Professional Documents
Culture Documents
Vô Cơ Sinh Học
Dược liệu
• Phần của cây thuốc (bộ phận, toàn cây) dùng làm
thuốc
• Sản phẩm tiết, chiết
• Chất tinh khiết
Một số quan điểm
O O
N CH3 N CH3
HO CH3O
Morphin Codein
3. Thu hái dược liệu
Mục đích
Năng suất cao nhất
Hàm lượng hoạt chất cao nhất
Hàm lượng tạp chất thấp nhất
Yếu tố ảnh hưởng
Giai đoạn phát triển của cây
Yếu tố thời tiết, môi trường
Thời điểm thu hái
Tùy loài mà quyết định thời điểm thu hái thích hợp
Tùy bộ phận dùng
THU HÁI DƯỢC LIỆU
Thân
• Thu hoạch vào mùa thu
hoặc đông khi cây đã
rụng lá.
• Chặt thân cây xong, bóc
vỏ ngay để hơi nước
thoát ra dễ dàng, gỗ đỡ
bị mục.
THU HÁI DƯỢC LIỆU
Vỏ cây
• Thu hái vào đông hay đầu xuân khi nhựa cây
hoạt động mạnh.
• Vỏ cây thường lấy ở cành trung bình vì ở vỏ
cành già thường có nhiều tế bào chết, ít hoạt
chất.
THU HÁI DƯỢC LIỆU
Lá cây
• Thu hái khi cây chớm ra hoa là
thời kỳ cây quang tổng hợp mạnh
nhất, khi đó lá phát triển nhất và
thường chứa nhiều hoạt chất.
• Để bảo vệ cây nên hái lá bằng
tay. Có thể dùng dao, kéo để cắt
cành nhỏ rồi bứt lá. Khi hái lá cây
độc nên mang găng tay (Cà độc
dược, Trúc đào…).
• Lá hái về được đựng vào đồ
đựng có mắt thưa, tránh ép mạnh
làm lá giập nát, hấp hơi, thâm
đen.
THU HÁI DƯỢC LIỆU
Búp cây
• Hái vào mùa xuân khi cây nẩy nhiều chồi
nhưng lá chưa xòe ra.
THU HÁI DƯỢC LIỆU
Hoa
• Thu hái khi hoa sắp nở hoặc bắt đầu nở, không đợi
thu hái lúc thụ phấn xong vì khi ấy hoa sẽ dễ rụng và
chất lượng sẽ giảm.
• Hái hoa bằng tay, nhẹ nhàng. Khi thu hái thường
không hái cuống, trừ khi không có qui định cụ thể.
• Xếp hoa thành lớp thưa, không xếp quá nhiều hoa,
không lèn chặt, tránh phơi nắng, tránh xốc mạnh và
tránh vận chuyển nhiều.
THU HÁI DƯỢC LIỆU
Quả
• Quả mọng: thu hái trước khi quả chín hoặc
vừa chín vì lúc đó dịch quả ít nhầy hơn.
Hái lúc trời mát.
Đồ đựng cần lót cho êm, để chổ mát.
• Quả khô: nên hái trước khi quả khô hẳn.
THU HÁI DƯỢC LIỆU
Hạt
• Thường thu hái khi quả đã chín già, có khi
phải lấy hạt sớm hơn để tránh quả nứt làm rơi
mất hạt như đậu, sen, ý dĩ.
Chống nhầm lẫn dược liệu
1. Do hình dạng cây thuốc và vị thuốc giống nhau
2. Do bất cẩn khi thu hái: nhầm lẫn với dược liệu khác
3. Do trùng tên gọi với cây thuốc khác hoặc chưa xác
định chính xác về nguồn gốc dược liệu
4. Do quá trình chế biến làm thay đổi hình dạng ban đầu
5. Do tùy tiện thay thế các vị thuốc
6. Do cố ý giả mạo
Chống nhầm lẫn dược liệu
Hoài sơn
4. Ổn định dược liệu
Lợi ích: tạo ra sản phẩm thứ cấp cần thiết
Aconitin ____________________> Aconin
Vanilin glycosid ____________________> Vanilin
Tác hại của enzym trong bảo quản dược liệu:
Phân hủy các nhóm hoạt chất
Các enzym thủy phân dây nối glycosid
Các enzym thủy phân dây nối ester
Các enzym đồng phân hóa
Các enzym oxy hóa
Các enzym trùng hợp hóa.
Các phương pháp ổn định dược liệu
• Phương pháp phá hủy enzym bằng cồn sôi
• Phương pháp dùng nhiệt ẩm
• Phương pháp dùng nhiệt khô
• Phương pháp ức chế enzym
Làm khô dược liệu
Mục đích: đưa dược liệu tới thủy phần an toàn
1. Phơi: Dưới ánh nắng mặt trời, phơi trong râm
2. Sấy
3. Làm khô dưới áp suất giảm
4. Đông khô
5. Chế biến dược liệu
Mục đích
Cải thiện chất lượng
Thay đổi hình thức
Thay đổi tác dụng của thuốc
Chế biến trong y học hiện đại
Ủ men, diệt men
Chế biến trong y học cổ truyền
Chế biến thành thuốc sống: xông, đồ, ủ
Chế biến thành thuốc chín: sao, tẩm, chưng.
6. Các phương pháp sắc ký, ứng dụng trong
NC dược liệu
1. Sắc ký phẳng
2. Sắc ký cột
3. Sắc ký ngươc dòng
4. Sắc ký lỏng cao áp
5. Sắc ký khí
6. Điện di mao quản
7. Sắc ký lỏng tới hạn
➢Sắc ký phẳng
Sắc ký lớp mỏng
Sắc ký lớp mỏng hiệu năng cao
Sắc ký lớp mỏng điều chế
Sắc ký ly tâm
Sắc ký lớp mỏng áp suất trên
Sắc ký giấy
Sắc ký lớp mỏng
TLC
TLC
So sánh (S) và (T) về
- diện tích vết,
- cường độ màu (có /
không thuốc thử)
S T
2. Sắc ký cột
Sắc ký cột cổ điển
Sắc ký cột nhanh
Sắc ký cột chân không
Sắc ký cột chân không
VLC
3. Sắc ký ngược dòng
• Sắc ký ngược dòng nhỏ giọt
• Sắc ký ngược dòng quay ly tâm
• Sắc ký ngược dòng tốc độ cao
7. Các phương pháp quang phổ
• Phổ tử ngoại khả kiến
• Phổ hồng ngoại
• Phổ cộng hưởng từ hạt nhân ( 1H-NMR, 13C-NMR)
• Phổ khối
• Phổ nhiểu xạ tia X (chiều dài và góc liên kết)
• Lưỡng cực vòng và tán sắc quay quang (cấu hình
carbon bất đối)
7. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá dược liệu
1. Cảm quan
2. Các đặc điểm hiển vi
3. Các hằng số vật lý
4. Thử tinh khiết
5. Định tính
6. Định lương
Cảm quan Đặc điểm hiển vi Hằng số vật lý