Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ TÀI:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tên môn học: Quản trị tài chính doanh nghiệp Mã mô đun: MÐ3104616
Tên đề tài: Vận dụng Quản trị tài chính doanh nghiệp vào thực tiễn.
Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Thị Vân Trinh
Họ tên HSSV: Đoàn Đức Anh MS HSSV: 2030070145
Anh/chị hãy cho biết những nhận định sau đây là đúng hay sai và giải thích rõ vì sao?
Trước hết, là do cơ hội sử dụng tiền. Tiền phải làm đúng công việc của nó là phải
tạo ra nhiều tiền hơn, đồng tiền hiện tại có thể được đầu tư để sinh lời.
Thứ hai, lạm phát. Cùng với thời gian hoặc tương lai, lạm phát có thể xảy ra.
Trong môi trường có lạm phát đồng tiền sẽ bị mất giá, sức mua của tiền bị giảm theo
thời gian, làm cho một đồng nhận được trong tương lai có giá trị thấp hơn một đồng
nhận được ngày hôm nay.
Thứ ba, rủi ro là sự không chắc chắn. Tương lai lúc nào cũng bao hàm một ý
niệm mơ hồ và không chắc chắn, chúng ta không biết được sẽ nhận được 1 đồng trong
tương lai hay không? Do đó, 1 đồng nhận được trong hôm nay không thể có cùng giá
trị với 1 đồng nhận được trong tương lai.
2. Hiệu suất sử dụng vốn cố định là chỉ tiêu phản ánh một đồng vốn cố định
trong kỳ có thể tạo ra nhiều doanh thu.
Nhận định sau đây là sai vì hiệu suất sử dụng vốn cố định là chỉ tiêu phản ánh
một đồng cố định trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ.
1
Ở đây đề bài cho là ‘’tạo ra nhiều đồng doanh thu’’ là không đúng vì có thể tạo ra
ít và không tạo ra doanh thu trong kỳ.
Ví dụ như dịch covid này không bán được hàng do đó không có doanh thu dẫn
đến doanh thu ít hoặc là không có thì sao.
3. Bảng cân đối kế toán cung cấp tóm tắt vị thế tài chính của công ty tại một
thời điểm nhất định.
Nhận định sau đây là đúng vì bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính của
doanh nghiệp, tóm tắt ngắn gọn về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm
có/sở hữu (tài sản) và những khoản nợ ở một thời điểm nhất định quý năm... Nắm
được các thông tin trong bảng cân đối kế toán do đó ta sẽ biết được nguồn lực và vị thế
của công ty.
4. Mức độ thay đổi của lợi nhuận trước thuế và lãi vay do sự thay đổi của
doanh thu tiêu thụ (hoặc sản lượng hàng hóa tiêu thụ) gọi là mức độ ảnh hưởng
của đòn bẩy tài chính.
Nhận định sau đây là sai vì đòn bẩy tài chính sẽ phản ánh mức độ sử dụng vốn
vay trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.
Còn với nhận định nêu trên gọi là mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh.
Công ty XYZ chuyên sản xuất thức ăn cho gia súc. Theo số liệu mà Công ty cung
cấp trong hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2021 có phát sinh các nghiệp vụ tài
chính sau:
Nghiệp vụ 1 (1,5 điểm): Công ty ký hợp đồng mua một tài sản với một công ty
cho thuê tài chính. Theo hợp đồng công ty mua trả góp phải trả số tiền trong 10 năm,
mỗi năm trả như sau: năm 1,2,3: 250 triệu đồng, năm 4,5: 270 triệu đồng và từ năm
thứ 6 trở đi mỗi năm trả tăng 5%, lần trả đầu tiên một năm sau khi nhận tài sản. Lãi
suất mua trả góp là 6,5%/năm.
Yêu cầu:
1. Nếu Công ty XYZ đề nghị trả ngay một lần ngay khi nhận tài sản thì
số tiền phải thanh toán là bao nhiêu?
2
Đơn vị tính: triệu đồng
n
PVn =∑ CFj .(1+i)
−j
j=1
Vậy nếu công ty XYZ đề nghị trả ngay một lần ngay khi nhận tài sản thì số tiền
phải thanh toán là 2013,541 triệu đồng.
2. Tính lãi suất mua trả góp là bao nhiêu % năm, nếu số tiền phải trả
hàng năm đều đặn là 260 triệu đồng.
−n
1−(1+i )
PVAn =CF.
i
−n
1−(1+i ) PVA n 2013,535
➜ . = =¿ 7,744
i CF 260
i1 > 7,744
i2 < 7,744
Phương pháp nội suy
|f (i1 )|
➜ i = i1 + (i -i )
|f (i1)|+|f (i2 )| 2 1
3
|7,912|
= 4,5% + .(5,5%-4,5%)
|7,912|+|7,537|
= 5,012%
Vậy với số tiền phải trả hằng năm đều đặn là 260 triệu đồng thì lãi suất mua trả
góp là 5,012%.
Nghiệp vụ 2 (1,5 điểm): Công ty dự định đầu tư tài chính vào một trong ba loại
cổ phiếu có số liệu như sau:
Cổ phiếu Cổ tức năm vừa Giá trị thị Tỷ suất sinh lời trên
qua (I0) trường hiện tại thị trường
(đồng) (đồng) (%)
A 12.500 55.000 35%
B 13.500 50.000 40%
C 10.000 42.000 30%
Yêu cầu: Tính tốc độ tăng trưởng của từng cổ phiếu? Anh/chị tư vấn công ty nên
đầu tư vào cổ phiếu nào? Giải thích vì sao?
I o ( 1+ g) I o (1+g) I o (1+ g)
P0 = P0 = P0 =
I e −g I e −g I e −g
➜ g = 10% ➜ g = 10,236% ➜ g = 5%
➜ Vậy tôi sẽ tư vấn cho công ty nên đầu tư vào cổ phiếu B vì có 3 lý do:
- Thứ nhất tốc độ tăng trưởng cổ phiếu này là cao nhất với 10.236%
- Thứ hai là tỷ suất sinh lời trên thị trường cổ phiếu này là cao nhất với 40%
- Cuối cùng là cổ tức do cổ phiếu này cao nhất đem lại lợi nhuận cao nhất với 13,500
đồng trên 1 cổ phiếu.
4
Nghiệp vụ 3 (5 điểm): Công ty dự định đầu tư vào dự án dây chuyền máy móc
hiện đại từ Nhật Bản với số vốn đầu tư ban đầu là 2.550 tỷ đồng. Công ty đang xem
xét nguồn vốn để tài trợ cho dự án nêu trên như sau:
Phát hành 20.000.000 trái phiếu có mệnh giá 50.000 đồng/trái phiếu, lãi suất của
trái phiếu 10%/năm, trả lãi hàng năm, có thời hạn 5 năm, giá hiện tại đang lưu hành
trên thị trường là 52.000 đồng/trái phiếu. Chi phí phát hành 2% giá bán.
- Phát hành 30.000.000 cổ phiếu ưu đãi có giá 20.000 đồng/cổ phiếu, cổ tức dự
định trả hàng năm là 2.500 đồng/cổ phiếu. Chi phí phát hành cổ phiếu ưu đãi là 2% giá
bán.
- Phát hành 34.000.000 cổ phiếu thường có giá bán 25.000 đồng/cổ phiếu, cổ tức
dự định trả hàng năm là 2.500 đồng/cổ phiếu. Chi phí phát hành cổ phiếu thường là
3% giá bán.
- Lợi nhuận chưa phân phối l00 tỷ đồng dùng để tái đầu tư vào dự án của công ty.
Công ty XYZ đang kỳ vọng mức tăng trưởng là 12%, thuế TNDN là 20%.
- Công ty thực hiện khấu hao TSCĐ theo phương pháp giảm dần có điều chỉnh với
thời gian khấu hao là 10 năm, tỷ lệ hao mòn 12,5%. Dự kiến lãi ròng trong 10 năm của
dự án như sau:
Yêu cầu:
1. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty XYZ.
Nguồn vốn Số lượng Đơn giá Thành tiền Tỷ trọng
phát hành (đvt: tỷ đồng)
Trái phiếu: 20.000.000 50,000 1000 39.215%
Cổ phiếu ưu đãi : 30.000.000 20,000 600 23.53%
Cổ phiếu thường: 34.000.000 25,000 850 33.33%
Lợi nhuận chưa pp 100 3.922%
Tổng 2550 100%
5
Trái phiếu
F−(P0 −Cph)
C+
n
id = F−( P0−Cph)
2
= 5,000+50,000−¿ ¿ ¿
= 9,525%
Thuế 20%
id* = id *(1-20%)
= 9,525% *(1-20%)
= 7,619%
Cổ phiếu ưu đãi:
Ip
ip = P 0−Cph
2,500
= 20,000−(20,000∗2 %)
= 12,755%
Cổ phiếu thường:
I1
is = ie = P 0−Cph + g
2,500
= +12%
25,000−(25,000∗3 % )
= 22,309%
n
WACC = ∑ w j . i j = wd*id + wp*ip + we*ie
j=1
Lợi nhuận
Nguyên Thu nhập Thu nhập
Năm trước lãi vay Khấu hao Thuế
giá trước thuế sau thuế
và khấu hao
0 -2550
1 400 318.75 718.75 143.75 575
2 400 278.906 678.906 135.781 543.125
3 400 244.043 644.043 128.809 515.234
4 500 213.538 713.538 142.708 570.83
5 500 186.845 686.845 137.369 549.476
6 500 261.584 761.584 152.317 609.267
7 520 261.584 781.584 156.317 625.267
8 572 261.584 833.584 166.717 666.867
9 629.2 261.584 890.784 178.157 712.627
10 692.12 261.584 953.704 190.741 762.963
4. Tính thời gian hoàn vốn có suất chiết khấu
đvt: tỷ đồng)
7
Năm Dòng tiền Wacc = 14.3% Dòng tiền lũy tiến
0 -2550 -2550
1 575 503.062 -2046.938
2 543.125 415.726 -1631.212
3 515.234 345.037 -1286.175
4 570.83 334.443 -951.731
5 549.476 281.655 -670.076
6 609.267 273.231 -396.845
7 625.267 245.325 -151.52
8 666.867 228.913 77.393
9 712.627 214.016 291.409
10 762.963 200.466 491.875
|∑ |
n
CF t
PP = t=0 x12
n+
CF n+1
|−151,52|
=7+ x 12
228,913
= 7 năm 8 tháng
5. Tính NPV
n n
Bt Ct
NPV = ∑ t
−∑ t−1
t =1 (1+i) t =1 (1+i)
=
575 543,125 515,234 570,83 549,476 609,267 625,267 666
1
+ 2
+ 3
+ 4
+ 5
+ 6
+ 7
+
(1+14.3 %) (1+ 14.3% ) (1+14.3 %) (1+ 14.3 %) (1+14.3 %) (1+14.3 % ) (1+14.3 %) (1+1
Vậy dự án có suất sinh lời cao hơn chi phí cơ hội ➜ Chấp nhận dự án
6. Tính IRR
n n
Bt Ct
IRR= ∑ t
−∑ t−1 =0
t =1 (1+i) t =1 (1+i)
8
IRR =
575 543,125 515,234 570,83 549,476 609,267 625,267 666
1
+ 2
+ 3
+ 4
+ 5
+ 6
+ 7
+
(1+14.3 %) (1+ 14.3% ) (1+14.3 %) (1+ 14.3 %) (1+14.3 %) (1+14.3 % ) (1+14.3 %) (1+1
=0
Phương pháp nội suy
NVP 1
IRR = i1+ (i 2 −i1 )
NVP 1 +|NVP2|
482,16
= 14,3% + .(19% -14,3%)
482,16+|−14,31|
= 18,867 %
7. Tính B/C
n
Bt
∑ (1+i)t
B t =1
=
C n
Ct
∑ (1+i)t −1
t=1
9
=
503,062+ 415,726+345,037+334,443+281,655+ 273,23+ 245,325+228,913+214,016+200,466
2550
8. Theo anh/chị dự án công ty đầu tư có hiệu quả hay không? Giải thích vì sao?
Theo em dự án công ty đầu tư có hiệu quả vì dựa vào các tiêu chí sau:
1. Hiện giá ròng của dự án (NPV = 491,875 > 0) đây là chỉ số lý tưởng thể hiện
rằng lợi nhuận do dự án hoặc khoản đầu tư của công ty đang cao hơn so với chi phí
ban đầu bỏ ra.
2. Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR = 18,867% > 14,3%) lớn hơn chi phí sử dụng vốn
nghĩa là khả năng thực thi của dự án tốt, dự án có tiềm năng, đáng để đầu tư và
chứng tỏ dự án này đáng giá về mặt tài chính.
3. Dự án có tỷ số lợi ích – chi phí (B/C = 1,192 > 1) thì dự án đó có hiệu quả về
mặt tài chính.
Dự án có thời gian hoàn vốn (PP) khá lâu khoảng 7 năm 8 tháng cho doanh
nghiệp biết được thời gian hoàn vốn của một dự án càng dài, rủi ro càng cao.
10