You are on page 1of 22

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2019 – 2020

Căn cứ vào kế hoạch của CM trường Mầm non Hoa Anh Đào
Căn cứ vào tình hình thực tế lớp học
Lớp Chồi :lập kế hoạch như sau:

I. Đặc điểm tình hình:


- Tổng số học sinh: 30 cháu .
- Duy trì số học sinh từ đầu năm đến cuối năm là: 30 cháu. Trong đó: Nữ
14 cháu; dân tộc 02 cháu; khuyết tật 0 cháu.
1. Thuận lợi:
Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của lãnh đạo ngành giáo dục, các cấp
ủy Đảng, chính quyền địa phương, ban giám hiệu, các tổ chức đoàn thể trong
nhà trường, hội cha mẹ học, đội ngũ giáo viên năng nổ, nhiệt tình, tâm huyết với
nghề, có trình nghiệp vụ vững vàng, có ý thức tự giác, trình độ đạt chuẩn, trên
chuẩn cao. Bên cạnh những thuận lợi nêu trên, nhà trường vẫn còn gặp rất nhiều
khó khăn.
2. Khó khăn:
- Cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học còn nghèo nàn chưa đáp ứng nhu
cầu đổi mới của chương trình. Phòng học thiếu, phòng làm việc, phòng đa chức
năng chưa có, số lượng học sinh trên địa bàn đi học các trường lân cận trong thị
xã nên số học sinh nhập học tại trường còn ít .
- Giáo viên là nữ có con nhỏ và trong độ tuổi sinh đẻ. Đội ngũ giáo viên
trong trường còn thiếu. Nên quá trình thực hiện chương trình của nhà trường còn
gặp những khó khăn nhất định.
- Đầu năm học còn thiếu giáo viên, 1 cô trên lớp nên rất khó khăn trong
việc chăm sóc trẻ.
- Với đặc điểm tình hình thuận lợi, khó khăn của lớp trong năm học. Để
khắc phục những thuận lợi, khó khăn trên. Lớp đề ra một số mục tiêu, nhiệm vụ
trong năm học theo kế hoạch sau:
II. Nhiệm vụ chung
1. Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Mỗi Thầy cô giáo là một tấm gương
tự học và sáng tạo” đẩy mạnh cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương
đạo đức Hồ Chí Minh”.
2. Nâng cao công tác tuyên truyền, phát huy ảnh hưởng GDMN,
PCGDMN trẻ 5 tuổi đối với xã hội, đồng thời tận dụng mọi nguồi lực để phát
triển GDMN.
3.Thực hiện phổ cập giáo dục Mầm Non và làm quen với bộ chuẩn trẻ
năm tuổi, tiếp tục thực hiện chương trình GDMN “Lấy trẻ làm trung tâm”, lồng
ghép Biển Đảo vào quá trình giáo dục trẻ, tăng cường làm đồ dùng dạy học và
1
tiếp tục hưởng ứng sôi nổi phong trào “ Xây dựng trường học thân thiện, học
sinh tích cực
III. Nhiệm vụ cụ thể
1. Các phong trào thi đua:
* Yêu cầu: Tiếp tục thực hiện có chiều sâu phong trào thi đua “Xây dựng
trường học thân thiện, học sinh tích cực”; phong trào “Mỗi Thầy cô giáo là một
tấm gương tự học và sáng tạo”.
* Biện pháp:
- Giáo viên thực hiện tốt khâu vệ sinh trong và ngoài lớp học, môi trường
khu vệ sinh đầy đủ, đảm bảo sạch sẽ, đủ nước và xà phòng cho trẻ sử dụng.
Tăng cường làm đồ dùng dạy học, sưu tầm nhiều bài thơ, bài hát, trò chơi để dạy
trẻ.
- Tổ chức các hội thi, ngày hội ngày lễ, giúp trẻ biết được ý nghĩa các ngày
đó.
- Dạy học có hiệu quả, đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với lứa tuổi.
- Phát huy tính tích cực cho trẻ học tập,vui chơi, hoạt động ở mọi lúc, mọi
nơi.
2. Công tác tuyên truyền:
* Yêu cầu: Tuyên truyền với các bậc phụ huynh trong việc chăm sóc,
giáo dục học sinh, nhằm nâng cao trách nhiệm của phụ huynh đối với công tác
phối kết hợp để chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng trẻ đạt hiệu quả.
* Nội dung:
- Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường.
- Quá trình chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng trẻ.
- Ngày lễ, hội trong năm học.
- Các dịch bệnh theo mùa, bảo vệ môi trường.
* Biện pháp:
- Xây dựng nội dung tuyên truyền và các văn bản liên quan đến nội dung
tuyên truyền. Kết hợp bằng nhiều hình thức tuyên truyền như: lồng ghép vào các
buổi họp, hội nghị, các hội thi, các sự kiện. Giáo viên thường xuyên trao đổi với
các bậc phụ huynh về chế độ sinh hoạt và những diễn biến tâm sinh lý và sức
khỏe của trẻ, đồng thời phối kết hợp tốt trong chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng
trẻ để đạt hiệu quả, tăng cường công tác giáo dục vệ sinh cá nhân, bảo vệ môi
trường đối với học sinh, vệ sinh an toàn thực phẩm, thực hiện đúng luật an toàn
giao thông…
4. Phát triển và duy trì sĩ số:
* Yêu cầu:
- Thu hút trẻ đến trường trên cơ sở nhu cầu gửi con của các gia đình, bậc
phụ huynh ở trên địa bàn dân cư và khả năng thực tế của trường.
2
- Duy trì số trẻ đã đến trường, đến lớp từ đầu năm học và phát triển sĩ số
trẻ theo nhu cầu của trường, của học sinh cho đến hết năm học.
* Chỉ tiêu:
- Duy trì 100% sĩ số học sinh đã đến lớp.
* Biện pháp:
- Xây dựng kế hoạch phát triển số lượng và duy trì sĩ số:
+ Điều tra cơ bản để biết được số lượng trẻ dưới 6 tuổi trên địa bàn dân
cư, nắm chắc số trẻ đã đến trường và số trẻ chưa đến trường, tìm hiểu nguyên
nhân của thực trạng đó để có biện pháp huy động.
+ Xác định mục tiêu phát triển số lượng và duy trì sĩ số. Đề ra các biện
pháp của mình để thực hiện các mục tiêu đã đề ra.
5. Nâng cao chất lượng giáo dục trẻ:
a. Gíao dục:
* Yêu cầu:
- Giúp trẻ 4 - 5 tuổi phát triển hài hòa giữa các mặt: Thể chất, nhận thức,
ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ. Chuẩn bị cho trẻ vào học ở bậc
tiểu học.
- Vận dụng linh hoạt các phương pháp chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng trẻ
phù hợp với từng nội dung giáo dục theo lứa tuổi.
- Kết hợp một cách linh hoạt nhiều hình thức tổ chức các hoạt động giáo
dục trẻ ( học tập,vui chơi, dạo chơi…)
- Tạo không khí thân thiện, gần gũi, công bằng với trẻ, tạo cảm giác an
toàn khi trẻ ở trường.
- Trẻ được tham gia tất cả các hoạt động theo khả năng, ngôn ngữ, được
chơi các trò chơi dân gian, các bài ca dao, đồng dao…
- Coi trọng tất cả các hoạt động GD trẻ và quán triệt quan điểm giáo dục “
Lấy trẻ làm trung tâm”
* Chỉ tiêu:
+ Đối với giáo viên:
- Soạn giảng đúng quy định theo phân phối chương trình. Thực hiện
nghiêm túc quy chế chuyên môn, có cải tiến phương pháp soạn giảng, phương
pháp chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng trẻ theo chương trình GDMN, lên lớp
đúng giờ giấc, đảm bảo ngày giờ công cao. Đón và trả trẻ đúng thời gian quy
định.
- Giáo viên trở lên tham gia học và biết sử dụng công nghệ thông tin, thiết
kế bài giảng bằng POWERPOINT soạn giáo án bằng vi tính.
- Thao giảng 2 đợt/năm, phấn đấu loại khá trở lên.
- Hồ sơ sổ sách đạt loại khá trở lên.
- Tham gia các hội thi do phòng giáo dục và các cấp tổ chức.
3
- Phấn đấu cuối năm : Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
+ Đối với trẻ:
- 80 - 95% trẻ ngoan ngoãn, lễ phép, biết thương yêu, giúp đỡ mọi người,
có thói quen giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh tập thể…
- Chuyên cần 85- 90%
- Bé ngoan 80 - 85 %, Trong đó bé chăm ngoan 30- 35%
- Tỉ lệ trẻ phát triển về cân nặng và chiều cao bình thường: 90 - 95%
- Tỉ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân dưới 5% , Thể thấp còi dưới 4 %.
- Tỉ lệ Béo phì 4%
- 100% trẻ được cân đo khám sức khỏe định kì 3 lần/ năm học và theo dõi
biểu đồ tăng trưởng.
*. Đăng kí thi đua lớp cuối năm: Tiên tiến xuất sắc.
* Biện pháp:
- Xây dựng chương trình chăm sóc trẻ theo phân phối chương trình
GDMN, lồng ghép Biển, Đảo vào chương trình giáo dục học sinh.
- Soạn giảng theo chương trình GDMN, chú ý đến chất lượng giáo dục “
Lấy trẻ làm trung tâm”. Xây dựng kế hoạch cho phù hợp với đặc thù của lớp
mình.
- Giáo viên sưu tầm nhiều bài thơ, bài hát, trò chơi và thường xuyên tổ
chức cho trẻ hát, đọc thơ ca dao, đồng dao, chơi các trò chơi dân gian trong và
ngoài chương trình.

4
KẾ HOẠCH MỤC TIÊU,NỘI DUNG
THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM HỌC 2019 - 2020
MỤC TIÊU LỚP CHỒI
STTM MỤC TIÊU NỘI DUNG
T
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
1 - Thực hiện đúng, đầy đủ, - Hô hấp:  Hít vào, thở ra.
nhịp nhàng các động tác - Tay:
trong bài thể dục theo hiệu + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2
lệnh. bên (kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn
tay).
+ Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía
trước, phía sau, trên đầu).
- Lưng, bụng, lườn:
+ Cúi người về phía trước , ngửa người ra
sau.
+ Quay người sang trái, sang phải.
+ Nghiêng người sang trái, sang phải.
- Chân:
+ Nhún chân.
+ Ngồi xổm , đứng lên, bật tại chỗ.
+ Đứng, lần lượt chân co cao đầu gối.

2 -Giữ được thăng bằng cơ - Đi và chạy :


thể khi thực hiện vận động : + Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi.
+ Bước đi liên tục trên ghế + Đi trên ghế thể dục, đi trên vạch kẻ thẳng
thể dục hoặc trên vạch kẻ trên sàn.
thẳng trên sàn. + Đi bước lùi liên tiếp khoảng 3m.
+ Đi bước lùi liên tiếp
khoảng 3m.

5
3 -Kiểm soát được vận động : + Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh,
+ Đi / chạy thay đổi  hướng dích dắc (đổi hướng) theo vật chuẩn.
vận động đúng tín hiệu vật
chuẩn  (4 – 5  vật chuẩn đặt
dích dắc).

4 -Phối hợp tay - mắt trong - Tung, ném, bắt :


vận động : + Tung bóng lên cao và bắt.
+ Tung bắt bóng với người + Tung bắt bóng với người đối diện.
đối diện (cô/bạn): bắt được + Đập và bắt bóng tại chỗ.
3 lần liền không rơi bóng + Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân.
(khoảng cách 3 m). + Đập và bắt bóng dược 4-5 lần liên tiếp.
+ Tự đập bắt bóng được 4-
5 lần liên tiếp .
5 - Phối hợp tay - mắt trong + Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.
vận động : + Ném trúng đích bằng 1 tay.
+ Ném trúng đích đứng (xa
1,5 m x cao 1,2 m).
+ Ném trúng đích ngang
(xa 2 m).
6 - Thể hiện nhanh, mạnh, + Chạy 15m trong khoảng 10 giây.
khéo trong thực hiện bài tập + Chạy chậm 60-80m.
tổng hợp : - Bật - nhảy :
+ Chạy liên tục theo hướng + Bật liên tục về phía trước.
thẳng 15 m trong 10 giây. + Bật  xa 35 - 40cm.
+ Bật - nhảy từ trên cao xuống (cao 30 -
35cm).
+ Bật tách chân, khép chân qua 5 ô.
+ Bật qua vật cản cao 10 - 15cm.
6
+ Nhảy lò cò 3 m.
7 - Thể hiện nhanh, mạnh, - Bò, trườn, trèo :
khéo trong thực hiện bài tập + Bò bằng bàn tay và bàn chân 3-4m.
tổng hợp : + Bò dích dắc qua 5 điểm.
+ Bò trong đường dích dắc + Bò chui qua cổng, ống dài 1,2m x 0,6m.
(3 - 4 điểm dích dắc, cách + Trườn theo hướng thẳng.
nhau 2m) không chệch ra + Trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm.
ngoài. + Trèo lên xuống 5 gióng thang.

8 - Thực hiện được các vận - Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, vê,
động : véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn,
+ Cuộn - xoay tròn cổ tay. nối...
+ Gập, mở, các ngón tay. - Gập giấy.
9 - Phối hợp được cử động - Lắp ghép hình.
bàn tay, ngón tay, phối hợp - Xé, cắt đường thẳng.
tay mắt trong một số hoạt - Tô, vẽ hình.
động: - Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây.
Dinh dưỡng và sức khỏe
10 - Biết một số thực phẩm - Nhận biết một số thực phẩm thông thường
cùng nhóm :
trong các nhóm thực phẩm (trên tháp dinh
+ Thịt, cá, ...có nhiều chất
đạm. dưỡng).
+ Rau, quả chín có nhiều
vitamin.
11 - Nói được tên một số món - Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một
ăn hàng ngày và dạng chế số thực phẩm, món ăn.
biến đơn giản: rau có thể
luộc, nấu canh; thịt có thể
luộc, rán, kho; gạo nấu
cơm, nấu cháo...
12 - Biết ăn để cao lớn , khỏe + Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích
mạnh, thông minh và biết
7
ăn nhiều loại thức ăn khác lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất.
nhau để có đủ chất dinh + Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với
dưỡng. bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng,
béo phì...).
- Thực hiện một số việc khi - Tập đánh răng, lau mặt.
13 được nhắc nhở : - Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng.
+ Tự  rửa tay bằng xà
- Tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không
phòng. Tự  lau mặt, đánh
răng. rơi vãi, đổ thức ăn.
+ Tự  thay quần, áo khi bị
ướt, bẩn.
14 - Tự cầm bát, thìa xúc ăn - Tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không
gọn gàng, không rơi vãi, đổ rơi vãi, đổ thức ăn.
thức ăn.
15 Có một số hành vi tốt trong - Mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai kĩ.
ăn uống . - Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn
khác nhau...
- Không uống nước lã.
16 - Có một số hành vi tốt - Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn
trong vệ sinh, phòng bệnh sức khỏe.
khi được nhắc nhở : - Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể,
vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con
người.
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Bỏ rác đúng nơi quy định.
17 - Nhận ra bàn là, bếp đang + Nhận biết và phòng tránh những vật dụng
đun, phích nước nóng.... là nguy hiểm đến tính mạng.
nguy hiểm không đến gần.
Biết các vật  sắc nhọn
không nên nghịch.
18 - Nhận ra những nơi như: + Nhận biết và phòng tránh những nơi

8
hồ, ao, mương nước, suối, không an toàn.
bể chứa nước…là nơi nguy
hiểm, không được chơi gần.
19 - Biết một số hành động - Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc
nguy hiểm và phòng tránh khi ăn các loại quả có hạt...
khi dược nhắc nhở : - Không ăn thức ăn có mùi ôi; không ăn lá,
quả lạ...không uống rượu, bia, cà phê;
không tự ý uống thuốc khi không được
phép của người lớn.
- Không được ra khỏi trường khi không
được phép của cô giáo.
20 - Nhận ra một số trường+
hợp nguy hiểm và gọi - Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và
người giúp đỡ : gọi người giúp đỡ
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
* Khám phá khoa học
21 - Quan tâm đến những thay + Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và
đổi của sự vật, hiện tượng ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con
xung quanh với sự gợi ý, người.
hướng dẫn của cô giáo như
đặt câu hỏi về những thay
đổi của sự vật, hiện tượng:
“Vì sao cây lại héo?”; “Vì
sao lá cây bị ướt ?”....
22 - Phối hợp các giác quan để + Chức năng các giác quan và các bộ phận
xem xét sự vật, hiện tượng khác của cơ thể.
như kết hợp nhìn, sờ, ngửi, + Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây,
nếm... để tìm hiểu đặc điểm hoa, quả  gần gũi, ích lợi và tác hại đối với
của đối tượng. con người.
+ Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ
9
dùng, đồ chơi.
+ Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá,
cát, sỏi.
+ Một số đặc điểm, tính chất của nước.
23 - Làm thử nghiệm và sử + Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần
dụng công cụ đơn giản để thiết của nó với cuộc sống con người, con
quan sát, so sánh, dự đoán. vật và cây.
Ví dụ: Pha màu/
đường/muối vào nước, dự
đoán, quan sát, so sánh.
24 - Thu thập thông tin về đối + Các nguồn nước trong môi trường sống.
tượng bằng nhiều cách khác + Ích lợi của nước với đời sống con người,
nhau: xem sách, tranh ảnh, con vật và cây.
nhận xét và trò chuyện. + Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước
và cách bảo vệ nguồn nước.
+ Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây.
25 - Phân loại các đối tượng + Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 1 - 2
theo một hoặc hai dấu hiệu. dấu hiệu.
+ Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 1 -  2 dấu
hiệu.
+ Đặc điểm, công dụng của một số phương
tiện giao thông và phân loại theo 1 - 2 dấu
hiệu.

26 - Nhận xét được một số mối + Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn
quan hệ đơn giản của sự giản giữa con vật, cây với môi trường sống.
vật, hiện tượng gần gũi. Ví
dụ: “Cho thêm đường/
muối nên nước ngọt/mặn
hơn”
27 - Sử dụng cách thức thích + Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc
10
hợp để giải quyết vấn đề điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng,
đơn giản. Ví dụ: Làm cho đồ chơi quen thuộc
ván dốc hơn để ô tô đồ chơi
chạy nhanh hơn.
28 - Nhận xét, trò chuyện về + So sánh sự khác nhau và giống nhau của
đặc điểm, sự khác nhau, 2 - 3 đồ dùng, đồ chơi.
giống nhau của các đối + Sự khác nhau giữa ngày và đêm.
tượng được quan sát. + So sánh sự khác nhau và giống nhau của
2 con vật, cây, hoa, quả.
29 - Thể hiện một số hiểu biết + Nhận ra các bài hát khi nghe các gia điệu
về đối tượng qua hoạt động bài hát.
chơi, âm nhạc và tạo hình... + Nhận ra các nhạc cụ khi nghe âm nhạc.

Làm quen với toán


- Quan tâm đến chữ số,  số - Nhận biết chữ số, số thứ tự trong phạm vi
30 lượng như thích đếm các 5. Ghép các hình học để tạo thành các hình
vật ở xung quanh, hỏi : bao mới theo ý thích và theo yêu cầu.
nhiêu ? Là số mấy ?… - Nhận biết ý nghĩa các con số được sử
dụng trong cuộc sống hằng ngày (số nhà,
biển số xe...)
31 - Đếm trên đối tượng trong - Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và
phạm vi 10. đếm theo khả năng.
32 - So sánh số lượng của hai - So sánh số lượng của hai nhóm đối tượng:
nhóm đối tượng trong phạm nói được từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau…
vi 10 bằng các cách khác
nhau và nói được các từ :
bằng nhau, nhiều hơn, ít
hơn.
33 - Gộp hai nhóm đối tượng + Gộp hai nhóm đối tượng và đếm.
11
có số lượng trong phạm vi
5, đếm và nói được kết quả.
34 -Tách một nhóm đối tượng + Tách một nhóm đối tượng thành hai
thành hai nhóm nhỏ hơn. nhóm nhỏ hơn.
35 - Sử dụng các số từ 1- 5 để - Sử dụng các số từ 1- 5 để chỉ số lượng số
chỉ số lượng số thứ tự. thứ tự.
36 - Nhận biết ý nghĩa các con - Nhận biết các con số được sử dụng trong
số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.: số xe, số nhà, số cấp
cuộc sống hằng ngày. cứu..
37 - Nhận ra quy tắc sắp xếp - Xếp tương ứng 1- 1
của ít nhất 3 đối tượng và - So sánh phát hiện các qui tắc xắp xếp và
sao chép lại. sắp theo qui tắc.
38 - Sử dụng dụng cụ để đo độ - Đo độ dài bằng một đơn vị đo
dài dung tích của 2 đối
tượng, nói kết quả đo và so
sánh. TT 28 Sửa đổi)
39 - Chỉ ra các điểm giống , - Phân biệt hình vuông, hình tròn, tam giác
khác nhau giữa hai hình và hình chứ nhật
(tròn và tam giác, vuông và - Phân biệt các màu sắc qua đồ dùng đồ
chữ nhật...). chơi.

40 - Sử dụng các vật liệu khác + Chắp ghép các hình hình học để tạo
nhau để tạo ra các hình đơn thành các hình mới theo ý thích và theo yêu
giản. cầu.
41 - Sử dụng lời nói và hành + Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân
động để chỉ vị trí của đồ vật trẻ và so với bạn khác (phía trước - phía
so với người khác. sau;   phía trên - phía dưới; phía phải -  phía
trái).
42 - Mô tả các hiện tượng xảy - Nhận biết các buổi sáng trưa chiều tối
ra theo trình tự thời gian
12
trong ngày.
Khám phá xã hội
43 - Nói họ và tên, tuổi, giới + Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên
tính của bản thân khi được ngoài , sở thích của bản thân.
hỏi, trò chuyện
44 - Nói họ, tên và công việc + Họ tên, công việc  của bố mẹ, những
của bố, mẹ, các thành viên người thân trong gia đình và công việc của
trong gia đình khi được họ. Một số nhu cầu của gia đình.
hỏi, trò chuyện, xem ảnh
về gia đình.
45 - Nói địa chỉ của gia đình + Tên, địa chỉ gia đình
mình ( số nhà, đường
phố/thôn, xóm) khi được
hỏi, trò chuyện.
46 - Nói tên và địa chỉ của + Tên, địa chỉ của trường lớp.
trường, lớp khi được hỏi,
trò chuyện.
47 - Nói tên, một số công việc + Tên và công việc của cô giáo và các cô
của cô giáo và các bác công bác ở trường.
nhân viên trong trường khi
được hỏi, trò chuyện.
48 - Nói tên và một vài đặc + Họ tên và một vài đặc điểm của các bạn;
điểm của các bạn trong lớp các hoạt động của trẻ ở trường.
khi được hỏi, trò chuyện.
49 - Kể tên, công việc, công + Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt
cụ, sản phẩm/ích lợi... của động và ý nghĩa của các nghề phổ biến,
một số nghề khi được hỏi, nghề truyền thống của địa phương.
trò chuyện.
50 - Kể tên và nói đặc điểm + Kể tên và đặc điểm của một số ngày lễ

13
của một số ngày lễ hội hội .
51 - Kể tên và nêu một vài đặc + Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh
điểm của cảnh đẹp, di tích lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn
lịch sử  ở  địa phương. hóa của quê hương, đất nước.

PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ


52 - Thực hiện được 2, 3 yêu + Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công
cầu liên tiếp, ví dụ: “Cháu dụng và các từ biểu cảm.
hãy lấy hình tròn màu đỏ + Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu
gắn vào bông hoa màu
vàng”.
53 - Hiểu nghĩa từ khái quát + Hiểu nghĩa từ khái quát: rau quả, con
rau quả, con vật, đồ gỗ… vật, đồ gỗ
54 - Lắng nghe và trao đổi với - Lắng nghe và trao đổi với người đối thoại.
người đối thoại.
55 - Nói rõ để người nghe có - Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt
thể hiểu được. phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.
56 - Sử dụng được các từ chỉ - Phát âm các tiếng có chứa các âm khó.
sự vật, hoạt động, đặc
điểm....
57 - Sử dụng được các loại câu - Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở
đơn, câu ghép, câu khẳng rộng, câu phức.
định, câu phủ định . - Bày tỏ tình cảm , nhu cầu và hiểu biết của
bản thân bằng các câu đơn, câu ghép.
- Trả lời và đặt các câu hỏi : “Ai ?” ; “Cái
gì ?” ; “Ở đâu ?” ; “Khi nào ?” ; “Để làm gì
?”.
58 - Kể lại sự việc theo trình - Kể lại sự việc có nhiều tình tiết.
tự.

14
59 - Đọc thuộc bài thơ, ca dao, - Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.
đồng dao...
60 - Kể chuyện có mở đầu, kết - Kể lại truyện đã được nghe.
thúc.
61 - Bắt chước giọng nói, điệu - Đóng kịch.
bộ của  nhân vật trong
truyện.
62 - Sử dụng các từ như : - Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép.
“Mời cô”, “Mời bạn”,
“Cảm ơn”, “Xin lỗi”...
trong giao tiếp.
63 - Điều chỉnh giọng nói phù - Điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn
hợp với hoàn cảnh khi được cảnh khi được nhắc nhở.
nhắc nhở.
64 - Chọn sách để xem. - Tiếp xúc với chữ, sách truyện.
- Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.
- Giữ gìn , bảo vệ sách.
65 - Mô tả hành động của các - Mô tả sự vât, hiện tượng, tranh ảnh.
nhân vật trong tranh.
66 - Cầm sách đúng chiều và - Làm quen với cách đọc và viết Tiếng Việt
giở từng trang để xem tranh + Hướng đọc, viết : từ trái sang phải, từ
ảnh. dòng trên xuống dòng dưới.
+ Đọc theo tranh minh họa + Hướng viết của các nét chữ ; đọc ngắt
(“đọc vẹt”). nghỉ sau các dấu.
- Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách.
- “Đọc” truyện qua các tranh vẽ.

15
67 - Nhận ra kí hiệu thông - Làm quen với một số kí hiệu thông
thường trong cuộc sống: thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra,
nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nơi nguy hiểm, biển báo giao thông : đường
nguy hiểm... cho người đi bộ ...).
68 - Sử dụng kí hiệu để “viết”: - Nhận dạng một số chữ cái.
tên, làm vé tàu, thiệp chúc - Tập tô, tập đồ các nét chữ.
mừng...
PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI
69 -Nói được tên, tuổi, giới + Tên, tuổi, giới tính.
tính của bản thân, tên bố, + Sở thích, khả năng của bản thân.
mẹ.
70 - Nói được điều bé thích, + Nói được điều bé thích, không thích,
không thích, những việc gì những việc gì bé có thể làm được.
bé có thể làm được.
71 -Tự chọn đồ chơi, trò chơi + Tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích.
theo ý thích.
72 - Cố gắng hoàn thành công + Cố gắng hoàn thành công việc được giao
việc được giao (trực nhật, (trực nhật, dọn đồ chơi).
dọn đồ chơi).
73 - Nhận biết cảm xúc vui, + Nhận biết cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức
buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử
nhiên qua nét mặt, lời nói, chỉ, qua tranh, ảnh.
cử chỉ, qua tranh, ảnh.
74 - Biết biểu lộ một số cảm + Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù
xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận
giận, ngạc nhiên. động; vẽ, nặn, xếp hình.
75 - Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, + Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ.
lăng Bác Hồ.
76 - Thể hiện tình cảm đối với + Kính yêu Bác Hồ.
Bác Hồ qua hát, đọc thơ,+ + Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua
16
cùng cô kể chuyện về Bác hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ
Hồ.
77 - Biết một vài cảnh đẹp, lễ - Thích thú khoe sản phẩm của mình với
hội của quê hương, đất người khác và các bạn.
nước. - Giữ gìn sản phẩm cẩn thận.
- Thích nhìn và quý trọng sản phẩm của
mình và bạn làm ra.
78 - Thực hiện được một số + Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi
quy định ở lớp và gia đình: công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ;
- Sau khi chơi cất đồ chơi trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề
vào nơi quy định, giờ ngủ đường).
không làm ồn, vâng lời ông + Yêu mến, quan tâm đến người thân trong
bà, bố mẹ. gia đình.
79 - Biết nói cảm ơn, xin lỗi, + Phân biệt hành vi “đúng”-“sai”, “tốt” -
chào hỏi lễ phép. “xấu”.
80 - Chú ý nghe khi cô, bạn + Lắng nghe ý kiến của người khác, sử
nói. dụng lời nói và cử chỉ lễ phép.

81 - Biết chờ đến lượt khi + Biết chờ đến lượt không chen lấn xô đẩy
được nhắc nhở. khi lên xuống xe, cầu thang, siêu thị.
+ Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các
hoạt động.
82 - Biết trao đổi, thoả thuận +Thích chăm sóc cây trồng vật nuôi.
với bạn để cùng thực hiện + Yêu thương chăm sóc con vật gần gũi
hoạt động chung (chơi, trực
nhật...)
83 - Thích chăm sóc cây cối, - Bảo vệ và chăm sóc cây cối, con vật.
con vật quen thuộc.
84 - Bỏ rác đúng nơi qui định - Giữ gìn vệ sinh môi trường
85 - Không bẻ cành , bứt hoa. - Bảo vệ chăm sóc cây cối xung quanh
17
PHÁT TRIỂN THẨM MĨ
86 - Vui sướng, vỗ tay, làm + Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm
động tác mô phỏng và sử thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và
dụng các từ gợi cảm nói lên ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện
cảm xúc của mình khi nghe tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác
các âm thanh gợi cảm và phẩm nghệ thuật.
ngắm nhìn vẻ đẹp của các
sự vật, hiện tượng.
87 - Chú ý nghe, thích thú + Nghe và nhận ra các  loại nhạc khác nhau
(hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc (nhạc thiếu nhi, dân ca).
lư) theo bài hát, bản nhạc; + Trẻ biết hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư
thích nghe và đọc thơ, đồng theo nhac.
dao,ca dao, tục ngữ; thích + Trẻ chú ý và thích thú khi nghe các bản
nghe và kể câu chuyện .(TT nhạc.
28 sử đổi)
88 - Thích thú, ngắm nhìn, chỉ, + Thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ  và sử dụng
sờ  và sử dụng các từ gợi các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình
cảm nói lên cảm xúc của (về màu sắc, hình dáng…) của các tác
mình (về màu sắc, hình phẩm tạo hình.
dáng…) của các tác phẩm
tạo hình.
89 - Hát đúng giai điệu, lời ca, + Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc
hát rõ lời và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét
thái của bài hát qua giọng mặt, điệu bộ….
hát, nét mặt, điệu bộ ...
90 - Vận động nhịp nhàng theo + Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp
nhịp điệu các bài hát, bản điệu của các bài hát, bản nhạc.
nhạc với các hình thức (vỗ + Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp,
tay theo nhịp, tiết tấu,
18
múa). ( TT28 sửa đổi) tiết tấu chậm.

91 - Phối hợp các nguyên vật + Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình,
liệu tạo hình để tạo ra sản vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản
phẩm. phẩm.
92 - Vẽ phối hợp các nét + Sử dụng các kĩ năng vẽ để tạo ra sản
thẳng, xiên, ngang, cong phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/
tròn tạo thành bức tranh đường nét.
có màu sắc và bố cục.
93 - Xé, cắt theo đường thẳng, + Sử dụng các kĩ năng cắt, xé dán… để tạo
đường cong... và dán thành ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình
sản phẩm có màu sắc, bố dáng/ đường nét, bố cục.
cục.
94 - Làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, + Sử dụng các kĩ năng nặn để tạo ra sản
vuốt nhọn, uốn cong đất phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/
nặn để nặn thành sản phẩm đường nét.
có nhiều chi tiết.
95 - Phối hợp các kĩ năng xếp + Sử dụng các kĩ năng xếp hình để tạo ra
hình để tạo thành các sản sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình
phẩm có kiểu dáng, màu dáng/ đường nét.
sắc khác nhau.
96 - Nhận xét các sản phẩm + Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc,
tạo hình về màu sắc, đường hình dáng/ đường nét.
nét, hình dáng.
97 - Lựa chọn và tự thể hiện + Lựa chọn, thể hiện các hình thức vận
hình thức vận động theo bài động theo nhạc.
hát, bản nhạc
98 - Lựa chọn dụng cụ để gõ + Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm
đệm theo nhịp điệu, tiết tấu theo nhịp điệu bài hát.
bài hát.
19
99 - Nói lên ý tưởng và tạo ra + Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo
các sản phẩm tạo hình theo ra sản phẩm theo ý thích.
ý thích. +Nói lên  ý tưởng tạo hình của mình.
100 - Đặt tên cho sản phẩm. + Đặt tên cho sản phẩm của mình.
DỰ KIẾN CHỦ ĐỀ
* KHỐI CHỒI: (9 CHỦ ĐỀ : 35 TUẦN )

TT Tên các chủ đề Sự kiện Thời gian


Trường mầm non.
- Trường MN Hoa Anh Đào Tháng ATGT Từ ngày
I. - Lớp chồi của bé Tết trung thu 9/9 – 27/9
- Đồ dùng, đồ chơi của bé .
Bản thân .
- Tôi là ai?
II. - Cơ thể của tôi. Từ ngày
- Tôi cần gì để lớn lên và khỏe 30/9 –18/10
mạnh.

Gia đình .
- Gia đình của bé.-
III. - Ngôi nhà của bé. LHPN Từ ngày
- Đồ dùng của gia đình của. 20/10 21/10- 15/11
- Nhu cầu của gia đình.
Nghề nghiệp.
- Nghề giáo viên – ngày 20/11
- Nghề nghiệp của bố mẹ 20/11Ngày
IV. - Nghề phổ biến quen thuộc nhà giáo việt Từ ngày
- Nghề sản xuất dịch vụ Nam. 18/11- 20/12
- Nghề truyền thống phổ biến ở
địa phương.
Thế giới thực vật.
- Một số loại hoa- quả - 22/12 Ngày
- Một số cây lương thực thành lập Từ ngày
V. - Một số loại rau quân đội. 23/12 – 17/1/2020
- Cây xanh và môi trường sống - Noen 25/12

20
- Tết DL
Thế giới động vật.
- Tết cổ truyền Tết cổ truyền Từ ngày
VI. - Động vật nuôi trong gia đình 29/1/2020
- Động vật sống trong rừng 28/2/2020
- Động vật sống dưới nước
- Chim – một số loại côn trùng
An toàn giao thông.
- Phương tiện giao thông
- Một số biển báo quen thuộc QTPN 8/3 Từ ngày
VII. - Luật lệ giao thông 02/3 – 27/4
- Bé thực hành giao thông như 2020
thế nào nhỉ?

Hiện tượng thiên nhiên.


- Nước Giỗ tổ Hùng Từ ngày
- Một số hiện tượng thiên nhiên. Vương 30/3 – 24/4
VIII. - Ngày và đêm
- Các mùa trong năm.
Quê hương- Đất nước- Bác Hồ.
- Đất nước diệu kì Từ ngày
IX. - Quê hương em 30/4 và 1/5 27/4 – 22/5
- Bác Hồ kính yêu
- Ôn Tập

Trên đây là kế hoạch năm học của lớp chồi. Trong quá trình thực hiện kế hoạch
có thể thay đổi tùy theo tình hình thực tế của lớp.

Duyệt của hiệu trưởng


Người thực hiện

Phan Thị Ngọc

21
22

You might also like