Professional Documents
Culture Documents
1
1. Trình bày được 2. Đọc đúng tên khoa học
danh pháp thực vật theo tiếng La tinh
Mục tiêu
2
I. DANH PHÁP
NGUYỄN NGỌC
TRẦN KIM ĐỊNH LAN
ANH
NHƯ ANH
BÉ ĐẸT
MARY
3
I. DANH PHÁP
Tên các
loài lai
4
I. DANH PHÁP (tên cây
thuốc)
5
Tên chung:
Nhận biết và
- Cây
phân biệt thực
- Con
vật/động vật/các
- Dây
loài khác
- Cỏ
Tên chung:
Tên chung:
- Lúa
- Hoa Chỉ điểm đặc
- Khoai Chỉ công dụng
- Củ trưng
- Rau
- Rong
- Thuốc
6
Tên riêng:
- Những từ riêng biệt: Tre, ổi, cóc,...
Tên riêng:
Tên riêng:
- Vay mượn của
- màu
các dân tộc: Thốt
- mùi Chỉ đặc điểm liên
nốt (Khmer) Chỉ đặc điểm liên
- Vị quan đến cây
- Tiếng hán việt: quan đến cây
- Hình dáng
ma hoàng
- Công dụng
- Sử dụng cùng
- Đặc điểm
tiếng Việt: hương
đặc trưng
phụ.cỏ cú
khác
Tên riêng:
- Tên mới đặt phiên theo tên gọi của dân tộc
hoặc dịch nghĩa từ tên khoa học
7
Tên phái sinh:
- Gần gũi về mặt thực vật:
- Cà: cà tím, cà pháo,...
- Cải: cải xanh, cải ngọt,...
- Phân biệt loài tương cận khác nhau vài đặc
điểm/xuất xứ:
- Mã tiền dây/cây
- Sâm triều tiên, sâm việt nam
- Cây có dạng hình chung hoặc có điểm giống
mặc dù không quan hệ họ hang
- Mã đề (sông), mã đề (cạn)
- Rau dừa nước, dừa cạn
- Tính chất, công dụng
8
Nhược điểm của tên
thông thường??
9
I. DANH PHÁP (tên cây
thuốc)
Tên chi:
Danh từ số ít Tên chi + tên loài
Tên loài: (tiếng La tinh)
Tính ngữ
Morus alba L. Sau tên cây là tên
tác giả
Alisma plantago-aquatica
10
Từ đầu là danh từ chỉ tên chi luôn luôn viết hoa, từ
sau là tính từ chỉ loài, không viết hoa; in nghiêng. Nếu
tên loài gồm 2 hay nhiều từ thì phải viết liền lại hoặc
sử dụng dấu gạch nối.
Sau tên loài là tên tác giả: thường viết tắt hay nguyên
họ của tác giả đã công bố tên đó đầu tiên, in thẳng
đứng
11
Pinus dalatensis, Colobogyne langbianense, Bauhinia saigonensis, Acacia donnaiensis
** đối với các loài lai tạo, tên giống tên loài đều
được viết hoa VD lan lai: Vanda Manila,
Cypripedium Harrisianum,…
12
Nếu có một loài đã được mô tả và nêu tên, được chuyển sang
một chi khác bởi một tác giả mới thì tác giả sau phải giữ tên
loài gốc (trừ những điều trắc trở). Trong trường hợp này, danh
pháp lưỡng nôm mới sẽ kèm theo tên của tác giả đã công bố
nó trước đó được đặt trong ngoặc đơn và tên của tác giả công
bố sau đặt sau cùng.
13
Nếu một loài nào đó là có thực nhưng
chưa biết tên chính xác, chưa thể
công bố tên thì viết tên chi kèm chữ
sp.
Ví dụ: Acacia sp.
Nếu nhiều loài cùng chi trong
một quần xã thực vật chưa
được xác định chính xác,
người ta ghi tên chi kèm chữ
spp.
Ví dụ: Acacia spp.
14
Rauvolfia chaudocensis Pierre ex Pitard, loài này cùng được
Pierre và Pitard cùng công bố (ex: cùng) hợp pháp độc lập.
15
Đối với tên phân loài, thứ và dạng cũng được cấu tạo dạng subsp. hay ssp.; var. và
form. kiểu chữ đứng. Tên kèm theo các chữ viết tắt này viết nghiêng.
16
I. DANH PHÁP (tên dược liệu)
17
I. DANH PHÁP (tên dược liệu)
18
Một số dược liệu tên chỉ dùng tên
riêng: Gingsen chỉ nhân sâm
Một số tên dược liệu còn chỉ đặc tính riêng của DL: trần bì
(Pericapium Citri reticulatae perenne: vỏ quả khô để lâu năm
của cây quýt)
19
Dược liệu có thể gồm 2 bộ phận của cây: dung kết hợp 2 từ chỉ bộ phận dung
bởi liên từ et (và) hoặc cum (cùng với):
+ Caulis et Radix (thân và rễ)
+ Caulis cum folio Lonicerae (cành mang lá kim ngân)
20
Các bộ phận dùng làm thuốc:
22
Petiolus: cuống lá Galla: mụn cây
Exocarpium: vỏ quả ngoài Herba: toàn cây
Pollen: phấn hoa Styli: vòi nhuỵ
Radix: rễ Lignum: gỗ
Flos: hoa Uncus: móc câu
Folium: lá
Ramulus, ramus: cành
Fructus: quả
Rhizoma: thân rễ
23
Cách đọc tiếng La tinh
Các nguyên âm
24
Các nguyên âm kép
es khi ở vị trí cuối chữ đọc như------/ết/; mycetes (nấm), magnoliales (bộ ngọc lan)
oe đọc như -------------------------------/ơ/ ; oedema (bệnh phù), oenanthe (cây rau cần)
25
Các phụ âm
27
Những phụ âm kép phát ra một âm
ch-------------------[kh/c]; chlorophyllum (diệp lục tố), arachis (cây lạc)
rh-------------------[r] có rung lưỡi; rheum (cây đại hoàng), rhizoma (thân rễ)
sc
* Phát thành 1 âm như âm [s] khi đứng trước các nguyên âm e, i, y, ae, eu, oe.
- scelus (tội ác), scientia (kiến thức, khoa học), scyphus (cốc uống rượu).
* Phát thành 2 âm [xk] khi đứng trước các nguyên âm o, u, au, ai, oi.
sclera (củng mạc), scrotum (bìu), sculptura (nghệ thuật điêu khắc)...
28
Những phụ âm kép phát ra 2 âm, nhưng phụ âm sau mạnh và dài hơn.
Các phụ âm đơn "n" và "g" khi đi liền nhau cần được lưu ý rằng:
a. Khi chúng ghép thành "ng": khi phát âm phải tách ra từng âm một, n cho âm tiết trước và g cho âm
tiết sau.
+ fungus (nấm) phát âm thành fun-gus; mangifera (cây xoài) phát âm thành man-gifera
b. Khi chúng ghép thành "gn": có hai trường hợp:
Đứng đầu từ: là một phụ âm kép; Gnetum (cây Dây gắm)
Đứng giữa từ: phát âm tách rời 2 phụ âm ra, phụ âm g cho âm tiết trước và phụ âm n cho âm tiết
sau
+ lignum (gỗ), lignosus (cứng như gỗ), magnesium (manhê)...
29
1. Nguyên âm i và j: tuy có cách viết khác nhau nhưng cả hai đều cùng một cách phát âm là [i].
2. Nguyên âm y: phải phát âm như nguyên âm u trong tiếng Pháp, nhưng có lẽ do thói quen và cũng
có thể do để dễ phát âm hơn mà người ta đã phát âm trại thành [i]
+ larynx (thực quản), hybridus (lai tạo), glycogenum (glycogen),
3. Phụ âm c: có hai cách phát âm khác nhau:
a. Phát âm như âm [k] khi nó đứng trước các nguyên âm a, o, u
Lưu ý
30
4. Phụ âm g: phát âm như âm [gh], Tuy nhiên cũng có người quen phát âm như âm [j] của
tiếng Pháp
+ gemma (chồi, búp), digitalis (cây Dương địa hoàng)...
5. Phụ âm q: không đi một mình, muốn phát âm được nó phải đi kèm với nguyên âm u tạo
thành phụ âm đặc biệt và được phát âm như âm [qu]
+ aqua (nước), quercus (cây sồi), quisqualis (cây sử quân tử)...
6. Phụ âm r: khi phát âm phải rung lưỡi. Lưu ý
+ resina (nhựa), rosa (hoa hồng), ruber (màu đỏ), spora (bào tử)...
31
7. Phụ âm s: có hai cách phát âm:
a. Phát âm như [dờ] khi nó bị kẹp giữa hai nguyên âm hoặc giữa một nguyên âm và phụ
âm m hay n; plasma (huyết tương), resina (nhựa)...
b. Phát âm như âm [x] đối với những trường hợp còn lại; saccharum (mía), simplex (giản
đơn), spora (bào tử), stigma (nuốm nhụy).
8. Phụ âm t: có hai cách phát âm:
a. Phát âm như âm [x] khi nó đứng trước nguyên âm i mà sau nguyên âm i lại có thêm một
nguyên âm khác nữa; dehiscentia (sự nứt nẻ), aurantium (quả cam)...
b. Phát âm như âm [t] khi kết cấu như trên nhưng có thêm một trong 3 phụ âm s, t, x đi liền
trước phụ âm t; mixtio (sự trộn lẫn), poinsettia (cây Trạng nguyên)
c. Những trường hợp còn lại đều được phát âm như âm [t] tiếng Việt.
+ asteria (động mạch), stomata (khí khổng), taenia (sán dây), tunica (áo) Lưu ý
32
9. Phụ âm x: có hai cách phát âm:
a. Phát âm [kz] khi nó bị kẹp giữa hai nguyên âm; exemplar (bản), exemplum (ví
dụ), maximum (cực đại), maxilla (hàm trên)...
b. Phát âm [kx] ở những trường hợp còn lại; radix (rễ), meninx (màng não), extractum (cao)...
10. Phụ âm z:
a. Nếu nguồn gốc tiếng Hilạp thì được phát âm [z]; zea (cây ngô), rhizoma (thân
rễ), rhizobium (nấm rễ)...
b. Nếu nguồn gốc tiếng Đức thì phát âm [tx]; zincum (kẽm)
11. Phụ âm w:
Lưu ý
a. Nếu nguồn gốc tiếng Đức thì phát âm như âm [v] tiếng Việt.
b. Nếu nguồn gốc tiếng Anh, Mỹ thì phát âm như âm [w] của tiếng Anh
33