You are on page 1of 22

BÀI THỰC HÀNH SỐ 3:

THỰC HÀNH VẼ MẶT BẰNG CHIẾU SÁNG

3.1. Mục đích


- Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về phầm mềm tính toán mô phỏng chiếu
sáng DIALux.
- Hướng dẫn sinh viên cách sử dụng các phần mềm Autocad vẽ mặt bằng bố trí thiết bị
điện chiếu sáng và đi dây.

3.2. Cơ sở lý thuyết
Dựa vào đặc điểm công trình đang thực hiện thiết kế là công trình dân dụng, ở những khu
vực này yêu cầu chiếu sáng chung, không đòi hỏi thật chính xác trị số độ rọi cũng như các
thông số kỹ thuật khác nên ta xác định phụ tải chiếu sáng theo suất phụ tải chiếu sáng P0
Xác định phụ tải chiếu sáng theo suất phụ tải chiếu sáng P0
 Bước 1 : Xác định công suất chiếu sáng theo công thức :
Pcs  p0 .S (W ) (3.1)

Trong đó :
Pcs: Phụ tải tính toán (W)
S : Diện tích (m2)
P0: Suất phụ tải chiếu sáng (W/m2)
Xác định suất phụ tải chiếu sáng , chọn trong bảng 6.1: yêu cầu về mật độ năng lượng

chiếu sáng, độ rọi và độ chói khuyến nghị theo QCXD 09 – 2005
 Bước 2 : Chọn bóng đèn yêu cầu với công suất và quang thông bóng đèn là Fdyc

Chiếu sáng bên trong các công trình dân dụng còn gọi là chiếu sáng trong nhà (chiếu
sáng nội thất) theo chức năng được phân loại thành: Chiếu sáng làm việc, chiếu sáng sự cố,
chiếu sáng phân tán người, chiếu sáng mỹ thuật, chiếu sáng bảo vệ. Lưu ý rằng các tiêu
chuẩn chiếu sáng chỉ quy định cho chiếu sáng làm việc, chiếu sáng trong nhà được thực hiện
với các bộ đèn gồm các loại thông dụng theo công nghệ hiện nay: Đèn sợi đốt, đèn huỳnh
quang thông dụng, đèn huỳnh quang compact, đèn thủy ngân cao áp, đèn sodium thấp áp,
đèn metal halide, đèn LED, đèn cảm ứng…
49
Ví dụ:
+ Đối với nhà dân thường sử dụng các loại đèn: Đèn downlight, đèn ốp trần (chiếu sáng làm
việc), đèn chùm (200W), đèn thả (100W) (chiếu sáng mỹ thuật)
+ Đối với văn phòng: Thường sử dụng đèn huỳnh quang tán quang có thông số:

Tên loại đèn Công suất Quang thông Kích thước (m) Bộ đèn (W)
(w) (lm)
Đèn huỳnh 40 1520 1,2x0,3 1x40, 2x 40, 3x
quang ống 40, 4x40
thẳng

Đèn huỳnh 30 1080 0,6x0,3 1x30, 3x30


quang ống
thẳng

Pcs
 Bước 3 : Tính số bóng đèn yêu cầu: nyc 
Pd ( bóng đèn) (3.2)

Từ đó tính quang thông yêu cầu của phòng: Fyc  nyc .Fdyc (lm)
 Bước 4: Lựa chọn bóng đèn sử dụng có quang thông là Fdsd . Xác định số lượng bóng
Fyc
đèn sử dụng nsd  (3.3)
Fdsd
 Bước 5: Xác định vị trí treo đèn
Xác định vị trí treo đèn phải căn cứ vào mặt bằng bố trí thiết bị và các tiêu chí sau:
+ Bố trí đèn cân đối
+ Khoảng các từ tâm đèn đến các mép tường tối đa là 1 (m)
+ Khoảng cách giữa các bóng đèn hợp lý
Ví dụ:
- Khoảng cách giữa 2 đèn downlight : 1 ÷ 2 (m)
- Khoảng cách giữa 2 tâm bóng đèn huỳnh quang (1,2m ): 3 ÷ 3,5 (m)

50
- Khoảng cách giữa 2 tâm bóng đèn huỳnh quang ( 0,6 m): 2 ÷ 2,5 (m)
- Bóng ốp tường cách mặt hoàn thiện khoảng 2,5 (m) hoặc cách trần 0,4 m đối với
công trình dân dụng có độ cao tầng tiêu chuẩn từ 3 ÷ 3,5 (m)
 Bước 6: Sau khi bố trí số lượng bóng đèn thực tế ta tiến hành kiểm tra lại P0 hoặc
phần mềm tính toán chiếu sáng Dialux
 Bước 7: Công thức tính công suất phụ tải chiếu sáng theo mục 5.2 TCVN 9206-
2012
n

P
Ptt  K yc .
i 1
di (3.4)

Trong đó

Kyc - Hệ số yêu cầu đối với phụ tải chiếu sáng trong công trình, áp dụng theo bảng 1.

Pdi - Công suất điện định mức của bộ đèn thứ i.

Bảng 1 - Hệ số yêu cầu cho phụ tải chiếu sáng, xem bảng 220.42 tiêu chuẩn NEC 2008

Loại công trình Công suất đặt phụ tải chiếu sáng Hệ số yêu cầu
(VA) (%)

Nhà ở riêng biệt, nhà Phần 3000 VA đầu tiên hoặc nhỏ hơn 100
tập thể, nhà chung cư Từ 3001 VA đến 120000 VA 35

Phần trên 120000 VA còn lại 25

Công trình y tế Phần 50000 VA đầu tiên hoặc nhỏ hơn 40

Phần còn lại trên 50000 VA 20

Khách sạn, nhà nghỉ Phần 20000 VA đầu tiên hoặc nhỏ hơn 50
và nhà trọ, nhà cho Từ 20001 VA đến 100000 VA 40
đối tượng đặc biệt
Phần còn lại từ 100000 VA trở lên 30

Nhà kho Phần 12500 VA đầu tiên hoặc hơn 100

Phần còn lại từ 12500 VA 50

51
Các công trình khác Tổng công suất V-A 100

Chú thích: Hệ số yêu cầu cho bảng này không áp dụng cho các phụ tải tính toán của các lộ ra
hoặc phụ tải tiêu thụ ở các khu vực mà chiếu sáng toàn bộ được sử dụng trong một khoảng
thời gian (ví dụ như các phòng mổ, phòng khiêu vũ hoặc phòng ăn, các khu vực trong bệnh
viện, nhà nghỉ, khách sạn).
 Bước 8: Ứng dụng phần mềm tính toán và mô phỏng thiết kế chiếu sáng DIALux

3.3. Nội dung các bài thực hành


3.3.1. Bài thực hành trên lớp

Bài 1: Cho mặt bằng kiến trúc một văn phòng làm việc diện tích 6 x 10 (m2) như hình 3.1.
Hãy bố trí thiết bị trên mặt bằng biết: phòng làm việc sử dụng 8 bóng đèn huỳnh quang đôi

Hình 3.1 Mặt bằng kiến trúc văn phòng làm việc

Thực hành bố trí thiết bị điện trên mặt bằng:

52
Hình 3.2 Mặt bằng cấp điện cho phòng làm việc:
Bài 2: Giả thiết:Cho một căn hộ loại A1 có sơ đồ mặt bằng như hình vẽ 3.3

Hình 3.3 Sơ đồ mặt bằng căn hộ loại A1

53
Yêu cầu: Hãy tính chọn số lượng đèn cho căn hộ A1. Ứng dụng phầm mềm AutoCAD bố trí
các thiết bị chiếu sáng trên sơ đồ mặt bằng
Các bước thực hiện:
● Tính toán chiếu sáng .
+ Phòng khách + bếp: S = 41,25 (m2)
Suất phụ tải P0cs đối với phòng khách + bếp .
Ta có P0cs=15w
Công suất chiếu sáng của phòng là:Pcs=P0cs . S = 15 .41,25 =618,75 (W)
Chọn bóng đèn huỳnh quang đôi với Pđ = 80 (W)
Pcs 618.75
Số lượng bóng cần dùng là: n    8 ( bóng )
Pd 80

+ Phòng ngủ 1: S = 2,8 .4,0=11,2(m2)


Suất phụ tải P0cs đối với phòng ngủ.
Ta có P0cs = 10w
Công suất chiếu sáng của phòng là:Pcs=P0cs . S = 10.11,2 =112 (W)
Chọn bóng đèn huỳnh quang đôi với Pđ = 80 (W)
Pcs 112
Số lượng bóng cần dùng là: n    1.4 ( bóng )
Pd 80

Số lượng thực tế bố trí : 1( bóng)


+ Phòng ngủ 2: S = 3 . 4= 12 (m2)
Theo TCVN 7114-2008: Tra suất phụ tải P0cs đối với phòng ngủ .
Ta có P0cs=10w
Công suất chiếu sáng của phòng là:Pcs=P0cs . S = 10 . 12 = 120 (W)
Chọn bóng đèn huỳnh quang đôi với Pđ = 80 (W)
Pcs 120
Số lượng bóng cần dùng là: n    1.5 ( bóng )
Pd 80

Số lượng thực tế bố trí : 1( bóng)


+ Phòng WC: S = 1,5 . 2,4 = 3,6 (m2)
Theo TCVN 7114-2008: Tra suất phụ tải P0cs đối với phòng WC .
Ta có P0cs=5w

54
Công suất chiếu sáng của phòng là:Pcs=P0cs . S = 5 .3,6 = 18 (W)
Chọn bóng đèn ốp trần với Pđ =18 (W)
Pcs 18
Số lượng bóng cần dùng là: n    1 ( bóng)
Pd 18

Hình 3.4 Mặt bằng bố trí điện chiếu sáng căn hộ loại A1
Bài 3: Cho phân xưởng cơ khí
Dữ liệu về phân xưởng: chiều dài a = 65 (m), chiều rộng b =28 (m), chiều cao H = 8,35 (m).
Trần trắng nhạt, tường xi măng sơn vàng.
Yêu cầu: Mô phỏng thiết kế chiếu sáng bằng phần mềm DIALux.
Các bước thực hiện:
Bước 1:
 Khởi động phần mềm DIALux, xuất hiện cửa sổ Welcome như sau:

55
Hình 3.5. Cửa sổ Welcome
 Lựa chọn phần DIALux Wizards  Chọn DIALux Light: phần trợ giúp thiết kế
nhanh cho chiếu sáng nội thất, ngoại thất và chiếu sáng giao thông  Next

Hình 3.6 Cửa sổ DIALux Wizard Selection

56
Bước 2: Nhập các thông tin về dự án như: tên dự án, tên người thiết kế, tên công ty…

Hình 3.7. Cửa sổ DIALux Light Wizard

57
Bước 3: Ta tiến hành nhập các dữ liệu về dự án và lựa chọn loại đèn
 Chọn bộ đèn: Vào mục Catalogue/ chọn Philips/ lựa chọn loại đèn phù hợp

Hình 3.8. Các catalogue của các hãng có sản phẩm chiếu sáng sử dụng trong DIALux
Khi đã cài đặt plugin ta chọn loại đèn phù hợp

58
Hình 3.9 Nhập dữ liệu về dự án và lựa chọn loại đèn
Bước 4: Chạy mô phỏng và hiển thị kết quả.
 Chạy mô phỏng: Có 2 cách
+ Cách 1 vào menu Output  Star Calculation:

+ Cách 2 nhấp chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ như hình vẽ:

59
Sau khi nhập giá trị độ rọi E, phần mềm sẽ tự động tính toán và cho ra kết quả như
sau:

Hình 3.10. Tính toán và hiển thị kết quả


 Lấy kết quả toàn bộ quá trình toán
 Output Selected Output (tích các kết quả cần lấy ) chương trình tự động lưu các kết
quả cần lấy bằng file PDF.Kết thúc quá trình mô phỏng
Thực hiện quá trình in kết quả
Kích vào biểu tượng trên menu màn hình lập tức xuất hiện giao diện

60
Hình 3.11. Xuất kết quả sau khi tính toán

Hình 3.12. Mô phỏng sự phân bố ánh sáng của đèn dưới dạng 3D

61
Hình 3.13. Kết quả mô phỏng chiếu sáng dạng đường đồng mức và màu sắc
Bài 4: Mô phỏng thiết kế chiếu sáng bằng phần mềm DIALux cho căn hộ 305 diện tích
43.56 m2 có thông số: chiều dài a = 6.6(m), chiều rộng b =6.6 (m), chiều cao h=3.6 (m),
h1=0.7(m). Hệ số phản xạ của tường :ρtg=50%,Hệ số phản xạ của trần :ρtr=70%
Các bước thực hiện:

Hình 3.14. Nhập thông tin quản lý dự án

62
Hình 3.15. Nhập dữ liệu của dự án và chọn bộ đèn

Hình 3.16. Chạy mô phỏng và hiển thị kết quả.

63
Hình 3.17. Mô phỏng thiết kế dưới dạng 3D
Bài 5:
Cho phòng làm việc diện tích 30 m2 . Yêu cầu tính toán chiếu sáng cho phòng làm
việc trên và ứng dụng phần mềm Dialux để kiểm tra và mô phỏng tính toán chiếu
sáng.
Các bước thực hiện:
Theo QCXDVN 09: 2005 thì chọn: po= 12(W/m2)
Công suất tính toán chiếu sáng của phòng làm việc là
Pcs= po.S=12.30=360(W)
Lựa chọn đèn huỳnh quang đơn 1,2 m, quang thông bóng là 1520 lm, công suất bóng đèn
huỳnh quang đơn là Pđ = 40 (w)
360
=>Số bóng đèn cần dùng : n   9 (bóng)
40
Quang thông tổng tính toán của phòng làm việc là:
Ft  1520.9  13680(lm)

64
Do tính chất của tòa nhà ta dùng bóng led âm trần thay thế để tiết kiệm điện năng và tạo vẻ
đẹp mỹ quan. Lựa chọn loại đèn led downlight rạng đông có công suất 9W, quang thông là
650 (lm).
13680
Số đèn led downlight cần dùng cho phòng là : n   21(bóng )
650
Dựa vào mặt bằng thực tế ta bố trí 20 bóng đèn led downlight âm trần rạng đông
Ứng dụng phần mềm Dialux để tính toán và mô phỏng thiết kế chiếu sáng ta thực hiện như
sau:
+ Nhập dữ liệu

Hình 3.18: Nhập dữ liệu

65
Hình 3.19: Nhập thông số của phòng và lựa chọn loại đèn

Hình 3.20: Tính toán chiếu sáng bằng phần mềm Dialux

66
Hình 3.21:Mô phỏng thiết kế dưới dạng 3D

Hình 3.22:Mô phỏng thiết kế dưới dạng 3D

3.3.2. Bài thực hành về nhà


Bài 5: Cho một căn hộ loại C1 có sơ đồ mặt bằng như hình 3.24. Hãy tính chọn số lượng
đèn và ứng dụng phần mềm AutoCAD bố trí các thiết bị chiếu sáng cho căn hộ trên
67
Hình 3.23 Sơ đồ mặt bằng căn hộ loại C1
Bài 6: Cho một căn hộ loại B2 có sơ đồ mặt bằng như hình 3.25. Hãy tính chọn số lượng
đèn và ứng dụng phần mềm AutoCAD bố trí các thiết bị chiếu sáng cho căn hộ trên

Hình 3.24. Sơ đồ mặt bằng căn hộ loại B2


68
Bài 7: Vẽ mặt bằng bố trí thiết bị điện chiếu sáng và đi dây cho mặt bằng tầng 1 như sau:

Hình 3.25. Sơ đồ mặt bằng tầng 1

69
Bài 8: Vẽ mặt bằng bố trí thiết bị điện chiếu sáng và đi dây cho mặt bằng tầng 2 như sau:

Hình 3.26. Sơ đồ mặt bằng tầng 2

70

You might also like