You are on page 1of 6

Công ty TVT tính thuế GTGT theo pp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo pp kê khai

thường xuyên có tình hình đầu tháng 4/N như sau (Đơn vị: 1.000đ):

- Nguyên vật liệu tồn kho: 3.200 kg, giá đơn vị 120/kg

- Nguyên vật liệu đang đi đường: 1.600 kg, giá đơn vị 122/kg

- Nguyên vật liệu thuê gia công: 1.200 kg, giá đơn vị 115/kg

Trong tháng 4/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Ngày 2/4, Công ty mua nhập kho 2.000 kg, giá hoá đơn có thuế GTGT 10% là
136,4/kg. Công ty đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản. Chi phí vận
chuyển thanh toán bằng tiền mặt theo giá hoá đơn có thuế GTGT 10% là 6.600.

2. Ngày 4/4, Công ty xuất 3.400 kg sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, trong
đó 2.900 kg sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, 500 kg sử dụng gián tiếp cho
sản xuất.

3. Ngày 7/4, Số nguyên vật liệu đi đường kỳ trước được nhập kho. Hoá đơn vận
chuyển có thuế GTGT 10% là 5.500, Công ty trừ vào tiền tạm ứng của cán bộ thu
mua.

4. Ngày 9/4, Công ty xuất 900 kg thuê công ty ABC gia công chế biến.

5. Ngày 12/4, Công ty nhận vốn góp bằng nguyên vật liệu 1.000 kg. Giá thoả thuận
ghi trên biên bản giao nhận là 125/kg.

6. Ngày 14/4, công ty xuất 1.200 kg để bán. Giá bán của nguyên vật liệu chưa có thuế
GTGT 10% là 145/kg, khách hàng đã thành toán bằng tiền mặt.

7. Ngày 15/4, công ty thu mua nguyên vật liệu nhập kho 1.500 kg nhưng chưa nhận
được hoá đơn, kế toán ghi sổ theo giá tạm tính là 125/kg.

8. Ngày 18/4, công ty xuất 2.000 kg để góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
XYZ, giá thoả thuận giữa 2 bên là 137/kg

9. Ngày 20/4, Số nguyên vật liệu thuê gia công tháng 3 đã hoàn thành nhập kho 1.200
kg. Hoá đơn do bên gia công phát hành có thuế GTGT 10% là 4.400. Chi phí vận
chuyển thanh toán bằng tiền mặt 1.100, trong đó thuế GTGT 10%.
10. Ngày 22/4, Công ty nhận được hoá đơn của nguyên vật liệu ở ngày 15/4, giá hoá
đơn chưa có thuế GTGT 10% là 125/kg. Công ty đã thanh toán bằng tiền vay ngắn
hạn ngân hàng.

11. Ngày 25/4, Công ty xuất 1.800 kg cho sản xuất sản phẩm.

12. Ngày 27/4, Công ty kiểm kê kho phát hiện thiếu 12 kg nhưng chưa xác định được
nguyên nhân.

13. Ngày 29/4, công ty mua 1.000 kg nguyên vật liệu, giá hoá đơn chưa có thuế
GTGT 10% là 124/kg. Điều kiện thanh toán là tín dụng thương mại 20 ngày kể từ
ngày mua với chiết khấu thanh toán 0,8%. Cuối tháng công ty chưa nhận được nguyên
vật liệu.

14. Ngày 30/4, Công ty quyết định xử lý giá trị nguyên vật liệu thiếu như sau: yêu cầu
thủ kho bồi thường trách nhiệm vật chất bằng cách trừ lương 600, số còn lại được tính
vào giá vốn bán hàng của tháng 4/N.
- Phương pháp FIFO
Ngày Nội dung Nhập kho Xuất kho Tồn kho
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG
Tồn kho 3200 384.000
đầu tháng
2/4 Công ty 2000 127 254.00 5200 632.000
nhập kho 0
4/4 Công ty 3200 120 384.000 1800 223.200
xuất kho 200 127 25.400
7/4 NVL đi 1600 125,125 200.20 1800 223.200
đường kì 0 1600 200.200
trước
nhập kho
9/4 Xuất kho 900 127 114.300 900 114.300
1600 195.200
12/4 Nhập kho 1000 125 125.00 900 114.300
0 1600 200.200
1000 125.000
14/4 Xuất kho 900 127 114.300 1300 162.662,5
300 125,125 37.537,5 1000 125.000
15/4 Nhập kho 1500 125 187.50 1300 162.662,5
0 1000 125.000
1500 187.500
18/4 Xuất kho 1,300 125,125 162.662,5 300 37.500
700 125 87.500 1500 187.500
20/4 Nhập kho 1200 119,17 143.00 300 37.500
0 1500 187.500
1200 143.000
25/4 Xuất kho 300 125 37.500 1200 143.000
1500 125 187.500
27/4 Thiếu kho 12 119,17 1430 1,200 138.000
-12 -1430
29/4
TỔNG 7300 909.70 9312 1.152.130 1188 141.570
0
-
-
-
-
-
-
-
Định khoản

1. Nợ TK 152: 248.000

Nợ TK 133: 24.800

Có TK 112: 272.800

Nợ TK 152: 6.000

Nợ TK 133: 600

Có TK 111: 6.600

2. Nợ TK 621( xuất NVL):348.000

Nợ TK 627: 300 x 120 +200 x 127= 61.400

Có TK 152: 409.400

3. Nợ TK 152: 1.600 x 122 = 195.200

Có TK 151: 195.200

Nợ TK 152: 5.000

Nợ TK 133: 500

Có TK 141( tiền tạm ứng): 5.500

4. Nợ TK 154: 114.300

Có TK 152: 114.300

5. Nợ TK 152: 1000 x 125 = 125.000

Có TK 411( Nguồn vốn kinh doanh): 125.000

6. Nợ TK 632( giá vốn hàng bán): 900 x 127 + 300 x 125,125 = 151.837,5

Có TK 152: 151.837,5

Nợ TK 111: 1.200 x 145 x 1,1 = 191.400

Có TK 511( doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ): 174.000

Có TK 3331: 17.400

7. Nợ TK 152: 1500 x 125 = 187.500

Có TK 331: 187.500

8. Nợ TK 222( đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết): 2000 x 137 = 274.000

Có TK 152: 162.662,5 + 87.500 = 250.162,5


Có TK 711( thu nhập khác): 23.873,5

9.

Nợ TK 152: 143.000

Có TK 154: 143.000

Chi phí vận chuyển

Nợ TK 154: 1000

Nợ TK 133:100

Có TK 111: 1100

Chi phí gia công

Nợ TK 154( chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang): 4000

Nợ TK 133: 400

Có TK 331( phải trả người bán): 4400

10.

(Nợ TK 152: 187.500) ko phản ảnh vì đã có ở trên NV7

Nợ TK 133: 18.750

Có TK 331: 18.750

Nợ TK 331: 206.250

Có Tk 3341( phải trả công nhân viên): 206.250

11.

Nợ TK 621( chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp):225.000

Có TK 152: 225.000

12.

Nợ TK 1381( tài sản thiếu chờ xử lý): 1430

Có TK 152: 1430

13.

Nợ TK 151( hàng mua đang đi đường): 1000 x 124 = 124.000

Nợ TK 133: 12.400

Có TK 331: 136.400

14.
Nợ TK 334( phải trả người lao động): 600

Nợ TK 632( giá vốn hàng bán ): 830

Có TK 1381( tài sản thiếu chờ xử lý):1430

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Phương pháp bình quân cả kì dự trữ
Giá trị bình quân cả kỳ = ( 384.000+909.700)/(3200+7300)=123,21/kg
Giá trị NVL xuất = 9.312 x 123,21=1.147.331,52
Giá trị NVL tồn cuối tháng = 384.000+ 909.700 – 1.147.331,52=146.368,48

You might also like