You are on page 1of 21

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN

KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

BÀI TẬP LỚN


HỌC PHẦN: KĨ NĂNG BỔ TRỢ
MÃ HỌC PHẦN : BSA3020
Học kỳ II năm học 2020 - 2021

Sinh viên : Nguyễn Thị Hải Yến


Mã sinh viên : 18050635
Giảng viên giảng dạy : TS Bùi Thị Quyên

HÀ NỘI, 05/2021
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 3
CHƯƠNG I ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC BẢN THÂN .......................................................... 4
1.1. Mục đích đánh giá.................................................................................................... 4
1.2. Đánh giá về ưu nhược điểm của bản thân................................................................ 4
1.3. Mục tiêu nghề nghiệp .............................................................................................. 6
CHƯƠNG II: XÂY DỰNG VÀ BỔ SUNG NĂNG LỰC .................................................. 8
2.1. Mức độ năng lực ......................................................................................................... 8
2.2. Những năng lực cần thiết khi xin việc: .................................................................... 10
2.3. Xây dựng khung năng lực bản thân ....................................................................... 11
CHƯƠNG III LỘ TRÌNH CÔNG DANH ......................................................................... 15
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN ............................................................................................... 18

2
PHẦN MỞ ĐẦU
Napoleon Hill đã từng nói: “Hãy viết xuống kế hoạch của mình. Thời điểm bạn làm xong
điều này, bạn chắc chắn đã trao cho ước muốn mơ hồ một hình thái cụ thể”. Ngay từ xa
xưa, việc lên kế hoạch hay hoạch định đã vô cùng quan trọng, nó giúp chúng ta định hình
và biến ước mơ thành hiện thực. Việc hoạch định là rất cần thiết không chỉ là đối với các
doanh nghiệp mà còn đối với từng cá nhân. Từ nhỏ, mỗi chúng ta đều cần lên kế hoạch để
việc học tập đạt kết quả tốt hơn. Lớn dần, chúng ta hoạch định để cân bằng giữa học tập và
các hoạt động xã hội khác. Khi trưởng thành, cần phải xây dựng kế hoạch thăng tiến để
từng bước nâng cao địa vi, chất lượng cuộc sống. Có thể nói, hoạch định chính là một phần
không thể thiếu trên bước đường thành công của mỗi cá nhân. Nhận thấy, tầm quan trọng
của hoạch định nói chung và hoạch định lộ trình công doanh riêng, dựa trên những đánh
giá ưu nhược điểm của bản thân, cá nhân em đã xây dựng cho riêng mình một lộ trình công
danh để giúp bản thân sống và làm việc hiệu quả, có kế hoạch và sớm đạt được mục tiêu
hơn.

3
CHƯƠNG I ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC BẢN THÂN

1.1. Mục đích đánh giá

Thông qua việc đánh giá năng lực của bản thân sẽ giúp em nhận ra được những
điểm mạnh, điểm yếu, giúp xây dựng nhận thức về bản thân nhận biết chính
mình, biết mình đang có và cần học hỏi và cải thiện những kỹ năng nào. Đánh
giá năng lực dựa vào các mối quan hệ giao tiếp với những người xung quanh,
những trải nghiệm của bản thân về những thành công hay thất bại trong cuộc
sống.

Đánh giá đúng năng lực sẽ giúp em nhận ra công việc mà mình đam mê, thích
thú, và những năng lực, kỹ năng mà em có thể sử dụng trong công việc đó. Đồng
thời, em có thể tự đánh giá liệu các kỹ năng đó đã có thể giúp em tìm kiếm và
thực hiện công việc một cách dễ dàng. Và sau khi so sánh với thông tin về công
việc, vị trí và doanh nghiệp mà em sẽ ứng tuyển, em cần phải bổ sung và tích lũy
thêm kiến thức và kỹ năng như thế nào. Hiểu được năng lực của bản thân có thể
giúp em có những kế hoạch cụ thể, biết lựa chọn những công việc phù hợp và
khả năng thăng tiến công việc trong tương lai.

1.2. Đánh giá về ưu nhược điểm của bản thân

Ưu điểm Nhược điểm

- Tính cách hòa đồng , hoạt bát , vui - Trình độ tiếng anh chưa tốt
vẻ, luôn tôn trọng, thân thiện với mọi

4
người xung quanh
- Chưa có nhiều các mối quan hệ
- Đáng tin cậy, tính trung thực
- Tính kiên nhẫn chưa cao
cao
- Khả năng quản lý thời gian
- Có trách nhiệm, sự tận tâm và - Kỹ năng tin học văn phòng chưa
tốt
niềm đam mê công việc.
- Sự nhiệt tình, hăng hái trong
công việc, sáng tao.
- Có kỹ năng giao tiếp, thuyết
phục người khác.
- Tính linh hoaṭ, nhạy bén, hăng
hái và ham học hỏi với môi
trường, công việc.
- Luôn chăm chỉ và nghiêm túc
trong công việc
- Làm việc có nguyên tắc, đúng
giờ, chuyên nghiệp, và luôn hoàn
thành công việc được giao đúng
hẹn

- Kỹ năng làm việc nhóm tốt

5
1.3. Mục tiêu nghề nghiệp

a, Mục tiêu ngắn hạn

1.3.1. Mục tiêu học tập

Hình 1: Mục tiêu học tập

6
1.3.2. Mục tiêu công việc

- Nắm vững kiến thức chuyên môn về ngành kinh tế và kinh doanh quốc tế, cập
nhập những xu hướng mới nhất liên quan đến chuyên ngành thông qua mạng
internet và các phương tiện truyền thông khác.

- Tiếp tục nâng cao các kỹ năng mềm: Kỹ năng giao tiếp , kỹ năng xử lý tình
huống , kỹ năng tự tin trước đám đông, kỹ năng làm việc nhóm...

- Cải thiện trình độ tiếng anh (mục tiêu đạt 7.0 Ielts)
- Tạo được nhiều mối quan hệ với các thầy cô và anh chị khóa trước.

- Thực tập ở một vài công ty xuất nhập khẩu trong kỳ học tới (do trường sắp
xếp hoặc người thân giới thiệu nơi thực tập)

b, Mục tiêu dài hạn

Sau khi tốt nghiệp đại học, em muốn mình trở thành một chuyên viên mua hàng
quốc tế của công ty xuất nhập khẩu, em sẽ phải cố gắng hoàn thiện mọi kiến thức,
kĩ năng cũng như xây dựng các mối quan hệ cần có để đáp ứng nhu cầu đối với
công việc. Trong tương lai, bằng sự phấn đấu và chứng tỏ khả năng của mình, em
mong muốn bản thân sẽ được đề bạt lên vị trí trưởng các phòng ban (sau khoảng 3-
5 năm) để từ đó có thể cống hiến hơn nữa cho công ty cũng như coi đó là bước
ngoặt lớn trong sự nghiệp phấn đấu của em.

7
CHƯƠNG II: XÂY DỰNG VÀ BỔ SUNG NĂNG LỰC

2.1. Mức độ năng lực

Mức độ năng lực cốt lõi để thành công trong công việc

NĂNG LỰC HÀNH ĐỘNG CHÍNH


- Sử dụng sự đánh giá đúng đắn để đưa ra các quyết định tốt
dựa trên thông tin thu thập và phân tích.
1. Đưa ra quyết định - Xem xét tất cả các sự kiện và các lựa chọn thay thế thích
hợp trước khi quyết định hành động thích hợp nhất.
- Cam kết để quyết định.
- Tương tác với mọi người một cách hiệu quả.
- Có khả năng và sẵn sàng chia sẻ hay tiếp nhận thông tin.
2. Làm việc nhóm - Hợp tác trong nhóm và giữa các nhóm.
- Hỗ trợ các quyết định nhóm và đưa ra các mục tiêu của
nhóm trước các mục tiêu của chính mình
- Thiết lập và duy trì các tiêu chuẩn hiệu suất cao.
- Quan tâm vấn đề chi tiết, chính xác và đầy đủ.
3. Tiêu chuẩn công việc
- Hiển thị mối quan tâm cho tất cả các khía cạnh của công
việc và theo dõi các kết quả công việc.
- Biểu hiện năng lượng và sự nhiệt tình trong việc tiếp cận
công việc.
4. Động lực
- Cam kết nỗ lực bổ sung.
- Duy trì mức năng suất cao và tự định hướng.
- Chịu trách nhiệm cá nhân về hiệu quả công việc.
5. Độ tin cậy - Hoàn thành công việc một cách kịp thời và nhất quán.
- Gắn vào cam kết.
- Phân tích vấn đề bằng cách thu thập và tổ chức tất cả các
thông tin có liên quan.
6. Giải quyết vấn đề
- Xác định các mối quan hệ nhân quả.
- Đưa ra các giải pháp phù hợp.
- Thích nghi với thay đổi môi trường làm việc, ưu tiên công
7. Khả năng thích nghi việc và nhu cầu tổ chức.
- Có khả năng đối phó hiệu quả với sự thay đổi và sự đa

8
dạng của con người.
- Lập kế hoạch, tổ chức các nhiệm vụ và trách nhiệm làm
8. Lập kế hoạch và việc để đạt được các mục tiêu.
tổ chức - Thiết lập các ưu tiên. Lập kế hoạch hoạt động.
- Phân bổ và sử dụng nguồn lực hợp lý.
- Thể hiện ý tưởng hiệu quả.
9. Giao tiếp - Tổ chức và cung cấp thông tin phù hợp.
- Lắng nghe tích cực.
Chia sẻ thông tin đầy đủ và chính xác.
Duy trì tính bảo mật và đáp ứng các cam kết của chính
10. Chính trực
ình.
Tuân thủ các chính sách và thủ tục của tổ chức.
- Thực hiện hành động để gây ảnh hưởng đến các sự kiện.
- Tạo ra những ý tưởng để cải tiến, tận dụng cơ hội, đề xuất
11. Sáng kiến
đổi mới.
- Làm nhiều hơn yêu cầu.
- Thể hiện khả năng phục hồi tình cảm và khả năng chịu
được áp lực trên cơ sở đang thực hiện.
- Giải quyết các tình huống khó khăn trong khi duy trì hiệu
12. Chịu đựng áp lực
suất.
- Tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi cần thiết và sử
dụng kỹ thuật đối phó thích hợp.

Bảng 2: 12 năng lực cốt lõi để thành công trong công việc

9
2.2. Những năng lực cần thiết khi xin việc:
- Chủ động đề xuất

Đã qua rồi cái thời nhân viên ‘bảo gì, nghe nấy’. Ngày nay, các nhà tuyển dụng đều
muốn nhân viên có khả năng làm việc độc lập, tự đề xuất công việc cho bản thân mà không
phải lúc nào cũng xin ý kiến cấp trên.
- Tự tìm việc làm cho mình

Một nhân viên giỏi trong mắt nhà tuyển dụng phải là người luôn xác định được mục tiêu
rõ ràng và họ biết phải làm những gì để đạt được mục tiêu đó. Họ luôn chủ động chứng
minh giá trị bản thân hơn là việc ngồi suy xét xem làm như thế này có vừa ý sếp hay không.
- Biết lắng nghe, học hỏi

Mặc dù một nhân viên giỏi được đánh giá cao ở tính độc lập nhưng không có nghĩa
được phép bỏ ngoài tai những ý kiến từ đồng nghiệp, cấp trên. Quan niệm cởi mở sẽ
giúp một nhân viên giỏi trở nên giỏi hơn.
- Chủ động giải quyết công việc cho sếp

Một nhân viên giỏi trong mắt nhà tuyển dụng sẽ là người thường tự đặt câu hỏi: ‘Nếu
là sếp, mình sẽ hành động như thế nào?’. Với cách tiếp cận công việc như vậy, họ sẽ chủ
động giải quyết phần lớn các công việc có thể gây phiền hà cho cấp trên trước khi nhận
được yêu cầu xử lý chúng.
- Nói ít, làm nhiều

Hành động chắc chắn sẽ mang tính thuyết phục nhiều hơn lời nói và các nhân viên
giỏi luôn biết phát huy điều này để chứng minh bản thân.
- Tạo niềm tin cho người khác

Khi đã hứa hẹn một điều gì đó, dù với cấp trên hay đồng nghiệp, một nhân viên giỏi
luôn hoàn thành đúng thời hạn. Với họ, đã nói thì phải làm được.

10
- Một người trung thành

Họ tự hào khi góp phần làm đẹp hình ảnh của công ty. Ngay cả khi bản thân họ không
hài lòng về một quyết định nào đó của cấp trên, họ cũng sẽ thống nhất với nó như một cách
để thể hiện sự tôn trọng. Họ cũng sẽ chủ động suy nghĩ ra những lý do đằng sau quyết định
đó, làm theo quyết định đó và khuyến khích các đồng nghiệp khác làm như mình.

2.3. Xây dựng khung năng lực bản thân

a, Khung năng lực bản thân hiện tại

STT Nhóm năng lực và năng lực Cấp độ và yêu cầu

1 2 3 4 5
Các năng lực cốt lõi

1 Kỹ năng giao tiếp x

2 Xây dựng kỹ năng tạo các x


mối quan hệ

3 Phát triển và quản lý bản x


thân
4 Năng lực thích ứng x

5 Giải quyết vấn đề x

6 Tính năng động và sáng tạo x

7 Trình độ ngoại ngữ x

8 Năng lực chuyên môn x

9 Khả năng tiếp thu các x


kiến thức ngành

11
10 Khả năng vận dụng kiến x
thức vào trong công việc

Bảng 2: Khung năng bản thân hiện tại

b, Khung năng lực bản thân cần hướng tới

STT Nhóm năng lực và năng lực Cấp độ và yêu cầu

1 2 3 4 5
Các năng lực cốt lõi

1 Kỹ năng giao tiếp x

2 Xây dựng kỹ năng tạo các x


mối quan hệ

3 Phát triển và quản lý bản x


thân
4 Năng lực thích ứng x

5 Giải quyết vấn đề x

6 Tính năng động và sáng tạo x

7 Trình độ ngoại ngữ x

8 Năng lực chuyên môn

9 Khả năng tiếp thu các x


kiến thức ngành

12
10 Khả năng vận dụng kiến x
thức vào trong công việc

Bảng 3: Khung năng bản thân cần hướng tới

Trong đó:

Cấp độ và yêu cầu


Cấp độ 1: Chưa đạt được yêu cầu
Cấp độ 2: Đạt ở mức độ trung bình
Cấp độ 3: Đạt ở mức độ khá
Cấp độ 4: Mức độ tốt
Cấp độ 5: Mức độ xuất sắc
Để khung năng lực này có thể được áp dụng, phần công việc quan trọng tiếp theo
là phát triển các công cụ đánh giá mức độ của các kỹ năng mà bản thân đang có, xác
định khoảng cách năng lực (chênh lệch giữa cấp độ yêu cầu và cấp độ đạt được của bản
thân sau khi đánh giá).
Trên cơ sở kết quả phân tích, có thể xây dựng các kế hoạch phát triển năng lực
cụ thể đối với mỗi kỹ năng để giúp nhanh chóng đạt được cấp độ năng lực hiệu quả
cũng như thực hiện được lộ trình đã đặt ra.
Ví dụ: Đối với kỹ năng giao tiếp
Bản thân đang ở cấp độ 4
- Mạnh dạn, tự tin làm quen với mọi người.
- Tích cực tham gia các hoạt động tập thể để trải nghiệm, rèn luyện và tích lũy kỹ
năng.

13
- Giao tiếp phù hợp với từng hoàn cảnh nhất định
- Kết bạn với những người giao tiếp tốt để học hỏi, nâng cao khả năng.

Để đạt được cấp độ 5 cần đạt được những yêu cầu sau:
- Mạnh dạn, tự tin làm quen với mọi người, kể cả người lạ.

- Không quá phụ thuộc và internet và mạng xã hội: Kiến thức rất hữu ích nhưng
trải nghiệm mới là quan trọng.Tham khảo nhiều tình huống, ví dụ trong các sách
dạy kỹ năng.
- Không ngại để người khác góp ý. Người khác có thể dễ dàng nhận biết điểm
mạnh, điểm yếu của bạn. Hãy nhờ họ góp ý để biết cách phát huy, khắc phục từ
đó nâng cao khả năng giao tiếp.
- Giao tiếp khéo léo, phù hợp với từng ngữ cảnh.
- Tạo dựng hình ảnh cá nhân, tạo dựng phong thái tự tin khi giao tiếp.

=> Để làm được điều này cần cải thiện các kỹ năng sẵn có và bổ sung những kỹ
năng còn thiếu như phải biết xây dựng hình ảnh cá nhân với phong thái tự nhiên
khi giao tiếp bằng cách : tập nói trước gương, thực hành giao tiếp với bố mẹ bạn
bè, xây dựng tác phong nhanh nhẹn, lịch sự và luôn luôn tươi cười khi giao tiếp,
và biết thể hiện kỹ năng giao tiếp với từng hoàn cảnh khác nhau.

14
CHƯƠNG III LỘ TRÌNH CÔNG DANH

Lộ trình công danh hay lộ trình thăng tiến là sơ đồ định hướng phát triển nhân viên.
Sở đồ này có cấu trúc logic và khả thi, giúp bản thân hình dung được tất cả con đường dẫn
tới chức danh công việc cao nhất có thể đạt được trong sự nghiệp. Dựa vào mục tiêu nghề
nghiệp, kỹ năng, kiến thức kinh nghiệm mà mỗi người có một lộ trình công danh riêng.
Khi được áp dụng đúng cách, lộ trình công danh không chỉ giúp cá nhân nhìn thấy
tiềm năng phát triển nghề nghiệp của họ, mà còn đặt ra các cột mốc rõ ràng để tạo động lực
cho mỗi người đi trên lộ trình đó.
Lộ trình công danh được xây dựng dựa trên nguyện vọng nghề nghiệp, kỹ năng, kiến
thức cần thiết, kinh nghiệm và năng khiếu cá nhân. Các thông tin này sẽ được sử dụng để
tạo ra một kế hoạch tùy chỉnh với các tiêu chí cần hoàn thành trước khi đạt được từng mốc
quan trọng trong sự nghiệp.

Lộ trình thăng tiến trong công việc

Hình 2: Sơ đồ lộ trình thăng tiến


15
Dựa vào sơ đồ trên phân tích như sau:

- Sau khi tốt nghiệp em sẽ ứng tuyển vào Công ty Xuất nhập khẩu VNCus mục tiêu
mà em mơ ước từ lâu và muốn làm việc . Tuy nhiên VNCus là một trong những công
ty xuất nhập khẩu lớn nhất Việt Nam nên yêu cầu tuyển dụng sẽ rất cao và nhất là đối
với những sinh viên mới ra trường như em còn rất ít kinh nghiệm nên nếu không phù
hợp thì sẽ chọn một công ty nhỏ hơn để học tập kinh nghiệm trước hoặc sẽ rẽ hướng
sang kinh doanh.

- Sau khi thực tập khoảng 2-3 tháng và hoàn thành tốt em sẽ làm ở vị trí chuyên viên
mua hàng quốc tế. Vị trí này sẽ giúp em làm quen với những giao dịch căn bản của
ngân hàng. Công việc của 1 chuyên viên mua hàng của quốc tế là tìm nhà cung cấp,
khảo sát và đánh giá nhà cung cấp sản phẩm cho công ty, duyệt nhà cung cấp phù hợp;
tính toán giá nhập ra, bán vào; đàm phán với nhà cung cấp được lựa chọn về các điều
khoản quan trọng: giá cả, thời gian giao hàng, điều kiện thanh toán, quản lý chất
lượng,…; lập hợp đồng và tiến hành kí kết hợp đồng; hiểu sản phẩm và đào tạo về sản
phẩm;…Đây cũng được xem là một vị trí quan trọng, là cầu nối của công ty với đối tác
và đem lại lợi nhuận cho công ty nên đòi hỏi yêu cầu rất cao về ngoại hình, nghiệp vụ
mua bán hàng và kỹ năng giao tiếp, thương lượng, đàm phán.

- Tiếp theo đó là vị trí Trưởng phòng xuất nhập khẩu


Khả năng giao tiếp thông minh, đàm phát tốt, có tư duy logic, quản lý, sắp xếp giỏi
và linh hoạt trong mọi tình huống, đặc biệt là đối với những vị trí công việc hay phải
liên quan đến các doanh nghiệp như trưởng phòng xuất nhập khẩu ,… thì đó được xem
là điều kiện bắt buộc hàng đầu. Bởi với những kỹ năng này sẽ giúp em có thể quản lý
được tốt quy trình vận hành của phòng xuất nhập khẩu, làm tốt mối quan hệ với khách
hàng trong việc tư vấn về thuế, sản phẩm; làm việc với hải quan một cách nhanh
chóng, và thương lượng ổn thỏa với nhà cung cấp. Bên cạnh những mối quan hệ với
16
nhiều bên doanh nghiệp thì trưởng phòng xuất nhập khẩu còn là người ghi nhận, kiểm
tra về lô hàng, lập và điều chỉnh kế hoạch xuất nhập khẩu nên cần có sự cẩn thận, tỉ mỉ
và tư duy logic, tầm nhìn chiến lược. Ngoài ra, vị trí công việc này phải thường xuyên
tiếp xúc với nhiều doanh nghiệp khác nhau và gặp họ bên ngoài văn phòng làm việc
của công ty. Do thế, sự linh hoạt, năng đông, nhạy bén được cho là điều không thể
thiếu trong công việc. Hơn thế, trong quá trình theo dõi, giám sát, tổng hợp số liệu, đôi
khi sẽ gặp nhiều sự cố. Đòi hỏi phải xử lý một cách bình tĩnh, linh hoạt và có tính tự
chủ cao khi xử lý mọi tình huống, tránh gây hiểu lầm không đáng có. Và vì tính chất
của vị này đòi hỏi kinh nghiệm và năng lực cao nên cơ hội thăng tiến lên những vị trí
tiếp theo sẽ rất lớn.

- Với vị trí Phó Giám đốc Kinh doanh và Giám đốc kinh doanh em sẽ có những
hoạch định cụ thể sau khi có cơ hội được làm việc trong môi trường xuất nhập khẩu
với trải nghiệm tại hai vị trí là Chuyên viên mua hàng quốc tế và Trưởng phòng Xuất
nhập khẩu.

17
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN

Có thể nói, bất kỳ nhân sự nào khi lựa chọn theo đuổi một nghề nghiệp cũng đều
mong muốn bản thân mình được thăng tiến trong công việc đó. Tuy nhiên, kết quả thăng
chức không tự nhiên mà có. Nếu bạn chỉ ngồi không và nói tôi muốn thăng tiến là chưa đủ,
thậm chí sẽ không bao giờ được cấp trên chú ý đến. Thay vào đó, hãy xác định rõ vị trí tiếp
theo của mình là vị trí nào, là một vị trí cao hơn hay là ở một chi nhánh khác?
Lộ trình thăng tiến chính là kế hoạch cần được xây dựng và thực hiện ngay từ khi bắt
đầu sự nghiệp. Thời gian xác định và xây dựng càng lâu thì bạn sẽ mất càng nhiều năm
tháng và công sức đáng tự hào trong nghề nghiệp. Zig Ziglar đã từng nói: “Bạn sinh ra để
chiến thắng, nhưng để chiến thắng, bạn phải có kế hoạch để chiến thắng, chuẩn bị để chiến
thắng và kỳ vọng chiến thắng”. Hãy là người có mục tiêu bằng cách xây dựng lộ trình thăng
tiến rõ ràng và hiệu quả!

18
19
20
21

You might also like