You are on page 1of 44

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

TIỂU LUẬN MÔN


ỨNG DỤNG MÁY TÍNH (KHUNG GẦM)
ĐỀ TÀI: BATTERY MODELING VÀ BMS TRÊN XE
TESLA MODEL 3 2018
SVTH: TRẦN NHẬT ĐẠI
MSSV: 18145329
SVTH:LÊ ĐỨC MINH NHÂN
MSSV: 18145411
SVTH: HỒ THANH HIẾU
MSSV: 18145388
SVTH: NGUYỄN VĂN ĐÔNG
MSSV: 18145341
GVHD: THS.NGUYỄN TRUNG HIẾU

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 01 năm 2021

TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TP. HỒ CHÍ MINH Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC TP. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 01 năm 2021

NHIỆM VỤ
Họ tên sinh viên: SVTH: Trần Nhật Đại
MSSV: 18145329
SVTH: Lê Đức Minh Nhân
MSSV: 18145411
SVTH: Hồ Thanh Hiếu
MSSV: 18145388
SVTH: Nguyễn Văn Đông
MSSV: 18145341
Chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô Mã ngành đào tạo: 7510205D
Hệ đào tạo: Chính quy Mã hệ đào tạo:
1. Tên đề tài : BATTERY MODELING VÀ BMS TRÊN XE TESLA MODEL 3
2018
2. Nhiệm vụ đề tài : Tìm hiểu hệ thống quản lý pin xe trên xe “Tesla Model 3”
3. Sản phẩm của đề tài : Mô phỏng điện áp, dòng điện , dung lượng pin trong quá
trình sạc pin và chạy tải
4. Ngày giao nhiệm vụ đề tài :10/10/2020
5. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 13/01/2021
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
I. NHẬNXÉT
1. Về hình thức trình bày & tính hợp lý của cấu trúc đề tài:

2. Về nội dung (đánh giá chất lượng đề tài, ưu/khuyết điểm và giá trị thực tiễn)

II. NHỮNG NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

III. ĐỀ NGHỊ VÀ ĐÁNH GIÁ


1. Đề nghị (cho phép bảo vệ hay không):
2. Điểm đánh giá (theo thang điểm 10)
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 01 năm 2021
Giảng viên hướng dẫn
(Ký & ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
XÁC NHẬN HOÀN THÀNH
Tên đề tài: BATTERY MODELING VÀ BMS TRÊN XE TESLA MODEL 3
Ngành: Công nghệ Kỹ thuật ô tô
Sau khi tiếp thu và điều chỉnh theo góp ý của Giảng viên hướng dẫn, Giảng viên
phản biện và các thành viên trong Hội đồng bảo về. Đồ án tốt nghiệp đã được
hoàn chỉnh đúng theo yêu cầu về nội dung và hình thức.
Chủ tịch Hội đồng:

Giảng viên hướng dẫn:

Giảng viên phản biện:

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 01 năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy
Nguyễn Trung Hiếu, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết Báo cáo
Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng
cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quí báu để em bước vào
đời một cách vững chắc và tự tin.
Cuối cùng em kính chúc quý thầy dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý.
Vì thời gian và kiến thức còn hạn hẹp nên bài báo cáo không thể tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong sự góp ý của thầy và các bạn, để em rút kinh nghiệm và
hoàn thành tốt hơn. Em xin chân thành cám ơn!
MỤC LỤC

DANH MỤC HÌNH ẢNH...............................................................................................1


DANH MỤC BẢNG........................................................................................................2
DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................................3
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. MODELING BATTERY.........................................................................5
1.1 Cấu tạo pin Lithium ion:......................................................................................5
1.2 Nguyên lý hoạt động của pin Lithium ion............................................................6
CHƯƠNG 2. BATTERY MANAGEMENT SYSTEM (BMS)....................................7
2.1 Khái niệm hệ thống quản lý pin...........................................................................7
2.2 Các tính năng của hệ thống quản lý pin...............................................................7
2.2.1 Đo đạc...........................................................................................................7
2.2.2 Hệ thống xe điện: phục hồi năng lượng.........................................................7
2.2.3 Sự quản lý.....................................................................................................7
2.2.4 Đánh giá........................................................................................................7
2.2.5 Giao tiếp........................................................................................................8
2.2.6 Bảo vệ...........................................................................................................8
2.2.7 Kết nối pin với mạch tải................................................................................8
2.2.8 Tối ưu hóa.....................................................................................................9
2.3 Hoạt động đối với pin Lithium...........................................................................10
2.3.1 Bảo vệ điện áp trên/dưới.............................................................................10
2.3.2 Bảo vệ khỏi nhiệt độ khắc nghiệt................................................................11
2.3.3 Cân bân bằng mỗi Cell................................................................................11
2.3.4 Bảo vệ khỏi quá dòng và ngắn mạch...........................................................11
2.4 Giao diện BMS..................................................................................................12
2.4.1 Đầu vào BMS..............................................................................................12
2.4.2 Đầu ra BMS................................................................................................13
2.4.3 Cấu trúc BMS và các thông số kỹ thuật của module:..................................14
CHƯƠNG 3. MÔ PHỎNG BATTERY TRÊN SIMULINK.....................................19
3.1. Mô phỏng pin Lithium trên xe điện:.....................................................................19
3.1.1 Mô tả:..........................................................................................................19
3.1.2 Phương trình hiệu ứng nhiệt........................................................................21
3.1.3 Phương trình hiệu ứng tuổi pin:...................................................................23
3.1.4 Đặc tính nạp và xả:......................................................................................25
CHƯƠNG 4. MÔ PHỎNG HỆ THỐNG BMS (BATTERY MANAGEMENT
SYSTEM) 27
4.1 Mô phỏng hệ thống BMS...................................................................................27
4.2 Đồ thị đặc tính...................................................................................................28
CHƯƠNG 5. THỰC NGHIỆM.....................................................................................30
5.1 Các linh kiện......................................................................................................30
5.2 Ưu điểm.............................................................................................................30
5.3 Cách mắc dây cho mạch sạc pin........................................................................30
5.4 Nguyên lý hoạt động:.........................................................................................31
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................33
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1. Cấu tạo và nguyên lý pin Lithium ion chỉ bao gồm 3 thành phần cơ bản 5
Hình 2.1. Bộ điều khiển chính BMS.......................................................................9
Hình 2.2. Hệ thống quản lý pin phân tán................................................................10
Hình 2.3. Giao diện trạng thái chính......................................................................14
Hình 3.1. Hệ thống pin Lithium trên ô tô...............................................................19
Hình 3.2. Mô hình 1 pack pin.................................................................................19
Hình 3.3. Mô hình 16 pack pin...............................................................................19
Hình 3.4. Sơ đồ khối 1 khối pin trong simulink.....................................................20
Hình 3.5. Đồ thị đặc tính xả của hệ thống..............................................................25
Hình 3.6. Đồ thị đặc tính sạc của hệ thống.............................................................26
Hình 4.1. Mô phỏng hệ BMS-ClosedLoop.............................................................27
Hình 4.2. Mô phỏng bộ điều khiển controller........................................................27
Hình 4.3. Sơ đồ đặc tính của hệ thống với 3 trạng thái làm việc............................28
Hình 5.1.Sơ đồ nguyên lý.......................................................................................31

1
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Dữ liệu đầu vào BMS.............................................................................12


Bảng 2.2. Dữ liệu đầu ra BMS...............................................................................13
Bảng 2.3. Dữ liệu đầu vào state flow.....................................................................14
Bảng 2.4. Dữ liệu đầu ra state flow........................................................................15
Bảng 2.5. Dữ liệu đầu vào để tính toán dòng điện.................................................16
Bảng 2.6. Dữ liệu đầu ra.........................................................................................16
Bảng 2.7. Dữ liệu đầu vào để tính SOC.................................................................17
Bảng 2.8. Dữ liệu đầu ra.........................................................................................17
Bảng 2.9.. Dữ liệu đầu vào để tính toán cân bằng cell...........................................18
Bảng 2.10. Dữ liệu đầu ra.......................................................................................18

2
DANH MỤC VIẾT TẮT
BMS: Battery Management System (Hệ thống quản lí pin)
SOC: State Of Charge
SOH; State Of Health

3
MỞ ĐẦU

Nhóm em nhận đề tài “Battery modelling và BMS (Battery Managament System )

”. Từ đề tài này nhóm em nghiên cứu về hệ thống quản lý pin cụ thể đối tượng nghiên

cứu là hệ thống BMS trên xe “Tesla model 3”. Nhóm em thực hiện mô phỏng trạng thái

nạp - xả của pin trên Simulink và ứng dụng một nguồn pin trong Simulink vào một hệ

thống pin để có thế xuất ra được các biểu đồ cho thấy sự hoạt động của pin trong một hệ

thống. Và nhóm em tìm hiểu về hệ thống quản lý pin, vì sao hệ thống này cần cần thiết

cho việc quản lý hệ thống pin trên xe điện? Hệ thống này có công dụng gì với hệ thống

quản lý pin trên xe và ứng dụng của nó.

4
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐỀ TÀI

1.1 Giới thiệu về xe “Tesla Model 3 2018”

Tesla Model 3 là một trong những chiếc xe thuần điện đầu tiên trên thế giới
được công ty Tesla sản xuất. Với bản tiêu chuẩn, xe có thể di chuyển 354km cho 1
lần sạc đầy, bản cao cấp hơn có thể di chuyển quãng đường hơn 500km cho 1 lần
sạc. Do đó, để sạc đầy pin cho chiếc xe này chúng ta mất khoảng 7 tiếng nếu sử
dụng điện áp 220V, nhưng nếu sử dụng công nghệ Supercharger thì chỉ mất
khoảng 30 phút.
Để đạt được như vậy, chiếc xe cần có một hệ thống pin siêu khủng và một
hệ thống quản lí hệ thống pin đó.

1.2 Giới thiệu về hệ thống pin trên xe “Tesla Model 3 2018”

1.2.1 Tổng quan hệ thống pin trên xe “Tesla Model 3 2018”

Hệ thống gồm các thành phần chính sau: 1-Pin HV, 2-Bộ sạc chính 10 kW (tùy
chọn), 3-Cổng sạc, 4-Hộp nối hai mạch điện, 5-Bộ sạc chính trên bo mạch 10 kW, 6-Bộ
chuyển đổi DC / DC

5
1.2.1.1 Sơ đồ hệ thống điện

Model S được điều khiển bởi động cơ điện, chạy bằng pin điện áp cao High Voltage
(HV). Pin HV có trên thị trường trên các dòng với dung lượng sau:
40 kwh; 60 kwh; 85 kwh.
Model S được trang bị tiêu chuẩn với đầu nối di động và bộ điều hợp có thể cắm vào các
nguồn sau:

 Ổ cắm trên tường 240 volt


 Ổ cắm điện tiêu chuẩn 110 volt
 Trạm sạc công cộng

1.2.1.2 Cấu tạo hệ thống. Pin điện áp cao High Voltage (HV)

Pin HV được đặt bên dưới thân xe, mang lại cho gầm xe một mặt phẳng và thấp.
điều này có ích về cấu trúc cũng như khí động học. Các dòng pin Model S (40 kWh, 60
kWh và 85 kWh) sự thay đổi phần tử trong pin để tạo ra công suất khác nhau. Pin 85
kWh bao gồm 16 mô-đun: mỗi mô-đun chứa 6 viên lớn, với mỗi viên chứa 74 cell. Pin

6
60 kWh chứa 66 cell trong mỗi viên lớn và pin 40 kWh thì có 49 cell trong mỗi viên lớn.
Mỗi lần sạc xe có thể chạy đến 970 km/lần sạc với tổng thời gian di chuyển là 32 giờ.

Pin cũng có các tiếp điểm B + và B-, điểm đo kiểm và cầu chì 630 amp.

Mục đích của Pin HV là cung cấp năng lượng để lái xe và chạy tất cả các hệ thống phụ
kiện. Đây là nguồn năng lượng chính cho chiếc xe. Nó cung cấp dòng điện trực tiếp cho
biến tần truyền động cho động cơ làm việc và bộ chuyển đổi DC-DC để hỗ trợ hệ thống
điện 12V. Bộ chuyển đổi DC-DC cũng có chức năng như một khối tiếp giáp điện áp cao,
phân phối dòng điện từ Pin HV đến máy nén A / C, bộ làm mát và bộ sưởi cabin.

1.2.1.3 Bộ sạc và hộp nối

1-Bộ sạc chính; 2-Hộp nối cao áp; 3-Bộ sạc phụ 10 kW

7
1.2.1.3.1 Bộ sạc chính

Bộ sạc được đặt dưới hàng ghế sau. Nếu bộ sạc phụ bị hỏng, tùy thuộc vào bản chất của
sự cố, Pin vẫn có thể được sạc. Nếu bộ sạc chính bị hỏng, thì chắc chắn không thể sạc.
Bộ sạc trên bo mạch chính 10kW tương thích với các phạm vi đầu vào sau:

 85 – 265 V
 45 – 65 Hz
 1 – 40 A
 Hiệu suất sạc cao nhất 92%

Bộ sạc đôi 20 kW có thể tăng công suất đầu ra lên 80A giúp quá trình sạc nhanh hơn.
Trong khi sạc từ nguồn AC ngoài, bộ sạc trên bo mạch sẽ chuyển đổi AC thành DC và
điều khiển dòng điện sạc vào Pin HV tùy theo điều kiện hiện có, để đảm bảo Pin HV
được sạc ở tốc độ phù hợp và đúng tiêu chuẩn SOC.

1.2.1.3.2 Hộp nối cao áp (HVJB – High voltage junction box )

Hộp nối điện áp cao (HVJB) được đặt bên dưới tấm che hàng ghế sau. Nó nằm
giữa hai bộ sạc (nếu bộ sạc phụ) hoặc bên trái bộ sạc nếu chỉ có một bộ sạc.

8
1-Pin điện áp cao; 2-tiếp điểm B-; 3-tiếp điểm B +; 4-Thanh dẫn dòng cao; 5-
Cầu chì 2 x 50 Ampe; 6-Cổng sạc; 7-Bộ chuyển đổi DC /DC; 8-Bộ sạc chính 10
kW; 9-Cầu chì 100 Ampe; 10-Thanh dẫn dòng thấp; 11-Bộ lọc nhiẽu; 12-Biến
tần.

HVJB cho phép dòng điện chạy giữa Pin HV, biến tần, bộ chuyển đổi DC-DC,
bộ sạc và cổng sạc. HVJB chứa các công tắc sạc nhanh, được điều khiển bởi bộ
sạc chính, đóng để tạo liên kết trực tiếp giữa cổng sạc và HV. HVJB có 3 cầu
chì: cầu chì 50A trên đầu ra dương DC từ mỗi bộ sạc và một cầu chì 100A trên
mạch cung cấp DC dương đi đến bộ chuyển đổi DC-DC.

1.2.1.3.3 Pin 12V

Pin 12 volt được đặt dưới mui xe ở phía bên tay phải. Mục đích là cung cấp
nguồn năng lượng cho hệ thống điện 12V khi hệ thống HV không hoạt động.
Trong trường hợp hệ thống HV hoặc bộ chuyển đổi DC-DC bị hỏng, nó hoạt

9
động như một nguồn dự trữ năng lượng cho toàn bộ hệ thống 12V, nhưng quan
trọng nhất là hệ thống an toàn và điều khiển phương tiện quan trọng.
Đây là pin axit chì không cần bảo trì và được sạc bằng nguồn điện từ Pin HV,
thông qua bộ chuyển đổi DC-DC.

1.2.1.3.4 Bộ chuyển đổi DC / DC

Bộ chuyển đổi điện áp cao Pin (350- 400VDC) thành 12-13 VDC để cung cấp
năng lượng cho tất cả các điện áp thấp của xe và để duy trì việc sạc pin 12 V. Nó
cũng đóng vai trò là hộp nối HV để phân phối dòng điện HV đến máy nén A/C,
bộ làm mát và bộ làm nóng PTC. Nếu điện áp ắc quy 12V giảm xuống dưới
12.3V, BMS đóng các công tắc và cung cấp dòng điện từ bộ bộ chuyển đội DC-
DC trên hệ thống sạc điện xe Tesla, từ đó duy trì pin 12V trong phạm vi SOC
tiêu chuẩn.

1.3 Giới thiệu tổng quan về hệ thống BMS trên xe điện

1.3.1 Khái niệm


Battery Management System (BMS) là định nghĩa tiếng anh của Hệ thống
quản lý pin
Hệ thống quản lý pin (BMS) là một thành phần thông minh của bộ pin chịu trách
nhiệm giám sát và quản lý nâng cao. Nó là bộ não đằng sau pin và đóng một vai trò cực
kỳ quan trọng. Hệ thống quản lý pin (BMS) là các mạch điều khiển điện tử giám sát và
điều chỉnh việc sạc và xả pin. Các đặc tính của pin cần theo dõi bao gồm phát hiện loại
pin, điện áp, nhiệt độ, dung lượng, trạng thái sạc, mức tiêu thụ điện, thời gian hoạt động
còn lại, chu kỳ sạc và một số đặc điểm khác.

10
1.3.2: Chức năng của hệ thống quản lý pin thông minh (BMS) trên xe ô tô điện

 Kiểm soát xả: Chức năng chính của BMS là duy trì các cell lithium trong vùng
hoạt động an toàn. Ví dụ: Một Cell Lithium 18650 điển hình sẽ có định mức điện
áp dưới khoảng 3V. BMS có trách nhiệm đảm bảo rằng không có cell nào trong
bộ được phóng điện dưới 3V.
 Kiểm soát sạc: Ngoài việc xả, quá trình sạc cũng phải được BMS giám sát. Hầu
hết pin có xu hướng bị hỏng hoặc giảm tuổi thọ khi sạc không đúng cách. Đối với
bộ sạc pin lithium, bộ sạc 2 giai đoạn được sử dụng. Giai đoạn đầu tiên được gọi
là Dòng điện không đổi (CC), trong đó bộ sạc tạo ra dòng điện không đổi để sạc
pin. Khi pin gần đầy, giai đoạn thứ hai được gọi là giai đoạn Điện áp không đổi
(CV) được sử dụng trong đó điện áp không đổi được cung cấp cho pin ở dòng
điện rất thấp. BMS phải đảm bảo cả điện áp và dòng điện trong quá trình sạc
không vượt quá giới hạn cho phép để không sạc quá mức hoặc sạc nhanh cho
pin. Có thể tìm thấy điện áp sạc và dòng sạc tối đa cho phép trong bảng dữ liệu
của pin.
 Xác định phần trăm pin đã sạc (SOC): Bạn có thể coi SOC là chỉ số nhiên liệu của
xe điện. Nó thực sự cho chúng ta biết dung lượng pin theo phần trăm. Giống
như cái hiện lên trong điện thoại di động báo phần trăm pin còn lại của chúng ta.
Nhưng nó không phải là dễ dàng như ta tưởng. Điện áp và dòng sạc / xả của bộ
pin phải luôn được theo dõi để dự đoán dung lượng của pin. Sau khi đo điện áp
và dòng điện, có rất nhiều thuật toán có thể được sử dụng để tính SOC của bộ
pin. Phương pháp được sử dụng phổ biến nhất là phương pháp đếm coulomb.
Đo lường các giá trị và tính toán SOC cũng là trách nhiệm của BMS.
 Xác định tình trạng pin so với ban đầu(SOH): Dung lượng của pin không chỉ phụ
thuộc vào cấu hình điện áp và dòng điện mà còn phụ thuộc vào tuổi và nhiệt độ
hoạt động của nó. Phép đo SOH cho chúng ta biết về tuổi và vòng đời dự kiến
của pin dựa trên lịch sử sử dụng của nó. Bằng cách này, chúng ta có thể biết
quãng đường (quãng đường đi được sau khi sạc đầy) của xe điện giảm bao nhiêu
khi pin già đi và chúng ta cũng có thể biết khi nào nên thay bộ pin. SOH cũng
được BMS tính toán và theo dõi.

11
 Cân bằng cell pin: Một chức năng quan trọng khác của BMS là duy trì sự cân
bằng cell. Ví dụ: trong một bộ pin gồm 4 cells mắc nối tiếp, điện áp của cả bốn
cells phải luôn bằng nhau. Nếu một cell có điện áp thấp hơn hoặc cao hơn cell
kia, nó sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ bộ pin, giả sử nếu một ô ở 3,5V trong khi ba
cell còn lại ở 4V. Trong quá trình sạc, ba cell này sẽ đạt được 4,2V trong khi cell
còn lại chỉ đạt đến 3,7V, tương tự như vậy cell này sẽ là đầu tiên xả xuống 3V
trước ba cell kia. Bằng cách này, bởi vì cell đơn này, tất cả các cell khác trong bộ
không thể được sử dụng hết tiềm năng của nó, do đó ảnh hưởng đến hiệu quả.
Để giải quyết vấn đề này, BMS đã thực hiện một thứ gọi là cân bằng cell. Có
nhiều loại kỹ thuật cân bằng cell, nhưng những kỹ thuật thường được sử dụng là
kỹ thuật cân bằng cell loại chủ động và thụ động. Trong cân bằng thụ động, ý
tưởng là các cell có điện áp dư thừa sẽ bị phóng điện cưỡng bức qua một tải như
điện trở để đạt đến giá trị điện áp của các cell khác. Trong khi cân bằng tích cực,
các cell mạnh hơn sẽ được sử dụng để sạc các cell yếu hơn để cân bằng điện thế
của chúng.
 Kiểm soát nhiệt: Tuổi thọ và hiệu quả của bộ pin Lithium phụ thuộc rất nhiều
vào nhiệt độ hoạt động. Pin có xu hướng xả nhanh hơn trong điều kiện khí hậu
nóng so với nhiệt độ phòng bình thường. Thêm vào đó, việc tiêu thụ dòng điện
cao sẽ làm tăng nhiệt độ hơn nữa. Điều này đòi hỏi một hệ thống Nhiệt (chủ yếu
là dầu) trong một bộ pin. Hệ thống nhiệt này chỉ có thể giảm nhiệt độ nhưng
cũng có thể tăng nhiệt độ ở những vùng có khí hậu lạnh nếu cần. BMS chịu trách
nhiệm đo nhiệt độ từng cell và điều khiển hệ thống nhiệt phù hợp để duy trì
nhiệt độ chung của bộ pin.
1.3.3 Đặc điểm

 Được cấp nguồn từ chính Pin: Nguồn năng lượng duy nhất có sẵn trong xe điện
là chính pin. Vì vậy, một BMS được cung cấp năng lượng bởi cùng một loại pin
mà nó được cho là để bảo vệ và duy trì.
 Công suất lý tưởng ít hơn: BMS phải hoạt động và chạy ngay cả khi xe đang chạy
hoặc đang sạc hoặc ở chế độ lý tưởng. Điều này làm cho mạch BMS được cung
cấp năng lượng liên tục và do đó bắt buộc BMS phải tiêu thụ một lượng điện
năng rất ít để không làm hao pin nhiều. Khi xe điện không được sạc trong nhiều
tuần hoặc nhiều tháng, BMS và các mạch điện khác có xu hướng tự tiêu hao pin
và cuối cùng yêu cầu phải được sạc lại hoặc sạc trước khi sử dụng tiếp theo. Vấn
đề này vẫn còn phổ biến với chiếc xe Tesla mà ta nghiên cứu.
 Truyền thông tin : BMS đóng vai trò là cầu nối giữa bộ Pin và ECU của xe. Tất cả
thông tin được BMS thu thập phải được gửi đến ECU để hiển thị trên cụm đồng
hồ hoặc trên bảng điều khiển. Vì vậy, BMS và ECU nên liên tục giao tiếp thông
qua giao thức chuẩn như giao tiếp CAN hoặc bus LIN.

12
 Ghi dữ liệu: Điều quan trọng đối với BMS là phải có một ngân hàng bộ nhớ lớn vì
nó phải lưu trữ rất nhiều dữ liệu. Chỉ có thể tính toán các giá trị như Sate-of-
health SOH nếu lịch sử sạc của pin được biết. Vì vậy BMS phải theo dõi các chu
kỳ sạc và thời gian sạc của bộ pin kể từ ngày lắp đặt và ngắt các dữ liệu này khi
được yêu cầu. Điều này cũng hỗ trợ trong việc cung cấp dịch vụ sau bán hàng
hoặc phân tích vấn đề với xe điện cho các kỹ sư.
 Độ chính xác: Khi một cell đang được sạc hoặc phóng điện, điện áp trên nó tăng
hoặc giảm dần. Thật không may, đường cong phóng điện (Điện áp so với thời
gian) của pin lithium có các vùng phẳng do đó sự thay đổi điện áp là rất ít. Sự
thay đổi này phải được đo chính xác để tính giá trị của SOC hoặc sử dụng nó để
cân bằng tế bào. Một BMS được thiết kế tốt có thể có độ chính xác cao đến ±
0,2mV nhưng nó phải có độ chính xác tối thiểu là 1mV-2mV. Thông thường ADC
16 bit được sử dụng trong quá trình này.
 Tốc độ xử lý: BMS của xe điện phải thực hiện rất nhiều thao tác xử lý số để tính
giá trị của SOC, SOH, v.v. Ngoài ra, nó còn phải đo điện áp cell trên hàng trăm cell
và nhận thấy những thay đổi tinh vi gần như ngay lập tức.

CHƯƠNG 2. BATTERY MANAGEMENT SYSTEM (BMS)

2.1 Khái niệm hệ thống quản lý pin

Hệ thống quản lý pin (BMS) là một thành phần thông minh của bộ pin chịu trách
nhiệm giám sát và quản lý nâng cao. Nó là bộ não đằng sau pin và đóng một vai trò quan
trọng trong mức độ an toàn, hiệu suất, tốc độ sạc và tốc độ cuả nó.

2.2 Các tính năng của hệ thống quản lý pin

Hệ thống quản lý pin có chức năng quản lý thời gian thực kiểm soát từng ô pin,
giao tiếp với các thiết bị bên ngoài, quản lý tính toán SOC, đo nhiệt độ và điện áp, v.v.  

2.2.1 Đo đạc

 Điện áp di động
 Nhiệt độ tế bào
 Đo dòng điện bằng cảm biến hiệu ứng shunt và Hall

13
2.2.2 Hệ thống xe điện: phục hồi năng lượng 

BMS cũng sẽ kiểm soát việc sạc lại pin bằng cách chuyển hướng năng lượng đã
phục hồi (tức là từ phanh tái tạo ) trở lại bộ pin (thường bao gồm một số mô-đun
pin, mỗi mô-đun bao gồm một số tế bào).

2.2.3 Sự quản lý

 Hàng trăm cho các mô-đun pin nối tiếp / song song
 Bảo vệ tế bào
 Quản lý nhiệt
 Cân bằng thụ động hoặc chủ động
 Phân phối lại (cân bằng hoạt động)
 Hệ thống nạp trước

2.2.4 Đánh giá

 Trạng thái Phí chính xác (SOC)


 Tình trạng sức khỏe chính xác (SOH)
 Độ sâu xả (DOD)
 Kháng cự bên trong
 Dung lượng dư

2.2.5 Giao tiếp 

Bộ điều khiển trung tâm của BMS giao tiếp bên trong với phần cứng của nó
hoạt động ở cấp độ tế bào hoặc bên ngoài với phần cứng cấp cao như máy tính xách
tay.

Giao tiếp bên ngoài cấp cao rất đơn giản và sử dụng một số phương pháp: 

 Các kiểu truyền thông nối tiếp khác nhau .


 Giao tiếp bus CAN , thường được sử dụng trong môi trường ô tô.

 Các loại truyền thông không dây khác nhau .

2.2.6 Bảo vệ

- BMS có thể bảo vệ pin của nó bằng cách ngăn không cho nó hoạt động bên ngoài khu
vực hoạt động an toàn , chẳng hạn như:

14
 Quá dòng (có thể khác nhau ở chế độ sạc và xả)
 Quá áp (trong sạc), đặc biệt quan trọng đối với axit chì và Li-ion tế bào
 Dưới điện áp (trong quá trình phóng điện)
 Quá nhiệt độ
 Dưới nhiệt độ
 Quá áp ( pin NiMH )
 Phát hiện lỗi nối đất hoặc dòng điện rò rỉ (hệ thống giám sát rằng pin điện áp cao
có bị ngắt kết nối điện khỏi bất kỳ vật dẫn điện nào có thể chạm vào để sử dụng
như thân xe)
- BMS có thể ngăn cản hoạt động bên ngoài vùng hoạt động an toàn của pin bằng cách:

 Bao gồm một công tắc bên trong (chẳng hạn như rơ le hoặc thiết bị trạng thái
rắn ) được mở nếu pin được vận hành bên ngoài khu vực hoạt động an toàn của nó
 Yêu cầu các thiết bị được kết nối với pin để giảm hoặc thậm chí ngừng sử dụng
pin.
 Chủ động kiểm soát môi trường, chẳng hạn như thông qua lò sưởi, quạt, điều hòa
không khí hoặc làm mát bằng chất lỏng

2.2.7 Kết nối pin với mạch tải

BMS cũng có thể có hệ thống sạc trước cho phép một cách an toàn để kết nối pin
với các tải khác nhau và loại bỏ dòng khởi động quá mức tới các tụ điện tải.

Kết nối với tải thường được điều khiển thông qua rơ le điện từ được gọi là công tắc
tơ. Mạch sạc trước có thể là điện trở nguồn mắc nối tiếp với tải cho đến khi tụ điện
được sạc. Ngoài ra, nguồn điện ở chế độ chuyển mạch được kết nối song song với
các tải có thể được sử dụng để sạc điện áp của mạch tải lên đến mức đủ gần với
điện áp của pin để cho phép đóng các bộ tiếp điểm giữa pin và mạch tải. BMS có

15
thể có một mạch có thể kiểm tra xem một rơ le đã được đóng trước khi sạc trước (ví
dụ như do hàn) để ngăn dòng điện khởi động xảy ra hay không.

2.2.8 Tối ưu hóa

Để tối đa hóa dung lượng của pin và để tránh sạc thiếu hoặc sạc quá mức cục bộ,
BMS có thể chủ động đảm bảo rằng tất cả các ô tạo nên pin được giữ ở cùng một điện áp
hoặc Trạng thái sạc, thông qua việc cân bằng. BMS có thể cân bằng các tế bào bằng
cách:

 Lãng phí năng lượng từ các tế bào được tích điện nhiều nhất bằng cách kết nối
chúng với tải (chẳng hạn như thông qua bộ điều chỉnh thụ động )
 Trộn năng lượng từ các ô tích điện nhiều nhất sang ô tích điện ít nhất ( bộ cân
bằng )
 Sạc mô-đun

Hình 2.1. Bộ điều khiển chính BMS

16

Hình 2.2. Hệ thống quản lý pin phân tán


2.3 Hoạt động đối với pin Lithium

Pin Lithium-ion cần có BMS vì chúng không phải là loại pin hoàn hảo. Chúng dễ
bị hư hỏng khi tiếp xúc với các điều kiện khắc nghiệt như điện áp cao, nhiệt độ khắc
nghiệt, dòng điện cao và bất kỳ điều kiện nào khác. Do đó, BMS dùng để bảo vệ pin và
đảm bảo rằng chúng thường hoạt động ngay cả khi ở trong những điều kiện như vậy.

2.3.1 Bảo vệ điện áp trên/dưới

Pin Lithium-ion hoạt động trong phạm vi điện áp an toàn với các tế bào pin thông
thường lên đến 3.0V. Các chất hóa học được sử dụng trong việc chế tạo công nghệ pin
này có chứa các hợp chất phản ứng mạnh, và điều này khiến chúng nhạy cảm với điện áp
cực lớn. Khi tiếp xúc với điện áp cao trong một thời gian dài, hiệu suất của pin giảm
đáng kể do lớp mạ trên các nút của tế bào. Vật liệu được sử dụng trên cực âm cũng có xu
hướng bị oxy hóa và do đó, trở nên kém ổn định hơn, tạo ra các khí có thể tạo ra áp suất
trong tế bào.

BMS được lắp vào các pin này giới hạn từng tế bào và pin ở mức lớn đến điện áp
tối đa. Mặt khác, điện áp thấp cũng là một mối quan tâm trong BMS vì khi các tế bào
phóng điện dưới điện áp cắt, nó có thể dẫn đến sự cố tự phát của vật liệu trong các điện
cực. Pin Lithium-ion có điện áp hoạt động tối thiểu được khuyến nghị cụ thể mà người
dùng không nên xả ở mức dưới đây vì nó có thể gây hại cho pin. Do đó, BMS đóng vai
trò như một phương tiện dự phòng có xu hướng ngắt kết nối pin khỏi mạch điện nếu nó
nhận thấy bất kỳ tế bào nào giảm xuống dưới điện áp cắt.

2.3.2 Bảo vệ khỏi nhiệt độ khắc nghiệt

Không giống như pin axit-chì, pin lithium-ion có thể hoạt động an toàn ở phạm vi
nhiệt độ cao hơn nhiều. Tuy nhiên, khi bất kỳ loại pin nào phải chịu nhiệt độ quá cao, vật
liệu điện cực sẽ bị thoái hóa dần dần cho đến cuối cùng, các tế bào bị trục trặc. BMS
được lắp đặt trong các ô này sử dụng các nhiệt điện trở nhúng để theo dõi sự thay đổi
nhiệt độ trong quá trình hoạt động của chúng một cách chủ động và do đó, các hành
động liên quan hướng tới một giải pháp phù hợp. BMS ngắt kết nối pin đó khỏi các mạch
khi nhiệt độ cao và do đó ngăn các tế bào đi qua quá trình thoát nhiệt và cuối cùng bùng
phát thành ngọn lửa.

2.3.3 Cân bân bằng mỗi Cell

Có một sự khác biệt đáng kể trong việc cân bằng điện áp trong mỗi tế bào trong quá trình
sạc giữa pin axit-chì và pin lithium-ion. Do những khác biệt nhỏ về sản xuất hoặc các
điều kiện hoạt động khác nhau, mọi tế bào trong pin có xu hướng sạc với tốc độ hơi khác
so với các tế bào còn lại.

17
Không giống như pin axit-chì, có các tế bào tự cân bằng trong quá trình sạc, điện áp pin
lithium-ion có xu hướng tăng thêm khi sạc đầy. Nếu quá trình sạc của toàn bộ pin bị
dừng lại khi chỉ có một ô được sạc đầy, thì các ô còn lại sẽ không thể sạc đầy, do đó
buộc pin phải hoạt động dưới mức công suất tối đa của nó. Một BMS tốt đảm bảo rằng
mỗi tế bào sẽ sạc đầy dung lượng một cách an toàn và hiệu quả trước khi quá trình sạc bị
dừng.

2.3.4 Bảo vệ khỏi quá dòng và ngắn mạch

Mỗi pin đều có giới hạn quy định tối đa cho dòng điện trong các hoạt động an toàn. Nếu
một tải được đặt lên pin và nó tạo ra dòng điện cao hơn giới hạn đã đặt, nó có thể làm
cho pin quá nóng. Một BMS được thiết kế tốt đóng vai trò như một vật cản chống lại các
tình huống quá dòng bằng cách ngắt kết nối pin khỏi mạch ngay lập tức trước khi các tế
bào bị hư hại thêm.

Ngắn mạch có xu hướng là dạng nghiêm trọng nhất của tình trạng quá dòng và có
thể làm hỏng các tế bào trong khi điện giật người dùng đang xử lý gói. BMS phát hiện
hiện tượng đoản mạch và ngay lập tức tắt pin để bảo vệ cho đến khi tình trạng được xử
lý.

2.4 Giao diện BMS

2.4.1 Đầu vào BMS

Tên Kiểu dữ liệu Đơn vị Từ


StateRequest enum / CAN
Cell_Voltages single V Sensors
Cell_Temperatures single K Sensors
Pack_Voltage single V Sensors
Pack_Current single A Sensors
Vout_Chgr single V Sensors
Vout_Invtr single V Sensors
- Cell_Voltages: BMS sẽ đo điện áp trên từng khối tế bào (các ô nối tếp) ở tốc độ mẫu
10Hz.

- Cell_Temperatures: BMS sẽ đo nhiệt độ của tế bào pin.

18

Bảng 2.1. Dữ liệu đầu vào BMS


- Park_Current: BMS phải đo dòng điện chạy qua bộ pin ở tốc độ mẫu 10Hz.

+ Pack_Current > 0 cho biết pin đang sạc.

+ Pack_Current <0 cho biết pin đang xả

- Pack_Voltages: BMS sẽ đo điện áp trên các đầu nối pin ( Ve + và Ve -) ở tốc độ mẫu
10Hz.

- Vout_Chgr: BMS sẽ đo điện áp đầu cuối tại công tắc tơ bộ sạc.

-Vout_Invtr: BMS sẽ đo điện áp đầu cuối tại công tắc tơ biến tần

- StateRequest: BMS sẽ đọc yêu cầu trạng thái từ đường truyền CAN

2.4.2 Đầu ra BMS

Kiểu Đơn
Tên Đến
dữ liệu vị
SOC boolean % CAN
BMS_State boolean enum CAN
Current Limits single A Other BMS modules / Plant
BalCmd boolean / Plant (DriveLoad)
ChargeCurrentReq boolean / Plant (Charger)
PosContactorChgrCmd boolean / Plant (BatteryPack
PreChargeRelayChgrC boolean / Plant (BatteryPack
NegContactorChgrCmd boolean / Plant (BatteryPack
PosContactorInvtrCmd boolean / Plant (BatteryPack
PreChargeRelayInvtrC boolean / Plant (BatteryPack
NegContactorInvtrCmd boolean / Plant (BatteryPack
Bảng 2.2. Dữ liệu đầu ra BMS

- SOC: Phần trăm pin

- BMS_State: trạng thái chờ- sạc- xả- lỗi

- Current Limits: Giới hạn dòng điện khi xả và nạp

- BalCmd: Lệnh cân bằng các ô pin

- Charge Current Req: Yều cầu dòng điện khi sạc

19
- PosContactorChgrCmd: Lệnh cho công tắc tơ cực dương của bộ sạc.

- PreChargeRelayChgrCm: Lệnh công tắc tơ để sạc trước bộ sạc.

- NegContactorChgrCmd: Lệnh cho công tắc tơ trên cực âm của bộ sạc

- PosContactorInvtrCmd: Lệnh cho công tắc tơ trên cực dương của biến tần

- PreChargeRelayInvtrCm: Lệnh cho công tắc tơ để sạc trước biến tần

- NegContactorInvtrCmd: Lệnh cho công tắc tơ trên cực âm của biến tần

2.4.3 Cấu trúc BMS và các thông số kỹ thuật của module:

Phần mềm BMS chia làm 4 mô đun:

-Trạng thái chính

- Tính toán giới hạn công suất dòng điện

- Ước tính phần trăm pin SOC

- Cân bằng lôgic

2.4.3.1 Giao diện trạng thái chính:

Hình 2.3. Giao diện trạng thái chính

+ Đầu vào:
20
Tên Kiểu dữ liệu Đơn vị Từ
StateRequest Enum / CAN
Cell_Voltages Single V Sensors
Cell_Temperature Single K Sensors
Pack_Voltage Single V Sensors
Pack_Current Single A Sensors
Vout_Chgr Single V Sensors
Vout_Invtr Single V Sensors
Current Limits Single A Other BMS modules
Max Cell Voltage Single V From other BMS
Min Cell Voltage Single V From other BMS
Bảng 2.3. Dữ liệu đầu vào state flow

+ Đầu ra:

Tên Kiểu dữ liệu Đơn vị Đến


BMS_State boolean enum CAN & other modules
ChargeCurrentReq boolean / Plant (Charger)
PosContactorChgrCmd boolean / Plant (BatteryPack
PreChargeRelayChgrCm boolean / CellMonitoring)
Plant (BatteryPack
NegContactorChgrCmd
d boolean / CellMonitoring)
Plant (BatteryPack
PosContactorInvtrCmd boolean / CellMonitoring)
Plant (BatteryPack
PreChargeRelayInvtrCm boolean / CellMonitoring)
Plant (BatteryPack
NegContactorInvtrCmd
d boolean / CellMonitoring)
Plant (BatteryPack
Bảng 2.4. Dữ liệu đầu ra state flow CellMonitoring)
* Tính trạng thái BMS: Cần phải chuyển đổi 1 cách thích hợp chế độ BMS ( chế
độ chờ, sạc, lái xe) dựa trên yêu cầu của trạng thái, trạng thái của bộ tiếp điểm rơ le

* Tính toán chế độ sạc: cần phải chuyển đổi 1 cách thích hợp chế độ sạc (Init, chế
độ đẳng áp (CC), chế độ đẳng thế (CV))

* Lệnh sạc rơ le: cần đóng mở thihs hợp các Rơ le ( sạc trước, cực âm, cực
dương) cho bộ sạc

* Lệnh chuyển tiếp biến tần

* Tính toán theo dõi lỗi: giới hạn (dòng, điện áp, nhiệt độ)

21
2.4.3.2 Tính toán giới hạn dòng điện

Hình 2.4. Hệ thống con tính toán mức dòng điện phóng và sạc
tối đa cho phép

+ Đầu vào:

Tên Kiểu dữ liệu Đơn vị Mô tả


Cell_Voltages single V Sensors
Bảng 2.5. Dữ liệu đầu vào để tính toán dòng điện

+ Đầu ra:

Tên Kiểu dữ liệu Đơn vị Đến


Current Limits single A Other BMS modules / Plant
Max Cell single V Other BMS modules
(DriveLoad)
Min Cell
Voltage single V Other BMS modules
Voltage Bảng 2.6. Dữ liệu đầu ra

* Tính toán giới hạn dòng điện: tính toán tối thiểu/ tối đa: Tính toán điện
tối thiểu tối đa giữa các ô theo yêu cầu của phần mềm

- Tính toán giới hạn dòng xả BMS: Tính toán giới hạn dòng phóng điện
theo yêu cầu của phần mềm

- Tính toán giới hạn dòng nạp BMS: Tính toán giới hạn dòng sạc theo yêu
cầu của phần mềm

2.4.3.3 Ước tính phần tram pin SOC


Phải tính toán phần trăm pin SOC (SOC_CC, SOC_UKF, SOC_EKF
22
Hình 2.5. Hình ảnh minh họa SOC

* Giao diện:

+ Đầu vào:

Tên Kiểu dữ liệu Đơn vị Từ


Pack_Current single A Sensors
Cell_Temperature single K Sensors
Cell_Voltages
s single V Sensors
Bảng 2.7. Dữ liệu đầu vào để tính SOC

+ Đầu ra:

Tên Kiểu dữ liệu Đơn vị Đến


SOCs % / CAN
Bảng 2.8. Dữ liệu đầu ra

* Đếm cu-lông : Tính phần trăm pin và đếm cu-lông theo yêu cầu của phần mềm

* Tính phần trăm pin SOC UKF : Tính phần trăm pin với UKF theo yêu cầu của
phần mềm

* Tính toán phần trăm pin SOC EKF: Tính phần trăm pin với EKF theo yêu cầu
của phần mềm.

23
2.4.3.4 BMS - Logic cân bằng: Phải đóng mở an toàn các điểm tiếp xúc với bộ sạc biến
tần

Hình 2.6. Hình minh họa cân bằng cell.

* Giao diện
+ Đầu vào
Tến Kiểu dữ liệu Đơn vị Từ
BMS_State boolean enum Other modules
Cell_Voltage single V Sensors
MaxsCell single V Other BMS modules
Min Cell
Voltage single V Other BMS modules
Voltage Bảng 2.9.. Dữ liệu đầu vào để tính toán cân bằng cell
+ Đầu ra
Tên Kiểu dữ Đơn vị Đến
BalCmd boolean / Plant (DriveLoad)
Bảng 2.10. Dữ liệu đầu ra

* Cân bằng ON/OFF: tính toán nếu thực hiện cân bằng
* Tính toán lệnh và huỷ kích hoạt: Tính toán các lệnh cho bộ tiếp điểm biến
tần và bộ sạc.

KẾT LUẬN

24
Công nghệ BMS là giải pháp lý tưởng giúp bảo vệ cả người dùng và pin khỏi bất
kỳ thiệt hại nào có thể xuất hiện từ các điều kiện khác nhau có nguy cơ gây hại cho cả
hai bên. Hệ thống này nhằm mục đích bảo vệ, giám sát và kéo dài tuổi thọ của pin
lithium-ion. Do đó, điều cần thiết là phải đảm bảo hệ thống pin được cài đặt BMS.

CHƯƠNG 3. MÔ PHỎNG BATTERY TRÊN SIMULINK


3.1. Mô phỏng pin Lithium trên xe điện:

Hình 3.4. Hệ thống pin Lithium trên ô tô


Hình 3.5. Mô hình 1 pack pin

25
Hình 3.6. Mô hình 16 pack pin

3.1.1 Mô tả:

Khối pin trên là một mô hình động lực học chung được tham số hóa để đại
diện cho hầu hết các loại pin sạc phổ biến ngày nay như ( lead acid battery,
lithium - lion battery, Nikel-cadmium và Nickel-Metal-Hydride battery ).

Nhưng trong đề tài này chúng ta chỉ nói về lithium – lion battery.

Sơ đồ mạch tương đương của khối pin trong Simulink được biểu diễn như sau:

26

Hình 3.7. Sơ đồ khối 1 khối pin trong simulink


3.1.2. Phương trình:

Công thức tính toán của hai trạng thái xả và nạp của từng loại pin mà sơ đồ mạch
điện trên biểu diễn:

• Lithium – lion battery:


- Trạng thái xả :

- Trạng thái nạp :

Trong đó:

o Ebatt : Điện áp phi tuyến (V)


o E0 : điện áp không đổi (V)

o Exp(s) : điện áp động lực học (V)

o Sel(s) : hệ số đại diện cho trạng thai của pin. Sel(s) = 0 là khi pin đang xả, Sel(s) =
1 là khi pin đang nạp.

o K: hằng số phân cực ( V/Ah ) hoặc hằng số điện trở phân cực ( Ohms). o
i∗ : cường độ dòng điện tần số thấp (A).

o i : cuồng đô dòng điện pin (A).

o it : dung lượng pin đã lấy ra ( Ah).

o Q : dung lượng pin tối đa ( Ah)

o A : điện áp mũ ( V)

o B : công suất mũ (Ah)−1


27
3.1.2 Phương trình hiệu ứng nhiệt

Đối với pin lithium – ion khi nhiệt độ của pin đạt đến nhiệt độ nóng chảy
của lithium sẽ gây ra phản ứng dữ dội bên trong pin dẫn đến có thể cháy nổ, do
đó nhiệt độ ảnh hưởng rất lớn đối với pin lithium – ion nên nên việc mô phỏng
của pin lithium - ion trong Simulink người ta tính toán dựa trên ảnh hưởng của
nhiệt độ tới pin theo các công thức sau:

- Trạng thái xả :

- Trạng thái nạp

Trong đó:

28
o Tref : nhiệt độ môi trường danh nghĩa, (K)
o T : nhiệt độ của cell hoặc nhiệt độ trong
của pin , (K)
o Ta : nhiệt độ môi trường, (K)

o E/T : hệ số nhiệt độ điện áp thuận ( V/K)

o : hằng số tốc độ Arrhenius cho điện trở phân cực

o : hằng số tốc độ Arrhenius cho điện trở trong


o ∆Q/∆T : hệ số nhiệt độ công suất tối đa, (Ah / K)

o C : độ dốc đường cong xả danh nghĩa, tính bằng V / Ah. Đối với pin
lithium-ion có đường cong phóng điện ít rõ rệt hơn (chẳng hạn như pin
lithium iron phosphate), thông số này được đặt thành không.

o Nhiệt độ của cell hoặc nhiệt độ trong của pin (T), tại bất cứ thời điểm nào
(t), sẽ được biểu diễn bằng công thức:

o Rth: điện tở nhiệt, cell đến môi trường ( ℃/W ) o tc : hằng số thời gian
nhiệt, cell đến mô trường (s)
o Ploss tổng nhiệt sinh ra tính bằng (W) “công suất thất thoát” trong quá
trình nạp hoặc xả và được tính bằng công thức:

3.1.3 Phương trình hiệu ứng tuổi pin:

Ngoài ra thời gian (tuổi tác của pin trong quá trinh sử dụng) cũng gây ảnh
hưởng đến một số thông số (như dung lượng pin và điện trở trong) của pin
lithium – ion :

29
Với:

o Th : thời gian nửa chu kỳ, (s). Một chu kỳ hoàn chỉnh có được khi pin
được xả và nạp (hoặc ngược lại).
o QBOL : dung lượng tối đa của pin,(Ah), (BOL) là chữ viết tắt của “begin
of life” ta có thể hiểu đó là thời điểm đầu tiên pin có được 1 chu kỳ hoàn
chỉnh và ở nhiệt độ môi trường danh nghĩa
o QEOL : dung lượng tối đa của pin, (Ah) , (EOL) là chữ viết tắt của “ end
of life “ ta có thể hiểu là khi pin được sử dụng hết một vòng đời do nhà
sản xuất đưa ra và ở nhiệt độ môi trường danh nghĩa
o RBOL : điện trở trong của pin, (ohms), ở BOL và ở nhiệt độ môi
trường danh nghĩa o REOL : điện trở trong của pin, (ohms), ở EOL và ở
nhiệt độ môi trường danh nghĩa
o : hệ số tính toán về sự lão hóa của pin. Hệ số tính toán về sự lão hóa của
pin bằng 0 và xem như bằng nhau tại BOL cũng như EOL

Hệ số tính toán về sự lão hóa của pin, được thể hiện thông qua công thức:

30
Trong đó:

o DOD : độ sâu của trạng thái xả ( %) trong một nửa chu lỳ.
o N : Số chu kỳ ( xả và nạp) của pin và được thể hiện thông qua công thức

Trong đó:

- H : hằng số

- : hệ số mũ tính toán của DOD


- Ψ : hằng số tốc độ Arrhenius cho số chu kỳ
- Idis_ave : dòng xả trung bình (A) trong thời gian nửa chu kỳ
- Ich_ave : dòng nạp trung bình (A) trong thời gian nửa chu kỳ
- γ1 : hệ số mũ của dòng xả
- γ2 : hệ số mũ của dòng nạp

3.1.4 Đặc tính nạp và xả:

3.1.4.1 Trạng thái xe đang chạy:

31
Hình 3.8. Đồ thị đặc tính xả của hệ thống

- Cell Voltages:BMS đo điện áp trên từng khối tế bào điện áp giảm

- Park Curent: BMS đo dòng điện chạy qua bộ pin ở tốc độ mẫu 10Hz. Pack Curent <0
cho biết pin đang xả dòng giảm nhanh

- Cell Temperatures: BMS đo nhiệt độ của tế bào pin dòng điện sạc lớn nhiệt độ pin tăng
cao

- SOC: dung lượng pin giảm

- BMS Stare: BMS đọc trạng thái pin đang ở trạng thái xả

- BalCmd: Lệnh cân bằng các ô pin bằng 0

3.1.4.2 Trạng thái xả


- Cell_Volltages: Khi mới sạc ( nạp ) ta xét tới điện áp của mỗi cells. Lúc này điện
áp sẽ tăng liên tục và có thể rất cao. Có thể sẽ vượt quá ngưỡng cho phép. Nên là điện áp
sẽ suy giảm và được giữ ở 1 mức ổn định.
- Pack _Current: Xét tới dòng điện thì lúc này dòng điện cũng tăng và sẽ từ từ suy
giảm trong quá trình sạc.
- Cell_Temperatures: Nhiệt độ sau khi sạc sẽ tăng lên ờ tất cả cả Cells. Và sẽ từ từ
giảm để tránh nhiệt độ quá cao gây ảnh hưởng, đồng thời khoảng cách nhiệt độ giữa các
cells cũng được rút ngắn và giữ trong khoảng cho phép
- <SOC>: Sau khi sạc thì qua các phép dự đoán SOC sẽ tăng liên tục

32

Hình 3.9. Đồ thị đặc tính sạc của hệ thống


CHƯƠNG 4. MÔ PHỎNG HỆ THỐNG BMS (BATTERY
MANAGEMENT SYSTEM)

4.1 Mô phỏng hệ thống BMS

Feedback
Bộ điều khiển
DDDDĐĐcontrolle
r Process

Hình 4.10. Mô phỏng hệ BMS-ClosedLoop

33
Hình 4.11. Mô phỏng bộ điều khiển controller

4.2 Đồ thị đặc tính

Hình 4.12. Sơ đồ đặc tính của hệ thống với 3 trạng thái làm việc

 Cell Voltages : Trước tiên quan sát sự thay đổi điện áp của cell không cân bằng
với nhau, vào cuối mô phỏng các giá trị hội tụ chung một giá trị với nhau.

 Park Current: Tiếp theo xét tới dòng điện, nhìn vào thời gian sạc trong pha dòng
điện không đổi dòng điện bị suy giảm trong quá trình sạc. Điều này là do điện áp
cell môdun tối đa rất cao so với 4,4V được chỉ định. Trong trường hợp này điện

34
áp vượt quá ngưỡng có thể do dòng điện quá cao gây ra dẫn đến giảm tuổi thọ của
pin.

 Cell Temperature: Đường đặc tính nhiệt độ tế bào pin


Dòng điện sạc càng lớn làm tăng nhiệt độ pin

 BMS-State: Trạng thái xả, sạc hay dừng: Tương tự tín hiệu step
Trạng thái sạc thì tín hiệu nhảy lên còn trạng thái xả hay dừng thì tín hiệu
nhảy xuống.

 SOC: Phần trăm pin: Trong quá trình sạc phần trăm pin tăng lên
Trong quá trình sạc ổn dòng, dòng điện được giữ không đổi, thông thường bằng C/2-C
(trong đó, C là dung lượng [Ah] của ắc quy). Dòng điện sạc càng lớn, quá trình sạc ổn
dòng càng ngắn nhưng quá trình sạc ổn áp sẽ càng dài; tuy vậy, tổng thời gian sạc cả 2
giai đoạn thường không quá 3h. Đồng thời, dòng điện lớn sẽ làm tăng nhiệt độ của pin.
Trong quá trình sạc cần theo dõi nhiệt độ sát sao vì nhiệt độ quá cao sẽ có thể làm cho ắc
quy bốc cháy hoặc phát nổ.

35
36
TÀI LIỆU THAM KHẢO

https://en.wikipedia.org/wiki/Battery_management_system

https://alena-energy.com/bo-giam-sat-quan-ly-pin-lithium-bms-battery-management-
system/

https://vi.wikipedia.org/wiki/Pin_Li-ion

https://www.youtube.com/watch?v=R9UK41vOIRo&list=PLn8PRpmsu08pYXwR-
qihN6abrK3Io97NN

https://www.mathworks.com/solutions/power-electronics-control/battery-management-
system.html

https://www.youtube.com/watch?v=lyMRMQzoLEw

37

You might also like