Professional Documents
Culture Documents
3-Kiểm nghiệm dược liệu - Student
3-Kiểm nghiệm dược liệu - Student
3-Kiểm nghiệm dược liệu - Student
DƯỢC LIỆU
THS. VŨ HUỲNH KIM LONG
KHOA DƯỢC
-Trộn lẫn dược liệu kém chất lượng, cây có hình dạng tương
đồng
-Trộn các loại bột ngoại lai vào bột dược liệu
- Các loại lá hoặc hoa nhăn nheo, khô quăn có thể được làm
ẩm, làm mềm và trải phẳng trước khi quan sát
- Đối với một vài loại quả và hạt, nếu cần có thể được làm mềm
và loại bỏ vỏ hạt để kiểm tra đặc điểm bên trong
- Cho phép một vài mẫu có giá trị hơi cao hoặc thấp hơn giá trị
đã xác định. Sử dụng thước đo chia vạch tới milimet
- Đối với hạt hay vật có kích thước nhỏ, xếp 10 hạt gần nhau
theo 1 hàng trên 1 tờ giấy có chia vạch tới milimet, đo và tính
giá trị trung bình
- Màu có thể được mô tả bằng các sắc độ như "hơi", "đậm" hay
"nhạt"
- Nếu màu được mô tả là màu phối hợp của hai màu thì màu
chính là màu ghi trước ( vd màu nâu vàng thì màu nâu là màu
chính)
- Nếu quan sát thấy những đường vằn khác nhau trên mặt bẻ
thì có thể cắt phẳng rồi quan sát
• Vịcủa dược liệu được kiểm tra bằng cách nếm trực tiếp
dược liệu hoặc nếm dịch chiết nước. Nên cẩn thẩn khi nếm
những vị thuốc có độc.
Vi phẫu
• Nhân sâm, Sâm Hoa Kỳ, Tam Thất, Sâm Việt
Nam đều cùng chi Panax, họ Araliaceae nên
có vi phẫu tương tự
◦ Mô mềm vỏ có ống tiết ly bào, có tinh thể calci
oxalat
◦ Libe hình chip nhọn
◦ Gỗ rải rác chiếm tâm
Soi bột
*Tìm ra đặc điểm vi học đặc trưng của bộ dược liệu
• Mục đích:
- Định danh bột dược liệu (soi cấu tử)
Soi bột
• Một số cấu tử thường gặp:
Mảnh bần Mảnh mô mềm Mảnh mạch vạch Mảnh mạch mạng
0,25 m
Soi bột
• Phân biệt tinh bột:
- Các phản ứng phải đặc trưng, lát cắt không được chứa chất
gây nhầm lẫn
•.
◦ Tinh dầu Bạc hà: 1,455 – 1,465 (ở 20 °C)
◦ Tinh dầu Bạch đàn: 1,454 – 1,470 (ở 20 °C)
◦ Tinh dầu Hồi: 1,552 – 1,560 (ở 20 °C)
• Định lượng: các thử nghiệm chỉ số acid, chỉ số tạo bọt,
chỉ số ester hóa, acetyl hóa. Các phản ứng tạo màu để
chuẩn độ, đo quang
• Phân tích dụng cụ: sử dụng các pp sắc ký (TLC, GC,
HPTLC, HPGC) và quang phổ (UV-Vis, IR, MS, NMR)
TT : Tam Thất
SHK : Sâm Hoa Kỳ
NS : Nhân sâm
Ánh sáng thường UV 365 nm SVN : Sâm Việt Nam
Định lượng
• Hàm lượng chất chiết được
• Định lượng bằng sắc ký lớp mỏng , chuẩn độ, đo quang
• Sắc ký lỏng hiệu năng cao
◦ UV-vis
◦ ELSD/ CAD
◦ MS
• GC-MS/ FID
Vanhaelen-Fastre, R. J., Faes, M. L., & Vanhaelen, M. H. (2000). High-performance thin-layer chromatographic
1/12/2020 35
determination of six major ginsenosides in Panax ginseng. J Chromatogr A, 868(2), 269–276.
Định lượng bằng HPLC
• Pha tĩnh: Silica gel C18
• Chuẩn bị mẫu:
◦ Chiết xuất: đun hồi lưu, soxhlet, siêu âm với
MeOH/MeOH 70%.
◦ Tinh chế: lắc phân bố, diaion, SPE.
• Pha động: hỗn hợp MeOH hoặc ACN với
nước. Rửa giải đẳng dòng hoặc gradient
◦
- Xác định hàm lượng nước, toàn bộ hoặc 1 phần lượng nước
kết tinh và lượng chất dễ bay hơi khác trong mẫu thử
hứng
1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 42
Thử nghiệm độ tinh khiết
Độ tro
- Khối lượng cắn còn lại sau khi nung cháy hoàn toàn một lượng
dược liệu
- Độ tro tăng lên khi mẫu lẫn đất đá, kim loại nặng,...
Độ tro
• Phương pháp:
◦ Cân khoảng 1 g mẫu rải đều
vào chén nung
◦ Sấy 1h ở 100 – 105 oC rồi
đem nung trong lò nung ở
600 25 oC
◦ Làm nguội trong bình hút
ẩm
◦ Cân lượng tro còn lại trong
chén nung
1/12/2020 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 44
Thử nghiệm độ tinh khiết
Độ tro
• Tro không tan trong acid hydrochloric:
Biểu thị cát là silic oxid do không làm sạch kĩ
Độ tro
• Tro sulfat:
- Là tro còn lại sau khi nhỏ acid sulfuric lên dược liệu và đem
nung
- Kết quả ổn định hơn trio toàn phần vì các carbonat và oxid
chuyển thành sulfat
- Tác dụng sinh học thể hiện giá trị của dược liệu
- Các thử nghiệm đơn giản thường dùng để sàng lọc một số tác
dụng trên hàng loạt dược liệu
- Tìm ra cơ chế tác dụng của cao chiết/hợp chất tinh khiết