Professional Documents
Culture Documents
Medicinal Plants Identification 181230 PDF
Medicinal Plants Identification 181230 PDF
• Buổi 1
◦ Tên gọi của cây thuốc và dược liệu
Thuốc Bắc
Thuốc Nam
Nhược điểm
~ 20 min
Bạch sâm
Cửu chưng
cửu sái
• Gồm 2 phần
◦ Tên chung: Đặc điểm đại diện cho nhóm lớn:
• Tên chung
◦ Chỉ dạng thân cây
• Tên chung
◦ Chỉ công dụng của cây
• Tên chung
◦ Chỉ công dụng của cây
• Tên chung
◦ Chỉ công dụng của cây
• Tên chung
◦ Chỉ công dụng của cây
• Tên chung
◦ Chỉ bộ phận dùng
• Nhược điểm:
◦ Không thống nhất:
◦ Annona squamosa L.: Mãng cầu (Miền nam), Na (Miền Bắc).
Phân lớp Ngọc lan Phân lớp Súng Phân lớp Hoa môi
…
Magnoliidae Nymphaeidae Lamiidae
Bộ Long đởm
(Gentianales)
Họ Trúc đào
(Apocynaceae)
Chi
Chi Adenium … Chi Urceola
Aganonerion
Thứ….
◦ Từ Hán Việt
◦ Trắc bá diệp
Cây địa sinh Cây khí sinh Cây thủy sinh Cây ký sinh
Lá
Thân
Rễ
12/29/2015 H01001 - ĐẠI CƯƠNG NTDL 70
Các đặc điểm mô tả hình thái
Hoa
Quả, hạt
Lá
Thân
Rễ
12/29/2015 H01001 - ĐẠI CƯƠNG NTDL 71
Rễ
Rễ trụ Rễ chùm
12/29/2015 H01001 - ĐẠI CƯƠNG NTDL 72
Rễ
Rễ củ Rễ phụ
Rễ nạng
Rễ hô hấp
Lá
Thân
Rễ
12/29/2015 H01001 - ĐẠI CƯƠNG NTDL 78
Thân: tiết diện
◦ Cây bụi
◦ Dây leo: thân quấn, rễ, bộ phận chuyên biệt, mọc trườn
◦ Cây mọc bò
• Thân đứng
◦ Cây bụi
• Thân bò
• Thân leo
• Thân leo
◦ Cây thân rạ
Lúa Ngô
Lá
Thân
Rễ
12/29/2015 H01001 - ĐẠI CƯƠNG NTDL 91
Lá
Phiến lá
Mép lá
Cuống lá kép
Cuống lá
Lá kèm Lá chét
Lá kèm
Lá đơn Lá kép
Bẹ chìa: Đặc trưng họ Lưỡi nhỏ: Đặc trưng họ Lá kèm: Đặc trưng họ
Rau răm (Polygonaceae) Lúa (Poaceae) Cà phê (Rubiaceae)
Mọc cách Mọc đối chéo Mọc đối Mọc vòng Mọc hoa thị
chữ thập
Tràng hoa
Nhụy
Nhị
Đế hoa
Đài hoa
Nguyên âm đơn
• Nguyên âm o đọc như âm [ô] tiếng Việt
◦ Lobus: thùy
◦ Sapo: xà phòng
• Nguyên âm y đọc gần như âm [uy]
tiếng Việt
◦ Calyculus: tiểu đài
◦ Cyaneus: xanh lam
CÁCH ĐỌC TÊN LATIN CỦA
THỰC VẬT
◦ Phụ âm c
◦ Trước các nguyên âm: a, o, u đọc như [k] tiếng Việt
◦ Calyx: đài hoa
◦ Corolla: tràng hoa
◦ Đứng trước e, i, y, ae, oe, đọc như [x] tiếng Việt
◦ Cera: sáp Caeruleus: màu xanh da trời
◦ Citratus: mùi chanh Coenobialis: (thuộc) đền, miếu
◦ Cylindrica: hình trụ
CÁCH ĐỌC TÊN LATIN CỦA
THỰC VẬT
◦ Phụ âm s
◦ Thông thường được đọc như [x] tiếng Việt
◦ Sativus: trồng trọt Grandis: to lớn
◦ Scaber: xù xì, thô nhám Eriostemus: chỉ nhị
có lông
◦ Khi đứng giữa 2 nguyên âm hoặc giữa một nguyên
âm và chữ m hoặc chữ n thì đọc như âm / z /
◦ Rosa: hoa hồng Jasminoides: dạng
Jasminum
◦ Resina: nhựa Annamensis: thuộc Trung bộ (V.N)
CÁCH ĐỌC TÊN LATIN CỦA
THỰC VẬT
◦ Phụ âm t:
◦ Đọc như [t] tiếng Việt trong phần lớn trường hợp
◦ Tomentosus: phủ lông nhung
◦ Tinctorius: dùng để nhuộm
◦ Đọc như [x] tiếng Việt khi trước nguyên âm i mà sau nguyên
âm i có thêm một nguyên âm bất kỳ
◦ Solutio: dung dịch
◦ Constipatio: táo bón
◦ Đọc như [t] tiếng Việt khi nằm trong tổ hợp st, tt, xt:
◦ Mixtio: hỗn hợp
◦ Ustio: sự đốt cháy
CÁCH ĐỌC TÊN LATIN CỦA
THỰC VẬT
◦ Phụ âm x
◦ Đứng đầu từ đọc như âm [x] tiếng Việt
◦ Xanthoxylon: gỗ màu vàng
◦ Xanthocarpus: quả vàng
◦ Đứng sau nguyên âm hoặc cuối từ đọc như [kx]
◦ Radix: rễ (cây) Hyrtrix: như con nhím
◦ Calyx: đài hoa Carapax: Mai (rùa, ba ba)
◦ Đứng giữa 2 nguyên âm đọc như [kz]
◦ Exocarpium: vỏ quả ngoài
◦ Flexuosus: Ngoằn ngoèo
CÁCH ĐỌC TÊN LATIN CỦA
THỰC VẬT
◦ Phụ âm z
◦ Đọc như [z] trong các từ gốc Hy lạp
◦ Zibethinus: mùi xạ hương
◦ Đọc như [ts] trong các từ gốc Đức
◦ Zincum: Kẽm
◦ Chữ w
◦ Đứng trước nguyên âm đọc như [v]:
◦ Rauwolfia: cây Ba gạc
◦ Đứng trước phụ âm đọc như âm [u]:
◦ Fowler: dung dịch Fowler
CÁCH ĐỌC TÊN LATIN CỦA
THỰC VẬT
◦Phụ âm kép:
◦ 2 phụ âm đi liền nhau nhưng được đọc như một
phụ âm duy nhất (thường phụ âm sau là h)
◦ Phụ âm ch: đọc như âm [kh] tiếng Việt
◦ Chrysanthemum: hoa vàng
◦ Rhynchophylla: lá nhọn
CÁCH ĐỌC TÊN LATIN CỦA
THỰC VẬT
• Phụ âm đôi:
◦ Là 2 phụ âm của cùng một chữ, đi liền với
nhau
◦ phụ âm đứng trước thuộc về âm tiết trước,
◦ phụ âm đứng sau thuộc về âm tiết sau
◦ Aryllus: áo hạt
◦ Senna: cây Phan tả
◦ Immaturus: chưa chín
Một số thành phần hóa học
chính của cây thuốc
• Coumarin: dẫn
xuất benzopyron,
có mùi thơm, vị
đắng, tác dụng
“chán ăn” ở côn
trùng