You are on page 1of 4

ài 1.

Một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có tài liệu sau:
I. Số dư đầu tháng 4 của một số tài khoản:
TK 334 (TK 3341): 50.000.000
TK 338: 17.000.000
Trong đó TK 3382: 4.000.000; TK 3383: 13.000.000; TK 3384: 0; TK 3386: 0
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 5:
1. Ngày 10/5 Rút TGNH về quỹ chuẩn bị trả lương 45.000.000 (GBN số 300,
Phiếu thu số 100)
2. Ngày 12/5 trả hết lương còn nợ đầu kỳ bằng tiền mặt cho người lao động
(Phiếu chi số 80)
3. Ngày 15/5 xuất quỹ kinh phí công đoàn chi thăm hỏi người lao động bị ốm
300.000 (Phiếu chi số 81)
4. Ngày 31/5 kế toán lập Bảng thanh toán tiền lương với các thông tin sau:
- Số lương DN phải trả trong tháng: Lương công nhân trực tiếp sản xuất sp A:
12.000.000, sản phẩm B: 16.000.000, sản phẩm C: 12.000.000; Lương nhân viên
quản lý phân xưởng 25.000.000; Lương nhân viên bán hàng 22.000.000;Lương
nhân viên QLDN 34.000.000
- BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN trích theo tỷ lệ quy định
- Lương do BHXH chi trả: công nhân trực tiếp sản xuất sp A: 2.300.000, nhân
viên QLDN 2.600.000
5. Ngày 31/5 nộp hết BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ đã trích trong tháng theo
quy định bằng TGNH (GBN số 301)
6. Ngày 31/5 thanh toán hết lương và các khoản khác cho người lao động bằng
chuyển khoản (GBN số 302).
Yêu cầu:
1. Lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
2. Ghi sổ chi tiết TK 334, 338.
3. Ghi sổ theo hình thức NKC gồm sổ NKC, sổ cái TK 334, 338.
4. Ghi sổ theo hình thức CTGS gồm Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ, sổ cái TK 334, 338.
Bài 2. Công ty hóa chất Thái Minh có thông tin về tiền lương và các khoản trích
theo lương như sau:
1. Mức lương tối thiểu doanh nghiệp áp dụng: 3.500.000 đồng (Doanh
nghiệp thuộc vùng 1).
2. Danh sách các phòng ban và nhân sự tại thời điểm tháng 3/20X6 của công
ty, thông tin chi tiết theo cơ chế lương, thỏa thuận hợp đồng lao động về lương như
sau (Đơn vị tính: 1.000đ):
Lương Lương
T Chức
Họ và tên HĐ/thá TT Họ và tên Chức danh HĐ/thán
T danh
ng g
1 Nguyễn Văn Giám đốc 22.000 9 Phạm Văn Tổ trưởng 6.000
Thái Mạnh
2 Phạm Tường Phó giám 18.000 10 Lại Thị Hoan Công nhân 3.745
Minh đốc
3 Đỗ Thị Quyên Nhân viên 6.000 11 Nguyễn Thị Công nhân 3.745
kinh Duyên
doanh
4 Lê Thị Vinh Nhân viên 5.000 12 Dương Thị Công nhân 3.745
kinh Diễm
doanh
5 Thái Minh Quân Kế toán 15.000 13 Thừa Thị Ninh Công nhân 3.745
trưởng
6 Đinh Thị Nga Kế toán 6.000 14 Nguyễn Thị Sửu Công nhân 3.745
7 Nguyễn Thị Nhân sự 5.000 15 Đỗ Văn Hải Công nhân 3.745
Thanh
8 Cao Mai Anh Nhân sự 4.000 16 Nguyễn Thị Hà Công nhân 3.745
3. Một số quy định
- Thời gian làm việc trong tuần: từ thứ 2 đến thứ 6.
- Thời gian làm việc trong năm: được nghỉ ngày lễ theo quy định.
- Làm thêm giờ nhân viên được hưởng: 150% theo lương thỏa thuận hợp
đồng. Làm việc vào ngày lễ tết được hưởng: 200% theo lương thỏa thuận hợp
đồng.
- Các khoản phụ cấp cho một người:
TT Nội dung Đối tượng Số tiền (đồng)
1 Phụ cấp ăn trưa Toàn bộ nhân viên Số ngày làm việc thực tế x
30.000
2 Phụ cấp xăng xe Nhân viên văn phòng 300.000
3 Phụ cấp điện thoại Ban giám đốc và trưởng 200.000
các đơn vị
4 Phụ cấp độc hại Bộ phận sản xuất 5% của lương tối thiểu vùng
4. Phương pháp tính lương
+ Đối với nhân viên văn phòng và tổ trưởng sản xuất
Lương tháng = Lương HĐ/26 x Số ngày công làm việc thực tế + Các khoản phụ
cấp
+ Đối với công nhân sản xuất
Lương tháng = Số lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng x Đơn giá sản phẩm +
Các khoản phụ cấp
Biết rằng đơn giá sản phẩm là: 30.000 đ/sản phẩm.

Thông tin bổ sung:


1. Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN doanh nghiệp tính theo quy định
của nhà nước theo lương thỏa thuận trên hợp đồng + Các khoản phụ cấp lương.
2. Lập bảng chấm công của tháng 3/20X6 cho doanh nghiệp, thông tin chi tiết
như sau:
- Chị Đỗ Thị Quyên nghỉ không lương ngày 2 và 3/6, Cao Mai Anh nghỉ thai
sản, còn lại đi làm đủ.
- Bộ phận sản xuất để hoàn thành công việc đã phải huy động toàn bộ công
nhân (bao gồm cả tổ trưởng) làm thêm vào toàn bộ các ngày thứ 7 và chủ nhật
trong tháng 3/20X6.
- Khối lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng 3 của từng công nhân như sau:
Lại Thị Hoan 150
Nguyễn Thị Duyên 160
Dương Thị Diễm 200
Thừa Thị Ninh 140
Nguyễn Thị Sửu 220
Đỗ Văn Hải 240
Nguyễn Thị Hà 240
3. Thanh toán lương và các khoản khác:
Doanh nghiệp thanh toán lương 2 lần trong tháng: lần 1 tạm ứng vào ngày 6
hàng tháng: 1.500.000 đồng cho toàn bộ người lao động, đợt 2 vào ngày đầu tháng
sau theo số thực tế phải trả sau khi trừ đi số tạm ứng.
4. Ngoài ra còn có một số nghiệp vụ phát sinh như sau:
- Ngày 3/3, theo biên bản xử lý về tài sản mất của tháng trước, trừ vào lương
tháng 3 của chị Lê Thị Vinh: 2.000.000đ
- Ngày 5/3, theo giấy báo Nợ số 025/3 của ngân hàng công thương Việt Nam và
phiếu thu số 75, doanh nghiệp rút tiền gửi ngân hàng chuẩn bị trả lương:
30.000.000đ
- Ngày 20/3, thanh toán bảo hiểm xã hội cho chị Nguyễn Thị Thanh 1.200.000đ
- Ngày 31/3, nộp đóng các khoản BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan bảo hiểm
cấp trên
Yêu cầu:
1. Lập các chứng từ phục vụ tính lương và thanh toán lương và các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh khác
2. Lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
3. Lựa chọn, xây dựng tài khoản kế toán về chi phí nhân công phù hợp với
công ty.
4. Ghi sổ kế toán Nhật ký chung, Sổ cái tài khoản, sổ chi tiết.

You might also like