You are on page 1of 74

QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘ

HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA


THÔNG TƯ 40/2014/TT-BCT và THÔNG TƯ 31/2019/TT-BCT
Nguyễn Đắc Hùng- Điều độ viên QG
Phòng Điều độ
Trung tâm Điều độ HTĐ QG
ĐT: 024.3927 6182
DĐ: 083.789.1519
Fax: 024.3927 6183
Email: hungnd@nldc.evn.vn
NỘI DUNG

1 PHÂN CẤP ĐIỀU ĐỘ VÀ QUYỀN CỦA CÁC CẤP ĐIỀU ĐỘ

2 TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐQG

3 PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH HTĐQG

4 ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH THỜI GIAN THỰC

NHIỆM VỤ CÁC BỘ PHẬN TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ, VẬN
5 HÀNH HTĐ QG
01
PHÂN CẤP ĐIỀU ĐỘ VÀ QUYỀN
CỦA CÁC CẤP ĐIỀU ĐỘ
QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1
Phạm vi điều chỉnh
▪ Phân cấp điều độ, trách nhiệm, quyền hạn, nhiệm vụ của các cấp điều độ HTĐ Quốc gia.
▪ Trách nhiệm, quyền hạn, nhiệm vụ của các tổ chức, cá nhân tham gia vào công tác điều độ và vận hành hệ thống điện Quốc gia.

Điều 2
Đối tượng áp dụng
▪ Tập đoàn Điện lực Việt Nam
▪ Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia
▪ Đơn vị phát điện.
▪ Đơn vị truyền tải điện.
▪ Đơn vị phân phối điện.
▪ Đơn vị phân phối và bán lẻ điện.
▪ Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải, khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có trạm riêng.
▪ Nhân viên vận hành của các đơn vị.
▪ Các tổ chức, cá nhân có liên quan khác

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 5


PHÂN CẤP ĐIỀU ĐỘ

Điều 5
Điều độ HTĐ Quốc gia được chia làm 3 cấp:

A0 đảm Ax đảm TT / phòng


nhiệm nhiệm ĐĐ của các
Cty ĐLực
Cấp điều độ Cấp điều độ Cấp điều độ
Hệ thống điện QG Hệ thống điện miền Lưới điện phân phối

Cấp điều độ phân phối:


Cấp điều độ phân phối tỉnh: do đơn vị điều độ trực thuộc Tổng công ty Điện lực Thành phố Hà Nội, Tổng
công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh và các Công ty Điện lực tỉnh đảm nhiệm.
Cấp điều độ phân phối quận huyện : Tùy theo quy mô lưới điện phân phối tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, cơ cấu tổ chức, mức độ tự động hóa và nhu cầu thực tế, các Tổng công ty Điện lực lập đề án thành
lập cấp điều độ phân phối quận, huyện trình Tập đoàn Điện lực Việt Nam phê duyệt.

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 6


PHÂN CẤP ĐIỀU ĐỘ
Điều 5
CẤP ĐIỀU ĐỘ MÔ HÌNH Nhiệm vụ - NV trực ban NVVH dưới quyền

• Cấp chỉ huy điều độ cao nhất của HTĐ • ĐĐV HTĐ miền
TT Điều độ • Trưởng ca NMĐ lớn thuộc quyền điều
Quốc gia.
Điều độ Quốc gia HTĐ Quốc gia • ĐĐV HTĐ Quốc gia trực ban. khiển.
• Trưởng kíp TBA 500 kV
A0
• Cấp chỉ huy điều độ HTĐ miền • ĐĐV LĐPP
• Chịu sự chỉ huy trực tiếp của cấp Điều • Trưởng ca NMĐ thuộc quyền điều khiển.
độ Quốc gia. • Trưởng kíp TBA 500kV, 220kV, 110kV
• ĐĐV HTĐ miền trực ban. • Trưởng ca TĐN CS > 30MW có đ.áp <
Điều độ Miền TT Điều độ TT Điều độ TT Điều độ
110kV
HTĐ M.Bắc HTĐ M.Trung HTĐ M.Nam
A1 A3 A2

Điều độ • Cấp chỉ huy điều độ lưới điện phân phối •ĐĐVphân phối quận, huyện;
PC Hà Nội, Hải PC Đà Nẵng, PC Tp Hồ Chí tỉnh, thành phố thuộc trung ương. •Trưởng ca NMĐ có thiết bị thuộc quyền
Lưới điện phân phối Phòng, Hải Khánh Hòa & Minh, Đồng • Chịu sự chỉ huy trực tiếp về điều độ của điều khiển
tỉnh Dương, Ninh các Điện lực Nai , các Điện cấp điều độ miền •Trưởng kíp trạm điện có thiết bị thuộc
Bình & các thuộc PC3 lực thuộc PC2 • ĐĐV lưới điện phân phối trực ban. quyền điều khiển;
Điện lực thuộc •Nhân viên trực thao tác lưới điện phân
PC1 phối.

Điều độ •Cấp chỉ huy điều độ lưới điện phân phối •Trưởng kíp trạm điện, NMĐ có thiết bị
phân phối quận, Công ty điện Công ty điện Công ty điện quận, huyện thuộc quyền điều khiển;
lực quận lực quận huyện lực quận huyện •Chịu sự chỉ huy trực tiếp về điều độ của •Nhân viên trực thao tác tại đơn vị điện
huyện
huyện cấp điều độ tỉnh. lực cấp quận, huyện

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 7


PHÂN CẤP ĐIỀU ĐỘ
Điều 6

Nguyên tắc phân cấp quyền điều khiển:


• Một thiết bị điện chỉ cho phép một cấp điều độ có quyền điều khiển;
• Theo cấp điện áp của thiết bị điện và chức năng truyền tải hoặc phân phối của lưới điện
• Theo công suất đặt của nhà máy điện;
• Theo ranh giới quản lý thiết bị điện của Đơn vị quản lý vận hành

Nguyên tắc phân cấp quyền kiểm tra:


• Một thiết bị điện chỉ cho phép điều độ cấp trên thực hiện quyền kiểm tra trong trường hợp việc thực hiện
quyền điều khiển của điều độ cấp dưới hoặc Đơn vị quản lý vận hành làm thay đổi, ảnh hưởng đến chế
độ vận hành của hệ thống điện hoặc thiết bị điện thuộc quyền điều khiển của điều độ cấp trên

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 8


PHÂN CẤP ĐIỀU ĐỘ
Điều 6

▪ Đối với một số thiết bị điện thuộc quyền điều khiển của một cấp điều độ mà việc thay đổi chế độ vận
hành của thiết bị đó không ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ thống điện thuộc quyền điều khiển,
cho phép cấp điều độ có quyền điều khiển ủy quyền cho điều độ cấp dưới hoặc Đơn vị quản lý vận hành
thực hiện quyền điều khiển thiết bị đó. Việc ủy quyền phải thực hiện bằng văn bản có sự xác nhận của
hai bên
▪ Chi tiết phân cấp quyền điều khiển, kiểm tra phải được ban hành kèm theo quyết định phê duyệt về sơ
đồ đánh số thiết bị điện nhất thứ tại trạm điện hoặc nhà máy điện theo Quy định quy trình thao tác trong
hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 9


PHÂN CẤP ĐIỀU ĐỘ
Điều 7

QUYỀN ĐIỀU KHIỂN

Quyền thay đổi chế độ vận hành của hệ thống điện hoặc thiết bị điện thuộc
quyền điều khiển

Mọi sự thay đổi chế độ vận hành hệ thống điện hoặc thiết bị điện chỉ được
tiến hành theo lệnh điều độ của cấp điều độ có quyền điều khiển, trừ trường
hợp khẩn cấp không thể trì hoãn được (cháy hoặc có nguy cơ đe dọa đến tính
mạng con người và an toàn thiết bị ) ở nhà máy điện hoặc trạm điện.

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 10


PHÂN CẤP ĐIỀU ĐỘ
Điều 8

QUYỀN KIỂM TRA

Quyền cho phép điều độ cấp dưới hoặc đơn vị quản lý vận hành thực hiện
quyền điều khiển

Mọi lệnh điều độ thay đổi chế độ vận hành của hệ thống điện hoặc thiết bị điện
phải được sự cho phép của cấp điều độ có quyền kiểm tra trừ trường hợp xử
lý sự cố hoặc đe dọa sự cố

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 11


PHÂN CẤP ĐIỀU ĐỘ
Điều 9

QUYỀN NẮM THÔNG TIN

• Là quyền là quyền được nhận thông báo hoặc cung cấp trước thông tin về chế độ vận
hành của thiết bị điện không thuộc quyền điều khiển, quyền kiểm tra nhưng làm thay
đổi, ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ thống điện hoặc thiết bị điện thuộc quyền
điều khiển, trừ trường hợp xử lý sự cố hoặc đe dọa sự cố

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 12


PHÂN CẤP ĐIỀU ĐỘ

Cấp điều độ có
Cho phép QUYỀN KIỂM TRA Thông báo
thực hiện

Cấp điều độ có Thông báo Đơn vị có


QUYỀN ĐIỀU KHIỂN QUYỀN NẮM THÔNG TIN
Yêu cầu cung
cấp thông tin

Lệnh điều độ Thông báo


thay đổi chế
độ vận hành

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 13


PHÂN CẤP ĐIỀU ĐỘ

A0 Ax

Quyền điều khiển Quyền kiểm tra Quyền nắm thông tin Quyền điều khiển
A, B, C X, Z A X, Y, Z

A Ảnh hưởng X

X Ảnh hưởng A, C

Z Ảnh hưởng B, C

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 14


PHÂN CẤP ĐIỀU ĐỘ
Điều 10

Trường hợp xử lý sự cố hoặc đe dọa sự cố, cấp Trường hợp khẩn cấp không thể trì hoãn được
điều độ có quyền điều khiển được phép ra lệnh (cháy nổ hoặc có nguy cơ đe dọa đến tính mạng
điều độ trước. Sau khi thực hiện lệnh điều độ, cấp con người và an toàn thiết bị) ở NMĐ hoặc trạm
điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm báo điện, cho phép nhân viên vận hành tại đơn vị
cáo ngay cho cấp điều độ có quyền kiểm tra và tiến hành thao tác theo quy trình liên quan và
thông báo cho đơn vị có quyền nắm thông tin. phải chịu trách nhiệm về thao tác xử lý sự cố của
mình. Sau khi xử lý xong phải báo cáo ngay cho
NVVH cấp trên.

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 15


PHÂN CẤP ĐIỀU ĐỘ
Điều 11
QUYỀN ĐIỀU KHIỂN CỦA ĐĐQG
• Tần số HTĐ QG
• Điện áp 500kV, thanh cái 220kV thuộc trạm biến áp 500kV
• NMĐ lớn nối lưới ≥110kV
• Lưới điện 500kV (bao gồm thiết bị 3 phía MBA 500kV)
• Phụ tải HTĐQG

Điều 14
QUYỀN ĐIỀU KHIỂN CỦA ĐĐM
• Tần số HTĐ miền hoặc 1 phần HTĐ miền khi vận hành độc lập với phần còn lại của HTĐQG
• Điện áp 66kV, 110kV, 220kV (trừ thanh cái 220kV thuộc quyền điều khiển của ĐĐQG)
• Công suất Q của NMĐ nối lưới 110kV, 220kV không thuộc quyền điều khiển ĐĐQG
• Lưới điện 66kV, 110kV, 220kV (bao gồm thiết bị 3 phía MBA 110kV, 220kV và các lộ tổng 110kV, 220kV),
trừ phần lưới điện 110kV đã phân cấp hoặc ủy quyền cho ĐĐPP tỉnh
• NMĐ nhỏ nối lưới 110kV, 220kV
• NMĐ lớn nối lưới 110kV, 220kV trong trường hợp tách khỏi HTĐQG hoặc được ĐĐQG ủy quyền
• NMĐ lớn nối lưới <110kV - Phụ tải HTĐ miền

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 16


PHÂN CẤP ĐIỀU ĐỘ
Điều 12
QUYỀN KIỂM TRA CỦA ĐĐQG
• Điện áp các nút chính cấp điện áp 110 kV, 220 kV thuộc hệ thống điện miền mà việc điều chỉnh điện áp
dẫn đến phải điều chỉnh huy động nguồn.
• Tổ máy phát của nhà máy điện thuộc quyền điều khiển của Cấp điều độ miền mà việc huy động tổ máy
làm thay đổi chế độ vận hành bình thường của hệ thống điện quốc gia.
• Lưới điện truyền tải thuộc hệ thống điện miền mà việc thay đổi kết lưới dẫn đến phải điều chỉnh huy động
nguồn điện của nhà máy điện lớn thuộc quyền điều khiển của Cấp điều độ quốc gia.
• Các thiết bị phụ trợ của nhà máy điện lớn làm giảm công suất phát của nhà máy điện lớn thuộc quyền
điều khiển của Cấp điều độ quốc gia.
• Nguồn cấp điện tự dùng của trạm điện 500 kV hoặc nguồn cấp điện tự dùng của nhà máy điện lớn thuộc
quyền điều khiển của Cấp điều độ quốc gia.

Điều 13
QUYỀN NẮM THÔNG TIN CỦA ĐĐQG
• Thông số về chế độ vận hành của hệ thống điện miền và thông số kỹ thuật của thiết bị điện không thuộc
quyền kiểm tra.
• Số liệu dự báo phụ tải và phụ tải thực tế của các trạm biến áp 110 kV.
• Các thông tin khác phục vụ công tác điều độ hệ thống điện quốc gia
Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 17
PHÂN CẤP ĐIỀU ĐỘ
Điều 15

QUYỀN KIỂM TRA CỦA ĐĐM


• Tổ máy phát của nhà máy điện thuộc quyền điều khiển của Cấp điều độ phân phối tỉnh mà việc huy động
tổ máy làm thay đổi chế độ vận hành bình thường của hệ thống điện miền.
• Lưới điện phân phối thuộc quyền điều khiển của cấp điều độ phân phối tỉnh mà việc thay đổi kết lưới dẫn đến
thay đổi chế độ vận hành bình thường của Cấp điều độ miền.
• Nguồn cấp điện tự dùng của trạm điện hoặc nguồn cấp điện tự dùng của nhà máy điện thuộc quyền điều
khiển của Cấp điều độ miền.

Điều 16

QUYỀN NẮM THÔNG TIN CỦA ĐĐM


• Tổ máy phát của nhà máy điện lớn thuộc quyền điều khiển của Cấp điều độ quốc gia mà việc huy động tổ
máy làm thay đổi chế độ vận hành bình thường của hệ thống điện miền.
• Lưới điện 500 kV mà việc thay đổi kết lưới dẫn đến làm thay đổi chế độ vận hành bình thường của hệ
thống điện miền

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 18


PHÂN CẤP ĐIỀU ĐỘ
Điều 23

QUYỀN ĐIỀU KHIỂN CỦA NMĐ, TRẠM ĐIỆN, TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN
• Tổ máy phát của nhà máy điện trong trường hợp vận hành tách lưới giữ tự dùng;
• Hệ thống điện tự dùng của nhà máy điện/trạm điện;
• Lưới điện thuộc sở hữu của nhà máy điện cung cấp điện cho khách hàng mua điện trực tiếp từ nhà máy
điện;
• Các thiết bị phụ trợ, thiết bị điện của nhà máy điện/trạm điện không nối hệ thống điện quốc gia
• Lưới điện phân phối trong nội bộ trạm điện của khách hàng.

Điều 24

QUYỀN NẮM THÔNG TIN CỦA NMĐ, TRẠM ĐIỆN, TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN
• Thông tin về cấp nguồn điện tự dùng cho nhà máy điện hoặc trạm điện từ lưới điện quốc gia.
• Thông tin về sự cố, hiện tượng bất thường của thiết bị điện không thuộc phạm vi quản lý vận hành nhưng
có chung điểm đấu nối.

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 19


PHÂN CẤP ĐIỀU ĐỘ
Quyền điều khiển

ĐĐPP
ĐĐQG ĐĐ miền ĐĐPP tỉnh quận huyện

Lưới trung áp
Lưới 66kV-110kV-220kV Lưới ≤35kV được phân
Lưới điện Lưới 500kV (1kV-35kV)
(Trừ phần lưới 110kV đã ủy quyền) cấp
Lưới 110kV được ủy quyền

Nối lưới 110kV, 220kV khi vận hành


NMĐ lớn Nối lưới ≥110kV độc lập hoặc được ủy quyền
Nối lưới <110kV

Nối lưới trung áp Nối lưới ≤35kV được


Nối lưới 110kV, 220kV
NMĐ nhỏ phân cấp

Diesel khách hàng


Nối lưới ≤35kV được phân
cấp

Công văn số 342/EVN-ĐĐQG-KTSX ngày 28/01/2015

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 20


PHÂN CẤP ĐIỀU ĐỘ
Sơ đồ

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 21


PHÂN CẤP ĐIỀU ĐỘ
Phân cấp quyền điều khiển và kiểm tra

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 22


02
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CẤP ĐIỀU ĐỘ
VÀ CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA ĐIỀU ĐỘ
VẬN HÀNH HTĐ
MỤC TIÊU CƠ BẢN CỦA ĐIỀU ĐỘ HTĐ QUỐC GIA

1. Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy.

2. Đảm bảo ổn định hệ thống điện

3. Đảm bảo các tiêu chuẩn vận hành theo quy


định

4. Đảm bảo hệ thống điện vận hành kinh tế

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 24


TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ
Điều 26
TRÁCH NHIỆM CỦA CẤP ĐĐQG
1. Chỉ huy, điều khiển HTĐQG bao gồm:
• Điều khiển tần số HTĐQG;
• Điều khiển U trên lưới điện 500 kV, thanh cái 220kV của trạm biến áp 500kV;
• Điều khiển công suất các tổ máy phát của NMĐ lớn thuộc quyền điều khiển;
• Thao tác, XLSC lưới điện 500 kV;
• KĐĐ và khôi phục lưới điện 500 kV liên kết các hệ thống điện miền;
• Điều khiển phụ tải HTĐQG;
• Thông báo nguyên nhân sự cố NMĐ lớn thuộc quyền đk hoặc lưới điện 500 kV và dự kiến thời gian khôi phục
cho cấp ĐĐM bị ảnh hưởng. Thông báo giảm mức cung cấp điện do thiếu nguồn điện hoặc giới hạn truyền tải
trên lưới điện 500 kV cho cấp ĐĐM;
• Điều tiết hồ chứa của các nguồn TĐ tuân thủ các quy định liên quan
• Thông báo cho cấp ĐĐM khi thực hiện quyền điều khiển làm ảnh hưởng đến chế độ vận hành bình thường
của HTĐ miền
2. Lập PTVH cơ bản cho toàn bộ HTĐQG.
3. Thực hiện tính toán theo yêu cầu vận hành HTĐQG bao gồm: tính toán BVRL, ngắn mạch, ổn định…
4. Chủ trì phân tích các sự cố HTĐ 500kV, các sự cố nghiêm trọng trong HTĐQG và đề ra các biện pháp phòng
ngừa.

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 25


TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ
Điều 30
TRÁCH NHIỆM CỦA ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN
• Tuân thủ PTVH, lệnh điều độ của cấp điều độ có quyền điều khiển.
• Đảm bảo NMĐ vận hành an toàn, ổn định; đảm bảo dự phòng ở mức độ sẵn sàng vận hành cao nhất.
• Thông báo về khả năng sẵn sàng phát điện, mức dự phòng công suất, tình hình thực hiện phương thức vận
hành của nhà máy điện cho cấp điều độ có quyền điều khiển theo quy định hoặc khi có yêu cầu.
• Lập PTVH cơ bản của hệ thống tự dùng và các sơ đồ công nghệ trong dây chuyền vận hành đảm bảo NMĐ
vận hành an toàn nhất.
• Báo cáo sự cố, hiện tượng bất thường của thiết bị và tình hình khắc phục sự cố cho cấp điều độ có quyền
điều khiển theo quy định.
• Tổ chức thực hiện công tác khắc phục sự cố trong NMĐ đảm bảo nhanh chóng đưa thiết bị vào vận hành trở
lại trong thời gian ngắn nhất. Chủ động phân tích, xác định và thực hiện các biện pháp phòng ngừa sự cố.
• Cung cấp tài liệu kỹ thuật, thông số kỹ thuật, thông số vận hành, quy trình vận hành thiết bị của nhà máy điện
cho các cấp điều độ có quyền điều khiển khi có yêu cầu.
• Hàng năm, tổ chức diễn tập xử lý sự cố, diễn tập phòng cháy, chữa cháy cho các nhân viên vận hành ít nhất
01 lần; tổ chức diễn tập khởi động đen (đối với NMĐ được giao nhiệm vụ khởi động đen), mất điện toàn nhà
máy điện ít nhất 01 lần.

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 26


TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ
Điều 30
TRÁCH NHIỆM CỦA ĐƠN VỊ TRUYỀN TẢI ĐIỆN
• Tuân thủ PTVH, lệnh điều độ của cấp điều độ có quyền điều khiển.
• Đảm bảo NMĐ vận hành ổn định, tin cậy của hệ thống rơ le bảo vệ và tự động; cài đặt chỉnh định theo phiếu
do cấp điều độ có quyền điều khiển ban hành.
• Đảm bảo hệ thống DCS, thiết bị đầu cuối RTU/Gateway và hệ thống viễn thông, thông tin thuộc phạm vi quản
lý làm việc ổn định, tin cậy và liên tục .
• Báo cáo sự cố, hiện tượng bất thường của thiết bị và tình hình khắc phục sự cố cho cấp điều độ có quyền
điều khiển theo quy định hoặc khi có yêu cầu.
• Cung cấp tài liệu kỹ thuật, thông số kỹ thuật, thông số vận hành, quy trình vận hành đường dây, thiết bị trong
trạm thuộc quyền quản lý cho các cấp điều độ để thực hiện tính toán chế độ vận hành, phối hợp cài đặt rơ le
bảo vệ và tự động trên toàn HTĐ QG khi có yêu cầu.
• Thực hiện công tác BDSC đường dây, trạm điện theo đúng quy định và kế hoạch đã được duyệt.
• Tổ chức công tác quản lý đảm bảo vận hành lưới điện truyền tải an toàn và tin cậy.
• Tổ chức thực hiện công tác khắc phục sự cố đường dây hoặc thiết bị điện tại trạm điện đảm bảo nhanh chóng
đưa thiết bị vào vận hành trở lại trong thời gian ngắn nhất. Chủ động phân tích, xác định nguyên nhân và thực
hiện các biện pháp phòng ngừa sự cố.
• Hàng năm, tổ chức diễn tập xử lý sự cố và diễn tập phòng cháy, chữa cháy cho các nhân viên vận hành ít
nhất 01 lần.

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 27


03
PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH HTĐ
PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH HTĐ
Điều 36
NỘI DUNG CHÍNH CỦA PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH HTĐ

• Kế hoạch đưa công trình mới vào vận hành.


• Sơ đồ kết dây cơ bản hệ thống điện.
• Dự báo phụ tải hệ thống điện.
• Đánh giá an ninh hệ thống điện; thông báo khả năng thiếu hụt công suất, sản lượng điện năng.
• Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa nguồn điện và lưới điện.
• Phiếu thao tác.
• Kế hoạch thử nghiệm, thí nghiệm trong quá trình vận hành thiết bị.
• Kế hoạch huy động nguồn điện cho ít nhất hai kịch bản thủy văn.
• Kế hoạch huy động tổ máy phát điện cung cấp dịch vụ phụ trợ (nếu có).
• Kế hoạch cung cấp khí cho phát điện.
• Kế hoạch vận hành lưới điện truyền tải, phân phối thuộc quyền điều khiển

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 29


PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH HTĐ
Điều 44
KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA NGUỒN ĐIỆN, LƯỚI ĐIỆN

• Lập đăng ký và phê duyệt kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa nhà máy điện, lưới điện thuộc phạm vi quản lý tuân
thủ Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy định hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban hành;
Quy trình lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện trong hệ thống điện truyền tải do Cục Điều tiết điện
lực ban hành.
• Đơn vị QLVH thiết bị có trách nhiệm đăng ký tách thiết bị ra khỏi vận hành hoặc đưa vào dự phòng với cấp
điều độ có quyền điều khiển.
• Thời gian sửa chữa được tính từ khi cấp điều độ có quyền điều khiển bàn giao thiết bị cho Đơn vị quản lý vận
hành đến khi được bàn giao trở lại.
• Trước khi thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa hoặc đưa vào dự phòng theo kế hoạch đã được phê duyệt, Đơn vị
quản lý vận hành phải thông báo và được sự đồng ý của Điều độ viên trực ban tại cấp điều độ có quyền điều
khiển.
• Trường hợp không giải quyết được đăng ký cắt điện để thực hiện bảo dưỡng sửa chữa của Đơn vị quản lý
vận hành đăng ký lịch, cấp điều độ có quyền điều khiển phải thông báo và nêu rõ lý do

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 30


PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH HTĐ
KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA LƯỚI ĐIỆN, NHÀ MÁY ĐIỆN
(Quy trình lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và NMĐ – Quyết định 86/QĐ-ĐTĐL ngày 09/09/2020)
Điều 4
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ

• Đơn vị phát điện, Đơn vị quản lý vận hành lưới điện có trách nhiệm đăng ký kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa
nguồn điện, lưới điện thuộc phạm vi quản lý của mình với Cấp điều độ có quyền điều khiển
• Đơn vị phát điện và Đơn vị quản lý vận hành lưới điện phải tuân thủ kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa hệ
thống điện quốc gia do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và Cấp điều độ có quyền điều khiển
lập và công bố

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 31


PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH HTĐ
KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA LƯỚI ĐIỆN, NHÀ MÁY ĐIỆN
(Quy trình lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và NMĐ – Quyết định 86/QĐ-ĐTĐL ngày 09/09/2020)
Điều 9
ĐĂNG KÝ TÁCH THIẾT BỊ ĐỂ BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA

• Trước khi thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa, Đơn vị phát điện và Đơn vị quản lý vận hành lưới điện có trách
nhiệm gửi đăng ký tách thiết bị để bảo dưỡng, sửa chữa kèm theo Phiếu đăng ký công tác đến Cấp điều độ
có quyền điều khiển phê duyệt.
• Phiếu đăng ký công tác được thực hiện thông qua hình thức theo thứ tự ưu tiên như sau:
➢ Trang thông tin điện tử Smov;
➢ Email;
➢ Fax;
➢ Công văn.

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 32


PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH HTĐ
KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA LƯỚI ĐIỆN, NHÀ MÁY ĐIỆN
(Quy trình lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và NMĐ – Quyết định
86/QĐ-ĐTĐL ngày 09/09/2020)

ĐĂNG KÝ TÁCH THIẾT BỊ ĐỂ BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA

• Phiếu đăng ký công tác gửi qua đường công văn, fax hoặc email được
thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Quy trình này. Phiếu đăng
ký công tác bao gồm các nội dung sau đây:
➢ Tên thiết bị;
➢ Nội dung công việc chính;
➢ Thời gian dự kiến tiến hành công việc;
➢ Thời gian dự kiến tiến hành nghiệm thu, chạy thử;
➢ Thời điểm dự kiến thao tác tách thiết bị và đưa thiết bị trở lại làm
việc;
➢ Các thiết bị cần cô lập khác;
➢ Các thông tin cần thiết khác

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 33


PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH HTĐ
KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA LƯỚI ĐIỆN, NHÀ MÁY ĐIỆN
(Quy trình lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và NMĐ – Quyết định 86/QĐ-ĐTĐL ngày 09/09/2020)

KẾ HOẠCH NĂM

• Trước ngày 1/8 hàng năm:


➢ ĐVPĐ gửi bản đăng ký kế hoạch sửa chữa 2 năm tiếp theo và dự kiến 3 năm sau
➢ ĐVQLVH lưới điện gửi bản đăng ký kế hoạch sửa chữa năm tiếp theo và dự kiến 2 năm sau
• Trước ngày 1/12 hàng năm, SMO và cấp ĐĐ có quyền điều khiển công bố kế hoạch đã được phê duyệt

KẾ HOẠCH THÁNG

• Trước ngày 15 hàng tháng, ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện gửi bản đăng ký kế hoạch sửa chữa tháng tới và dự
kiến các tháng còn lại
• Trước ngày 25 hàng tháng, cấp ĐĐ có quyền điều khiển thông báo cho ĐVPĐ kế hoạch tháng đã được phê
duyệt

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 34


PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH HTĐ
KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA LƯỚI ĐIỆN, NHÀ MÁY ĐIỆN TUẦN
(Quy trình lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và NMĐ – Quyết định 86/QĐ-ĐTĐL ngày 09/09/2020)

BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA THEO KẾ HOẠCH ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT

Trường hợp kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa nguồn điện cho 2 tuần tiếp theo của Đơn vị phát điện/ ĐVQLVH
lưới điện không thay đổi so với kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa tháng đã được phê duyệt, Đơn vị phát điện/
ĐVQLVH lưới điện không phải gửi Phiếu đăng ký công tác lưới điện tới Cấp điều độ có quyền điều khiển

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 35


PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH HTĐ
KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA LƯỚI ĐIỆN, NHÀ MÁY ĐIỆN TUẦN
(Quy trình lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và NMĐ – Quyết định 86/QĐ-ĐTĐL ngày 09/09/2020)

TRÌNH TỰ ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG SỮA CHỮA NGUỒN ĐIỆN, LƯỚI ĐIỆN TUẦN TỚI
THEO ĐỀ NGHỊ CỦA ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN/ĐƠN VỊ QLVH LƯỚI ĐIỆN

• Trước 10h00 ngày thứ 3, ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện có trách nhiệm gửi Phiếu đăng ký công tác cho 2 tuần
tiếp theo đối với các công tác có điều chỉnh hoặc phát sinh tới Cấp điều độ có quyền điều khiển theo quy
định tại Khoản 3 Điều 9 Quy trình này, trong đó phải ghi rõ:
➢ Lý do điều chỉnh đối với các công tác có điều chỉnh so với kế hoạch đã được phê duyệt;
➢ Lý do phát sinh dẫn đến không đăng ký được theo kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa tháng đối với các
công tác phát sinh.
• Sau khi gửi Phiếu đăng ký công tác, ĐVPĐ/ĐVQLVH lưới điện có trách nhiệm liên hệ với Cấp điều độ có
quyền điều khiển để xác nhận việc đăng ký trong trường hợp thực hiện đăng ký thông qua hình thức công
văn, fax hoặc email.
• Trong trường hợp các lý do không hợp lý, Cấp điều độ có quyền điều khiển có quyền yêu cầu ĐVPĐ/
ĐVQLVH lưới điện tiếp tục thực hiện đúng kế hoạch sửa chữa nguồn điện đã được phê duyệt
• Trước 15h00 ngày thứ 5, Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm gửi Phiếu đăng ký công tác điều
chỉnh, phát sinh cho 2 tuần tiêp theo đã được giải quyết tới ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 36


PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH HTĐ
KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA LƯỚI ĐIỆN, NHÀ MÁY ĐIỆN TUẦN
(Quy trình lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và NMĐ – Quyết định 86/QĐ-ĐTĐL ngày 09/09/2020)

TRÌNH TỰ ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG SỮA CHỮA NGUỒN ĐIỆN , LƯỚI ĐIỆN TUẦN TỚI
THEO ĐỀ NGHỊ CỦA CẤP ĐIỀU ĐỘ CÓ QUYỀN ĐIỀU KHIỂN

Căn cứ kết quả đánh giá an ninh hệ thống ngắn hạn, trường hợp xuất hiện các yếu tố ảnh hưởng đến an ninh
hệ thống điện dẫn đến không thể thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa tuần theo kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa
tháng đã được phê duyệt:
• Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm phối hợp trực tiếp với ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện để đưa ra
những thay đổi cần thiết trên cơ sở các nguyên tắc chung quy định tại Điều 4 đến Điều 8 Quy trình này.
• Trước 15h00 thứ 5, Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm:
➢ Giải quyết lại Phiếu đăng ký công tác theo thời điểm đã được thống nhất với ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện
đối với công tác đã được đăng ký và giải quyết trên Trang thông tin điện tử Smov nhưng không được
thực hiện trong tuần tới do không đảm bảo an ninh hệ thống điện;
➢ Gửi Phiếu đăng ký công tác mới đã điều chỉnh cho 2 tuần tiếp theo đối với các công tác không thực hiện
được trong ngày D+1 do không đảm bảo an ninh hệ thống điện trong trường hợp Phiếu đăng ký công
tác không được đăng ký và giải quyết trên Trang thông tin điện tử Smov hoặc không thống nhất được
thời điểm bố trí công tác thay thế với ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 37


PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH HTĐ
KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA LƯỚI ĐIỆN, NHÀ MÁY ĐIỆN NGÀY TỚI
(Quy trình lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và NMĐ – Quyết định 86/QĐ-ĐTĐL ngày 09/09/2020)

BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA THEO KẾ HOẠCH ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT

Trường hợp kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa nguồn điện cho ngày D+1 của ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện không
thay đổi so với kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa tháng, tuần đã được phê duyệt, ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện
không phải gửi Phiếu đăng ký công tác lưới điện tới Cấp điều độ có quyền điều khiển

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 38


PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH HTĐ
KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA LƯỚI ĐIỆN, NHÀ MÁY ĐIỆN NGÀY TỚI
(Quy trình lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và NMĐ – Quyết định 86/QĐ-ĐTĐL ngày 09/09/2020)

TRÌNH TỰ ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG SỮA CHỮA NGUỒN ĐIỆN, LƯỚI ĐIỆN NGÀY TỚI
THEO ĐỀ NGHỊ CỦA ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN

• Trước 10h00 ngày D-1, ĐVPĐ/ĐVQLVH lưới điện có trách nhiệm gửi Phiếu đăng ký công tác cho ngày D+1
đối với các công tác có điều chỉnh hoặc phát sinh tới Cấp điều độ có quyền điều khiển theo quy định, trong
đó phải ghi rõ:
➢ Lý do điều chỉnh đối với các công tác có điều chỉnh so với kế hoạch đã được phê duyệt;
➢ Lý do phát sinh dẫn đến không đăng ký được theo kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa tháng, tuần đối với
các công tác phát sinh.
• Sau khi gửi Phiếu đăng ký công tác, ĐVPĐ/ĐVQLVH lưới điện có trách nhiệm liên hệ với Cấp điều độ có
quyền điều khiển để xác nhận việc đăng ký trong trường hợp thực hiện đăng ký thông qua hình thức công
văn, fax hoặc email.
• Trong trường hợp các lý do không hợp lý, Cấp điều độ có quyền điều khiển có quyền yêu cầu ĐVPĐ/
ĐVQLVH lưới điện tiếp tục thực hiện đúng kế hoạch sửa chữa nguồn điện đã được phê duyệt
• Trước 15h00 ngày D, Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm gửi Phiếu đăng ký công tác điều
chỉnh, phát sinh cho ngày D+1 đã được giải quyết tới ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 39


PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH HTĐ
KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA LƯỚI ĐIỆN, NHÀ MÁY ĐIỆN NGÀY TỚI
(Quy trình lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và NMĐ – Quyết định 86/QĐ-ĐTĐL ngày 09/09/2020)

TRÌNH TỰ ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG SỮA CHỮA NGUỒN ĐIỆN, LƯỚI ĐIỆN NGÀY TỚI
THEO ĐỀ NGHỊ CỦA CẤP ĐIỀU ĐỘ CÓ QUYỀN ĐIỀU KHIỂN

Căn cứ kết quả đánh giá an ninh hệ thống ngắn hạn, trường hợp xuất hiện các yếu tố ảnh hưởng đến an ninh
hệ thống điện dẫn đến không thể thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa ngày tới theo kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa
tuần đã được phê duyệt:
• Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm phối hợp trực tiếp với ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện để đưa ra
những thay đổi cần thiết trên cơ sở các nguyên tắc chung quy định tại Điều 4 đến Điều 8 Quy trình này.
• Trước 15h00 ngày D, Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm:
➢ Giải quyết lại Phiếu đăng ký công tác theo thời điểm đã được thống nhất với ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện
đối với công tác đã được đăng ký và giải quyết trên Trang thông tin điện tử Smov nhưng không được
thực hiện trong ngày D+1 do không đảm bảo an ninh hệ thống điện;
➢ Hủy Phiếu đăng ký công tác đối với các công tác không thực hiện được trong ngày D+1 do không đảm
bảo an ninh hệ thống điện trong trường hợp Phiếu đăng ký công tác không được đăng ký và giải quyết
trên Trang thông tin điện tử Smov hoặc không thống nhất được thời điểm bố trí công tác thay thế với
ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 40


PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH HTĐ
KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA LƯỚI ĐIỆN, NHÀ MÁY ĐIỆN NGÀY TỚI
(Quy trình lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và NMĐ – Quyết định 86/QĐ-ĐTĐL ngày 09/09/2020)

BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA ĐỘT XUẤT

• Trường hợp việc đăng ký bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị đột xuất không kịp thực hiện theo khung thời gian
quy định tại Khoản 1 Điều 19 Quy trình này, trực ban vận hành của ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện có trách
nhiệm liên hệ và đăng ký công tác trực tiếp với điều độ viên tại Cấp điều độ có quyền điều khiển.
• Căn cứ tình hình vận hành hệ thống điện thực tế, Cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm xem xét
các đề xuất của ĐVPĐ/ ĐVQLVH lưới điện và phối hợp, bố trí thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị vào
thời gian hợp lý.
• Trường hợp cần thiết, khi có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người hoặc an toàn thiết bị, ĐVPĐ/
ĐVQLVH lưới điện có thể tách thiết bị để không nguy hiểm cho người hoặc thiết bị và phải thông báo ngay
cho Cấp điều độ có quyền điều khiển đầy đủ thông tin về việc tách thiết bị khẩn cấp khỏi vận hành

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 41


PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH HTĐ
KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA LƯỚI ĐIỆN, NHÀ MÁY ĐIỆN NGÀY TỚI

Lưu ý:

• Đối với công tác tổ máy phát điện, đăng ký công tác có kế hoạch với cấp điều độ có quyền điều khiển như
sau:
➢ Tại A0 : phòng Điều hành Thị trường điện
➢ Tại Ax : phòng Điều độ Ax
• Đối với công tác thiết bị điện khác trong NMĐ, đăng ký công tác có kế hoạch với Phòng Điều độ tại cấp điều
độ có quyền điều khiển
• Đối với các công tác đột xuất, trưởng ca của ĐVPĐ đăng ký trực tiếp với Điều độ viên tại cấp điều độ có
quyền điều khiển

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 42


PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH HTĐ
Điều 47
KẾ HOẠCH THỬ NGHIỆM THÍ NGHIỆM TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH THIẾT BỊ

• Trong quá trình vận hành, các cấp điều độ và các Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm thực hiện kế hoạch
thử nghiệm, thí nghiệm thiết bị điện thuộc phạm vi quản lý để đảm bảo vận hành an toàn, tin cậy hệ thống điện
theo quy định tại Quy định hệ thống điện truyền tải, Quy định hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương
ban hành và Quy trình thử nghiệm và giám sát thử nghiệm do Cục Điều tiết điện lực ban hành.

• Kế hoạch thử nghiệm, thí nghiệm trong quá trình vận hành thiết bị được cấp điều độ có quyền điều khiển phê
duyệt chỉ được thực hiện khi có lệnh của Điều độ viên trực ban. Điều độ viên trực ban có quyền không cho
phép tiến hành thí nghiệm nếu không đúng với đăng ký đã được cấp điều độ có quyền điều khiển duyệt hoặc
việc thực hiện thí nghiệm đó ảnh hưởng đến vận hành an toàn, tin cậy hệ thống điện. Mọi thay đổi về kế
hoạch thử nghiệm, thí nghiệm đều phải được cấp điều độ có quyền điều khiển phê duyệt trước khi thực hiện

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 43


04
ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ QG
THỜI GIAN THỰC
ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ QG THỜI GIAN THỰC
Điều 49-50
LỆNH ĐIỀU ĐỘ - HÌNH THỨC LỆNH ĐIỀU ĐỘ

Lệnh điều độ

Thông báo phương thức vận hành

Cho phép ngừng, đưa vào vận hành


Lời nói
Điều chỉnh công suất P, Q
Nhân Nhân
viên vận Thay đổi trị số chỉnh RLBV, nấc MBA Tín hiệu điều viên vận
hành cấp khiển (AGC..) hành cấp
trên Thao tác, xử lý sự cố dưới
Chữ viết
Phân bổ, hạn chế, sa thải, khôi phục phụ tải (DIM hoặc
fax)
Chuẩn y các kiến nghị của NVVH cấp dưới

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 45


ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ QG THỜI GIAN THỰC
Điều 51
YÊU CẦU KHI THỰC HIỆN LỆNH ĐIỀU ĐỘ

• Phải thực hiện ngay và chính xác lệnh điều độ của nhân viên vận hành cấp trên, trừ những lệnh nguy hại đến
người hoặc thiết bị thì được phép chưa thực hiện.
• Nếu không có lý do chính đáng về an toàn mà trì hoãn thực hiện lệnh điều độ của nhân viên vận hành cấp trên
thì nhân viên vận hành cấp dưới và đơn vị gây ra sự trì hoãn đó phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về hậu quả
xảy ra.
• Nhân viên vận hành cấp dưới có có quyền kiến nghị với NVVH cấp trên khi nhận thấy lệnh điều độ chưa hợp
lý. Nếu không được chấp nhận thì vẫn phải thực hiện và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 46


ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ QG THỜI GIAN THỰC
Điều 56
QUAN HỆ CÔNG TÁC TRONG ĐIỀU ĐỘ VÀ VẬN HÀNH HTĐ

• NVVH cấp trên có quyền đề nghị lãnh đạo của NVVH cấp dưới thay thế NV này khi có đủ bằng chứng cho
thấy NV này không đủ năng lực vận hành hoặc vi phạm nghiêm trọng các quy trình, quy định, điều lệnh vận
hành...
• Lãnh đạo của NVVH cấp dưới không có quyền thay đổi lệnh điều độ của NVVH cấp trên. Trường hợp không
đồng ý với lệnh điều độ của NVVH cấp trên có thể kiến nghị với lãnh đạo của cấp điều độ có quyền điều khiển,
trong lúc chờ đợi trả lời, nếu NVVH cấp trên vẫn yêu cầu thực hiện lệnh điều độ thì không được ngăn cản NV
của mình thực hiện lệnh điều độ trừ trường hợp đe dọa đến người hoặc thiết bị.
• Lãnh đạo của NVVH cấp dưới không được ra lệnh trái với lệnh điều độ của NVVH cấp trên trừ trường hợp đe
dọa đến người và thiết bị. Khi đó NVVH cấp dưới phải báo cáo lại cho NVVH cấp trên

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 47


ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ QG THỜI GIAN THỰC
Điều 57
BÁO CÁO VẬN HÀNH VÀ BÁO CÁO SỰ CỐ

• Trước 5h30 hàng ngày, nhà máy điện, trạm điện hoặc trung tâm điều khiển gửi báo cáo ngày hôm trước cho
cấp điều độ có quyền điều khiển. Cấp điều độ có quyền điều khiển quy định chi tiết về biểu mẫu báo cáo ngày
và hình thức gửi báo cáo ngày

• Khi xảy ra sự cố trong hệ thống điện, các cấp điều độ, các đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm báo cáo sự
cố theo quy định tại Quy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia do Bộ công thương ban hành

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 48


ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ QG THỜI GIAN THỰC
Điều 57
BÁO CÁO VẬN HÀNH VÀ BÁO CÁO SỰ CỐ
Hình thức gửi báo cáo ngày
- Trang web : www.smov.vn
- Email : vanhanh@nldc.evn.vn và khoinv@nldc.evn.vn

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 49


ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ QG THỜI GIAN THỰC

Điều 57
BÁO CÁO VẬN HÀNH VÀ BÁO CÁO SỰ CỐ
Biểu mẫu báo cáo ngày: Tải từ trang web : www.smov.vn

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 50


ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ QG THỜI GIAN THỰC

Báo cáo ngày: Trước 5h30 hàng ngày


Báo cáo
ngày gửi báo cáo ngày A0 qua:
o Trang web : http://smov.vn
Chi tiết về BC sự o Email : vanhanh@nldc.evn.vn
cố xem QTXLSC o Fax : 024. 39341392
(28/2014/TT-BCT)
o Hotline

Báo cáo Báo cáo chi


nhanh sự cố tiết sự cố Báo cáo sự cố (Lãnh đạo ĐV ký):
o Diễn biến sự cố
Báo cáo nhanh sự cố (NVVH ký): o RLBV & tự động
o Diễn biến sự cố o Phân tích nguyên nhân
o Rơle bảo vệ và tự động o Biện pháp phòng ngừa

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 51


ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ QG THỜI GIAN THỰC

Điều 10 (Thông tư 28 – Quy định Quy trình xử lý sự cố HTĐ QG)


BÁO CÁO SỰ CỐ

• Chế độ báo cáo sự cố:


• Hình thức gửi báo cáo sự cố:

• Báo cáo nhanh


Điều độ có quyền
NVVH đơn vị • Sau khi cô lập sự cố, khắc phục tạm thời
điều khiển
• Gửi qua fax hoặc email

• Báo cáo sự cố
Điều độ có quyền
Đơn vị QLVH • Trong vòng 24h sau sự cố
điều khiển
• Gửi qua fax /email và văn thư

• Báo cáo sự cố Điều độ có


Điều độ có • Trong vòng 48h sau sự cố
quyền điều khiển • Gửi qua fax /email và văn thư quyền kiểm tra

• Báo cáo phân tích sự cố Quản lý Cấp


Điều độ/Đơn vị • Sau khi khắc phục sự cố
QLVH • Gửi qua fax /email và văn thư trên

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 52


ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ QG THỜI GIAN THỰC
ĐIỀU KHIỂN TẦN SỐ

Điều 4 Thông tư 25 (Quy định HTĐ truyền tải): TIÊU CHUẨN TẦN SỐ

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 53


ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ QG THỜI GIAN THỰC
ĐIỀU KHIỂN TẦN SỐ

Điều 4 Thông tư 25 (Quy định HTĐ truyền tải): TIÊU CHUẨN TẦN SỐ

Dải tần số cho phép (HZ) Số lần cho phép theo chu kỳ t.gian
52 ≥ f ≥ 51,25 7 lần trong 01 năm
51,25 > f > 50,5 50 lần trong 01 năm
49,5 > f > 48,75 60 lần trong 01 năm
48,75 ≥ f > 48 12 lần trong 01 năm
48 ≥ f ≥ 47 01 lần trong 02 năm

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 54


ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ QG THỜI GIAN THỰC
ĐIỀU KHIỂN TẦN SỐ

Quy định chung:


o Các cấp ĐĐ và NMĐ phải trang bị đồng hồ tần số (độ chính xác ≤ 0.01Hz)
o Điều tốc phải đáp ứng yêu cầu về điều chỉnh tần số sơ cấp theo quy định tại Quy định
HTĐ truyền tải (25/2016/TT-BCT).

Quy định về các cấp điều khiển tần số


o Điều chỉnh tần số sơ cấp là quá trình điều chỉnh tức thời tần số hệ thống điện được thực hiện bởi số
lượng lớn các tổ máy có trang bị hệ thống điều tốc.
o Điều chỉnh tần số thứ cấp là quá trình điều chỉnh tiếp theo của điều chỉnh tần số sơ cấp thực hiện thông
qua tác động của hệ thống AGC nhằm đưa tần số về dải làm việc cho phép
o Điều khiển tần số cấp 3 là quá trình điều chỉnh tiếp theo của điều chỉnh tần số thứ cấp được thực hiện
bằng lệnh điều độ để đưa tần số hệ thống điện vận hành ổn định theo quy định hiện hành và đảm bảo
phân bổ kinh tế công suất phát các tổ máy phát điện

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 55


ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ QG THỜI GIAN THỰC
ĐIỀU KHIỂN TẦN SỐ

Điều 65
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KHIỂN TẦN SỐ

• Điều độ QG phải thường xuyên theo dõi lượng công suất dự phòng điều tần , xu hướng thay đổi của phụ tải
để chủ động điều chỉnh công suất phát của các nhà máy điện đảm bảo mức dự phòng công suất điều khiển
tần số theo quy định
• Điều độ QG quy định 1 hoặc nhiều nhà máy điện tham gia điều khiển tần số thứ cấp. Căn cứ vào nhiệm vụ
phân công điều tần, nhà máy điện điều tần cấp I đưa các bộ tự động điều chỉnh công suất, tần số vào làm việc
phù hợp với thực tế. Khi gần hết lượng công suất dự phòng cho điều tần, phải kịp thời thông báo cho cấp điều
độ có quyền điều khiển.
• Khi tần số hệ thống vượt ra ngoài giới hạn 50 ± 0,5 Hz ,Tất cả các NMĐ không làm nhiệm vụ điều khiển tần số
sơ cấp, thứ cấp đều phải tham gia điều khiển theo khả năng để đưa tần số hệ thống về phạm vi 50 ± 0,5 Hz
sau đó giữ nguyên công suất và thông báo cho cấp điều độ có quyền điều khiển.

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 56


ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ QG THỜI GIAN THỰC
ĐIỀU KHIỂN TẦN SỐ

Điều 66
CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU KHIỂN TẦN SỐ

• Thay đổi công suất của các tổ máy phát theo thứ tự:
➢ Các tổ máy cung cấp dịch vụ phụ trợ điều khiển tần số
➢ Các tổ máy phát điện căn cứ theo bản chào hoặc giá bán điện
➢ Các tổ máy cung cấp dịch vụ dự phòng khởi động nhanh
• Ngừng dự phòng nguồn điện: khi f>50.5Hz mà không có biện pháp điều chỉnh.
• Sa thải phụ tải:khi hết nguồn dự phòng mà f<49.5Hz
• Điều chỉnh điện áp : trong phạm vi ± 5% để điều chỉnh tần số

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 57


ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ QG THỜI GIAN THỰC
ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP

Điều 67
GIỚI HẠN ĐIỆN ÁP

• Giá trị điện áp lớn nhất cho phép thiết bị vận hành lâu dài theo qui định của nhà chế tạo;
• Giá trị điện áp nhỏ nhất cho phép vận hành lâu dài phải đảm bảo an toàn cho hệ thống tự dùng của nhà máy
điện, đảm bảo mức dự phòng ổn định tĩnh của HT điện hoặc đường dây có liên quan
• Giá trị điện áp đảm bảo cung cấp điện cho khách hàng

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 58


ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ QG THỜI GIAN THỰC
ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP

Điều 70
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP

• Các cấp điều độ phải kiểm tra và giám sát liên tục điện áp trên hệ thống điện thuộc quyền điều khiển. Điện áp
tại các điểm nút sẽ do cấp điều độ có quyền điều khiển điều chỉnh căn cứ vào những điều kiện cụ thể của hệ
thống điện tại thời điểm vận hành.
• Cấp điều độ có quyền điều khiển phải điều chỉnh điện áp của hệ thống điện bằng các thiết bị điều khiển sẵn có
để đạt được lượng công suất phản kháng cần thiết nhằm giữ điện áp hệ thống điện trong phạm vi cho phép và
duy trì lượng công suất phản kháng dự phòng để đáp ứng các thay đổi trên hệ thống điện do biến thiên phụ
tải, thay đổi huy động nguồn hoặc kết lưới

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 59


ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ QG THỜI GIAN THỰC
ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP

Điều 72
QUY ĐỊNH VỀ BIỂU ĐỒ ĐIỆN ÁP

• Biểu đồ điện áp được cấp điều độ có quyền điều khiển giao cho các NMĐ, trạm điện thực hiện.
• Đơn vị QLVH phải tuân thủ thực hiện điều chỉnh điện áp theo biểu đồ do điều độ giao trừ trường hợp sự cố.
• Đơn vị QLVH được phép không thực hiện biểu đồ điện áp trong các trường hợp sau:
➢ Sự cố tại NMĐ hoặc trạm điện: Trưởng ca NMĐ, Trưởng kíp trạm điện phải báo cáo ngay cấp điều độ có
quyền điều khiển để ra lệnh điều độ điều khiển điện áp phù hợp;
➢ Sự cố trên HTĐ: Cấp điều độ có quyền điều khiển lệnh trực tiếp cho Trưởng ca nhà máy điện, Trưởng kíp
trạm điện để điều chỉnh điện áp đáp ứng xử lý sự cố trên hệ thống điện

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 60


ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ QG THỜI GIAN THỰC
ĐIỀU KHIỂN NGUỒN ĐIỆN

Điều 78
THỰC HIỆN BIỂU ĐỒ PHÁT CÔNG SUẤT TÁC DỤNG
• Các NMĐ đấu nối với HTĐ quốc gia phải thực hiện tuân thủ biểu đồ phát công suất do cấp điều độ có quyền
điều khiển lập và ra lệnh điều độ, trừ trường hợp quy định tại Điều 79 và các trường hợp sau:
➢ Giảm biểu đồ phát công suất của NMĐ do ngừng thiết bị ngoài kế hoạch nhưng phải được sự đồng ý của
cấp điều độ có quyền điều khiển;
➢ Giảm biểu đồ phát công suất của NMĐ do sự cố thiết bị khi phải kéo dài chu kỳ vận hành theo yêu cầu của
cấp điều độ có quyền điều khiển mặc dù đã đến kỳ sửa chữa theo kế hoạch;
➢ Tăng hoặc giảm biểu đồ phát công suất của NMĐ do quá tải đường dây đấu nối NMĐ vào HTĐ quốc gia,
do yêu cầu điều khiển điện áp hoặc điều khiển tần số trên HTĐ quốc gia
• Khi không thực hiện được biểu đồ phát công suất, Trưởng ca NMĐ phải báo cáo ngay cấp điều độ có quyền
điều khiển để có các biện pháp xử lý kịp thời.
• Khi chế độ vận hành của HTĐ khác với dự kiến do sự cố nguồn điện hoặc sự cố lưới điện, cấp điều độ có quyền
điều khiển được quyền thay đổi biểu đồ phát công suất NMĐ trong phạm vi giá trị cho phép theo điều kiện kỹ
thuật để đáp ứng được tình hình vận hành thực tế
• Tổ máy phát điện đang ở trạng thái dự phòng nhưng không huy động được khi cần, sẽ được coi là bị sự cố
hoặc bất khả dụng (không tính là dự phòng) kể từ khi ngừng dự phòng.

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 61


ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HTĐ QG THỜI GIAN THỰC
ĐIỀU KHIỂN NGUỒN ĐIỆN

Điều 79
TỰ ĐIỀU KHIỂN PHÁT CÔNG SUẤT TÁC DỤNG

Trừ trường hợp quá tải hoặc ảnh hưởng đến an ninh hệ thống cho phép các NMĐ sau tự điều khiển phát công
suất tác dụng
• NMĐ được huy động theo cơ chế chi phí tránh được
• NMĐ sử dụng năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, thủy triều…)

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 62


05
NHIỆM VỤ CÁC BỘ PHẬN
TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC
ĐIỀU ĐỘ HTĐ QG
NHIỆM VỤ CÁC BỘ PHẬN TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ HTĐ QG

Các bộ phận trực tiếp tham gia công tác điều độ hệ thống điện quốc gia

Bộ phận trực ban chỉ huy


điều độ
P. Điều độ
Bộ phận phương thức tuần,
ngày (lưới điện)
Bộ phận Phương thức năm,
A0 tháng
P. Phương thức
Tính toán chỉnh định role và
tự động

P/thức tuần, ngày (nguồn


P. Thị trường điện
điện)

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 64


NHIỆM VỤ CÁC BỘ PHẬN TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ HTĐ QG

Điều 88

• Tùy theo quy mô của hệ thống điện thuộc quyền điều khiển, mức độ trang bị công nghệ điều khiển, Cấp điều độ
quốc gia quy định cụ thể số lượng Điều độ viên trực vận hành tại bộ phận trực ban chỉ huy điều độ quốc gia
nhưng không được ít hơn 02 (hai) người, trong đó phải có 01 (một) Điều độ viên làm phụ trách ca trực.
• Cấp điều độ quốc gia có trách nhiệm quy định chi tiết nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của từng vị trí trong
mỗi ca trực vận hành tại bộ phận trực ban chỉ huy điều độ quốc gia

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 65


NHIỆM VỤ CÁC BỘ PHẬN TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ HTĐ QG

Điều 89
NHIỆM VỤ CỦA ĐIỀU ĐỘ VIÊN QUỐC GIA

• Chỉ huy điều độ hệ thống điện quốc gia để đảm bảo vận hành an toàn, tin cậy, ổn định, chất lượng điện năng và kinh tế
trong điều kiện vận hành thực tế của hệ thống điện quốc gia;
• Chỉ huy việc thực hiện phương thức đã được duyệt;
• Chỉ huy việc điều khiển tần số hệ thống điện quốc gia và điện áp trên lưới điện thuộc quyền điều khiển;
• Chỉ huy việc thao tác trên lưới điện thuộc quyền điều khiển;
• Chỉ huy thực hiện điều khiển phụ tải hệ thống điện quốc gia;
• Chỉ huy xử lý sự cố và hiện tượng bất thường, nhanh chóng khôi phục tình trạng làm việc bình thường của hệ thống điện
quốc gia, hạn chế đến mức thấp nhất thời gian ngừng cung cấp điện;
• Thông báo cho Điều độ viên miền mọi thay đổi chế độ huy động nguồn hoặc lưới điện thuộc quyền điều khiển của Cấp
điều độ quốc gia làm thay đổi chế độ vận hành bình thường của lưới điện truyền tải thuộc hệ thống điện miền;
• Xử lý kịp thời các thông tin liên quan trực tiếp đến điều độ hệ thống điện quốc gia;
• Tham gia phân tích sự cố lớn trong hệ thống điện quốc gia và đề xuất các biện pháp phòng ngừa;
• Các nhiệm vụ khác do Cấp điều độ quốc gia quy định

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 66


NHIỆM VỤ CÁC BỘ PHẬN TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ HTĐ QG

Điều 89
QUYỀN HẠN CỦA ĐIỀU ĐỘ VIÊN QUỐC GIA

• Chỉ huy điều độ và kiểm tra việc thực hiện lệnh của nhân viên vận hành cấp dưới;
• Đưa thiết bị ra sửa chữa ngoài kế hoạch trong phạm vi ca trực của mình và phải chịu trách nhiệm về việc đảm bảo an
toàn cung cấp điện và an toàn của hệ thống điện quốc gia;
• Thay đổi biểu đồ phát công suất của nhà máy điện khác lịch huy động giờ tới hoặc phương thức ngày trong phạm vi ca
trực của mình và chịu trách nhiệm về việc thay đổi đó;
• Xin ý kiến lãnh đạo Cấp điều độ quốc gia để giải quyết những vấn đề không thuộc thẩm quyền;
• Kiến nghị với lãnh đạo Cấp điều độ quốc gia thay đổi phương thức vận hành nếu hệ thống điện quốc gia có sự cố hoặc
khi nhận thấy phương thức vận hành hiện tại chưa hợp lý

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 67


NHIỆM VỤ CÁC BỘ PHẬN TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ HTĐ QG

Điều 89
TRÁCH NHIỆM CỦA ĐIỀU ĐỘ VIÊN QUỐC GIA
Điều độ viên quốc gia chịu trách nhiệm pháp lý khi thực hiện những hành vi sau đây

• Ra lệnh điều độ không đúng và không kịp thời trong những điều kiện làm việc bình thường cũng như trong trường hợp
sự cố;
• Gây ra sự cố chủ quan trong ca trực của mình;
• Vi phạm những quy trình, quy phạm, điều lệnh vận hành và kỷ luật lao động;
• Chỉ huy xử lý sự cố sai quy trình dẫn đến mở rộng phạm vi sự cố;
• Chỉ huy vận hành hệ thống điện quốc gia sai chế độ quy định mà không có lý do chính đáng;
• Chỉ huy thao tác sai dẫn đến khả năng xảy ra sự cố;
• Không thực hiện đầy đủ phương thức ngày đã được duyệt khi không có lý do chính đáng và chưa được lãnh đạo Cấp
điều độ quốc gia chấp nhận;
• Thông báo, báo cáo tình hình vận hành hệ thống điện quốc gia cho những người không có nhiệm vụ

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 68


NHIỆM VỤ CÁC BỘ PHẬN TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ HTĐ QG

Ngoài những nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quy định trên, ĐĐV phụ trách còn có thêm nhiệm vụ
• Chỉ huy điều hành chung trong ca trực
• Giám sát thao tác trên lưới điện 500kV
• Phê duyệt phiếu thao tác đột xuất
• Phê duyệt đăng ký công tác đột xuất
• Phê duyệt báo cáo nhanh sự cố
• Quyết định phương án xử lý sự cố, khởi động đen và khôi phục HTĐ 500kV

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 69


NHIỆM VỤ CÁC BỘ PHẬN TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ HTĐ QG

Điều 111
NHIỆM VỤ CỦA TRƯỞNG CA NMĐ HOẶC TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN NMĐ

• Chấp hành lệnh điều độ của NVVH cấp trên.


• Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm trong mối quan hệ công tác với NVVH cấp trên.
• Nắm vững sơ đồ kết lưới và phương thức vận hành của NMĐ, trạm điện, các quy trình vận hành, quy trình xử
lý sự cố và các quy trình nội bộ của đơn vị.
• Khi NVVH cấp trên ủy quyền hoặc khi sự cố dẫn đến NMĐ tách lưới phát độc lập, Trưởng ca NMĐ được
quyền áp dụng các biện pháp điều khiển tần số để đảm bảo sự vận hành ổn định của các tổ máy.
• Phối hợp với điều độ có quyền điều khiển, các đơn vị có liên quan để đảm bảo vận hành NMĐ, trạm điện an
toàn, tin cậy.
• Cung cấp số liệu theo yêu cầu của NVVH cấp trên.
• Các nhiệm vụ khác do Đơn vị quản lý vận hành quy định

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 70


NHIỆM VỤ CÁC BỘ PHẬN TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ HTĐ QG

Điều 112
NHIỆM VỤ CỦA TRƯỞNG KÍP TRẠM ĐIỆN HOẶC TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN TRẠM ĐIỆN

• Chấp hành lệnh điều độ của NVVH cấp trên.


• Thường xuyên theo dõi thông số vận hành và kiểm tra thiết bị thuộc quyền quản lý của trạm điện, đảm bảo
thiết bị vận hành an toàn, tin cậy. Không để xảy ra các sự cố chủ quan, xử lý các sự cố kịp thời và đúng quy
định,
• Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm trong mối quan hệ công tác với NVVH cấp trên.
• Nắm vững sơ đồ kết lưới và phương thức vận hành, của trạm điện, các quy trình vận hành, quy trình xử lý sự
cố và các quy trình nội bộ của đơn vị.
• Phối hợp với điều độ có quyền điều khiển, các đơn vị có liên quan để đảm bảo vận hành trạm điện an toàn, tin
cậy.
• Cung cấp số liệu theo yêu cầu của NVVH cấp trên.
• Các nhiệm vụ khác do Đơn vị quản lý vận hành quy định

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 71


CÂU HỎI VÀ THẢO LUẬN

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 72


CÂU HỎI VÀ THẢO LUẬN

1. Trình bày Quy định về :


Quy trình
- Quyền điều khiển, quyền kiểm tra và quyền nắm thông tin
điều độ
- Nhiệm vụ của trưởng ca NMĐ và trung tâm điều khiển
- Giao nhận ca
- Đăng ký sửa chữa bảo dưỡng theo kế hoạch/ngoài kế hoạch
- Lập/phê duyệt phiếu thao tác kế hoạch/đột xuất
Liên hệ với đơn vị của mình
Rơ le bảo vệ
2. Trình bày phương thức rơ le bảo vệ đường dây/MBA

Quy trình xử
lý sự cố 3. Trình bày trình tự xử lý sự cố 1 thiết bị trong nhà máy (MBA, đường dây..) / Quy định về quá
tải, quá áp các thiết bị trong nhà máy

Quy trình 4. Viết phiếu thao tác tách 1 thiết bị trong nhà máy
thao tác

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 73


CẢM ƠN!

You might also like