ẩn dụ mang ý nghĩa
biểu tượng :
+ Súng là hình ảnh thực, biểu tượng cho
chiến tranh.
+ Trăng là hình ảnh lãng mạn, biểu tượng
cho hòa bình, thanh bình.
 Đây là hình ảnh vừa thực vừa lãng
GV bình : Cuộc sống và chiến đấu khắc mạn, giàu chất trữ tình
nghiệt là thế nhưng súng, trăng và người - Khẳng định ý nghĩa cao cả của cuộc
lính vẫn hòa quyện bên nhau : là gần và chiến đấu : người lính cầm súng chiến
xa ; là hiện thực và mơ mộng, lãng mạn ; đấu là để bảo vệ hòa bình cho quê hương,
chất chiến đấu và chất trữ tình ; chiến sĩ bảo vệ sự bình yên đất nước.
và thi sĩ. Qua đây, ta cũng cảm nhận được
vẻ đẹp trong tâm hồn người lính : lạc
quan, lãng mạn, bay bổng, vượt lên trên
những gian khổ, hi sinh của cuộc chiến
đấu. Hình ảnh “Đầu súng trăng treo” đã
khép lại bài thơ nhưng đã tỏa sáng cả bài
thơ, gợi trong ta bao ý tưởng đẹp về
người lính. Đừng tưởng trong gian khổ,
hi sinh, tâm hồn người lính cằn khô lại
mà chính trong gian khổ hi sinh ấy, tâm
hồn người lính thêm lạc quan, bay bổng.
? Qua bài thơ, em cảm nhận gì về tình
đồng chí đồng đội và hình ảnh người - Tình đồng chí đồng đội là tình cảm
lính? thiêng liêng, cao đẹp ; là biểu tượng sức
mạnh của của quân đội, cách mạng, của
dân tộc, đất nước Việt Nam XHCN.
- Hình ảnh những người lính, anh bộ đội
Cụ Hồ (trong kháng chiến chống Pháp)
anh giải phóng quân (trong kháng chiến

12
NguyÔn Duy TiÕn – Trêng THCS Thôy Xu©n – Ng÷ v¨n 9 – Ngµy so¹n : 11/10/2014
chống Mĩ) hiện lên thật đẹp với tinh thần
đoàn kết, vượt qua khó khăn ; sẵn sàng
chiến đấu, xả thân vì đất nước ; với tình
yêu Tổ quốc và tinh thần trách nhiệm cao
với nhân dân, với đất nước.
GV chiếu hình ảnh (mở rộng). - Trong thời bình, các anh vẫn đoàn kết,
vẫn gắn bó giúp dân, giúp nước ; vẫn
nắm vững tay súng canh giữ biên cương,
hải đảo cho Tổ quốc.
 Vẻ đẹp, phẩm chất sáng ngời của
GV : Đó cũng chính là nội dung bài học. người lính cách mạng Việt Nam.
3. Ý nghĩa
a. Nghệ thuật
? Khái quát những nét đặc sắc về nghệ
thuật của bài thơ ? - Thể thơ tự do, lời thơ giản dị, mộc mạc,
gần gũi với lời nói hàng ngày.
- Chi tiết và hình ảnh thơ chân thực, cô
b. Nội dung đọng, giàu sức biểu cảm.
? Bài thơ khơi gợi trong em tình cảm
nào ? Ý nghĩa của tình cảm đó ? - Tình đồng chí của những người lính dựa
trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí
tưởng chiến đấu được thể hiện thật tự
nhiên, bình dị mà sâu sắc.
- Góp phần tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp
tinh thần của người lính cách mạng.
* Học sinh đọc ghi nhớ.
GV khái quát toàn bài bằng bản đồ tư
duy. - Quan sát.

3. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà (2p)


- Nắm vững nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Nêu cảm nhận của em về hình ảnh Đầu súng trăng treo.
- Soạn : Bài thơ về tiểu đội xe không kính.

13

You might also like