You are on page 1of 7

Tuần: 13, Tiết thứ: 37-38.

SÓNG
Xuân Quỳnh
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp HS:
Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn, niềm khát khao hạnh phúc của người phụ nữ đang yêu
Nét đặc sắc trong nghệ thuật xây dựng hình tượng ẩn dụ, giọng thơ tha thiết, sôi nổi, nồng nàn,
nhiều suy tư, trăn trở.
2.Kỹ năng:
Đọc hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại
Rèn kỹ năng cảm thụ thơ.
3.Thái độ:
Cảm nhận vẻ đẹp phẩm chất người phụ nữ: thiết tha, chân thành trong tình yêu.
4.Kỹ năng sống:
- Giao tiếp: trình bày, trao đổi về mạch cảm xúc của bài thơ, về sự thể hiện hình tượng sóng và
em trong bài thơ.
- Tư duy sáng tạo: phân tích, so sánh, bình luận về vẻ đẹp của tình yêu trong thơ ca, về vẻ đẹp
của gương mặt thơ Xuân Quỳnh.
- Tự nhận thức về vẻ đẹp tình yêu trong cuộc sống, qua đó tự rút ra bài học cho cá nhân.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa, Sách giáo viên, Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
- Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích,
diễn giảng, …
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: bảng phụ ghi bố cục.
HS: 4 bảng phụ để thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc 2 khổ thơ đầu bài Đò lèn của Nguyễn Duy. Cho biết cái tôi của tác giả thời tuổi nhỏ
được tái hiện như thế nào ?
- Tình cảm sâu nặng của tác giả đối với bà mình được biểu hiện cụ thể như thế nào ? Cách thể
hiện tình thương bà của tác giả có gì đặc biệt ?
2. Tiến trình dạy:
Vào bài: Một cuộc đời đa đoan, một trái tim đa cảm là một Xuân Quỳnh luôn coi tình
yêu là cứu cánh nhưng cũng luôn day dứt về giới hạn của tình yêu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Hướng dân học sinhI. Tìm hiểu chung :
tìm hiểu chung về tác giả và văn bản.
- Thao tác 1: Hướng dẫn tìm hiểu về1. Tác giả :
tác giả. - Xuân Quỳnh (1942 - 1988).
+ GV: Dựa vào Tiểu dẫn, hãy giới thiệu- Quê: La Khê, Hà Đông, Hà Tây
đôi nét về tác giả XQ ? - Xuất thân: từ 1 gia đình công chức, mẹ
+ GV: Trình chiếu ảnh XQ – LQV, giamất sớm, ở với bà nội.
đình XQ - Từng là diễn viên múa Đoàn văn công
+ GV: Trong những thông tin đó, thôngtrung ương, biên tập viên báo Văn nghệ,
tin nào đáng chú ý nhất giúp ta hiểu về biên tập viên Nhà xuất bản Tác phẩm
nhà thơ cũng như sáng tác của XQ ? mới, Uỷ viên Ban chấp hành Hội nhà văn
+ GV: Giới thiệu một số bài thơ khác Việt Nam khoá III.
của Xuân Quỳnh. - Mất cùng chồng và con trai vì tai nạn
o Trình chiếu minh họa một số bài thơ giao thông tại Hải Dương (29-4-1988)
nổi tiếng của Xuân Quỳnh: Thuyền và- Tác phẩm tiêu biểu: SGK.
biển. Hoa cỏ may, Sóng, Thư tình cuối- Một trong những gương mặt tiêu biểu
mùa thu, … của thế hệ nhà thơ chống Mĩ.
- Một trong những nhà thơ viết thơ tình
hay nhất sau 1975.
- Thao tác 2: Hướng dẫn tìm hiểu về- Phong cách thơ: tiếng lòng của một tâm
tác phẩm. hồn phụ nữ nhiều trắc ẩn.
+ GV: Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài+ vừa hồn nhiên
thơ? + vừa chân thành, đằm thắm
+ GV: Nhan đề phần nào thuyết minh+ luôn da diết khát vọng về hạnh phúc
cho người đọc biết đề tài: thiên nhiênđời thường.
sóng biển 2. Văn bản:
+ GV: Bài thơ của Xuân Quỳnh có phải a. Hoàn cảnh sáng tác:
chỉ nói về sóng biển ? - Sáng tác năm 1967 trong chuyến đi
+ GV: Gọi 1 HS đọc diễn cảm bài thơ. thực tế ở vùng biển Diêm Điền (Thái
+ GV: Trình chiếu văn bản bài thơ –Bình).
hình nền là hình ảnh sóng . - Là một bài thơ đặc sắc viết về tình yêu,
+ GV: Hình tượng nào bao trùm vàrất tiêu biểu cho phong cách thơ Xuân
xuyên suốt bài thơ ? Theo em hình tượngQuỳnh.
đó có ý nghĩa gì ? - In trong tập Hoa dọc chiến hào (1968).
+ GV: Ngoài sóng biển còn có hình ảnh b. Bố cục:
nào? Hai hình ảnh đó có mối quan hệ + Đoạn 1: 2 khổ đầu
như thế nào ?  Những cảm xúc, suy nghĩ về sóng
+ GV: Mượn sóng để nói tình yêu, sựbiển và tình yêu.
liên tưởng của tác giả có gì mới lạ? + Đoạn 2: 2 khổ 3, 4
+ GV: Thể hiện nét riêng độc đáo của  Nghĩ về sóng và cội nguồn của tình
XQ trong bài thơ ở chỗ nào ? yêu đôi lứa.
+ GV: Tìm bố cục bài thơ ? + Đoạn 3: 3 khổ 5, 6, 7
 Nghĩ về sóng và nỗi nhớ, lòng chung
thuỷ của người con gái.
+ Đoạn 4: 2 khổ cuối
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm  Nghĩ về sóng và khát vọng tình yêu.
hiểu Sóng - đối tượng cảm nhận tình c. Hình tượng “sóng” và “em”:
yêu - Bao trùm và xuyên suốt toàn bộ bài
- Thao tác 1: Hướng dẫn tìm hiểuthơ: tuy một mà hai, tuy hai mà một.
Sóng - đối tượng cảm nhận tình yêu+ Nghĩa thực: con sóng với nhiều trạng
(khổ 1 & 2). thái mâu thuẫn trái ngược nhau.
+ Nghĩa biểu tượng: sóng như có hồn, có
+ GV: Gọi HS đọc khổ 1 tính cách, tâm trạng, biết diễn tả những
+ GV: Hình tượng sóng được tác giả cung bậc tình cảm trong tâm hồn của
miêu tả như thế nào? người phụ nữ đang yêu.
+ GV: Từ những trạng thái của sóng tác là hình tượng ẩn dụ, sự hoá thân của
giả liên tưởng đến điều gì ? Sự liênnhân vật trữ tình “em”
tưởng đó có phù hợp? - Sóng và em: song hành, khi tách rời,
+ GV: Em hiểu 2 câu thơ “Sông khôngkhi hoà nhập
hiểu ….tận bể” như thế no ?  nét độc đáo trong cấu trúc hình tượng,
+ GV: Gợi ý : diễn tả sâu sắc, sinh động, mãnh liệt khát
o “sông”? vọng của Xuân Quỳnh.
 không gian nhỏ d. Âm điệu của baì thơ:
o “bể” ? - Âm điệu bài thơ là âm điệu của sóng
 không gian rộng lớn biển lúc dồn dập, lúc êm dịu.
+ GV: Gọi HS đọc khổ 2 . - Âm điệu được tạo bởi:
+ GV: Nhà thơ đã phát hiện ra điều gìThể thơ 5 chữ.
tương đồng giữa sóng và tình yêu ? Ngắt nhịp linh hoạt.
+ GV: Liên hệ: Dòng thơ trong từng khổ không đều
o “Làm sao sống được mà không yêu nhau.
Không nhớ, không thương một kẻ nào?”→ Sóng biển cũng chính là sóng lòng,
( Xuân Diệu ) nhịp thơ, nhịp sóng là nhịp tim → nhiều
o Bài hát : Vẫn hát lời tình yêu – Trịnhcung bậc, nhiều cảm xúc => Tâm hồn
Công Sơn của người phụ nữ đang yêu.
+ GV: Một tình yêu mãnh liệt và nhiều II. Đọc - hiểu văn bản:
khát vọng đã được Xuân Quỳnh bộc lộ1. Những cảm xúc, suy nghĩ về sóng
như thế nào ? biển và tình yêu:
+ GV: Khổ 3 & 4 , tác giả bộc lộ điều - Khổ 1: Trạng thái sóng – người con
gì? Cách thể hiện như thế nào? gái đang yêu.
+ GV: Liên hệ + Tiểu đối: Dữ dội - dịu êm; ồn ào -
o Thơ Xuân Diệu : “ Làm sao cắt nghĩalặng lẽ
được tình yêu”  mở đầu bằng 4 tính từ: Miêu tả trạng
o Câu nói của nhà toán học thái đối lcực của sóng và liên tưởng đến
Pascan : “trái tim có những lí lẽ riêng màtâm lí phức tạp, bất thường của người
lí trí không thể nào hiểu nổi” phụ nữ khi yêu
 Nghệ thuật tương đồng trong cảm==> nhịp của sóng nhiều cung bậc, sắc
nhận . thái → nhịp tim của người con gái cũng
+ GV: Sau nỗi trăn trở suy tư là tâm nhiều cảm xúc: khi sôi nổi, mãnh liệt khi
trạng gì trong trái tim của người phụ nữ dịu dàng, sâu lắng.
này ? + Phép nhân hoá:
+ GV: Nỗi nhớ trong tình yêu là cảm “Sông - không hiểu mình”
xúc tự nhiên của con người, đã được“Sóng - tìm ra bể”
miêu tả rất nhiều trong thơ ca xưa cũng Con sóng mang khát vọng lớn lao:
như nay: Nếu “sông không hiểu nổi mình” thì
o Nhớ ai bổi hổi bồi hồi sóng dứt khoát từ bỏ nơi chật hẹp để
Như đứng đống lửa, như ngồi đống than “tìm ra tận bể”, tìm đến nơi cao rộng,
(Ca dao) bao dung.
o “Nhớ chàng đằng đẵng đường lên => Hành trình “tìm ra tận bể” của sóng
bằng trời” cúng chính là quá trình tự khám phá, tự
(Chinh phụ ngâm) nhận thức, chính bản thân. Mượn đường
o “Anh nhớ tiếng, anh nhơ hình, anhđi của sóng → quan niệm mới mẻ về tình
nhớ ảnh. Anh nhớ em, anh nhớ lắm. Em yêu: tình yêu là hướng tới những gì lớn
ơi!.” lao, cao cả, đích thực, bền vững, khát
(Xuân Diệu) khao sự đồng cảm, đồng điệu.
+ GV: Nỗi nhớ của nữ sĩ Xuân Quỳnh- Khổ 2: quy luật của sóng và tình yêu
được thể hiện như thế nào ? + Quy luật của sóng: Sóng: ngày xưa,
+ GV: Tìm các biện pháp tu từ được sửngày sau: vẫn thế
dụng để tác giả thể hiện nỗi nhớ?  sự trường tồn của sóng trước thời
+ GV: Khổ thơ này có gì đặc biệt so với gian: là khúc ca của biển, vẫn dạt dào,
các khổ thơ trong bài ? sôi nổi.
+ GV: Tình yêu của Xuân Quỳnh không+ Quy luật của tình cảm:
chỉ gắn liền với nỗi nhớ mà còn hướng“Khát vọng tình yêu - bồi hồi trong ngực
tới điều gì ? trẻ”
+ GV: “xuôi về phương bắc – ngược về Tình yêu là khát vọng muôn thuở lớn
phương nam” cách nói có gì kháclao, vĩnh hằng của tuổi trẻ và nhân loại.
thường? Nhằm nhấn mạnh điều gì ? => Xuân Quỳnh đã liên hệ tình yêu tuổi
+ GV: Câu thơ “Hướng về anh mộttrẻ với con sóng đại dương. Cũng như
phương” cho thấy cách thể hiện tình cảm sóng, con người đã đến và mãi mãi đến
của tác giả như thế no? với tình yêu. Đó là quy luật muôn đời.
+ GV: Quan niệm của nh thơ Xuân 2. Sóng và cội nguồn cuả tình yêu đôi
Quỳnh về tình yêu thể hiện như thế nàolứa:
trong khổ thơ 6 v 7? - Khổ 3, Khổ 4: sự bí ẩn của tình yêu
+ GV: Gợi ý + Khởi nguồn của sóng biển: “sóng bắt
o Mạnh mẽ và chủ động trong tình yêu, đầu từ gió” nhưng không thể trả lời “gió
dám bày tỏ tình yêu của mình, nỗi nhớ,bắt đầu từ đâu?”
khát khao của lòng mình. Điệp từ: “em nghĩ” và câu hỏi: “Từ nơi
o Vẫn giữ vẻ đẹp truyền thống của nào sóng lên”
người phụ nữ : thủy chung rất mực trong  quay về lòng mình, nhu cầu tìm hiểu,
tình yêu. phân tích, khám phá tình yêu
- Thao tác 3: Hướng dẫn tìm hiểu+ Khởi nguồn của tình yêu:
Sóng - Khát vọng tình yêu của XuânKhi nào ta yêu nhau?
Quỳnh Em cũng không biết nữa?»
+ GV: Gọi HS đọc khổ 8 .  XQ dựa vào quy luật tự nhiên để truy
+ GV: Em hiểu như thế nào về khổ thơtìm khởi nguồn của tình yêu nhưng
này? nguồn gốc của sóng cũng như tình yêu
+ GV: Gợi ý cho HS tìm hiểu các quan đều bất ngờ, đầy bí ẩn, không thể lí giải,
hệ từ trong các câu thơ 1&2, 3&4. dù nó mang lại cho con người bao nhiêu
o …tuy … (nhưng)… hạnh phúc và đau khổ.
 quan hệ đối lập => Đây là cách cắt nghĩa tình yêu rất
o …..dẫu …. (nhưng ) …. chân thành và đầy nữ tính.
 quan hệ đối lập - Khổ 5: Nỗi nhớ
Cuộc đời > < năm tháng + Bao trùm cả không gian:
 sự nhạy cảm và lo âu của XQ về giới «sóng dưới lòng sâu, sóng trên mặt
hạn của cuộc đời trước sự trôi chảy của nước»
thời gian + Thao thức trong mọi thời gian:
+ GV: Gọi HS đọc khổ 9 . «ngày đêm không ngủ được»
+ GV: Khép lại bài thơ Sóng, nhà thơ Phép đối, giọng thơ dào dạt, náo nức,
bộc lộ cảm xúc gì ? mãnh liệt: diễn tả nỗi nhớ da diết, không
* Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS tổngthể nào nguôi, cứ cuồn cuộn, dào dạt như
kết bài học. sóng biển triền miên.
- Thao tác 1: Hướng dẫn tổng kết+ Sóng nhớ bờ mãnh liệt, tha thiết, còn
Nghệ thuật . em nhớ anh đắm say hơn bội phần:
+ GV: Đánh giá về nghệ thuật của bài «Lòng em nhớ đến anh
thơ ? Nhận xét về thể thơ, nhịp thơ và Cả trong mơ còn thức»
hình tượng “sóng” ?  Cách nói cường điệu nhưng hợp lí:
+ GV: Các yếu tố ấy có hiệu quả gì nhằm tô đậm nỗi nhớ (choáng ngợp cõi
trong việc thể hiện nội dung, cảm xúclòng không chỉ trong ý thức mà thấm sâu
của bài thơ ? vào trong tiềm thức).
- Thao tác 1: Hướng dẫn tổng kết Nội=> Bày tỏ tình yêu một cách chân thành,
dung. tha thiết mà mạnh dạn, mãnh liệt.
+ GV: Em cảm nhận được vẻ đẹp gì- Khổ 6: Lòng chung thuỷ
trong tâm hồn của nhà thơ qua bài thơ + Cách nói khẳng định:
Sóng? em: dẫu xuôi - phương bắc; dẫu ngược -
Học sinh đọc phần Ghi nhớ. phương nam → cách nói ngược → trái
ngang trong tình yêu => em: vẫn
«Hướng về anh một phương»
→ Lời thề thủy chung tuyệt đối trong
tình yêu: dù đi đâu về đâu vẫn hướng về
người mình đang thương nhớ đợi chờ.
+ Các điệp ngữ: «dẫu xuôi về, dẫu ngược
về» + điệp từ «phương» + các từ «em
cũng nghĩ, hướng về anh»
 Khẳng định niềm tin đợi chờ trong
tình yêu.
- Khổ 7: Bến bờ hạnh phúc.
+ Mượn hình ảnh của sóng:
«Sóng ngoài đại dương» - «Con nào
chẳng tới bờ»
 quy luật tất yếu, vĩnh hằng của con
sóng.
+ Quy luật của con người: Tình yêu là
sức mạnh giúp em và anh vượt qua gian
lao, thử thách để đạt đến bến bờ hạnh
phúc.
=> XQ thể hiện cái tôi của một con
người luôn có niềm tin mãnh liệt vào
tình yêu.
3. Sóng và khát khao tình yêu vĩnh
cửu:
- Khổ 8: Những từ ngữ diễn tả quan hệ
đối lập:
«... tuy ... (nhưng) ...»
«... dẫu ... (nhưng) ...»
Cuộc đời - dài >< Năm tháng - đi qua
 Sự nhạy cảm và âu lo, phấp phỏng về
sự hữu hạn của đời người với sự vô hạn
của cuộc đời và sự mong manh của hạnh
phúc
- Khổ 9: Dùng từ chỉ số lượng lớn: Làm
sao tan ra → trăm con sóng → ngàn năm
còn vỗ
+ Khao khát được sẻ chia, hoà nhập vào
cuộc đời.
+ Khát vọng được sống hết mình trong
biển lớn tình yêu, muốn hoá thân vĩnh
viễn thành tình yêu muôn thuở.
=> Khát vọng khôn cùng về tình yêu bất
diệt.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Kết cấu tương đồng, hòa hợp giữa sóng
và em.
- Nhịp điệu tự nhiên, linh hoạt
- Ngôn từ, hình ảnh trong sáng, giản dị
 hội tụ nhiều nét tiêu biểu trong phong
cách thơ XQ
2. Nội dung:
Là một bài thơ hay, thể hiện vẻ đẹp tâm
hồn của người phụ nữ đang yêu
SGK – ghi nhớ
V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:
1. Hướng dẫn học bài:
- Học thuộc bài thơ.
- Hình tượng Sóng ?
- Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ đang yêu trong bài thơ Có nét gì giống – khác với vẻ đẹp
truyền thống của người phụ nữ Việt Nam ?
- Đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ ?
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Luyện tập : Sưu tầm những câu thơ, bài thơ so sánh tình yêu với sóng biển (ca dao, thơ
VN, thơ nước ngoài)
- Chuẩn bị bài mới : Luyện tập vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong bài văn
nghị luận .
+ Xem lại cách vận dụng các phương thức biểu đạt đã học : tự sự, biểu cảm, thuyết minh .
+ Trong văn nghị luận có cần thiết phải sử dụng các phương thức đó trong bài văn không ?
+ Chuẩn bị các bài Luyện tập tại lớp trong SGK trang 158
Rút kinh nghiệm:

You might also like