You are on page 1of 5

Cấu tạo chung của oto (1)

Phân tích các phương pháp bố trí động cơ và hệ thống truyền lực (2,3)
Vẽ sơ đồ, phân tích nguyên lý làm việc của đông cơ xăng 4 kỳ (4)
Vẽ sơ đồ, phân tích nguyên lý làm việc của đông cơ desel 4 kỳ (5) Cấu tạo chung của oto: Phân tích các phương pháp bố trí động cơ và hệ thống truyền lực * Ô tô nhiều cầu chủ độ ng(loại 4WD): Các loại ô tô cỡ lớ n có nhiều cầu, các cầu sau thườ ng

Phân tích nhiệm vụ, điều kiện làm việc và cấu tạo của piston (6) Bố trí chung trê n ô tô đượ c thiết kế chủ độ ng để tận dụ ng khả năng bám, tăng lự c kéo của xe.

Phân tích nhiệm vụ, điều kiện làm việc và cấu tạo của thanh truyền (7) Tuỳ theo cách bố trí độ ng cơ đố t trong và hệ thố ng truyền lự c trên ô tô mà ngườ i ta có thể phân biệt mộ t Các loại ô tô cần có tính năng việt dã cao để có thể hoạt độ ng trong các điều kiện đườ ng xấu

Vẽ sơ đồ, phân tích nguyên lý làm việc của hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ xăng sử số sơ đồ bố trí điể n hình: hoặc thậm trí khô ng có đườ ng (ô tô quân sự , vận tải lâm nghiệp, ...) đượ c chế tạo vớ i tất cả các
Cấu tạo chung ô tô gồ m: Độ ng cơ, hệ thố ng truyề n lự c, gầm xe, hệ thố ng điệ n và thân vỏ . - Cầu sau chủ độ ng, độ ng cơ đặt trướ c hoặc giữ a xe; cầu đều đượ c chủ độ ng
dụng bộ chế hòa khí.(8)
Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống phun xăng điện tử (9) - Cầu trướ c chủ độ ng, độ ng cơ đặt trướ c;

Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống làm mát cưỡng bức một vòng tuần hoàn - Cầu sau chủ độ ng, độ ng cơ đặt sau;

kín (10) - Ô tô nhiề u cầu chủ độ ng.


* Độ ng cơ: nguồ n độ ng lự c chính làm cho xe chuyể n độ ng. Độ ng cơ xăng hoặc độ ng cơ
Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống bôi trơn cacte ướt (18) phân tích
Điê den hoặc độ ng cơ điệ n, hoặc độ ng cơ gas, hoặc kết hợ p giữ a độ ng cơ xăng và điệ n
Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống cung cấp điện trên ô tô. (11) * Cầu sau chủ độ ng, độ ng cơ đặt trướ c hoặc giữ a xe (loại FR): Đây là sơ đồ mang tính truyền thố ng và
(Hybrid), hoặc độ ng cơ lai loại tế bào nhiê n liệ u (Hyđrô ). Ngày nay cò n đang nghiê n cứ u và
Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống khởi động điện trên ô tô (11) cho tớ i nay vẫn đượ c sử dụ ng rộ ng rãi, đặc biệt là trên các loại xe tải, xe khách và trên mộ t số loại xe du
đưa ra sử dụ ng độ ng cơ mớ i: sử dụ ng 2 nguồ n nhiê n liê u khí và xăng, khí và diesel hoặc
Phân tích nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại ly hợp (12) lịch
độ ng cơ điệ n
Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của ly hợp ma sát một đĩa thường đóng (16,17)
Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của ly hợp ma sát hai đĩa thườngđóng
Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của hộp số 2 trục 5 cấp. (15)
Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của hộp số 3 trục 5 cấp. (15) * Hệ thố ng truyề n lự c: Gồ m ly hợ p, hộ p số , các đăng, cầu chủ độ ng (truyề n lự c chính + vi
Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của cơ cấu phanh guốc loại đối xứng trục. (13) sai), bá n trụ c. Hệ thố ng truyề n lự c có nhiệ m vụ biế n đổ i mô men củ a độ ng cơ thành mô men
* Cầu trướ c chủ độ ng, độ ng cơ đặt trướ c( loại FF): Sử dụ ng trên các xe du lịch. Việc bố trí độ ng cơ ở
Phân tích nhiệm vụ , điề u kiệ n là m việ c và cấ u tạ o củ a xuppap (13) ké o củ a xe.
phía trướ c kết hợ p vớ i cầu trướ c chủ độ ng cho phép nâng cao tính ổ n định và tính điều khiển củ a ô tô
Phân tích cấu tạo và nguyê n lý là m việ c củ a hệ thố ng đá nh lử a thườ ng (14)
Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống điều hòa không khí trên ô tô (14)
So sánh ưu nhượ c điể m, phạ m vi ứ ng dụ ng giữ a: 12 35 3 45
2
1độ ng cơ -2 ly hợ p -3 hộ p số -4 trụ c các đăng -5 bộ cầu -6 bán trụ c -7 hộ p số phụ -8 khớ p các
* Gầ m xe: bao gồ m hệ thố ng truyề n lự c , ly hợ p, hộ p số , các đăng, cầu chủ độ ng, bán trụ c

4
- Li hợ p ma sát thườ ng đó ng loạ i 1 đĩa và loạ i 2 đĩa - Li hợ p sử dụ ng lò xo é p loạ i trụ và li hợ p sử
1 4
đăng đồ ng tố c
- Phầ n di độ ng: Gồ m khung gầm xe, dầm cầu trướ c và dầm cầu sau, hệ thố ng treo và bánh
dụ ng lò xo ép loại mà ng.
So sánh ưu nhượ c điể m, phạ m vi ứ ng dụ ng giữ a:
- Hệ thố ng dẫn độ ng phanh thủ y lự c vớ i hệ thố ng dẫ n độ ng phanh khí né n- Cơ cấ u phanh tang trố ng
xe, hệ thố ng nâng hạ thù ng xe.
- Hệ thố ng lái: Dù ng để điề u khiể n hướ ng chuyể n độ ng của ô tô . a b
* Cầu sau chủ độ ng, độ ng cơ đặt sau:(loại RR) độ ng cơ và toàn bộ hệ thố ng truyền lự c đượ c đặt ở phía

)
sau xe nê n rất thích hợ p vớ i các loại ô tô chở khách đườ ng dài, cho phép giảm đượ c tố i đa ảnh hưở ng

)
vớ i cơ cấu phanh đĩa - Hệ thố ng phanh: Dù ng để giảm tốc độ chuyể n độ ng hoặc dừ ng hẳn xe.
của độ ồ n, rung và nhiệt của độ ng cơ tớ i khoang hành khách
: So sánh ưu nhượ c điể m, phạ m vi ứ ng dụ ng giữ a:
- Hệ thố ng treo sử dụ ng lò xo và hệ thố ng treo sử dụ ng nhíp lá - Hệ thố ng treo độ c lậ p và hệ thố ng
treo phụ thuộ c
* Hệ thố ng điệ n: Gồ m nguồ n điệ n (ắc quy, máy phát), hệ thố ng đánh lử a, hệ thố ng khở i
độ ng điệ n, hệ thố ng chiế u sáng và tín hiệ u, đồ ng hồ đo nhiê n liệ u, dò ng điệ n, áp suất,
cò i...Điề u hò a nhiệt độ , sưở i ấm, khó a cử a bằng điệ n, sấy kính. Ngày nay trên các xe hiệ n đại
cò n có các hệ thố ng điề u khiể n độ ng cơ và điề u khiể n các hệ thố ng của ô tô .

* Thâ n xe: Có các dạng cấu tạo khác nhau.


Khung xe tải gồ m có : Thù ng xe, buồ ng lái. 2

Khung vỏ của xe du lịch, xe bus và xe ca dượ c sắp xế p sao cho ghế ngồ i và bậc lê n xuố ng
đượ c thuận tiệ n cho hành khách. Nắp đậy máy, chắn bù n cũ ng thuộ c khung vỏ xe

3
Vẽ sơ đồ, phân tích nguyên lý làm việc của đông cơ xăng 4 kỳ Vẽ sơ đồ, phân tích nguyên lý làm việc của đông cơ desel 4 kỳ Phân tích nhiệm vụ, điều kiện làm việc và cấu tạo của piston Phân tích nhiệm vụ, điều kiện làm việc và cấu tạo của thanh truyền

Độ ng cơ 4 kỳ các loại (hò a khí hình thà nh bê n ngoà i cũ ng như bê n trong xi lanh), chu trình là m việ c Độ ng cơ 4 kỳ các loại (hò a khí hình thành bê n ngoài cũ ng như bê n trong xi lanh), chu trình làm việ c * Cấu tạo chung: +Nhiệm vụ :  Thanh truyền là chi tiết nố i giữ a piston và trụ c khuỷ u hoặc guố c trượ t, nó biến chuyển
đều gồ m các quá trình: Nạ p (hú t), né n, chá y – giã n nở và thả i (xả ). Trong đó cô ng có ích do quá trình đề u gồ m cá c quá trình: Nạp (hú t), né n, cháy – giãn nở và thải (xả). Trong đó cô ng có ích do quá trình A. Đỉnh piston:hình dáng của đỉnh pittô ng phù hợ p vớ i hình dáng củ a buồ ng cháy. có 4 dạng:  đỉnh bằng , độ ng tịnh tiến củ a pittong thành chuyển độ ng quay củ a trụ c khuỷ u.
cháy – giãn nở thự c hiệ n chá y – giã n nở thự c hiệ n đỉnh lồ i, đỉnh lõ m , đỉnh chứ a buồ ng cháy +điều kiện làm việc : thanh truyền chịu lự c khí thể, lự c quán tính củ a nhó m pittô ng và lự c quán tính
B. Đầu piston: Đườ ng kính đầu piston thườ ng nhỏ hơn đườ ng kính thân vì thân là phần dẫn hướ ng củ a củ a bản thân thanh truyền các lự c trên đều là lự c tuần hoàn va đập
piston. Kết cấu đầu piston phải bảo đảm nhữ ng yêu cầu bao kín tố t cho buồ ng cháy nhằm ngăn khí cháy +Vật liệu chế tạo
lọt xuố ng cacte dầu và dầu bô i trơn từ các te sụ c lên buồ ng cháy. Thô ng thườ ng ngườ i ta dù ng xéc măng Đố i vớ i độ ng cơ tĩnh tại và độ ng cơ tàu thuỷ tố c độ thấp, ngườ i ta dù ng thép ít cacbon hoặc thép
Kỳ hú t:  Piston đi từ điể m chết trê n (ĐCT) xuố ng điể m chế t dướ i (ĐCD). Xu pá p hú t mở , xu pá p xả Kỳ hút: Piston đi từ điể m chế t trê n (ĐCT) xuố ng điể m chết dướ i (ĐCD). Xu páp hú t mở , xu páp xả để bao kín. cacbon trung bình như C30, C35, C45.
đó ng, tạo sự giảm áp trong xi lanh (p = 0,75 - 0,85 at) hú t khí hỗ n hợ p (xă ng + khô ng khí) và o xi đó ng, tạ o sự giảm áp trong xi lanh (p ≈ 0,8 -0,9 at) hú t khô ng khí vào xi lanh, nhiệt độ buồ ng đố t t0 C. Thân: có nhiệ m vụ dẫn hướ ng cho pittô ng chuyển độ ng trong xilanh Đố i vớ i độ ng cơ ô tô máy kéo và độ ng cơ tàu thủ y cao tố c, ngườ i ta đù ng thép cacbon trung bình
lanh, nhiệt độ buồ ng đố t t ≈90^C - 125^C ≈ 100^C D. Lỗ chốt piston: như C40, C45 hoặc thép hợ p kim crô m, niken. Cò n đố i vớ i độ ng cơ cao tố c và cườ ng hó a như độ ng
Kỳ nén: Hai xu páp đề u đó ng, piston đi từ ĐCD lê n ĐCT, né n hỗ n hợ p khí. Cuố i kỳ né n á p suất và Kỳ nén: Hai xu páp đề u đó ng, piston đi từ ĐCD lê n ĐCT, né n hỗ n hợ p khí. Cuố i kỳ né n áp suất và E. Rãnh lắp vò ng hãm; cơ ô tô du lịch, xe đua ... ngườ i ta dù ng thép hợ p kim đặc biệt có nhiều thành phần hợ p kim như
nhiệt củ a khí hỗ n hợ p tă ng cao (p ≈ 7 - 15 at ; t ≈ 350^C) nhiệ t củ a khí hỗ n hợ p tăng cao (p ≈30 - 40 at; t0 ≈550 -750^C ) F. Phần lõ m bệ chố t; măng gan, niken, vô n phram ...
Kỳ nổ :  (cháy – giãn nở – sinh cô ng): Khi piston lê n đế n gầ n ĐCT, hai xu pá p vẫ n đó ng, lú c nà y bugi Kỳ nổ ( chá y, giãn nở , sinh cô ng): Gần cuố i kỳ né n cả hai xup áp đề u đó ng, lú c này nhiê n liệ u đượ c G. Chố t piston: là chi tiế t nố i piston và thanh truyền. +Kết cấu:
đánh lử a, khí hỗ n hợ p né n bị đố t chá y giã n nở là m áp suấ t tă ng cao (p ≈ 35 / 40 at) đẩ y piston đi phun và o buồ ng đố t vớ i áp suất cao (p ≈ 150 - 250 at), tơi, sương hoà trộ n vớ i khô ng khí tạo thành Ngườ i ta chia kết cấu thanh truyền làm 3 phần là đầu nhỏ , đầu to và thân thanh truyền.
xuố ng làm quay trụ c khuỷ u. Nhiệ t độ buồ ng đố t tă ng cao t ≈ 2200 - 2500^C khí hỗ n hợ p và tự bố c cháy. *Đầu nhỏ
Kỳ xả: Xu páp hú t đó ng, xu pá p xả mở . Piston đi từ ĐCD lê n ĐCT đẩ y khí thả i ra ngoà i. Á p suất buồ ng Á p suấ t và nhiệt độ buồ ng đố t tăng cao (p ≈ 650 - 750 at; t0 ≈ 2000 – 2200^C) - Khi chố t piston lắp tự do vớ i đầu nhỏ thanh truyền, trên đầu nhỏ thườ ng phải có bạc ló t. Đố i vớ i
đố t p ≈ 1,1 at ; Kỳ xả: Xupá p xả mở , xupáp hút đó ng. Piston đi từ điể m chết dướ i lê n điể m chết trê n đẩy khí thải ra * Nhiệ m vụ : độ ng cơ ô tô máy kéo thườ ng là độ ng cơ cao tốc, đầu nhỏ thườ ng mỏ ng để giảm trọ ng lượ ng.
t ≈ 300 - 400^C. ngoà i. Cuố i kỳ xả, áp suất buồ ng đố t p ≈1,1 at ; t ≈ 300 – 400^C. - Tiế p nhận và truyề n áp lự c khí cháy ở kỳ cháy giãn nở truyền cho thanh truyền làm trụ c khuỷ u quay. - Để bô i trơn bạc lót và chố t piston có nhữ ng phương án như dù ng rãnh hứ ng dầu hoặc bô i trơn
Tiế p theo quá trình làm việc đượ c lặp lại - Nhận lự c đẩy và lự c ké o của trụ c khuỷu - thanh truyền để thự c hiện các kỳ hú t, nén, xả. cưỡ ng bứ c do dẫn dầu từ trụ c khuỷ u dọ c theo thân thanh truyền.
- Cù ng vớ i vò ng găng, xi lanh, nắp máy làm kín buồ ng đố t. *Thân thanh truyền
- Đó ng , mở các cử a hú t nạp xà ở độ ng cơ xăng 2 kỳ và đó ng,  mở cử a nạp ở độ ng cơ Diesel 2 kỳ Tiết diện thân thanh truyền thườ ng thay đổ i từ nhỏ đến lớ n kể từ đầu nhỏ đến đầu to. Tiết diện trò n
* Điề u kiệ n làm việc: có dạng đơn giản, có thể tạo phô i bằng rèn tự do, thườ ngđượ c dù ng trong độ ng cớ tàu thuỷ . Loại
- Chịu áp lự c cao, nhiệt độ cao, biế n đổ i theo chu kỳ củ a khí cháy trong xi lanh. này khô ng tận dụ ng vật liệu theo quan điểm sứ c bền đều. Loại tiết diện chữ I có sứ c bền đều theo
- Chịu lự c quán tính lớ n và biế n đổ i. hai phương, đượ c dù ng rất phổ biến, từ độ ng cơ cỡ nhỏ đến độ ng cơ cỡ lớ n và đượ c tạo phô i bằng
- Bị va đập do chịu lự c biế n đổ i lớ n. phương pháp rèn khuô n. Loại tiết diện hình chữ nhật, ô van có ưu điểm là dễ chế tạo, thườ ng đượ c
- Bị ăn mò n hoá họ c, bị mài mò n do ma sát vớ i vò ng găng, chốt piston, xi lanh. dù ng ở độ ng cơ mô tô , xuồ ng máy cỡ nhỏ .
* Vật liệ u chế tạo: Đầu to thanh truyền
- Thườ ng làm bằng hợ p kim nhô m silic. Để lắp ráp vớ i trụ c khuỷ u mộ t cách dễ dàng, đầu to thanh truyền thườ ng đượ c cắt làm hai nử a và
- Độ ng cơ diesel có mộ t số đượ c chế tạo bằng gang. lắp ghép vớ i nhau bằng bulô ng hay vít cấy. Do đó , bạc lót cũ ng đự ơc chia làm hai nử a và phải đượ c
cố định trong lỗ đầu to thanh truyền.
Trong mộ t số trườ ng hợ p, do kích thướ c đầu to quá lớ n nên đầu to thanh truyền đượ c chia làm hai
nử a bằng mặt phẳng chéo để đú t lọ t vào xylanh khi lắp ráp. Khi đó mố i ghép sẽ phải có kết cấu chịu
lự c cắt thay cho bulô ng thanh truyền như vấu hoặc răng khía.

4
5 7

Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống làm mát cưỡng bức một vòng tuần hoàn

kín)
Vẽ sơ đồ, phân tích nguyên lý làm việc của hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ xăng Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống phun xăng điện tử Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống cung cấp điện trên ô tô.
sử dụng bộ chế hòa khí. Cấu tạo: 1 thân máy – 2 nắp máy- 3 đườ ng nc nó ng -4 ố ng dẫn -5 van hằng nhiệt -6 dàn ố ng -7két -Hệ thố ng cung cấp điện có nhiệm vụ : cung cấp năng lượ ng điện cho các phụ tải trên ô tô ,

nướ c -8quạt gió -9 puli và đai truyề n -10 ố ng nc nố i tắt – 11 đườ ng ố ng -12 bơm nươc -13 két làm vớ i điện áp phù hợ p, ổ n định trong mọ i chế độ làm việc củ a ô tô .
- Hệ thố ng cung cấp điện trên ô tô gồ m : Nguồ n điện, dây dẫn, các thiết bị bảo vệ ,các bộ phận
Hệ thố ng phun xăng điệ n tử là mộ t hệ thố ng tổ hợ p gồ m: phần cung cấp nhiê n liệ u, phần cung cấp mát -14 ố ng phân phố i nc lạnh
chỉ báo
Xăng đượ c vận chuyể n cưỡ ng bứ c trong hệ thố ng nhờ bơm nhiê n liệ u số (3) hoặ c tự chả y khô ng khí, phần điề u khiể n điệ n tử phun xăng. Hệ thố ng phun xăng L- Jetronic là hệ thố ng phun Để tăng tố c độ lưu độ ng của nướ c làm mát độ ng cơ, ngườ i ta dù ng hệ thố ng tuần hoàn cưỡ ng bứ c. - Nguồ n điện trên ô tô gồ m: máy phát điện và ắc quy mắc song song nhau, hỗ trợ nhau cù ng làm
trong hệ thố ng khi bình chứ a xă ng đặt cao hơn buồ ng phao và đườ ng ố ng. xă ng nhiề u điể m, phun gián đoạn và điề u khiể n bằng điệ n tử . Nguyê n tắc của hệ thố ng này là lưu Trong hệ thố ng này, tố c độ lưu độ ng của nướ c chủ yếu do bơm quyết định. Nướ c làm mát có nhiệt việc:
Khi độ ng cơ làm việ c, nhiê n liệ u từ bình chứ a đượ c bơm hú t qua lọ c để lọ c sạ ch cặ n bẩ n, tạp lượ ng khô ng khí nạp đượ c đo trự c tiế p. Trê n đườ ng ố ng nạp chung có van lật 1, van đượ c giữ bằng độ thấp đượ c bơm 12 hú t từ bình chứ a phía dướ i củ a két nướ c 7 qua đườ ng ố ng 11 rồ i qua két 13 + Khi độ ng cơ chưa làm việc hoặc máy phát chưa cấp điện thì ắc quy sẽ cấp điện cho các phụ tải,
chất cơ họ c có trong nhiê n liệ u sau đó đượ c đưa đế n buồ ng phao (4). lò xo xoắ n. Tín hiệ u góc lệch của van lật tỷ lệ vớ i lượ ng khô ng khí nạp đượ c mộ t vô n kế ghi nhận và để làm mát dầu sau đó vào độ ng cơ. Để phân phố i nướ c làm mát đồ ng đều cho các xylanh và làm chủ yếu là để khở i độ ng độ ng cơ.
Buồ ng phao có cơ cấ u van kim và phao xă ng để giữ cho mứ c xă ng trong buồ ng phao đượ c truyề n đế n bộ điề u khiể n 2. Lá cản 3 có tác dụ ng giảm dao độ ng cho van lật. mát đồ ng đề u cho mỗ i xylanh, nướ c sau khi bơm vào thân máy 1 sẽ chảy qua ố ng phân phố i 14 đú c + Khi máy phát đã phát điện thì sẽ cấp điện cho phụ tải và nạp lại điện cho ắc quy.
ổ n định. Xă ng từ thù ng chứ a 5 qua bơm điệ n 6, lọ c tinh 7 dẫn đế n vò i phun 4. Bộ điề u chỉnh áp suất 8 giữ cho sẵn trong thân máy. Sau khi làm mát xylanh, nướ c lên làm mát nắp máy rồ i theo đườ ng ố ng 3 ra + Khi có nhiều phụ tải cù ng làm việc đồ ng thờ i, vượ t quá khả năng cung cấp của máy phát thì cả
Trong quá trình nạ p, khô ng khí đượ c hú t và o độ ng cơ qua họ ng khuếch tá n (6) có tiết diệ n chê nh á p trướ c và sau vò i phun khô ng đổ i. Do đó , lượ ng nhiê n liệ u phun ra chỉ phụ thuộ c vào thờ i khỏ i độ ng cơ vớ i nhiệt độ cao đế n van hằng nhiệt 5. Khi van hằng nhiệt mở , nướ c qua van vào bình ắc quy và máy phát cù ng cấp điện cho phụ tải.
co hẹp. Tại đây do tác dụ ng của độ châ n khô ng xă ng đượ c hú t qua gíc-lơ (5), gíc-lơ có tá c gian mở củ a vò i phun. Tất cả các vò i phun của độ ng cơ nhận tín hiệ u xung từ bộ điề u khiể n và phun chứ a phía trên củ a két nướ c.Tiế p theo, nướ c từ bình phía trên đi qua các ố ng mỏ ng có gắn các cánh - Để điều chỉnh máy phát điện có bộ tiết chế luô n đi kèm máy phát. Vớ i máy phát điện mộ t
dụ ng đảm bảo lưu lượ ng xă ng đi ra đú ng như thiết kế . đồ ng thờ i. Tín hiệ u này thườ ng lấy từ mộ t cơ cấu tạo xung bố trí cù ng vớ i bộ chia điệ n. Do phun tản nhiệt. Tại đây, nướ c đượ c làm mát bở i dò ng khô ng khí qua két do quạt 8 tạo ra. Quạt đượ c dẫn chiều: Bộ tiết chế phải làm 3 nhiệm vụ là điều chỉnh thế hiệu, hạn chế dò ng điện và cắt dò ng
Tại họ ng khuếch tá n, nhiê n liệ u đượ c khô ng khí xé tơi đồ ng thờ i bay hơi và hò a trộ n tạo đồ ng thờ i nê n giữ a các xylanh có sự khác nhau về pha làm việ c tại thờ i điể m phun. Để giảm bớ t sự độ ng bằng puli từ trụ c khuỷu củ a độ ng cơ. Tại bình chứ a có nhiệt thấp lại đượ c bơm hú t vào độ ng điện ngượ c. Vớ i máy phát điện xoay chiều tự hạn chế dò ng điện thì bộ tiết chế chỉ cò n nhiệm vụ
thành hỗ n hợ p nạ p và o độ ng cơ. Lượ ng hỗ n hợ p và o độ ng cơ đượ c điề u chỉnh nhờ bướ m ga khá c biệ t nà y, quá trình phun đượ c thự c hiệ n hai lần trong mộ t chu trình củ a độ ng cơ. Để khở i độ ng cơ thự c hiệ n mộ t chu trình làm mát tuần hoàn. Ố ng 4 có tác dụ ng dẫn bọ t khí và hơi sinh ra trong điều chỉnh thế hiệu; mộ t số bộ tiết chế IC cò n thêm nhiệm vụ kiểm soát quá trình nạp điện củ a
(7) để phù hợ p vớ i từ ng chế độ là m việ c củ a độ ng cơ. dễ dà ng, vò i phun 11 thô ng qua cô ng tắc khở i độ ng 9 phun thê m mộ t lượ ng xăng vào đườ ng ố ng bơm 12 qua van hằng nhiệt 5 ra ké t làm mát 7. ắc quy.
nạ p chung. Rơle nhiệt- thờ i gian 10 điề u khiể n thờ i gian đó ng – mở vò i phun khở i độ ng 11 theo tín Tác dụ ng củ a van đẳng nhiệ t là khố ng chế nhiệt độ nươc lưu thô ng trong độ ng cơ chỉ khi nhiệt độ - Để thô ng báo tình hình làm việc củ a hệ thố ng có các đồ ng hồ hoặc đèn báo nạp. Để bảo vệ phụ
hiệ u nhiệt độ độ ng cơ, do đó điề u chỉnh lượ ng nhiê n liệ u phun thê m hỗ trợ khở i độ ng. Trong quá qui định (70÷800C ) van đẳng nhiệ t mớ i mở cho nướ c ra két làm mát. Hệ thố ng làm mát tuần hoàn tải có các cầu chì,cầu nố i , rơ le.
trình hâ m nó ng máy, thô ng qua tín hiệ u nhiệ t độ độ ng cơ củ a cảm biế n nhiệt 12, bộ điề u khiể n 2 sẽ cưỡ ng bứ c mộ t vò ng rất phổ biế n trê n độ ng cơ ô tô , máy kéo và độ ng cơ tĩnh tại.
tă ng thờ i gian mở vò i phun 4 để tăng lượ ng xăng phun ra. Đồ ng thờ i, bộ điề u khiể n 2 cũ ng chỉ thị
cho rơle nhiệt 14 mở thê m đườ ng khô ng khí 15. Kết quả là tăng lượ ng hỗ n hợ p trong quá trình quá
độ . Trê n bướ m ga 13 bố trí mộ t cô ng tắc. Khi độ ng cơ bị ké o, ví dụ , trong trườ ng hợ p ô tô xuố ng
dố c, bướ m ga ở vị trí khô ng tải nhưng tố c độ vò ng quay độ ng cơ lú c đó lớ n hơn tố c độ vò ng quay
khô ng tả i. Tín hiệ u về độ mở bướ m ga và tín hiệ u tốc độ đượ c dẫn đế n bộ điề u khiể n để cắt hoàn
toà n nhiê n liệ u. Khi độ ng cơ làm việc ở chế độ tải lớ n, bướ m ga mở to, cũ ng chính nhờ cô ng tắc này Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống khởi động điện trên ô tô

hỗ n hợ p sẽ đượ c làm đậm để độ ng cơ phát ra cô ng suất cao.

_Các bộ phận chính củ a hệ thố ng gồ m có: máy khở i độ ng 1 ắc quy 2 cô ng tắc khở i độ ng 3 độ ng
cơ điện 4 Rơle kéo 5 đĩa đồ ng tiếp điện 6 cuộ n dây 7 lõ i thép 8 lò xo hộ i vị 9, dẫn độ ng bánh
răng khở i độ ng 10 nặng gạt 11 bánh răng khở i độ ng 12 vành răng bánh đà 13
_Các bộ phận này thườ ng đượ c bố trí cù ng mộ t kết cấu.  khi khó a khở i độ ng 3 đó ng sẽ có dò ng
điện qua cuộ n dây 7 củ a Rơle kéo.  sinh ra lự c từ khó a rú t lõ i thép 8 chuyển độ ng sang trái. mộ t
đầu củ a lõ i thép có gắn đĩa  đồ ng tiếp điện 6 , đầu kia nố i vớ i cần bây 11 dẫn độ ng bánh răng
khở i độ ng 12. Khi đĩa đồ ng 6 tiếp xú c làm nố i tiếp các tiếp điểm điện củ a độ ng cơ khở i độ ng 4
thì đồ ng thờ i bánh răng 12 cũ ng ăn khớ p vớ i các bánh răng trên vành răng củ a bánh đa 13. khi
Sơ đồ cấu tạo hệ thố ng cung cấ p nhiê n liệ u độ ng cơ xă ng dù ng chế hò a khí
trụ c độ ng cơ 4 quay để làm bánh răng 12, 13 quay thự c hiện quá trình khở i độ ng cơ ô tô .  khi
1. Bình chứa xăng 2. Lọc xăng 3. Bơm xăng
ngắt khó a khở i độ ng 3 dò ng điện điều khiển Rơle kéo mất đi ,do tác dụ ng củ a lò xo hồ i vị 9 hệ
4. Buồng phao 5. Gíc lơ 6. Họng khuếch tán
thố ng đượ c dẫn độ ng về vị trí ban đầu , độ ng cơ điện bị ngắt và bánh răng 12 ra khỏ i khớ p vớ i
7. Bướm ga
13 kết thú c quá trình khở i độ ng

8
11

10

Phân tích nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại ly hợp Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của cơ cấu phanh guốc loại đối xứng trục. Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống đánh lửa thường Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của hộp số 2 trục 5 cấp.
a. Cô ng dụ ng *. Cấu tạ o Cấu tạo: *. Cấu tạo
- Nố i độ ng cơ vớ i hệ thố ng truyề n lự c mộ t cách êm dịu và ngắ t truyề n độ ng đế n hộ p số mộ t Kết cấ u cơ bản củ a cơ cấu phanh tang trố ng gồ m mâm phanh bắt chặt trê n mặt bích dầm cầu. Cơ cấu 1ắc quy -2 khó a điệ n -3 điệ n trở phụ -4 cuộ n sơ cấp -5 lõ i thép -6 cuộ n thứ cấp -7 con quay chia điện -Trụ c chủ độ ng I (trụ c sơ cấp) đồ ng thờ i là trụ c bị độ ng củ a li hợ p đặt trên hai ổ lăn.
cách nhanh chó ng, dứ t khoá t trong nhữ ng trườ ng hợ p cầ n thiế t (khi chuyể n số , khi phanh). phanh đặt trên giá đỡ là mâm phanh. Các guố c phanh (1), (5) đặt trê n các chố t lệch tâm (13). Cam lệch -8 nắp bộ chia điệ n -9 bugi  -10 cặp tiế p điểm -11 cam chia điện -Trụ c bị độ ng II (trụ c thứ c cấp) bố trí trên hai ổ lăn. Trụ c mang theo: ba bánh răng Z’5, Z’4, Z’3 lắp
Khi chịu tải quá lớ n ly hợ p đó ng vai trò như mộ t cơ cấu an toà n nhằ m trá nh quá tải cho hệ tâ m (11) cù ng vớ i chôt lệ ch tâm (13) có tác dụ ng điề u chỉnh khe hở giữ a má phanh và trố ng phanh. Nguyê n lý làm việc cố định trên trụ c; các bánh răng Z’1 và Z’2 quay trơn trên trụ c thô ng qua các ổ lăn; các bánh răng
thố ng truyền lự c và độ ng cơ. Dướ i tá c dụ ng củ a lò xo hồ i vị (4) các guố c  phanh luô n tỳ lê n các cam lệch tâm (11) và é p các piston Cam chia điệ n 11 quay , tác độ ng tíế p điể m 10 mở ra mạch sơ cấp bị ngắt (mở ) đột ngộ t , đồ ng thờ i Z’1 và Z’2 chỉ liên kết vớ i trục nhờ khớ p gài G3;
b. Yêu cầu trong xi lanh con (2) sát lại gần nhau. Xi lanh con (2) bắt chặt trê n mâm phanh bằng bulô ng. Trong xi từ trong lõ i thé p bị ngắt độ t ngộ t, từ thô ng do dò ng thơ cấp sinh ra biển thiên mó c vò ng qua hai *. Nguyên lý hoạt độ ng
- Li hợ p phải truyề n đượ c mô men xoắ n lớ n nhấ t củ a độ ng cơ mà khô ng bị trượ t trong mọ i lanh con đặt hai bộ piston, cú p pen, giữ a hai bộ này có lò xo nhỏ để é p piston luô n luô n tỳ sát vào đầu cuộ n sơ cấp và thứ cấp . Tay số trung gian:
điều kiện, bở i vậy ma sá t củ a li hợ p phả i lớ n hơn mô men xoắ n củ a độ ng cơ. guố c phanh.Trê n bề mặt guố c phanh có gắn má phanh (6), (8) bằng đinh tán hay phương pháp dán. Để Trong cuộ n sơ cấp sính ra sứ c điệ n độ ng tự cảm C , có trị số 180-300V đồ ng thờ i trong cuộ n thứ cấp Trục sơ cấp kéo bánh răng chủ độ ng số 1 và 2 chuyển độ ng ---> Bánh răng bị độ ng 1 và 2 quay trơn
- Khi kết nố i phải ê m dịu để khô ng gâ y ra va đậ p ở hệ thố ng truyề n lự c. cho các má phanh hao mò n đề u hơn, má phanh trướ c dài hơn má phanh sau. Tấm dẫn hướ ng (7) có tác xuất hiệ n mộ t sứ c điệ n độ ng cảm ứ ng có chỉ số 18-25KV trên trụ c thứ cấp
- Khi tách phải nhanh và dứ t khoá t để dễ gà i số và tránh gâ y tả i trọ ng độ ng cho hộ p số . dụ ng dẫ n hướ ng chuyể n độ ng của các má phanh. Lú c đó dò ng cao áp cuộ n thứ cấp sẽ đượ c dẫn qua con quay 7 bộ chia điện 8 để dẫn đến bugi 9 và .Chuyển sang số 1:
- Mô men quán tính của phầ n bị độ ng phả i nhỏ . *. Nguyê n lý hoạt độ ng phó ng qua khe hở của Bugi tạo ra tia lử a điện đú ng thờ i điểm gần cuố i của quá trình nén để đố t Trục sơ cấp kéo bánh răng chủ độ ng số 1 --->Bánh răng bị độ ng số 1 --->G3, trụ c thứ cấp hộ p số
- Đảm bảo thoát nhiệ t tốt, hạ n chế tố i đa sự ả nh hưở ng củ a nhiệ t độ tớ i hệ số ma sá t và độ Khi tác độ ng vào bàn đạp phanh, dầu có áp suất cao truyề n đế n xi lanh con tạo ra lự c é p trê n hai  piston cháy hỗ n hợ p cô ng tác của độ ng cơ Tay số 2:
bền củ a các chi tiết đà n hồ i. và đẩ y các guố c phanh áp sát vào tang trố ng để thự c hiệ n quá trình phanh. Khi thô i phanh áp suất trê n Ở cuộ n sơ cấp xuất hiệ n suất điệ n độ ng U = 200-300V lú c này tụ điện sẽ tích điện làm giảm nhanh Trục sơ cấp hộ p số kéo bánh răng chủ độ ng số 2.--->Bánh răng bị độ ng số 2 ---> G3, trụ c thứ cấp hộ p
- Kết cấu đơn giả n và gọ n nhẹ , điề u khiể n dễ dà ng, thuậ n tiệ n cho việ c thá o lắ p và bả o đườ ng ố ng giảm , lò xo hồ i vị ké o guố c phanh khỏ i tang trố ng, quá trình phanh kết thúc, đồ ng thờ i é p hai sự điệ n độ ng tự cảm  U hay nó i cách khác làm cho dò ng sơ cấp mất đi độ t ngộ t để xuất hiện sứ c điện số .
dưỡ ng. piston trong xi lanh con dịch chuyể n vào trong, đẩy dầu về xi lanh chính. Cơ cấu phanh này có đặc điể m độ ng cảm ứ ng ở cuộ n sơ cấp . tụ điệ n cò n có tác dụ ng bảo vệ cặp tiếp điểm khỏ i bị cháy
- Độ bền cao, làm việc tin cậ y, giá thà nh hạ . hiệ u quả phanh ở hai chiề u như nhau nhưng lự c phanh trê n các má phanh khô ng cân bằng nhau. Khi Khi điệ n áp thứ cấp U2 đủ lớ n con quay tia điện đã chia điện cho các dây cao áp đều các bugi . nhờ
c. Phân loại phanh xe chuyể n độ ng theo chiề u tiế n lự c phanh ở các guố c phanh có cam quay 11 mà tia lử a cao áp đượ c phân chia tớ i các bugi theo đú ng thứ tự nổ củ a độ ng cơ
*. Theo cách truyề n mô men xoắ n từ trụ c khuỷ u đế n trụ c củ a hệ thố ng truyề n lự c trướ c lớ n hơn do má phanh bị siết é p chặt vào tang trố ng phanh, cò n má phanh sau bị xoay nhả ra. Cho Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của hộp số 3 trục 5 cấp.
- Ly hợ p ma sát: loạ i mộ t đĩa và nhiề u đĩa, loạ i lò xo mà ng và lò xo trụ . nê n má phanh trướ c đượ c làm dài hơn má phanh sau để hai má phanh mò n đề u. *.Cấu tạo
- Ly hợ p thủ y lự c: loạ i thủ y tĩnh và thủ y độ ng. Trong hệ thố ng phanh dầu khe hở giữ a má phanh và tang trố ng có tính chất quyế t định đế n độ nhậy và - Trụ c chủ độ ng I đồ ng thờ i là trụ c củ a li hợ p, đặt trên hai ổ lăn, mộ t gố i vào trong bánh đà, mộ t
- Ly hợ p điện từ . hiệ u quả phanh. Khe hở này luô n tăng lê n trong quá trình làm việc do má phanh và tang trố ng bị mò n do Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống điều hòa không khí trên ô tô đặt trên vỏ hộ p số . Trục bố trí bánh răng Za thườ ng xuyên ăn khớ p vớ i bánh răng Z’a. Lò ng bánh
*. Phân loại theo dẫ n độ ng đó cầ n thiế t phải chỉnh lại. Khe hở phía trê n điề u chỉnh bằng cam lệ ch tâm, khe hở phía dướ i điề u chỉnh * cấu tạo : răng Za bố trí gố i đỡ cho trụ c III.
- Dẫn độ ng bằng cơ khi: Sử dụ ng cá c đò n ké o đẩ y hoặ c dú ng cá p. bằ ng chố t lệ ch tâm. A máy né n - B dàn nó ng - C bình lọc - D van tiết lưu - E van xả phía cao áp - F van giãn nở - G giàn -Trụ c trung gian II đặt trên hai ổ lăn và của vỏ hộ p số . Trên trụ c bố trí 5 bánh răng nghiêng Z’a, Z’4,
- Dẫn độ ng bằng thủ y lự c: Sử dụ ng cá c đườ ng ố ng truyề n dẫ n chấ t lỏ ng và cá c cụ m khâ u lạnh -L Bộ tiê u âm -H van xả phía thấp áp Z’3, Z’L, Z’2 nhờ các then bán nguyệt và mộ t bánh răng thẳng Z’1 chế tạo liền trụ c.
khớ p đò n nố i, piston, xilanh. * nguyê n lý làm việc: -Trụ c bị độ ng III (trụ c thứ cấp) bố trí trên hai ổ lăn. Trụ c mang theo ba bánh răng nghiêng Z4, Z3,
- Dẫn độ ng có trợ lự c: Là tổ hợ p củ a cá c phương phá p dẫ n độ ng cơ khí hoặc thủ y lự c vớ i các hoạt độ ng củ a hệ thố ng điề u hò a khô ng khí làm lạnh khố i khô ng khí và phân phố i luồ ng khí mát bên Z2, mộ t bánh răng thẳng Z1; hai bộ khớ p gài dạng đồ ng tố c G2, G3
bộ phận trợ lự c bà n đạ p: cơ khí, thủ y lự c á p suất lớ n, châ n khô ng, khí né n. Phân tích nhiệm vụ, điều kiện làm việc và cấu tạo của xuppap trong cabin ô tô .mô i chất lạnh thể hơi đượ c bơm từ máy nén A vớ i áp suất cao và nhiệt độ cao đến - Trụ c IV (trục số lù i) cho phép tạo thành số lù i vớ i 3 cặp bánh răng ăn khớ p và đảo chiều quay củ a
*. Theo phương phá p điề u khiể n * nhiệ m vụ : đó ng mở các lỗ hú t xả thô ng mớ i phần khô ng gian trong xilanh theo mộ t quy luật xác định dàn nó ng B. tại dàn nó ng B nhiệ t độ củ a mô i chất làm lạnh rất cao quạt gió thổ i mát dàn nó ng mô i trụ c bị độ ng.
- Điều khiển do lái xe (loạ i đạ p châ n, loạ i có trợ lự c thủ y lự c hoặ c khí). bở i pha phâ n phố i khí củ a độ ng cơ chất lạnh thể hơi đượ c giải nhiệt giảm áp nên ngưng tụ thành thể lỏ ng dướ i áp suất cao nhiệt độ *. Nguyên lý làm việc
- Loại tự độ ng. Hiệ n nay trê n ô tô đượ c sử dụ ng nhiề u loạ i ly hợ p ma sát. Li hợ p thủ y lự c * điề u kiệ n làm việc: chịu nhiệt độ cao của buồ ng đố t đặc biệt xuppap xả chiu lự c ma sát khi đó ng ,mở di thấp. mô i chất lạnh thể lò ng tiế p tụ c lưu thô ng đến bình lọ c C tại đây mô i chất lạnh đượ c tiếp xú c - Số 0: Trụ c chủ độ ng truyền mô men quay cho trụ c trung gian.
cũ ng đang đượ c phát triể n trê n ô tô vì có ưu điể m là giả m đượ c tải trọ ng va đậ p lê n hệ trượ t trong ố ng dẫn hướ ng , khả năng bô i trơn bề mặt tiế p xú c giữ a xuppap, để xuppap ké m. xuppap làm tinh khiết nhờ đượ c hú t hết hơi ẩm và lọ c tạp chất. van giãn nở F đượ c điều tiết lưu lượ ng mô i - Số I: Đưa đồ ng tố c G1(đồ ng thờ i là bánh răng số lù i) di chuyển sang trái làm bánh răng Z1 ăn khớ p
thố ng truyền lự c. nạ p đượ c là m mát bở i xuppap xả chất lạnh ở thể lỏ ng để phun vào dàn lạnh G làm lạnh mô i chất lạnh . do đượ c giảm áp lên mô i chất vớ i bánh răng Z1’. Mô men đượ c truyền như sau:
*cấ u tạ o: chia làm 3 phần :đầu , thân và đuô i lạnh ở thể lỏ ng  sô i, bố c hơi . trong quá trình bố c hơi mô i chất lạnh hấp thụ nhiệt trong cabin ô tô Trục chủ độ ng → bánh răng chủ độ ng Za → bánh răng Za’→ trụ c trung gian → bánh răng Z1’ → bánh
-đầ u có dạ ng hình cô n phía trê n đỉnh làm phẳng hoặc lõ m, mặt vát của đầu tiế p xú c kín vớ i mặt gó c củ a làm cho bộ bốc hơi trở lê n lạnh . dàn lạnh thổ i mộ t lượ ng lớ n khô ng khí , khí mát vào cabin ô tô . sau răng Z1 → trụ c bị độ ng.
đế xuppap, gó c vát thườ ng 45 độ hay 30 độ vớ i xuppap nạp độ ng cơ cô ng suất lớ n đó mô i chất lạnh ở thể hơi áp suất thấp đượ c hú t về trở lại máy nén - Số II: Đưa đồ ng tốc G2 di chuyển sang phải ăn khớ p vớ i vành răng trên bánh răng số Z2. Mô men
-thâ n có hình trụ gia cô ng chính xác để lắp vào bạc dẫn hướ ng vớ i khe hở rất nhỏ . 1 né n 2 ngưng tụ 3 giãn nở 4 bốc hơi đượ c truyền như sau:
-đuô i là phầ n nhân lự c của cò mổ có tiệ n rãnh trò n để lắp mó ng hãm cù ng để chặn lò xo.  mó ng hãm Trục chủ độ ng → bánh răng chủ độ ng Za → bánh răng Za’→ trụ c trung gian → bánh răng Z2’→ bánh
đượ c xẻ là m hai, mặt ngoài hình cô n , đáy lớ n ở trê n . mặt trong củ a đế lò xo cũ ng là mặt cô n ăn khớ p vớ i răng Z2 → vành răng → bộ đồ ng tố c G2→ trụ c bị độ ng.
mặ t ngoà i củ a mó ng hãm bó p chặt hai phần bó ng hãm làm và rãnh
13

15
14

12

Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống bôi trơn cacte ướt

*Cấu tạo:
1 cacte dầu – 2 phao bắt dầ u -3 bơm -4 van an toà n bơm dầ u -5 bầ u lọ c tho -6van an toà n lọ c dầ u -7
Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của ly hợp ma sát một đĩa thường đóng Khi làm việc, do mộ t nguyên nhân nào đó , mô men truyền trong hệ thố ng truyền lự c lớ n hơn giá trị mô men ma sát
đồ ng hồ báo áp xuất dầ u -8 đườ ng dẫ n chính -9 đườ ng dầ u bô i trơn trụ c khuỷ u -10 đườ ng dầ u bô i Phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của ly hợp ma sát hai đĩa thườngđóng
li hợ p, li hợ p sẽ tự trượ t và đó ng vai trò là cơ cấu an toàn, tránh quá tải cho hệ thố ng truyền lự c.
trơn trụ c cam -11 bầ u lọc tinh -12 két là m má t -13 van khố ng chế lưu lượ ng dầ u -14 đồ ng hồ bá o
a) cấu tạo: Kế t cấu củ a li hợ p có thể chia làm 2 phần: Cơ cấu li hợ p và hệ thố ng dẫn độ ng điều khiển li hợ p. Trạng thái mở li hợ p: Khi đạp bàn đạp li hợ p, pit tô ng củ a xi lanh chính dịch chuyển qua trái đẩy dầu chạy trong
nhiệt -15 nắp ró t dầ u -16 thướ c thấ m dầ u
*) Cơ cấu li hợ p có cấu tạo gồ m: Phần chủ độ ng, phần bị độ ng và cơ cấu điều khiển. đườ ng dầu tớ i xi lanh cô ng tác (xi lanh chấp hành), làm pit tô ng củ a xi lanh cô ng tác dịch chuyển qua phải; đẩy
Trong hệ thố ng này, toà n bộ lượ ng dầ u củ a hệ thố ng bô i trơn chứ a trong cacte củ a độ ng cơ. Bơm
- Phần chủ độ ng: Gồ m các chi tiết bắt trự c tiế p hoặc gián tiếp vớ i bánh đà củ a độ ng cơ: càng mở làm vò ng bi tỳ dịch chuyển sang trái ép vào lò xo đĩa, kéo đĩa ép sang phía bên phải. Đĩa ma sát dịch
dầu đượ c dẫn độ ng từ trụ c khuỷ u hoặ c trụ c cam. Dầ u trong cacte 1 đượ c hú t và o bơm qua phao hú t
Bề mặt bánh đà 11, đĩa é p 2, lò xo é p 3 và vỏ trong li hợ p 4(vỏ li hợ p). Vỏ li hợ p bắt vớ i bánh đà bằng vít hoặc chuyển trên trụ c li hợ p để tách khỏ i bề mặt củ a đĩa ép và bánh đà. Mô men ma sát giảm và triệt tiêu. Li hợ p ở trạng
dầu 2. Phao 2 có lướ i chắ n để lọ c sơ bộ nhữ ng tạ p chấ t có kích thướ c lớ n. Ngoà i ra, phao có khớ p
bulô ng. thái mở , cắt truyền độ ng giữ a độ ng cơ và hệ thố ng truyền lự c. ở trạng thái mở lự c điều khiển cần phải thắng lự c ép
tù y độ ng nên luô n luô n nổ i trê n mặt thoá ng để hú t đượ c dầ u, kế cả khi độ ng cơ bị nghiê ng. Sau
Để tránh hiệ n tượ ng đĩa é p bị xoay vớ i vỏ li hợ p, đĩa ép đượ c nố i vớ i vỏ li hợ p bằng lò xo lá hoặc chốt định vị. củ a lò xo để dịch chuyển đĩa ép sang phải. Để đảm bảo tách hoàn toàn các bề mặt ma sát, khoảng cách tố i thiểu
bơm dầu có áp suất cao (có thể đế n 10 kg/cm2) chia thà nh hai nhá nh. Mộ t nhá nh đế n két 12, tạ i đâ y
Chú ng vừ a có tác dụ ng định vị đĩa é p vừ a có tác dụ ng truyền mô men từ vỏ li hợ p tớ i đĩa ép. giữ a mộ t cặp củ a bề mặt ma sát là 0,5mm. Vớ i li hợ p sử dụ ng nhiều lò xo trụ tạo lự c ép, các lò xo trụ này cần có
dầu đượ c làm mát rồ i trở về cacte. Nhá nh kia đi qua bầ u lọ c thô 5 đế n đườ ng dầ u chính 8.
Giữ a đĩa ép và vỏ li hợ p đặt các lò xo é p, lò xo é p có thể là lò xo trụ đượ c phân bố đều đố i xứ ng qua tâm(số lượ ng lò chiều dài tự do và độ cứ ng như nhau để tránh gây vênh bề mặt của đĩa bị độ ng và đĩa ép khi làm việc.
Từ đườ ng dầu chính, dầ u theo đườ ng nhá nh 9 đi bô i trơn trụ c khuỷ u sau đó lê n bô i trơn đầ u to
xo có thể là: 3, 6, 9 hoặc 12…) hoặc lò xo đĩa. Khi nhả bàn đạp li hợ p: Do tác dụ ng của các lò xo hồ i vị bàn đạp và lò xo hồ i vị càng mở kéo hệ thố ng dẫn độ ng về
thanh truyền và chố t piston và theo đườ ng nhá nh 10 đi bô i trơn trụ c cam ... Cũ ng từ đườ ng dầ u
Vớ i li hợ p sử dụ ng lò xo trụ cần có vấu định tâm trên đĩa ép và vỏ li hợ p để cố định lò xo khi có lự c quán tính. Giữ a vị trí ban đầu. Các lò xo ép đĩa ép, đĩa ma sát và bánh đà thành mộ t khố i và li hợ p lại truyền độ ng lự c. Như vậy li
chính mộ t đườ ng dầ u khoả ng 15÷20% lưu lượ ng củ a nhá nh dẫ n đế n bầ u lọ c tinh 11. Tại đâ y, nhữ ng
lò xo và đĩa ép có đệ m cách nhiệt. ở trạng thái ban đầu, các lò xoép bị nén nhằm tạo ra lự c ép, ép đĩa ép, đĩa ma sát hợ p có tác dụ ng cắt tạm thờ i truyền độ ng giữ a
phần tử tạp chất rất nhỏ đượ c giữ lạ i nê n dầ u đượ c lọc rấ t sạ ch. Sau khi ra khỏ i lọ c tinh vớ iá p suất
và bánh đà thành mộ t khố i. độ ng cơ và hệ thố ng truyền lự c để mỗ i khi cần ra vào số . Sự đó ng và mở li hợ p trong các quá trình quá độ trên
cò n lại nhỏ , dầu chả y trở về cacte 1. Van an toà n 4 của bơm dầ u có tác dụ ng giữ cho á p suấ t dầ u
thườ ng xuyên xảy ra. Trong các giai đoạn này, giá trị lự c ép và mô men ma sát thay đổ i và tạo nên sự trượ t củ a đĩa
khô ng đồ i trong phạ m vi tố c độ vò ng quay là m việc củ a độ ng cơ. Khi bầ u lọ c bị tắc,van an toà n 6 củ a
bị độ ng trên bề mặt tiếp xú c của bánh đà và đĩa ép, sinh nhiệt, làm nó ng các chi tiết củ a li hợ p. Mặt khác, khi nhả
bầu lọ c thô sẽ mở , phầ n lớ n dầ u sẽ khô ng qua lọ c thô lê n thẳ ng đườ ng dầ u chính đi bô i trơn, trá nh
bàn đạp quá nhanh có thể làm gia tăng độ t ngột mô men truyền và tải trọ ng độ ng xuất hiện trong hệ thố ng truyền
hiện tượ ng thiếu dầ u cung cấ p đế n các bề mặ t cầ n bô i trơn. Khi nhiệt độ dầ u lê n cao quá (khoả ng b. Nguyê n lý làm việ c lự c sẽ lớ n, ảnh hưở ng tớ i tuổ i thọ củ a các chi tiết và chuyển độ ng ổ n định củ a ô tô .
800C), do độ nhớ t giả m, van khố ng chế lưu lượ ng 13 sẽ đó ng hoà n toà n để dầ u qua ké t là m mát rồ i Li hợ p trê n ô tô đảm nhận truyề n mô men xoắn khi ô tô hoạt độ ng. Sự làm việc củ a li hợ p đượ c chia thành hai
lại trở về cacte.Khi độ ng cơ là m việc, dầ u bị hao hụ t do bay hơi và cá c nguyê n nhâ n khác nê n phả i trạng thái cơ bản: đó ng và mở . Trong quá trình khở i hành, chuyển số và phanh, ngườ i lái tác dụ ng lự c điều khiển
thườ ng xuyên kiểm tra lượ ng dầ u trong cacte bằ ng thướ c thă m dầ u 16. Khi mứ c dầ u ở vạch dướ i trê n bàn đạp li hợ p ở buồ ng lái, bàn đạp dịch chuyển,dẫn độ ng đò n mở làm dịch chuyển đĩa ép sang phải thự c hiện
phải bổ sung thêm dầ u. Do toà n bộ dầ u bô i trơn chứ a trong cacte nê n cacte phả i sâ u để có dung tích mở li hợ p, ngắt dò ng mô men từ độ ng cơ tớ i hệ thố ng truyền lự c.
chứ a lớ n, do đó làm tă ng chiề u cao độ ng cơ. Ngoà i ra, dầ u trong cacte lưô n lưô n tiế p xú c vớ i khí Trạng thái đó ng li hợ p: Khi xe đang chuyể n độ ng và ngườ i lái chưa tác dụ ng lự c vào bàn đạp li hợ p, dướ i tác dụ ng
cháy có nhiệt độ cao từ buồ ng chá y lọt xuố ng mang theo hơi nhiê n liệ u và cá c hơi axit là m giả m tuổ i củ a lò xo é p, đĩa ép ép chặt đĩa ma sát vào bề mặt làm việc củ a bánh đà. Li hợ p ở trạng thái truyền độ ng lự c. Khi đó
thọ củ a dầu. đườ ng truyề n mô men là: Mô men quay củ a trục khuỷ u qua bánh đà và đĩa ép truyền cho đĩa ma sát qua bộ phận
giảm chấn, moay ơ tớ i trục li hợ p từ đó truyề n mô men quay cho bộ phận truyền lự c phía sau. Mô men ma sát củ a li
hợ p có thể tínhtheo cô ng thứ c:
Mlh = N.R.i (Nm)
Trong đó :+ N- Lự c ma sát sinh ra tổ ng cộ ng N = Plx. .
+ Plx - Lự c é p tổ ng cộ ng của lò xo.
+ μ - Hệ số ma sát củ a đĩa bị độ ng vớ i đĩa é p và bánh đà.
+ R- Bán kính điể m đặt củ a lự c ma sát tổ ng cộ ng trên đĩa bị độ ng.
+ i - Số bề mặt ma sát (li hợ p mộ t đĩa có 2 bề mặt ma sát).
16

18

17

You might also like