3-Kiểm nghiệm dược liệu - Student

You might also like

You are on page 1of 52

PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ

DƯỢC LIỆU
THS. VŨ HUỲNH KIM LONG
KHOA DƯỢC

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 1


Nội dung bài học
• Chất lượng dược liệu
• Kiểm nghiệm đại thể, vi thể
• Kiểm nghiệm bằng phương pháp lý hóa
• Sàng lọc sinh học

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 2


Chất lượng dược liệu
• Tiêu chuẩn quốc gia:

• Tiêu chuẩn cơ sở:


Là tiêu chuẩn do chính cơ sở biên soạn, áp dụng
với sản phẩm do cơ sở sản xuất, pha chế
-> Tiêu chuẩn cơ sở > Tiêu chuẩn quốc gia

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 3


Chất lượng dược liệu
• Tiêu chuẩn chất lượng của dược liệu, thuốc cổ
truyền đã được Bộ Y tế cho phép lưu hành có
giá trị như bản cam kết của cơ sở về chất
lượng của dược liệu, thuốc cổ truyền trong sản
xuất, chế biến, lưu hành và sử dụng; là căn cứ
để cơ quan quản lý, cơ quan kiểm tra chất
lượng xác định và kết luận về chất lượng dược
liệu, thuốc cổ truyền trong quá trình sản xuất,
chế biến, lưu hành và sử dụng.
THÔNG TƯ Quy định quản lý chất lượng dược liệu, thuốc cổ truyền
1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 4
Chất lượng dược liệu
Dược liệu giả mạo –
kém chất lượng
• Thuốc đạt chất lượng là thuốc đạt TCCL đã đk
theo tiêu chuẩn dược điển hoặc tiêu chuẩn cơ sở của
nhà SX
• Thuốc kém chất lượng là thuốc ko đạt TCCL đã đk
với cơ quan có thẩm quyền

• Thuốc giả là sp dc SX dưới dạng thuốc với ý đồ lừa đảo


-Ko có dược chất
-Có dược chất nhưng ko đúng hàm lượng đã đk
-Có dược chất khác với dược chất đã đk
-Mạo tên, kiểu dáng công nghiệp của thuốc đã đk bảo hộ sở
hữu công nghiệp của CSSX khác
Thông tư số 09/2010/TT-BYT ngày 28/04/2010 của Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý chất lượng thuốc

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 5


Chất lượng dược liệu

Phân loại dược liệu giả mạo


• Vô ý
-Nhầm lẫn tên dược liệc, thiếu kiến thức về dược liệu

-Không có sẵn dược liệu đúng -> thay thế

-Tương đồng về cảm quan (hình dạng, mùi,...)

-Bất cẩn trong thu hái

-Nguyên nhân khác

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 6


Chất lượng dược liệu

Phân loại dược liệu giả mạo


• Cố ý:
-Trộn các chất ngoại lai (chất tinh khiết, tân dược, màu nhân
tạo, chất độc,...)

-Trộn lẫn dược liệu kém chất lượng, cây có hình dạng tương
đồng

-Sử dụng dược liệu đã bị chiết kiệt hoạt chất

-Trộn lẫn các bộ phận khác của cây

-Trộn các loại bột ngoại lai vào bột dược liệu

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 7


Kiểm nghiệm đại thể
• Hình thái:
- Quan sát hình dạng dược liệu khô. Thông thường dược liệu
được quan sát mà không cần xử lí trước

- Các loại lá hoặc hoa nhăn nheo, khô quăn có thể được làm
ẩm, làm mềm và trải phẳng trước khi quan sát

- Đối với một vài loại quả và hạt, nếu cần có thể được làm mềm
và loại bỏ vỏ hạt để kiểm tra đặc điểm bên trong

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 8


Kiểm nghiệm đại thể

Nhân sâm Tam thất bắc Sâm Việt Nam

Thương lục Tam thất Tam thất hoang


1/12/2020
nam
H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 9
Kiểm nghiệm đại thể
• Kích thước:
- Dùng kích thước đo chiều dài, đường kính và độ dày của
dược liệu. Tiến hành đo một số mẫu

- Cho phép một vài mẫu có giá trị hơi cao hoặc thấp hơn giá trị
đã xác định. Sử dụng thước đo chia vạch tới milimet

- Đối với hạt hay vật có kích thước nhỏ, xếp 10 hạt gần nhau
theo 1 hàng trên 1 tờ giấy có chia vạch tới milimet, đo và tính
giá trị trung bình

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 10


Kiểm nghiệm đại thể
• Màu sắc:
- Màu của dược liệu được quan sát bằng mắt thường ở ánh
sáng ban ngày

- Màu có thể được mô tả bằng các sắc độ như "hơi", "đậm" hay
"nhạt"

- Nếu màu được mô tả là màu phối hợp của hai màu thì màu
chính là màu ghi trước ( vd màu nâu vàng thì màu nâu là màu
chính)

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 11


Kiểm nghiệm đại thể

Cam thảo Hoàng kỳ Hoài sơn

Thục địa Nhựa Lô hội Hồng hoa


1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 12
Kiểm nghiệm đại thể
• Đặc điểm bên ngoài,
- Mặt vết bẻ hay cắt ngang của dược liệu thường được quan
sát trên dược liệu chưa sơ chế

- Nếu quan sát thấy những đường vằn khác nhau trên mặt bẻ
thì có thể cắt phẳng rồi quan sát

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 13


Kiểm nghiệm đại thể
• Mùi của dược liệu được kiểm tra bằng cách ngửi trực tiếp
hoặc sau khi bẻ gãy và vò nát. Cũng có thể ngửi sau khi làm
ẩm dược liệu bằng nước nóng.

• Vịcủa dược liệu được kiểm tra bằng cách nếm trực tiếp
dược liệu hoặc nếm dịch chiết nước. Nên cẩn thẩn khi nếm
những vị thuốc có độc.

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 14


Kiểm nghiệm vi thể
• Vi phẫu:
- Thường dùng PP nhuộm kép lục iod-đỏ carmin

- Khảo sát hình dạng, vách tế bào

- Các loài cùng một Họ thường có cấu trúc tương tự


-> phân biệt với mức độ Họ

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 15


Kiểm nghiệm vi thể

Nhân sâm Sâm Hoa Kỳ Tam thất Sâm Việt Nam

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 16


Kiểm nghiệm vi thể

Vi phẫu
• Nhân sâm, Sâm Hoa Kỳ, Tam Thất, Sâm Việt
Nam đều cùng chi Panax, họ Araliaceae nên
có vi phẫu tương tự
◦ Mô mềm vỏ có ống tiết ly bào, có tinh thể calci
oxalat
◦ Libe hình chip nhọn
◦ Gỗ rải rác chiếm tâm

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 17


Kiểm nghiệm vi thể

Tam thất Bắc – Tam thất Nam

Tam thất Bắc Tam thất Nam


Panax notoginseng Kaempferia rotunda
Araliaceae Zingiberaceae

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 18


Kiểm nghiệm vi thể

Tam thất Bắc – Tam thất Nam


Vi phẫu tam thất Nam thể
hiện đặc điểm của cây
một lá mầm:
- Nội bì khung Caspery
- Các bó libe-gỗ cấp 1
xếp lộn xộn

Tam thất Bắc Tam thất Nam


Panax notoginseng Kaempferia rotunda
Araliaceae Zingiberaceae

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 19


Kiểm nghiệm vi thể

Soi bột
*Tìm ra đặc điểm vi học đặc trưng của bộ dược liệu

• Mục đích:
- Định danh bột dược liệu (soi cấu tử)

- Xác định độ tinh khiết

-Phân biệt nhằm lẫn hay giả mạo

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 20


Kiểm nghiệm vi thể

Soi bột
• Một số cấu tử thường gặp:

Mảnh bần Mảnh mô mềm Mảnh mạch vạch Mảnh mạch mạng

0,25 m

Khối nhựa Hạt tinh bột Tinh thể calci oxalat

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 21


Kiểm nghiệm vi thể

Soi bột
• Phân biệt tinh bột:

Tinh bột Khoai mì


Khoai mì

Tinh bột Hoài sơn


Hoài sơn
1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 22
Kiểm nghiệm vi thể

Phản ứng vi hóa


- Dựa trên phản ứng hóa học trực tiếp trên mô dược liệu -> bổ
sung dữ liệu cho nhận định, chống nhầm lẫn

- Có thể quan sát dưới kính hiển vi hoặc mắt thường

- Dược liệu có thể tươi hoặc khô chưa qua xử lí

- Các phản ứng phải đặc trưng, lát cắt không được chứa chất
gây nhầm lẫn

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 23


Kiểm nghiệm vi thể

Phản ứng vi hóa


• Tinh bột: dung dịch lugol trên lam chứa
tinh bột
• Saponin: đặt lát dược liệu tươi lên thạch
máu → phá huyết
• Alkaloid: nhỏ thuốc thử Dragendorff lên lát
dược liệu tươi → tủa đỏ cam
• Flavonoid: + NaOH 5% → vàng

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 24


Kiểm nghiệm lý học
• Độ hòa tan
• .Số dung môi tối thiểu cần để hòa tan 1g chất đó
◦ Tinh dầu Bạch đàn: tan trong 5 thể tích EtOH 70%
• Tỷ trọng:
Khối lượng của 1 đơn vị thể tích ở nhiệt độ xác định

◦ Mật ong: không dưới 1,38


◦ Tinh dầu Bạc hà: 0,890-0,922
◦ Tinh dầu Bạch đàn: 0,900-0,925
1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 25
Kiểm nghiệm lý học
• Góc quay cực riêng:
Góc của mặt phẳng phân cực bị quay đi khi ánh sáng phân cực
đi qua chất đó (lỏng) hoặc dung dịch chất đó (rắn)

◦ Tinh dầu Bạc hà: -40° đến -20° (ở 20 °C)


◦ Tinh dầu Bạch đàn: 0 đến +10° (ở 20 °C)
◦ Tinh dầu Hồi: -15,6° đến 20,2° (ở 20 °C)

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 26


Kiểm nghiệm lý học
• Chỉ số khúc xạ:
Chỉ số khúc xạ (n) của một chất so với không khí là tỷ lệ của sin
góc tới và sin góc khúc xạ của chùm tia sáng truyền từ không
khí vào chất đó

•.
◦ Tinh dầu Bạc hà: 1,455 – 1,465 (ở 20 °C)
◦ Tinh dầu Bạch đàn: 1,454 – 1,470 (ở 20 °C)
◦ Tinh dầu Hồi: 1,552 – 1,560 (ở 20 °C)

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 27


Kiểm nghiệm lý học
• Độ nhớt: của chất lỏng là một đặc tính của chất lỏng liên
quan chặt chẽ đến lực ma sát nội tại cản lại sự di động tương
đối của các lớp phân tử trong lòng chất lỏng đó
(vd bình thường tinh dầu có độ nhớt thấp nhưng khi tiếp xúc với
Oxi hay tia UV -> bị biến tính và nhựa hóa -. giảm cách dùng)
• Soi dưới đèn cực tím: một số dược liệu có mặt cắt hay
bột phát quang dưới tia UV (có liên kết đôi)

◦ VD: aconitin: lơ sáng, berberin: vàng, emetin: đỏ


cam

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 28


Kiểm nghiệm lý học
• Nhiệt độ đông đặc:
Đánh giá các nguyên liệu lỏng như tinh dầu hoặc dầu béo

◦ VD Tinh dầu Hồi: > +15 °C


• Nhiệt độ nóng chảy:
Đánh giá các nguyên liệu rắn

◦ VD: sáp ong vàng 62-66 °C, agar: 85 °C.

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 29


Kiểm nghiệm hóa học
• Định tính: các phản ứng màu, kết tủa,... nhằm nhận biết
và phát hiện từng nhóm hợp chất cụ thể

• Định lượng: các thử nghiệm chỉ số acid, chỉ số tạo bọt,
chỉ số ester hóa, acetyl hóa. Các phản ứng tạo màu để
chuẩn độ, đo quang
• Phân tích dụng cụ: sử dụng các pp sắc ký (TLC, GC,
HPTLC, HPGC) và quang phổ (UV-Vis, IR, MS, NMR)

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 30


Phản ứng hóa học

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 31


Sắc ký lớp mỏng
Bản mỏng tráng sẵn
Silicagel F254. Hệ dung
môi: CHCl3 - MeOH -
H2O (65 : 35 :10, lớp
dưới). Thuốc thử hiện
màu: H2SO4 20%/EtOH.
Sấy ở 105oC đến khi hiện
màu.

TT : Tam Thất
SHK : Sâm Hoa Kỳ
NS : Nhân sâm
Ánh sáng thường UV 365 nm SVN : Sâm Việt Nam

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 32


(Hàm lượng bao nhiêu?)

Định lượng
• Hàm lượng chất chiết được
• Định lượng bằng sắc ký lớp mỏng , chuẩn độ, đo quang
• Sắc ký lỏng hiệu năng cao
◦ UV-vis
◦ ELSD/ CAD
◦ MS
• GC-MS/ FID

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 33


Định lượng

Hàm lượng chất chiết được


• Chiết bằng nước
◦ Chiết lạnh: 4 g dược liệu + 100 ml nước, ngâm
lạnh trong 6h, lọc, cô đến cắn → xác định khối
lượng → % hàm lượng chiết được
◦ Chiết nóng: 4 g dược liệu + 100 ml nước, đun
hồi lưu trong 1h, lọc, cô đến cắn → xác định
khối lượng → % hàm lượng chiết được
• Chiết bằng ethanol: tương tự chiết bằng
nước
1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 34
Định lượng bằng SKLM
◦ Sử dụng bản mỏng silica gel (5 µm) hoặc HPTLC
◦ Nạp lượng chính xác mẫu lên bản mỏng
◦ Triên khai với pha động, hiện màu bằng
H2SO4/EtOH 5%, VS hoặc UV.
◦ Đo mật độ quang của các vết.

Vanhaelen-Fastre, R. J., Faes, M. L., & Vanhaelen, M. H. (2000). High-performance thin-layer chromatographic
1/12/2020 35
determination of six major ginsenosides in Panax ginseng. J Chromatogr A, 868(2), 269–276.
Định lượng bằng HPLC
• Pha tĩnh: Silica gel C18
• Chuẩn bị mẫu:
◦ Chiết xuất: đun hồi lưu, soxhlet, siêu âm với
MeOH/MeOH 70%.
◦ Tinh chế: lắc phân bố, diaion, SPE.
• Pha động: hỗn hợp MeOH hoặc ACN với
nước. Rửa giải đẳng dòng hoặc gradient

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 36


Định lượng bằng HPLC
• Phát hiện:
◦ Đầu dò chỉ số khúc xạ (RID)
◦ UV/ PDA
◦ ELSD
◦ MS

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 37


Thử nghiệm độ tinh khiết
• Mất khối lượng do làm khô:
• Độ tro
◦ Tro toàn phần
◦ Tro không tan trong HCl
◦ Tro sulfat
• Tạp chất
• Tỷ lệ vụn nát
• Hàm lượng kim loại nặng
• Hàm lượng chất bảo vệ thực vật

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 38


Thử nghiệm độ tinh khiết

Mất khối lượng do làm khô


- Là sự giảm khối lượng của mẫu thử biểu thị bằng phần trăm
(kl/kl) khi được làm khô trong điều kiện xác định

- Xác định hàm lượng nước, toàn bộ hoặc 1 phần lượng nước
kết tinh và lượng chất dễ bay hơi khác trong mẫu thử

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 39


Thử nghiệm độ tinh khiết

Mất khối lượng do làm khô


• Sử dụng tủ sấy:
◦ Làm khô bì trong thời gian 30 phút, cân để xác
định khối lượng bì.
◦ Cân lượng mẫu (1-5 g), dàn thành lớp mỏng < 5
mm
◦ Sấy ở nhiệt độ 110  2 oC trong tủ sấy ở áp suất
thường trong 6h.
◦ Sự chênh lệch khối lượng trước và sau khi sấy

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 40


Thử nghiệm độ tinh khiết

Mất khối lượng do làm khô


• Sử dụng cân sấy ẩm:
◦ Cân lượng mẫu (1-5 g), dàn
thành lớp mỏng < 5mm
◦ Cân sẽ tự sấy và tính toán
độ ẩm
◦ Thời gian thực hiện ngắn
(<5 phút)

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 41


Thử nghiệm độ tinh khiết

Mất khối lượng do làm khô


• Phương pháp cất với
dung môi:
◦ Đun mẫu với toluene trong
bình A
◦ Dung môi kéo hơi nước,
được làm lạnh bởi sinh hàn
C và rơi xuống ống E (khắc
vạch) → tách lớp
◦ Đọc thể tích nước trong ống 500m
l

hứng
1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 42
Thử nghiệm độ tinh khiết

Độ tro
- Khối lượng cắn còn lại sau khi nung cháy hoàn toàn một lượng
dược liệu

- Thể hiện hàm lượng chất vô cơ trong mẫu

- Độ tro tăng lên khi mẫu lẫn đất đá, kim loại nặng,...

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 43


Thử nghiệm độ tinh khiết

Độ tro
• Phương pháp:
◦ Cân khoảng 1 g mẫu rải đều
vào chén nung
◦ Sấy 1h ở 100 – 105 oC rồi
đem nung trong lò nung ở
600  25 oC
◦ Làm nguội trong bình hút
ẩm
◦ Cân lượng tro còn lại trong
chén nung
1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 44
Thử nghiệm độ tinh khiết

Độ tro
• Tro không tan trong acid hydrochloric:
Biểu thị cát là silic oxid do không làm sạch kĩ

◦ Thêm vào tro toàn phần 5ml HCl 10%.


◦ Đậy chén nung bằng một mặt kính đồng hồ và
đun cách thủy trong 10 phút.
◦ Lọc qua giấy lọc không tro
◦ Chuyển giấy lọc có cắn vào chén nung ở trên, sấy
khô, đốt rồi nung ở nhiệt độ 500 °C cho đến khối
lượng không đổi
1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 45
Thử nghiệm độ tinh khiết

Độ tro
• Tro sulfat:
- Là tro còn lại sau khi nhỏ acid sulfuric lên dược liệu và đem
nung

- Kết quả ổn định hơn trio toàn phần vì các carbonat và oxid
chuyển thành sulfat

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 46


Đánh giá tác dụng sinh học
- Đánh giá tác dụng sinh học, tiềm năng và độc tính của dược
liệu

- Tác dụng sinh học thể hiện giá trị của dược liệu

- Thường kém chính xác, tốn thời gian và đắt tiền

- Các thử nghiệm đơn giản thường dùng để sàng lọc một số tác
dụng trên hàng loạt dược liệu

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 47


Đánh giá sinh học

Các bước đánh giá sinh học


• Tiền sàng lọc:
• Sàng lọc
• Theo dõi
• Thử nghiệm chuyên sâu

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 48


Đánh giá sinh học

Các bước đánh giá sinh học


• Tiền sàng lọc, sàng lọc và theo dõi
- Đánh giá sơ bộ trên lượng lớn mẫu xem có tác dụng hay không
- Chỉ cần có tính định tính sơ bộ
- Đánh giá tác dụng và định hướng cho chiết tách, phân lập các
hợp chất tinh khiết
- Hiệu năng cao, rẻ tiền, nhanh chóng
- PP in vitro: Độc tế bào (cytotoxicity), ELISA, Western Blot

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 49


Đánh giá sinh học

Các bước đánh giá sinh học


• Thử nghiệm chuyên sâu:
- Thử nghiệm trên một/số chất rất ít tiềm năng

- Tìm ra cơ chế tác dụng của cao chiết/hợp chất tinh khiết

- Thử nghiệm trên động vật

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 50


Đánh giá sinh học
Một số tác dụng
sinh học đang được quan tâm
• Chống ung thư (chống tăng sinh tế bào:
anti-proliferation)
• Chống oxi hóa (anti-oxidant)
• Chống viêm (anti-inflammatory)
• Chống kết tập tiểu cầu (antithrombotic)
• Tác dụng khác: bảo vệ gan, thận, tăng lực…

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 51


Đánh giá sinh học

Đối tượng thử nghiệm


• Hóa học (DPPH…)
• Tế bào (monolayer, suspension, 3D culture)
• Mô cô lập
• Động vật (mouse, rat, rabbit, cat, dog…)

1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 52

You might also like