You are on page 1of 53

PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ

DƯỢC LIỆU
THS. VŨ HUỲNH KIM LONG
KHOA DƯỢC

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 1


Nội dung bài học
• Chất lượng dược liệu
• Kiểm nghiệm đại thể, vi thể
• Kiểm nghiệm bằng phương pháp lý hóa
• Sàng lọc sinh học

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 2


Chất lượng dược liệu
• Tiêu chuẩn quốc gia: Dược điển Việt Nam
là bộ tiêu chuẩn quốc gia về thuốc.
• Tiêu chuẩn cơ sở: là tiêu chuẩn do cơ sở
biên soạn, áp dụng đối với các sản phẩm do
cơ sở sản xuất, pha chế.
THÔNG TƯ Quy định quản lý chất lượng dược liệu, thuốc cổ truyền

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 3


Chất lượng dược liệu
• Tiêu chuẩn chất lượng của dược liệu, thuốc cổ
truyền đã được Bộ Y tế cho phép lưu hành có
giá trị như bản cam kết của cơ sở về chất
lượng của dược liệu, thuốc cổ truyền trong sản
xuất, chế biến, lưu hành và sử dụng; là căn cứ
để cơ quan quản lý, cơ quan kiểm tra chất
lượng xác định và kết luận về chất lượng dược
liệu, thuốc cổ truyền trong quá trình sản xuất,
chế biến, lưu hành và sử dụng.
THÔNG TƯ Quy định quản lý chất lượng dược liệu, thuốc cổ truyền
2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 4
Dược liệu giả mạo – Chất lượng dược liệu

kém chất lượng


• Thuốc đạt chất lượng là thuốc đạt tiêu chuẩn chất lượng
đã đăng ký theo tiêu chuẩn dược điển hoặc tiêu chuẩn cơ
sở của nhà sản xuất.
• Thuốc kém chất lượng là thuốc không đạt tiêu chuẩn
chất lượng đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
• Thuốc giả là sản phẩm được sản xuất dưới dạng thuốc
với ý đồ lừa đảo, thuộc một trong những trường hợp sau
đây:
◦ Không có dược chất;
◦ Có dược chất nhưng không đúng hàm lượng đã đăng ký;
◦ Có dược chất khác với dược chất ghi trên nhãn;
◦ Mạo tên, kiểu dáng công nghiệp của thuốc đã đăng ký bảo hộ
sở hữu công nghiệp của cơ sở sản xuất khác.

Thông tư số 09/2010/TT-BYT ngày 28/04/2010 của Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý chất lượng thuốc

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 5


Chất lượng dược liệu

Phân loại dược liệu giả mạo


• Vô ý
◦ Nhầm lẫn tên dược liệu, thiếu kiến thức về dược
liệu
◦ Không có sẵn dược liệu đúng  thay thế
◦ Tương đồng về cảm quan (hình dạng, mùi…)
◦ Bất cẩn trong thu hái
◦ Các nguyên nhân khác

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 6


Chất lượng dược liệu

Phân loại dược liệu giả mạo


• Cố ý:
◦ Trộn các chất ngoại lai (chất tinh khiết, tân dược,
màu nhân tạo, chất độc…)
◦ Trộn lẫn dược liệu kém chất lượng, cây có hình
dáng tương đồng.
◦ Sử dụng dược liệu đã bị chiết kiệt hoạt chất
◦ Trộn lẫn các bộ phận khác của cây
◦ Trộn các loại bột ngoại lai vào bột dược liệu

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 7


Kiểm nghiệm đại thể
• Hình thái: Quan sát hình dạng dược liệu
khô. Thông thường dược liệu được quan
sát mà không cần xử lý trước. Các loại lá
hoặc hoa nhăn nheo, khô quăn có thể được
làm ẩm, làm mềm và trải phẳng trước khi
quan sát. Đối với một vài loại quả và hạt
nếu cần có thể được làm mềm và loại bỏ vỏ
hạt để kiểm tra đặc điểm bên trong.

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 8


Kiểm nghiệm đại thể

Nhân sâm Tam thất bắc Sâm Việt Nam

Thương lục Tam thất nam Tam thất hoang


2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 9
Kiểm nghiệm đại thể
• Kích thước: Dùng thước đo chiều dài,
đường kính và độ dày của dược liệu. Tiến
hành đo một số mẫu. Cho phép một vài
mẫu có giá trị hơi cao hoặc thấp hơn giá trị
đã xác định. Sử dụng thước đo chia vạch tới
milimet. Đối với hạt hay vật có kích thước
nhỏ, xếp 10 hạt gần nhau theo một hang
trên một tờ giấy có chia vạch tới milimet,
đo và tính giá trị trung bình

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 10


Kiểm nghiệm đại thể
• Màu sắc: Màu của dược liệu được quan sát
bằng mắt thường ở ánh sáng ban ngày.
Màu có thể được mô tả bằng các sắc độ
như “hơi”, “đậm” hay “nhạt” (ví dụ màu hơi
vàng, màu vàng đậm, màu vàng nhạt). Nếu
màu được mô tả là màu phối hợp của hai
màu thì màu chính là màu ghi trước (ví dụ
trong màu nâu vàng thì màu nâu là màu
chính).

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 11


Kiểm nghiệm đại thể

Cam thảo Hoàng kỳ Hoài sơn

Thục địa Nhựa Lô hội Hồng hoa


2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 12
Kiểm nghiệm đại thể
• Đặc điểm bên ngoài, bề mặt vết bẻ hay cắt
ngang của dược liệu thường được quan sát
trên dược liệu chưa sơ chế. Nếu quan sát
thấy những đường vằn khác nhau trên mặt
bẻ thì có thể cắt phẳng rồi quan sát.

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 13


Kiểm nghiệm đại thể
• Mùi của dược liệu được kiểm tra bằng cách
ngửi trực �ếp hoặc sau khi bẻ gãy và vò nát.
Cũng có thể ngửi sau khi làm ẩm dược liệu
bằng nước nóng.
• Vị của dược liệu được kiểm tra bằng cách
nếm trực �ếp dược liệu hoặc nếm dịch
chiết nước. Nên cẩn thận khi nếm những vị
thuốc có độc.

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 14


Kiểm nghiệm vi thể
• Vi phẫu:
◦ Thường dùng PP nhuộm kép lục iod-đỏ carmin
◦ Khảo sát hình dạng, cấu trúc vách tế bào
◦ Các loài cùng một Họ thường có cấu trúc tương
tự  phân biệt tới mức độ Họ

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 15


Kiểm nghiệm vi thể

Nhân sâm Sâm Hoa Kỳ Tam thất Sâm Việt Nam

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 16


Kiểm nghiệm vi thể

Vi phẫu
• Nhân sâm, Sâm Hoa Kỳ, Tam Thất, Sâm Việt
Nam đều cùng chi Panax, họ Araliaceae nên
có vi phẫu tương tự
◦ Mô mềm vỏ có ống tiết ly bào, có tinh thể calci
oxalat
◦ Libe hình chip nhọn
◦ Gỗ rải rác chiếm tâm

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 17


Kiểm nghiệm vi thể

Tam thất Bắc – Tam thất Nam

Tam thất Bắc Tam thất Nam


Panax notoginseng Kaempferia rotunda
Araliaceae Zingiberaceae

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 18


Tam thất Bắc – Tam thất Kiểm nghiệm vi thể

Nam
Vi phẫu tam thất Nam thể
hiện đặc điểm của cây
một lá mầm:
- Nội bì khung Caspery
- Các bó libe-gỗ cấp 1
xếp lộn xộn

Tam thất Bắc Tam thất Nam


Panax notoginseng Kaempferia rotunda
Araliaceae Zingiberaceae

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 19


Kiểm nghiệm vi thể

Soi bột
• Tìm ra đặc điểm vi học đặc trưng của bột
dược liệu
• Mục đích:
◦ Định danh bột dược liệu
◦ Xác định độ tinh khiết
◦ Phân biệt nhầm lẫn, giả mạo

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 20


Kiểm nghiệm vi thể

Soi bột
• Một số cấu tử thường gặp:

Mảnh bần Mảnh mô mềm Mảnh mạch vạch Mảnh mạch mạng

0,25 µm

Khối nhựa Hạt tinh bột Tinh thể calci oxalat

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 21


Kiểm nghiệm vi thể

Soi bột
• Phân biệt tinh bột:

Tinh bột Khoai mì


Khoai mì

Tinh bột Hoài sơn


Hoài sơn
2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 22
Kiểm nghiệm vi thể

Phản ứng vi hóa


• Dựa trên phản ứng hóa học trực tiếp trên mô
dược liệu  bổ sung dữ liệu cho nhận định,
chống nhầm lẫn.
• Có thể quan sát dưới kính hiển vi hoặc mắt
thường
• Dược liệu có thể tươi hoặc khô, chưa qua xử lý
• Các phản ứng phải đặc trưng, lát cắt không
được chứa chất gây nhầm lẫn

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 23


Kiểm nghiệm vi thể

Phản ứng vi hóa


• Tinh bột: dung dịch lugol trên lam chứa
tinh bột
• Saponin: đặt lát dược liệu tươi lên thạch
máu  phá huyết
• Alkaloid: nhỏ thuốc thử Dragendorff lên lát
dược liệu tươi  tủa đỏ cam
• Flavonoid: + NaOH 5%  vàng

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 24


Kiểm nghiệm lý học
• Độ hòa tan: Số dung môi tối thiểu cần để
hòa tan 1 g chất đó.
◦ Tinh dầu Bạch đàn: tan trong 5 thể tích EtOH 70%
• Tỷ trọng: Khối lượng của một đơn vị thể tích
ở nhiệt độ xác định
◦ Mật ong: không dưới 1,38
◦ Tinh dầu Bạc hà: 0,890-0,922
◦ Tinh dầu Bạch đàn: 0,900-0,925

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 25


Kiểm nghiệm lý học
• Góc quay cực riêng: Góc của mặt phẳng
phân cực bị quay đi khi ánh sáng phân cực đi
qua chất đó (lỏng) hoặc dung dịch chất đó
(rắn)
◦ Tinh dầu Bạc hà: -40° đến -20° (ở 20 °C)
◦ Tinh dầu Bạch đàn: 0 đến +10° (ở 20 °C)
◦ Tinh dầu Hồi: -15,6° đến 20,2° (ở 20 °C)

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 26


Kiểm nghiệm lý học
• Chỉ số khúc xạ: Chỉ số khúc xạ (n) của một
chất so với không khí là tỷ lệ giữa sin của góc
tới và sin của góc khúc xạ của chùm tia sáng
truyền từ không khí vào chất đó.
◦ Tinh dầu Bạc hà: 1,455 – 1,465 (ở 20 °C)
◦ Tinh dầu Bạch đàn: 1,454 – 1,470 (ở 20 °C)
◦ Tinh dầu Hồi: 1,552 – 1,560 (ở 20 °C)

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 27


Kiểm nghiệm lý học
• Độ nhớt: Độ nhớt của chất lỏng là một đặc
tính của chất lỏng liên quan chặt chẽ đến lực
ma sát nội tại cản lại sự di động tương đối
của các lớp phân tử trong lòng chất lỏng đó.
• Soi dưới đèn cực tím: một số dược liệu có
mặt cắt hay bột phát quang dưới UV.
◦ VD: aconitin: lơ sáng, berberin: vàng, emetin: đỏ
cam

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 28


Kiểm nghiệm lý học
• Nhiệt độ đông đặc: đánh giá nguyên liệu
lỏng như tinh dầu hoặc dầu béo.
◦ VD Tinh dầu Hồi: > +15 °C
• Nhiệt độ nóng chảy: đánh giá nguyên liệu
rắn.
◦ VD: sáp ong vàng 62-66 °C, agar: 85 °C.

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 29


Kiểm nghiệm hóa lý
• Định tính: các phản ứng màu, kết tủa… nhằm
nhận biết và phát hiện từng nhóm hợp chất
cụ thể.
• Định lượng: các thử nghiệm chỉ số acid, chỉ số
tạo bọt, chỉ số ester hóa, acetyl hóa. Các phản
ứng tạo màu để chuẩn độ, đo quang.
• Phân tích dụng cụ: sử dụng các phương pháp
sắc ký (TLC, GC, HPTLC, HPLC) và quang phổ
(UV-Vis, IR, MS, NMR)
2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 30
Phản ứng hóa học

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 31


Sắc ký lớp mỏng
Bản mỏng tráng sẵn
Silicagel F254. Hệ dung
môi: CHCl3 - MeOH -
H2O (65 : 35 :10, lớp
dưới). Thuốc thử hiện
màu: H2SO4 20%/EtOH.
Sấy ở 105oC đến khi hiện
màu.

TT : Tam Thất
SHK : Sâm Hoa Kỳ
NS : Nhân sâm
Ánh sáng thường UV 365 nm SVN : Sâm Việt Nam

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 32


Định lượng
• Hàm lượng chất chiết được
• Định lượng:
+ Phương pháp cân (không còn dùng)
+ Phương pháp thể tích (ít dùng. Vd: định lượng alcaloids)
+ Phương pháp SKLM + đo mật độ vết (ít dùng)
+ Phương pháp đo quang, UV (ít dùng vì không chính xác)
+ Phương pháp sắc ký (phổ biến hiện nay), đặc biệt sắc ký
lỏng hiệu năng cao (HPLC) với các đầu dò (detector) UV-
vis, RI, ELSD/ CAD, MS …, sắc ký khí (GC-MS/ FID).

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 33


Định lượng
Minh họa: Saéc ñoà HPLC taùch HH saponin toaøn phaàn
trong Nhaân saâm (Panax ginseng CA. Meyer – Araliaceae).

Ñieàu kieän: Coät Ultron NH2 (Nhaât), kích thöôùc tieåu phaân 7 µm, kích
thöôùc coä 4.6 x 150 mm, pha ñoäng (mobile phase): CH3CN -1,0%H3PO4
(83:17 v/v), toác ñoä: 1,0 ml/phuùt, phaùt hieân baèng UV (202 nm). Detector”
UV 203 nm. Caùc pic: 1 (G-Rb1), 2 (G-Rb2), 3 (G-Rc), 4 (G-Rd), 5 (G-Rf),
8 (Malonyl G-Rb1), 9 (Malonyl G-Rb2), 10 (Malonyl G-Rd), 12ø (G-Ro)

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 34


Định lượng

Hàm lượng chất chiết được


• Chiết bằng nước
◦ Chiết lạnh: 4 g dược liệu + 100 ml nước, ngâm
lạnh trong 6h, lọc, cô đến cắn  xác định khối
lượng  % hàm lượng chiết được
◦ Chiết nóng: 4 g dược liệu + 100 ml nước, đun
hồi lưu trong 1h, lọc, cô đến cắn  xác định
khối lượng  % hàm lượng chiết được
• Chiết bằng ethanol: tương tự chiết bằng
nước
2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 35
Định lượng bằng SKLM
◦ Sử dụng bản mỏng silica gel (5 µm) hoặc HPTLC
◦ Nạp lượng chính xác mẫu lên bản mỏng
◦ Triên khai với pha động, hiện màu bằng
H2SO4/EtOH 5%, VS hoặc UV.
◦ Đo mật độ quang của các vết.

Vanhaelen-Fastre, R. J., Faes, M. L., & Vanhaelen, M. H. (2000). High-performance thin-layer chromatographic
2/10/2023 36
determination of six major ginsenosides in Panax ginseng. J Chromatogr A, 868(2), 269–276.
Định lượng bằng HPLC
• Pha tĩnh: Silica gel C18
• Chuẩn bị mẫu:
◦ Chiết xuất: đun hồi lưu, soxhlet, siêu âm với
MeOH/MeOH 70%.
◦ Tinh chế: lắc phân bố, diaion, SPE.
• Pha động: hỗn hợp MeOH hoặc ACN với
nước. Rửa giải đẳng dòng hoặc gradient

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 37


Định lượng bằng HPLC
• Phát hiện:
◦ Đầu dò chỉ số khúc xạ (RID)
◦ UV/ PDA
◦ ELSD
◦ MS

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 38


Thử nghiệm độ tinh khiết
• Mất khối lượng do làm khô:
• Độ tro
◦ Tro toàn phần
◦ Tro không tan trong HCl
◦ Tro sulfat
• Tạp chất
• Tỷ lệ vụn nát
• Hàm lượng kim loại nặng
• Hàm lượng chất bảo vệ thực vật

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 39


Thử nghiệm độ tinh khiết

Mất khối lượng do làm khô


• Là sự giảm khối lượng của mẫu thử
biểu thị bằng phần trăm (kl/kl) khi được
làm khô trong điều kiện xác định
• Xác định hàm lượng nước, một phần
hoặc toàn bộ lượng nước kết tinh và
lượng chất dễ bay hơi khác trong mẫu
thử

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 40


Thử nghiệm độ tinh khiết

Mất khối lượng do làm khô


• Sử dụng tủ sấy:
◦ Làm khô bì trong thời gian 30 phút, cân để xác
định khối lượng bì.
◦ Cân lượng mẫu (1-5 g), dàn thành lớp mỏng <
5mm
◦ Sấy ở nhiệt độ 110 ± 2 oC trong tủ sấy ở áp suất
thường trong 6h.
◦ Sự chênh lệch khối lượng trước và sau khi sấy

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 41


Thử nghiệm độ tinh khiết

Mất khối lượng do làm khô


• Sử dụng cân sấy ẩm:
◦ Cân lượng mẫu (1-5 g), dàn
thành lớp mỏng < 5mm
◦ Cân sẽ tự sấy và tính toán
độ ẩm
◦ Thời gian thực hiện ngắn
(<5 phút)

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 42


Thử nghiệm độ tinh khiết

Mất khối lượng do làm khô


• Phương pháp cất với
dung môi:
◦ Đun mẫu với toluene trong
bình A
◦ Dung môi kéo hơi nước,
được làm lạnh bởi sinh hàn
C và rơi xuống ống E (khắc
vạch)  tách lớp
◦ Đọc thể tích nước trong ống 500m
l

hứng
2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 43
Thử nghiệm độ tinh khiết

Độ tro
• Khối lượng cắn còn lại sau khi nung cháy
hoàn toàn một lượng dược liệu
• Thể hiện hàm lượng chất vô cơ có trong
mẫu
• Độ tro tăng lên khi mẫu lẫn đất đá, kim loại
nặng…

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 44


Thử nghiệm độ tinh khiết

Độ tro
• Phương pháp:
◦ Cân khoảng 1 g mẫu rải đều
vào chén nung
◦ Sấy 1h ở 100 – 105 oC rồi
đem nung trong lò nung ở
600 ± 25 oC
◦ Làm nguội trong bình hút
ẩm
◦ Cân lượng tro còn lại trong
chén nung
2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 45
Thử nghiệm độ tinh khiết

Độ tro
• Tro không tan trong acid hydrochloric: biểu
thị đất, cát (silic oxid) lẫn vào.
◦ Thêm vào tro toàn phần 5ml HCl 10%.
◦ Đậy chén nung bằng một mặt kính đồng hồ và
đun cách thủy trong 10 phút.
◦ Lọc qua giấy lọc không tro
◦ Chuyển giấy lọc có cắn vào chén nung ở trên, sấy
khô, đốt rồi nung ở nhiệt độ 5.000C cho đến
khối lượng không đổi

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 46


Thử nghiệm độ tinh khiết

Độ tro
• Tro sulfat:
◦ Tro sulfat là tro còn lại sau khi nhỏ acid sulfuric
lên dược liệu và đem nung.
◦ Kết quả ổn định hơn trio toàn phần vì các
carbonat và oxyd chuyển thành sulfat

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 47


Đánh giá tác dụng sinh học
• Đánh giá tác dụng sinh học, tiềm năng và độc
tính của dược liệu.
• Tác dụng sinh học thể hiện giá trị của dược liệu
• Thường kém chính xác, tốn thời gian và đắt
tiền
• Các thử nghiệm đơn giản thường dùng để
sàng lọc một số tác dụng trên hàng loạt dược
liệu

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 48


Đánh giá sinh học

Các bước đánh giá sinh học


• Tiền sàng lọc:
• Sàng lọc
• Theo dõi
• Thử nghiệm chuyên sâu

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 49


Đánh giá sinh học

Các bước đánh giá sinh học


• Tiền sàng lọc, sàng lọc và theo dõi
◦ Đánh giá sơ bộ trên lượng lớn mẫu xem có tác
dụng hay không
◦ Chỉ cần có tính định tính sơ bộ
◦ Đánh giá tác dụng và định hướng cho chiết tách,
phân lập các hợp chất tinh khiết
◦ Hiệu năng cao, rẻ tiền, nhanh chóng
◦ Phương pháp in vitro: Độc tế bào (cytotoxicity),
ELISA, Western Blot

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 50


Đánh giá sinh học

Các bước đánh giá sinh học


• Thử nghiệm chuyên sâu:
◦ Thực hiện trên một/ số rất ít chất tiềm năng
◦ Tìm ra cơ chế tác dụng của cao chiết/ hợp chất
tinh khiết
◦ Thử nghiệm trên động vật
◦ Các thử nghiệm tiền lâm sàng và lâm sàng

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 51


Một số tác dụng Đánh giá sinh học

sinh học đang được quan tâm


• Chống ung thư (chống tăng sinh tế bào:
anti-proliferation)
• Chống oxi hóa (anti-oxidant)
• Chống viêm (anti-inflammatory)
• Chống kết tập tiểu cầu (antithrombotic)
• Tác dụng khác: bảo vệ gan, thận, tăng lực…

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 52


Đánh giá sinh học

Đối tượng thử nghiệm


• Hóa học (DPPH…)
• Tế bào (monolayer, suspension, 3D culture)
• Mô cô lập
• Động vật (mouse, rat, rabbit, cat, dog…)

2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 53

You might also like