You are on page 1of 10

1

Module/môn: SKI2015 - Kỹ năng làm Số hiệu Assignment: 1/1 % điểm: 40%


việc
Người điều phối của FPT Polytechnic: Ngày ban hành:
TrangBT

Bài Assignment này đòi hỏi sinh viên phải dùng khoảng 48h làm để hoàn thành

Chuẩn đầu ra môn học:


G1. Có khả năng làm việc trong nhóm hiệu quả
G1.1Trình bày được khái niệm nhóm/đội
G1.2 Tóm tắt và phân biệt được vòng đời của một nhóm như thế nào.
G1.3 Giải thích và vận dụng được những nguyên tắc để làm việc nhóm hiệu quả
G1.4 Miêu tả và khám phá được các kiểu tính cách của các thành viên nhóm và xác định được bản
thân thuộc kiểu tính cách nào.
G1.5 Phân biệt được lãnh đạo và quản lý
G1.6 Phân biệt được các kiểu lãnh đạo và tranh biện để xác định mô hình nhà lãnh đạo hiệu quả.
G2. Có khả năng giao tiếp bằng lời nói hiệu quả trong môi trường công sở
G2.1 Nhận biết được tầm quan trọng của việc giao tiếp tốt, khái niệm về giao tiếp,các yếu tố cấu
thành quá trình giao tiếp
G2.2 Xác định và thực hiện trách nhiệm của một người giao tiếphà lãnh đạo hiệu quả.
G2. Có khả năng giao tiếp bằng lời nói hiệu quả trong môi trường công sở
G2.1 Nhận biết được tầm quan trọng của việc giao tiếp tốt, khái niệm về giao tiếp,các yếu tố cấu
thành quá trình giao tiếp
G2.2 Xác định và thực hiện trách nhiệm của một người giao tiếp
G2.3 Trình bày được những nguyên tắc khi giao tiếp bằng lời nói
G2.4 Sinh viên nhận biết được cách tạo thiện cảm khi giao tiếp nơi công sở
G2.5 Phân biệt được cách thấu hiểu bản thân mình và thấu hiểu người nghe, biết cách mô phỏng
ngôn ngữ ''Tôi" trong giao tiếp.
G2.6Trình bày được những nguyên tắc lắng nghe lắng nghe hiệu quả
G3. Thể hiện khả năng thuyết trình trong công việc
G3.1 Giải thích được thế nào là thuyết trình thuyết phục và sử dụng các nguyên tắc để thuyết trình
thuyết phục, cách trình bày những luận điểm trong thuyết trình
G3.2 Nhận diện và áp dụng những cách thức trong thuyết trình trong công việc: trong điện thoại,
trong cuộc họp, giới thiệu người nói, các buổi lễ..
G4. Có khả năng thực hiện các văn bản giao dịch trong công việc một cách chuyên nghiệp
G4.1 Diễn giải và vận dụng được những nguyên tắc viết hiệu quả trong công sở

SKI2015 Assignment
2

4.2 Trình bày và áp dụng được kỹ năng viết đề xuất trong kinh doanh, công việc
G4.3 Diễn giải cách thức viết một email và thực hành viết email trong công việc
G4.4 Diễn giải làm thế nào có một CV hiệu quả và xây dựng được cho bản thân một CV hiệu quả và
mang tính thuyết phục
G5. Tìm kiếm việc làm, chuẩn bị sẵn sàng cho phỏng vấn tuyển dụng
G5.1. Miêu tả các quá trình chuẩn bị đi phỏng vấn tìm kiếm việc làm, thể hiện thái độ chuyên nghiệp
khi tham gia phỏng vấn
G5.2. Nhận diện được các hình thức phỏng vấn tuyển dụng
G5.3. Nhận diện và vận dụng dụng được cách thức trả lời các câu hỏi thường gặp của nhà tuyển
dụng

Gian lận là hình thức lấy bài làm của người khác và sử dụng như là mình làm ra. Hình thức đó bao gồm
những hành động như: copy thông tin trực tiếp từ trang web hay sách mà không ghi rõ nguồn tham khảo
trong tài liệu; gửi bài assignment làm chung như là thành quả cá nhân; copy bài assignment của các sinh
viên khác cùng khóa hay khác khóa; ăn trộm hay mua bài assignment của ai đó và gửi lên như là sản
phẩm mình làm ra. Những sinh viên bị nghi ngờ gian lận sẽ bị điều tra và nếu phát hiện là có gian lận thì
sẽ phải chịu các mức phạt theo quy định của Nhà trường.

Mọi tài nguyên copy hay điều chế từ bất cứ nguồn nào (VD: Internet, sách) phải được đặt trong
cặp dấu nháy kép và in nghiêng, với thông tin tham khảo đầy đủ về nguồn tài liệu.

Bài làm của bạn sẽ được đưa vào phần mềm kiểm tra gian lận. Mọi hình thức cố tình đánh lừa hệ
thống phát hiện gian lận sẽ bị coi là Vi phạm quy định trong thi cử.

Assignment

Chuẩn đầu ra của dự án Kỹ năng:


- Xác định kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả.
- Xác định kỹ năng viết, kỹ năng thuyết trình trong công việc.
- Xác định được cách thức tiến hành một sản phẩm làm việc nhóm
Các công cụ cần có Internet, máy tính
Tài nguyên Giáo trình “Giao tiếp nơi công sở để thành công”

Nguồn tham khảo - Sách Working in groups.


- Tìm kiếm trên internet/youtube…
Số trang yêu cầu Tối thiểu 6 trang giấy A4
SKI2015 Assignment
3

MÔ TẢ ASSIGNMENT:

Assignment yêu cầu mỗi nhóm được lập nên trong khóa học cần phải thực hiện một nhiệm vụ
chung, đó là tạo ra một sản phẩm của nhóm trong thời gian của khóa học tính từ bắt đầu tuần học
thứ nhất đến buổi học cuối cùng. Bài tập lớn chiếm 40% số điểm tổng kết của khóa học
với thang điểm là 10. Được tính là điểm thi kết thúc môn.
Hình thức: bảo vệ

YÊU CẦU SẢN PHẨM CỦA ASSIGNMENT:


Yêu cầu
1. Mô tả chung về bài tập và yêu cầu:
• Bài tập nhằm mục đích giúp cho mỗi học viên trải nghiệm trọn vẹn một quá trình làm việc nhóm
cũng như thực hành sử dụng một số kỹ năng làm việc nhóm, và thông qua bối cảnh thật là nhóm
có một nhiệm vụ làm một sản phẩm có thật.
• Một vài gợi ý sản phẩm (có thể lấy sản phẩm đang triển khai từ các môn học khác) như: thiết kế
một phần mềm, viết một tập truyện tranh, nghiên cứu và báo cáo một chuyên đề mang tính xã hội,
hay làm mô hình, một clip hài, làm phim, làm bánh, tổ chức kinh doanh nhỏ, lên kế hoạch tổ chức
sự kiện vì cộng đồng như tổ chức “Ngày chủ nhật xanh”, “Trường em sạch đẹp”, hay tổ chức một
dự án làm từ thiện…

Y1- Khởi tạo ý tưởng đề tài cho nhóm


1. Tìm hiểu về các thành viên nhóm để chọn đề tài phù hợp
- Tên nhóm, tên từng thành viên
- Ưu nhược điểm từng thành viên
- Sở thích, sở trường, năng khiếu
- Phẩm chất cá nhân

2. Khởi tạo ý tưởng bằng công não tập thể


- Mỗi thành viên đưa ra 5 ý tưởng, càng nhiều càng tốt
- Nhóm không đánh giá khen chê các ý tưởng
- Nhóm trưởng tổng hợp các ý tưởng (20-30 ý tưởng)

Y2- Chọn ý tưởng đề tài


- Nhóm chọn đề tài cho nhóm bằng 1-4 phương pháp: tìm kiếm sự đồng thuận, bỏ phiếu,
hỏi ý kiến chuyên gia, quyền lực nhóm trưởng tùy tình hình của nhóm.
- Lên kế hoạch tóm lược để triển khai
- Đánh giá sự tham gia của các thành viên ở giai đoạn 1

Y3- Kế hoạch chi tiết mà nhóm triển khai


Mô tả:
- Thời gian thực hiện?
- Phân bổ nguồn lực, phân chia công việc trong nhóm?

SKI2015 Assignment
4

- Kinh phí thực hiện?


- Phương pháp triển khai như thế nào?

Y4- Đánh giá giai đoạn 2:

- Yêu cầu sản phẩm đã hoàn thiện được 80%

- Đánh giá thái độ làm việc, đóng góp của từng thành viên trong giai đoạn 2

- Dự kiến rủi ro, đánh giá sự thành công của sản phẩm, có điều gì cần làm lại

ĐÁNH GIÁ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ASSIGNMENT

Giai đoạn 1: Sinh viên nộp trên LMS phần Giới thiệu về nhóm, giới thiệu ý tưởng đề tài của
nhóm, lý do chọn đề tài, đánh giá các thành viên tham giai giai đoạn 1, kế hoạch tóm lược (nhóm
trưởng cho điểm giai đoạn 1, giảng viên cho điểm nhóm trưởng)

Giai đoạn 2: Sinh viên nộp trên LMS phần mô tả Nhóm đưa ra kế hoạch chi tiết mà nhóm triển
khai bao gồm:
- Thời gian thực hiện?
- Phân bổ nguồn lực trong nhóm?
- Kinh phí thực hiện?
- Phương pháp triển khai như thế nào?
- Đánh giá sản phẩm đã hoàn thiện được 80% chưa?
- Đánh giá tinh thần làm việc nhóm của các thành viên (nhóm trưởng cho điểm đánh giá,
giảng viên cho điểm nhóm trưởng )

SKI2015 Assignment
5

BẢNG 1: ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG SẢN PHẨM THEO TỪNG GIAI ĐOẠN (Thang điểm 10)

Sản phẩm 8<=Điểm <=10 5=<Điểm <8 Điểm <5

N1 1. Cung cấp đầy đủ, rõ ràng 1.Thiếu từ 1- 2 mục 1.Thiếu ít nhất 3 mục
và chính xác thông tin thông tin về
- Tên nhóm, tên từng - Tên nhóm, tên - Tên nhóm, tên
thành viên từng thành viên từng thành viên
- Ưu nhược điểm - Ưu nhược - Ưu nhược
từng thành viên điểm từng thành điểm từng thành
- Sở thích, sở trường, viên viên
năng khiếu - Sở thích, sở - Sở thích, sở
- Phẩm chất cá nhân trường, năng trường, năng
2. Mỗi thành viên đưa ra 5 khiếu khiếu
ý tưởng, càng nhiều càng - Phẩm chất cá - Phẩm chất cá
tốt nhân nhân
- Nhóm trưởng tổng hợp 2. Thiếu 1-2 ý tưởng 2.Thiếu 3-4 ý tưởng
các ý tưởng (20-30 ý - Nhóm trưởng tổng - Nhóm trưởng tổng
tưởng) hợp các ý tưởng (15- hợp các ý tưởng (dưới
19 ý tưởng) 15 ý tưởng)

N2 - Nhóm đứa ra được đề - Thiếu kế hoạch để - Chưa có đề tài


tài cho nhóm nhóm dự kiến triển khai
- Không có kế hoạch
- Lên kế hoạch tóm
triển khai
lược để triển khai
- Lý do chọn đề tài - Không đánh giá đầy
- Có đánh giá các đủ các thành viên
thành viên ở giai
đoạn 1

N3 Nhóm đưa ra kế hoạch chi Nhóm thiếu kế hoạch Không có kế hoạch


tiết mà nhóm triển khai bao chi tiết: chi tiết để thực hiện,
gồm: thiếu 1 ý: 7 điểm. chỉ làm theo cảm tính
thiếu 2 ý: 6 điểm, tự phát
- Thời gian thực hiện thiếu 3 - 4 ý: 5 điểm
- Phân bổ nguồn lực trong
nhóm?
- Kinh phí thực hiện?
- Phương pháp triển khai
như thế nào?
N4
- Yêu cầu sản phẩm đã - Sản phẩm chỉ hoàn - Sản phẩm mới hoàn

SKI2015 Assignment
6

Sản phẩm 8<=Điểm <=10 5=<Điểm <8 Điểm <5

hoàn thiện được 80% thiện 50-70% thiện dưới 50%

- Đánh giá thái độ - Chưa đánh giá thành


làm việc, đóng góp của viên.
từng thành viên trong giai
đoạn 2

Lưu ý: Trọng số sản phẩm linh hoạt tùy thuộc vào tầm quan trọng và độ khó của sản phẩm

SKI2015 Assignment
7

BẢNG 2: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO ASSIGNMENT (Thang điểm 10)

Tiêu chí 8<=Điểm <=10 5=<Điểm <8 Điểm <5

1. Độ rõ ràng Các mục tiêu của dự án được Các mục tiêu của dự án được Các mục tiêu của dự án
về mục tiêu dự trình bày một cách rõ ràng. trình bày chưa rõ ràng. Động lực bị thiếu sót hoặc không
án (15%) Động lực theo đuổi dự án và theo đuổi dự án và sự phù hợp chính xác. Có ít hoặc hầu
sự phù hợp của dự án được của dự án được đề cập. Việc như không có sự thảo
thiết lập một cách rõ ràng và thảo luận là khá rõ ràng nhưng luận nào về động lực và
thuyết phục bằng cách liên tính thuyết phục chưa cao do sự thích hợp của dự án.
hệ dự án đến các vấn đề thực chưa liên hệ nhiều đến các vấn Người đọc bị mơ hồ về
tiễn. đề thực tiễn. bản chất của dự án và tại
sao nó cần được tiến
hành.
2. Tính hoàn Các sản phẩm (N1-N4) đã Các sản phẩm (N1-N4) đã được Các sản phẩm (N1-N4)
thiện của sản được chỉnh sửa, hoàn thiện chỉnh sửa và hoàn thiện theo đã được chỉnh sửa và
phẩm (N1- theo góp ý của giảng viên góp ý của giảng viên hướng dẫn hoàn thiện nhưng không
N4) (30%) hướng dẫn trong 2 giai đoạn trong 2 giai đoạn đánh giá. Tuy theo góp ý của giảng
đánh giá, và đáp ứng đúng nhiên, chỉ mới 2/4sản phẩm đáp viên hướng dẫn trong 2
yêu cầu đặt ra của sản phẩm ứng đúng yêu cầu của dự án giai đoạn đánh giá.
N1, N2, N3 và N4 theo bảng theo bảng 1. Ngoài ra không có sản
1. phẩm nào đáp ứng được
các yêu cầu của dự án
theo bảng 1.
3. Tính lôgíc Các sản phẩm N1-N4 trong Chỉ có 2/4 sản phẩm thể hiện Sản phẩm N1- N4 đều
của sản phẩm báo cáo đều thể hiện tính tính liên kết chặt chẽ về mặt nội rời rạc và thiếu tính liên
(N1-N4)(15%) liên kết chặt chẽ về mặt nội dung. kết về mặt nội dung.
dung.
4. Cấu trúc Báo cáo được xây dựng theo Các yếu tố quan trọng của một Các yếu tố quan trọng
báo cáo (8%) hình thức báo cáo dự án tiêu báo cáo dự án tiêu chuẩn đều của một báo cáo dự án
chuẩn (ví dụ: tóm tắt dự án, hiện diện, tuy nhiên chúng vẫn tiêu chuẩn không được
phần tổng quan giới thiệu, còn được xây dựng dưới dạng trình bày hoặc trình bày
các phương pháp tiến hành, hình thức phi tiêu chuẩn. Ngoài không đạt yêu cầu (về
kết quả, phân tích và kết ra, trình tự các ý tưởng được hình thức và trình tự).
luận). Phần tóm tắt được trình bày đôi chỗ còn gây khó
trình bày đầu tiên làm cho hiểu cho người đọc.
người đọc dễ dàng theo dõi
phần còn lại của báo cáo.
5. Năng lực Các kết quả được phân tích Phân tích chi tiết đủ để hỗ trợ Phân tích quá sơ sài và
phân tích một cách cẩn thận, khoa học người học hiểu nhưng chúng không đầy đủ dẫn đến
(8%) và khách quan. Các phần không được làm nổi bật thông người đọc không thể
giải thích được tạo ra thông qua việc sử dụng các công thức, đánh giá được giá trị của
qua việc sử dụng các công mô hình hay các lý thuyết phù các phần giải thích các
thức, mô hình hay các lý hợp. kết quả.
thuyết phù hợp.
6. Sử dụng Các câu hoàn chỉnh và đúng Đối với các phần chính, các câu Các lỗi trong cấu trúc
ngôn ngữ: ngữ pháp và chúng kết hợp hoàn chỉnh và đúng ngữ pháp và câu và ngữ pháp xuất
cách dùng từ, lại với nhau một cách nhịp chúng kết hợp lại với nhau một hiện thường xuyên đến
và cấu trúc nhàng. Các từ được chọn lọc cách nhịp nhàng. Các lỗi bất kỳ nỗi làm xao nhãng người

SKI2015 Assignment
8

Tiêu chí 8<=Điểm <=10 5=<Điểm <8 Điểm <5

câu (8%) chính xác theo ý nghĩa riêng trong báo cáo đều nhỏ và không đọc và còn gây nhiễu ý
của nó. làm người đọc xao nhãng. Việc nghĩa của báo cáo. Trong
lặp lại các từ và cụm từ giống báo cáo này, người viết
nhau đều được hạn chế tối đa. thể hiện sai sót khi lặp lại
các từ và cụm từ giống
nhau không cần thiết quá
nhiều lần.
7. Sử dụng Tất cả hình vẽ, đồ thị, biểu Phần lớn các hình vẽ, đồ thị, Các hình vẽ, đồ thị, biểu
hình vẽ: Đồ đồ và bản vẽ là chính xác, biểu đồ và bản vẽ là chính xác, đồ và bản vẽ có chất
thị, biểu đồ và nhất quán và có chất lượng nhất quán và có chất lượng tốt. lượng kém, thiếu chính
bản vẽ (8%) tốt. Chúng thúc đẩy sự hiểu Chúng được đánh dấu một cách xác, đánh dấu nhầm hoặc
biết về nội dung văn bản. Tất chính xác tương ứng với các bị thiếu sót. Không có
cả hình vẽ được đánh dấu tiêu chuẩn và được tham chiếu văn bản giải thích tương
một cách chính xác tương đến trong văn bản. ứng hoặc lại có sự dư
ứng với các tiêu chuẩn và thừa văn bản giải thích
được tham chiếu đến trong hình vẽ.
văn bản.
8.Định dạng Văn bản lôi cuốn về mặt thị Sử dụng các không gian trắng Tài liệu không có sự lôi
về mặt trực giác. Không gian trắng và và màu sắc giúp người đọc định cuốn về mặt thị giác và
quan: Sử dụng màu sắc được áp dụng một hướng tài liệu mặc dù bố cục có ít “gợi ý” giúp người
khoảng trống cách phù hợp để tách rời các văn bản vẫn có thể được hoàn đọc định hướng tài liệu.
và màu sắc khối văn bản và thêm sự thiện hiệu quả và lôi cuốn hơn.
trong văn bản nhấn mạnh. Người đọc có
(8%) thể định hướng tài liệu một
cách dễ dàng.

SKI2015 Assignment
9

BẢNG 3: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ THUYẾT TRÌNH ASSIGNMENT (Thang điểm 10)

Tiêu chí 8<=Điểm <=10 5=<Điểm <8 Điểm <5

1.Nội dung Bao gồm đầy đủ nội dung chính Đáp ứng được từ 50% - Đáp ứng dưới 50% nội
trình bày của báo cáo và đáp ứng được 70% nội dung chính của dung chính của báo cáo
(25%) các yêu cầu của sản phẩm từ báo cáo và đáp ứng được và đáp ứng được các yêu
N1- N 4 trên bảng 1. các yêu cầu khoảng 50-70% cầu < 50% chất lượng
chất lượng sản phẩm từ N1 sản phẩm từ N1- N4 trên
–N4 4 trên bảng 1. bảng 1.
2. Tính logic Các phần thuyết trình giữa các Các phần thuyết trình giữa Các phần thuyết trình
về sự thuyết thành viên trong nhóm đáp ứng các thành viên trong nhóm giữa các thành viên
trình giữa các khoảng 80 – 100% về tính đáp ứng khoảng 50 – 70% trong nhóm đáp ứng
thành viên logic, sự liên kết và tính mạch về tính logic, sự liên kết và dưới 50% về tính logic,
trong nhóm lạc. tính mạch lạc. sự liên kết và tính mạch
trình bày lạc.
(10%)
3. Trả lời câu Sinh viên trả lời đúng từ 80- Sinh viên trả lời đúng từ Sinh viên chỉ trả lời
hỏi phản biện 100% các câu hỏi mà hội đồng 50% - 70% các câu hỏi mà đúng < 50% câu hỏi do
(25%) đánh giá Assignment đưa ra. hội đồng đánh giá hội đồng đánh giá
Assignment đưa ra. Assignment đưa ra.
4. Slide (15%) - Hình ảnh trong slide trình bày - Nội dung hình ảnh phù - Hình ảnh rất tệ về
rõ ràng và có tính thẩm mỹ cao. hợp nhưng cần cải thiện truyền tải thông điệp,
- Hình ảnh trực tiếp minh họa thêm (quá ít hoặc quá nhiều nội dung, không rõ hoặc
và hỗ trợ nội dung trình bày. thông tin được thể hiện). không cần thiết.
- Slide trình bày hợp lý, nêu - Mối liên hệ giữa hình ảnh - Mối liên hệ giữa hình
được ý chính, không quá và nội dung nói chung là có ảnh và nội dung không
nhiều/ít chữ trên 1 slide. nhưng không rõ ràng. rõ ràng.
- Trình bày đầy đủ nội dung - Hầu như không thể
nhưng có vài slide quá hiện được nội dung
nhiều chữ làm khán giả chính, hoặc quá nhiều
phân tâm hoặc quá ít chữ để chữ làm khán giả phân
khán giả hiểu được nội tâm hoặc quá ít chữ để
dung của slide. khán giả hiểu được nội
dung của slide.
5. Thời gian - Khoảng từ 4-5 phút/SV. - Khoảng 3-4 phút/SV. - Dưới 3 phút hoặc trên
trình bày - Trình bày đầy đủ nội dung, 5 phút/SV.
(10%) nhịp nhàng theo thời gian.
6. Phong cách - Giao tiếp bằng mắt với số - Chỉ nhìn lướt qua mắt một - Nhìn vào nơi nào đó
trình bày đông khán giả trong thời gian khán giả hoặc nhìn chằm (trần nhà, sàn nhà, góc
(15%) trình bày. chằm vào một ai đó, đôi khi phòng) hay nhìn chằm
- Nói chậm rãi dễ dàng cho chỉ nhìn vào màn hình. chằm vào màn hình.
khán giá lắng nghe và theo kịp - Nhìn chung nói đủ chậm, - Nói không trôi chảy và
nội dung trình bày, phát âm rõ đủ to và đủ rõ nhưng thỉnh giọng điệu không phù
ràng, dừng đúng nơi đúng lúc. thoảng nói vấp và không hợp.
- Không đứng che màn chiếu để trôi chảy. - Đứng che màn chiếu
khán giả có thể thấy toàn bộ nội - Thỉnh thoảng sinh viên hơn một nửa thời gian
dung trên màn chiếu trong toàn che màn chiếu nhưng nhìn trình bày.
bộ thời gian. chung khán giả có thể thấy
được.
SKI2015 Assignment
10

SKI2015 Assignment

You might also like