Professional Documents
Culture Documents
Phân Tích, Đánh Giá Dược Liệu
Phân Tích, Đánh Giá Dược Liệu
DƯỢC LIỆU
THS. VŨ HUỲNH KIM LONG
KHOA DƯỢC
Thông tư số 09/2010/TT-BYT ngày 28/04/2010 của Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý chất lượng thuốc
Vi phẫu
• Nhân sâm, Sâm Hoa Kỳ, Tam Thất, Sâm Việt
Nam đều cùng chi Panax, họ Araliaceae nên
có vi phẫu tương tự
◦ Mô mềm vỏ có ống tiết ly bào, có tinh thể calci
oxalat
◦ Libe hình chip nhọn
◦ Gỗ rải rác chiếm tâm
Nam
Vi phẫu tam thất Nam thể
hiện đặc điểm của cây
một lá mầm:
- Nội bì khung Caspery
- Các bó libe-gỗ cấp 1
xếp lộn xộn
Soi bột
• Tìm ra đặc điểm vi học đặc trưng của bột
dược liệu
• Mục đích:
◦ Định danh bột dược liệu
◦ Xác định độ tinh khiết
◦ Phân biệt nhầm lẫn, giả mạo
Soi bột
• Một số cấu tử thường gặp:
Mảnh bần Mảnh mô mềm Mảnh mạch vạch Mảnh mạch mạng
0,25 µm
Soi bột
• Phân biệt tinh bột:
TT : Tam Thất
SHK : Sâm Hoa Kỳ
NS : Nhân sâm
Ánh sáng thường UV 365 nm SVN : Sâm Việt Nam
Ñieàu kieän: Coät Ultron NH2 (Nhaât), kích thöôùc tieåu phaân 7 µm, kích
thöôùc coä 4.6 x 150 mm, pha ñoäng (mobile phase): CH3CN -1,0%H3PO4
(83:17 v/v), toác ñoä: 1,0 ml/phuùt, phaùt hieân baèng UV (202 nm). Detector”
UV 203 nm. Caùc pic: 1 (G-Rb1), 2 (G-Rb2), 3 (G-Rc), 4 (G-Rd), 5 (G-Rf),
8 (Malonyl G-Rb1), 9 (Malonyl G-Rb2), 10 (Malonyl G-Rd), 12ø (G-Ro)
Vanhaelen-Fastre, R. J., Faes, M. L., & Vanhaelen, M. H. (2000). High-performance thin-layer chromatographic
2/10/2023 36
determination of six major ginsenosides in Panax ginseng. J Chromatogr A, 868(2), 269–276.
Định lượng bằng HPLC
• Pha tĩnh: Silica gel C18
• Chuẩn bị mẫu:
◦ Chiết xuất: đun hồi lưu, soxhlet, siêu âm với
MeOH/MeOH 70%.
◦ Tinh chế: lắc phân bố, diaion, SPE.
• Pha động: hỗn hợp MeOH hoặc ACN với
nước. Rửa giải đẳng dòng hoặc gradient
◦
hứng
2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 43
Thử nghiệm độ tinh khiết
Độ tro
• Khối lượng cắn còn lại sau khi nung cháy
hoàn toàn một lượng dược liệu
• Thể hiện hàm lượng chất vô cơ có trong
mẫu
• Độ tro tăng lên khi mẫu lẫn đất đá, kim loại
nặng…
Độ tro
• Phương pháp:
◦ Cân khoảng 1 g mẫu rải đều
vào chén nung
◦ Sấy 1h ở 100 – 105 oC rồi
đem nung trong lò nung ở
600 ± 25 oC
◦ Làm nguội trong bình hút
ẩm
◦ Cân lượng tro còn lại trong
chén nung
2/10/2023 H01031_DƯỢC LIỆU HỌC 1 45
Thử nghiệm độ tinh khiết
Độ tro
• Tro không tan trong acid hydrochloric: biểu
thị đất, cát (silic oxid) lẫn vào.
◦ Thêm vào tro toàn phần 5ml HCl 10%.
◦ Đậy chén nung bằng một mặt kính đồng hồ và
đun cách thủy trong 10 phút.
◦ Lọc qua giấy lọc không tro
◦ Chuyển giấy lọc có cắn vào chén nung ở trên, sấy
khô, đốt rồi nung ở nhiệt độ 5.000C cho đến
khối lượng không đổi
Độ tro
• Tro sulfat:
◦ Tro sulfat là tro còn lại sau khi nhỏ acid sulfuric
lên dược liệu và đem nung.
◦ Kết quả ổn định hơn trio toàn phần vì các
carbonat và oxyd chuyển thành sulfat