Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHÍ MINH
KỸ THUẬT
SẮC THUỐC THANG
2
ĐỊNH NGHĨA
Thuốc thang:
Hỗn hợp nhiều vị thuốc đã được chế biến và phối
ngũ theo phương pháp cổ truyền
Bào chế bằng cách sắc với nước sạch ở nhiệt độ
dưới hoặc bằng 1000C
Có thể dùng để ngâm rượu.
3
ƯU, NHƯỢC ĐIỂM
Ưu điểm:
- Thông dụng nhất trong YHCT
- Dùng phòng và trị hầu hết các loại bệnh, ở các
lứa tuổi và các mùa khác nhau trong năm.
- Dễ gia giảm theo triệu chứng bệnh đạt được
hiệu quả điều trị cao
- Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa
4
ƯU, NHƯỢC ĐIỂM
Nhược điểm:
- Dùng cho cá thể
- Không tiện dụng: cồng kềnh, mất nhiều thời gian
để sắc thuốc, lượng uống nhiều
- Thời gian bảo quản ngắn (sau khi hợp thang,
sau khi sắc)
5
THÀNH PHẦN CẤU TẠO
1. Nguồn gốc
2. Vai trò điều trị
3. Số lượng vị thuốc
4. Khối lượng vị thuốc (thang thuốc)
6
THÀNH PHẦN CẤU TẠO
7
THÀNH PHẦN CẤU TẠO
8
THÀNH PHẦN CẤU TẠO
10
THÀNH PHẦN CẤU TẠO
14
THÀNH PHẦN CẤU TẠO
16
NGUYÊN TẮC KÊ ĐƠN – CÂN THUỐC
Kê đơn
Ghi đủ và rõ ràng các mục sau:
- Tên, tuổi, địa chỉ bệnh nhân
- Tên bệnh (chẩn đoán)
- Tên vị thuốc, số lượng từng vị thuốc (g), số
thang. Theo thứ tự: vị thuốc chủ trị ghi trước, vị
thuốc hỗ trợ ghi sau; công thức cổ điển ghi
trước, các vị gia giảm ghi sau. 17
NGUYÊN TẮC KÊ ĐƠN – CÂN THUỐC
Kê đơn
- Tên thuốc phải ghi bằng tiếng Việt, dùng tên
chính thức
- Số lượng thuốc độc và số thang thuốc có vị
thuốc độc bảng A phải viết bằng chữ.
- Số thang ghi cho một lần kê toa: không quá 5
thang với người ở gần, không quá 10 thang với
người ở xa. 18
NGUYÊN TẮC KÊ ĐƠN – CÂN THUỐC
Kê đơn
- Phải hướng dẫn liều lượng và cách, những kiêng
kị khi dùng thuốc…
- Nếu có vị thuốc sống cần phải sao tẩm, thì ghi rõ
cách sao tẩm
- Phải ghi rõ là đơn thuốc bổ hay thuốc giải cảm,
cách sắc thuốc
. 19
NGUYÊN TẮC KÊ ĐƠN – CÂN THUỐC
Cân thuốc
Phương tiện cân đong thuốc
- Bàn chia thang, cân đồng hồ hoặc cân tiểu ly
- Giấy gói thuốc, dây cột thang thuốc, bao túi
đựng thang thuốc
- Cối chày, dao cầu nhỏ
.
20
NGUYÊN TẮC KÊ ĐƠN – CÂN THUỐC
Cân thuốc
Người cân thuốc thực hiện những chỉ định và yêu
cầu của người kê đơn.
- Đọc kỹ đơn thuốc để phát hiện sai sót cũng như
khả năng cung cấp thuốc của phòng.
- Nếu có điều gì chưa rõ/bất hợp lý: cần hỏi lại
người kê đơn.
. 21
NGUYÊN TẮC KÊ ĐƠN – CÂN THUỐC
Cân thuốc
Trong trường hợp thiếu hoặc không có vị thuốc đã
kê trong đơn, cần xử lý như sau:
+ Nếu đó là vị thuốc chủ trị, không được tự ý giảm
bớt hoặc thay thế, mà phải hỏi lại người kê đơn.
+ Nếu đó là vị thuốc có tác dụng hỗ trợ, thì có thể
thay thế bằng những vị thuốc mà Bộ Y tế đã quy
định, hoặc thay thế theo ý kiến của người kê đơn. 22
NGUYÊN TẮC KÊ ĐƠN – CÂN THUỐC
Cân thuốc
- Đơn vị cân thuốc là gam (g)
- Để riêng các vị thuốc “lấy khí”, các vị thuốc có
hoạt chất dễ bị phân hủy bởi nhiệt độ
- Đánh dấu trên đơn từng vị thuốc đã cân
- Sau khi cân thuốc, cần ghi rõ lên bao gói thuốc
thang: loại thuốc địa chỉ cân thuốc, tên bệnh
nhân, … để tránh nhầm lẫn. 23
NGUYÊN TẮC SẮC THUỐC THANG
- Lượng nước
- Thứ tự sắc
- Số lần sắc thuốc
- Nhiệt độ sắc (lửa/nguồn nhiệt)
24
NGUYÊN TẮC SẮC THUỐC THANG
26
KỸ THUẬT SẮC THUỐC THANG
28
KỸ THUẬT SẮC THUỐC THANG
29
KỸ THUẬT SẮC THUỐC THANG
31
KỸ THUẬT SẮC THUỐC THANG
33
KỸ THUẬT SẮC THUỐC THANG
37
KỸ THUẬT SẮC THUỐC THANG
41
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG THUỐC THANG
Trên 9,0 g ± 4%
43
BẢO QUẢN THUỐC THANG
44
BẢO QUẢN THUỐC THANG
45
CÁCH UỐNG THUỐC THANG
46
CÁCH UỐNG THUỐC THANG
47
CÁCH UỐNG THUỐC THANG
49
CÁCH UỐNG THUỐC THANG
51
CÁCH UỐNG THUỐC THANG
54