Professional Documents
Culture Documents
Chương 4 - TBA
Chương 4 - TBA
Số tin chỉ: 03
Ngành: Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử
Đối tượng đào tạo : Đại học
Giảng viên: Nguyễn Thùy Dung
Gmail: thuydung@uneti.edu.vn
Sđt: 0986088865
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.1. Kết cấu trạm biến áp
Kết cấu của trạm biến áp phụ thuộc vào công suất của trạm, số đường dây đếm và đường
dây đi tới phụ tải, tầm quan trọng của phụ tải...
1. Trạm biến áp khu vực (trạm trung gian) thường có công suất lớn có cấp điện áp 110 ~
220/35 – 22kV do đó máy biến áp và các thiết bị đóng cắt phân phối có kích thước lớn.
Vì vậy các trạm loại này được đặt ngoài trời.
2. Trạm biến áp hạ áp. Trạm loại này có cấp điện áp 22 ~ 35/0,4kV công suất tương đối
nhỏ (hàng trăm đến hàng nghìn kVA). Loại trạm biến áp này thường được dùng để cấp
điện cho vùng dân cư hoặc làm trạm biến áp phân xưởng.
2
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.1. Kết cấu trạm biến áp
Trạm biến áp loại này thường có kết cấu như sau: Trạm treo, trạm cột (hay còn
gọi là trạm bệt), trạm kín (lắp đặt trong nhà), trạm trọn bộ. Căn cứ vào địa hình, môi
trường, mỹ quan và kinh phí đầu tư … để lựa chọn kiểu trạm thích hợp cho từng
3
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.1. Kết cấu trạm biến áp
Tuy nhiên, trạm treo thường làm mất mỹ quan thành phố nên về lâu dài thì loại trạm
này không được khuyến khích dùng ở đô thị 5
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.1. Kết cấu trạm biến áp
4. Sứ cao thế 8. Tủ tụ bù
6
Hình 4-1. Trạm biến áp treo 320-10/0,4kV
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.1. Kết cấu trạm biến áp
Trạm kín thường được dùng ở những nơi cần có độ an toàn cao, những nơi nhiều khói bụi,
Trạm thường được bố trí thành 3 phòng: phòng cao áp đặt các thiết bị cao áp, phòng máy biến
Trong trạm có thể đặt một hay hai máy biến áp.
Cửa thông gió cho phòng máy và phòng cao áp phải có lưới chắn đề phòng chim, rắn chuột…
8
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.1. Kết cấu trạm biến áp
Hình 4-3. Mặt bằng bố trí thiết bị trong trạm biến áp xây
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.1. Kết cấu trạm biến áp
Trạm trọn bộ là trạm được chế tạo, lắp đặt trọn bộ trong các tủ có cấu tạo vững chắc,
chịu được va đập, chống mưa và ẩm ướt.
Trạm trọn bộ có ba khoang: khoang cao áp, khoang hạ áp và khoang máy biến áp.
Các khoang được bố trí linh hoạt thích hợp với điều kiện địa điểm rộng hẹp khác nhau.
Các trạm biến áp trọn bộ thường được chế tạo với công suất máy biến áp từ 1000kVA trở
xuống, cấp điện áp 7,2 – 24/0,4 kV.
Trạm trọn bộ an toàn, chắc chắn, gọn, đẹp, vì vậy thường được dùng ở các nơi quan
trọng như khách sạn, khu văn phòng, cơ quan ngoại giao...
1
1
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.1. Kết cấu trạm biến áp
Hình 4-5 b: Hình ảnh hình chiếu đứng trong trạm trọn bộ
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.1. Kết cấu trạm biến áp
1
5
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.2. Lựa chọn vị trí, số lượng và công suất máy biến áp
- Gần trung tâm phụ tải, thuận tiện cho nguồn cấp điện đi tới.
- Điều kiện thông gió, phòng cháy nổ tốt, tránh bụi, hơi hoá chất.
Đối với các công trình dân dụng, khi xây dựng trạm biến áp gần khu dân dư cần áp dụng
các biện pháp giảm tiếng ồn, đảm bảo không vượt quá các quy định trong Chương 1- Quy
phạm trang bị điện 2006 1
6
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.2. Lựa chọn vị trí, số lượng và công suất máy biến áp
- Biện pháp kỹ thuật: thiết kế công nghiệp, cách ly, cô lập nguồn ồn, sử dụng quy trình
công nghệ có mức ồn thấp, các thiết bị điện có công suất âm thấp.
- Biện pháp âm học trong xây dựng: dùng vật liệu cách âm hoặc tiêu âm.
1
7
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.2. Lựa chọn vị trí, số lượng và công suất máy biến áp
+ Hộ Loại I: được cấp từ 2 nguồn độc + Hộ loai II: Cũng cần có nguồn dự
lập (có thể lấy nguồn từ 2 trạm gần nhất phòng có thể đóng tự động hoặc bằng
mỗi trạm đó chỉ cần 1 máy). Nếu hộ loại 1 tay. Hộ loại II nhận điện từ 1 trạm thì
nhận điện từ 1 trạm biến áp, thì trạm đó trạm đó cũng cần phải có 2 máy biến áp
cần phải có 2 máy và mỗi máy đấu vào 1 hoặc trạm đó chỉ có một máy đamg vận
phân đoạn riêng, giữa các phân đoạn phải hành và một máy khác để dự phong
có thiết bị đóng tự động. nguội.
1
8
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.2. Lựa chọn vị trí, số lượng và công suất máy biến áp
+ Hộ loại III: Trạm chỉ cần 1 máy biến áp. Có thể đặt 2 máy biến áp với các lý do khác như:
• Điều kiện vận chuyển và lắp đặt khó (không đủ không gian để đặt máy lớn).
1
9
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.2. Lựa chọn vị trí, số lượng và công suất máy biến áp
Dung lượng của máy biến áp cần được chọn sao cho trong điều kiện làm việc
bình thường trạm phải đảm bảo cung cấp đủ điện năng cho hộ tiêu thụ.
Ngoài ra trạm còn phải có dự trữ một lượng công suất để khi xảy ra sự cố một
máy biến áp, những máy còn lại phải đảm bảo cung cấp một lượng công suất cần
2
0
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.2. Lựa chọn vị trí, số lượng và công suất máy biến áp
Chọn số lượng máy biến áp cho từng cấp điện áp của trạm phải căn cứ vào những điều kiện: độ tin
cậy cung cấp điện, công suất phụ tải cần cung cấp và tính kinh tế
Trạm một máy biến áp: được dùng trong trường hợp phụ tải không quan trọng, trạm được cung cấp
bằng một đường dây từ hệ thống. Trạm khi xây dựng thường chia làm hai giai đoạn, giai đoạn đầu
đặt 1 máy , sau này phụ tải phát triển thì ta đặt thêm máy thứ hai, thiết kế như vậy tận dụng vốn đầu
tư tốt hơn tuy nhiên tính liên tục cấp điện trong trường hợp này là không cao.
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.2. Lựa chọn vị trí,
Tính sốsốlượng
chọn vàdung
lượng và công suất
lượng máy biến áp
MBA
Trạm hai máy biến áp: Là phương án được sử dụng nhiều nhất vì đảm
bảo cung cấp điện cao. Phương án thường được thiết kế khi:có hai
đường dây cung cấp điện từ hệ thống; khi không có một máy biến áp
phù hợp hơn với phụ tải; không có khả năng xây dựng và chuyên chở
một máy biến áp lớn
Trạm ba máy biến áp. Phương pháp này chỉ sử dụng khi không có 2
máy biến áp phù hợp hoặc trạm đã xây dựng mà phụ tải phát triển
không có khả năng thay thế hai máy mới phải đặt them máy thứ 3. Đặt
3 máy biến áp ngay từ đầu vốn đầu tư cao, diện tích xây lắp lớn, phước
tạp nên ít được sử dụng
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.2. Lựa chọn vị trí, số lượng và công suất máy biến áp
• Nếu Stt <1000KVA sử dụng 1 MBA
• Nếu Stt>1000KVA sử dụng 2 MBA
Công suất các máy biên áp được chọn theo các công thức sau:
Trong đó :
SđmB – công suất định mức của máy biến áp (kVA).
Stt – công suất tính toán tổng cả công trình (công suất yêu cầu lớn
nhất của phụ tải) (kVA).
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.2. Lựa chọn vị trí, số lượng và công suất máy biến áp
Khc – hệ số hiệu chỉnh nhiệt : kể đến sự chênh lệch nhiệt độ giữa môi trường chế tạo và môi trường sử dụng máy.
Với các máy biến áp do Việt Nam chế tạo hoặc các máy ngoại nhập đã được nhiệt đới hóa thì có thể bỏ qua
Khc.
+ Lưu ý : Kqt = 1,4 là ứng với điều kiện thời gian như sau: quá tải không quá 5 ngày 5 đêm, mỗi ngày quá tải
không quá 6 giờ. Nếu không thỏa mãn điều kiện thời gian trên phải tra đồ thị tìm Kqt trong sổ tay cung cấp điện
hoặc không cho quá tải.
Công thức này chỉ sử dụng với máy biến áp chế tạo trong nước hoặc ngoại nhập đã nhiệt đới hóa
Bài tập áp dụng
Bài tập 4-1. Em hãy lựa chọn máy biến áp cho tòa nhà làm việc liên cơ quan có Stt = 300 (kVA), điện áp trung
áp 10(kV)
SBA≥ Stt Lựa chọn máy biến áp đông anh S= 320 KVA điện áp 10/0,4 (KV)
Bài tập 4-2. Em hãy lựa chọn máy biến áp cho tòa nhà làm việc liên cơ quan có Stn = 300 (kVA), biết hệ số phát
SBA≥ Stt =300.1,2=360KVA Lựa chọn máy biến áp đông anh S= 400 KVA điện áp 10/0,4 (KV)
Bài tập áp dụng
Bài tập 4-3. Em hãy lựa chọn máy biến áp cho tòa chung cư cao tầng có Stt = 1500 (kVA), điện áp trung áp
22(kV)
Do Stt ≥ 1000KVA, nên lựa chọn 2 máy biến áp có dung lượng bằng nhau và bằng biểu thức sau:
SBA≥ Stt /1,4=1500/1,4=1071KVA Lựa chọn máy biến áp đông anh S= 1250 KVA điện áp 22/0,4 (KV)
máy phát: chỉ cấp điện cho các phụ tải ưu tiên:
- phụ tải động lực: thang máy, bơm nước, thông gió
Tải ưu tiên sự cố: bơm chữa cháy, quạt tăng áp, hút khói……
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.2. Lựa chọn vị trí, số lượng và công suất máy biến áp
SdmBA là công suất định mức của một máy biến áp.
Trong trường hợp cần thiết cũng nên xét quá tải bình thường, đôi khi nhờ đó ta có thể
chọn được máy có công suất nhỏ hơn, tiết kiệm được vốn đầu tư cũng như lợi về nhiều mặt
khác.
2
9
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.2. Lựa chọn vị trí, số lượng và công suất máy biến áp
Trong trường hợp sự cố một máy biến áp đối với trạm đặt nhiều máy biến áp hoặc
đường dây cung cấp điện cho một trạm biến áp bị sự cố thì các máy biến áp còn lại hoặc
trạm còn lại phải đảm bảo cung cấp điện cho toàn bộ phụ tải, hay những phụ tải quan
3
0
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.2. Lựa chọn vị trí, số lượng và công suất máy biến áp
Đối với trạm có từ hai máy biến áp trở lên, dùng để cung cấp điện cho phụ tải
quan trọng, tính yêu cầu cung cấp điện cao thì dung lượng máy biến áp xác định như sau:
3
1
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.2. Lựa chọn vị trí, số lượng và công suất máy biến áp
kqt là hệ số quá tải của máy biến áp, có thể tra theo đường cong, khi không có
đường cong có thể lấy:
kqt = 1,4 với điều kiện là hệ số quá tải của các máy trước khi xảy ra sự cố không
quá 0,93, thời gian quá tải không quá 5 ngày đêm, mỗi ngày không quá 6 giờ.
3
2
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.2. Lựa chọn vị trí, số lượng và công suất máy biến áp
Trong quá trình tính toán lựa chọn máy biến áp cần đưa ra 2 phương án lựa chọn, sau
đó sử dụng các kiến thức đã học để tính toán tổn thất công suất, tổn thất điện năng và giá
thành tổn thất điện năng giữa 2 phương án và lựa chọn phương án tối ưu hơn.
- Trong lĩnh vực dân dụng, đối tượng sử dụng điện là hộ loại 2, 3 vừa sử dụng điện lưới
quốc gia vừa sử dụng máy phát điện
3
3
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.2. Lựa chọn vị trí, số lượng và công suất máy biến áp
- Đối với chung cư, nhà hỗn hợp và văn phòng: Máy phát điện cung cấp cho tải ưu tiên
bao gồm: thang máy, máy bơm, quạt thông gió, chiếu sáng hành lang, cầu thang và
tầng hầm, tầng dịch vụ
- Đối với văn phòng cho thuê: cả công trình được cấp điện từ 2 nguồn là điện lưới và
máy phát.
Đối với hộ loại 1 (khu công nghiệp, bệnh viện…) phải có 2 nguồn điện lưới quốc gia va
máy phát.
3
4
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.3. Lựa chọn thiết bị điện trong trạm biến áp
Trong hệ thống cấp điện mà chúng ta đang xét ở đây thường có cấp điện áp trung áp
(22 – 35kV) và hạ áp và được coi là ở xa nguồn.
Lựa chọn các phần tử trong trạm biến áp bao gồm:
Lựa chọn các phần tử phía trung áp: Lựa chọn và kiểm tra cáp, tính toán ngắn mạch
trung áp, lựa chọn và kiểm tra chống sét van, máy cắt phụ tải.
Lựa chọn các phần tử phía hạ áp: Lựa chọn và kiểm tra cáp, tính toán ngắn mạch hạ
áp, lựa chọn máy cắt hạ áp, lựa chọn thanh cái hạ áp ( xem chương 2 tài liệu này), lựa
chọn các phần tử đo lường.
3
5
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.3. Lựa chọn thiết bị điện trong trạm biến áp
Lựa chọn tiết diện theo mật độ kinh tế của dòng điện: Phương pháp chọn tiết diện dây Jkt
áp dụng với lưới điện trung áp trở lên (22kV).
Bởi vì trên lưới này không có thiết bị sử dụng điện trực tiếp nên vấn đề điện áp không cấp
bách, nếu chọn dây theo Jkt sẽ có lợi về kinh tế, nghĩa là chi phí tính toán hàng năm thấp
nhất.
Lưới trung áp đô thị và xí nghiệp, nói chung khoảng cách tải điện ngắn, thời gian sử dụng
công suất lớn, cũng được chọn theo Jkt.
3
6
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.3. Lựa chọn thiết bị điện trong trạm biến áp
đồng) và trị số Tmax tra bảng Dây đồng 2,5 2,1 1,8
S .T i max P .T i max
Tmax tb i
n
i
n
S
i
i P
i
i
Trong đó Si, Pi là phụ tải điện (phụ tải tính toán) của hộ tiêu thụ.
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.3. Lựa chọn thiết bị điện trong trạm biến áp
Bước 2: xác định trị số dòng điện lớn nhất chạy trên các đoạn dây:
Sij Pi j
I ij
n. 3.U dm n. 3.U dm .cos
Bước 4: kiểm tra tiết diện đã chọn theo các điều kiện kỹ thuật trên, nếu có 1 điều kiện
không thỏa mãn phải nâng tiết diện lên 1 cấp và thử lại.
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.3. Lựa chọn thiết bị điện trong trạm biến áp
Ngắn mạch trong lưới trung áp được coi là ngắn mạch xa nguồn.
Để tính ngắn mạch trung áp cho phép coi nguồn công suất cấp cho điểm ngắn
mạch là công suất cắt định mức của máy cắt đầu đường dây đặt trạm biến áp trung gian
Để tính toán ngắn mạch trung áp ta thực hiện các bước sau:
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.3. Lựa chọn thiết bị điện trong trạm biến áp
Bước 1: Điện kháng gần đúng của hệ thống xác định theo công thức:
U2
X HT ;
SN
Trong đó:
U: Điện áp của lưới điện;kV
SN: công suất ngắn mạch của hệ thống;MVA
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.3. Lựa chọn thiết bị điện trong trạm biến áp
Bước 2: Xác định điện trở điện kháng của đường dây
r0 .l
R []
n
x 0 .l
X []
n
Trong đó: ro,xo là điện trở điện kháng đơn vị của dây dẫn, Ω/km
l là chiều dài đường dây, km
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.3. Lựa chọn thiết bị điện trong trạm biến áp
Bước 3: Xác định tổng trở từ hệ thống tới điểm ngắn mạch.
Z R 2 X2
Bước 4: Tính dòng điện ngắn mạch, công suất ngắn mạch.
Do ngắn mạch ở xa nguồn nên dòng điện ngắn mạch siêu quá độ I’’ bằng dòng điện ngắn
mạch ổn định I∞ nên ta có:
U
I N I I ;[A]
3.Z
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.3. Lựa chọn thiết bị điện trong trạm biến áp
Bước 4: Tính dòng điện ngắn mạch, công suất ngắn mạch.
Giá trị hiệu dụng của dòng xung kích: Ixk q xk .I N ;[A]
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.3. Lựa chọn thiết bị điện trong trạm biến áp
Bước 4: Tính dòng điện ngắn mạch, công suất ngắn mạch.
Trong đó kxk và qxk phụ thuộc vào vị trí ngắn mạch và được tra trong bảng sau:
Chống sét van là thiết bị chống sét từ ngoài đường dây trên không truyền vào trạm
biến áp và trạm phân phối.
Chống sét van gồm có 2 phần tử chính là khe hở phóng điện và điện trở làm việc.
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.3. Lựa chọn thiết bị điện trong trạm biến áp
Với điện áp định mức của lưới điện, điện trở chống sét van có trị số vô cùng lớn
không cho dòng điện đi qua, khi có điện áp sét điện trở giảm xuống tới không, chống sét
van tháo dòng sét xuống đất
Trong tính toán thiết kế chọn chống sét van dựa vào điều kiện sau:
U csv U dm
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.3. Lựa chọn thiết bị điện trong trạm biến áp
Trong đó :
Icb : dòng cưỡng bức ,dòng làm việc lớn nhất đi qua máy cắt .
IN, I” : dòng ngắn mạch vô công và siêu quá độ trong tính toán ngắn mạch lưới cung cấp
điện, coi ngắn mạch là xa nguồn, các trị số này bằng nhau và bằng dòng ngắn mạch chu kỳ.
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.3. Lựa chọn thiết bị điện trong trạm biến áp
Ixk: Dòng điện ngắn mạch xung kích, là trị số tức thời lớn nhất của dòng ngắn mạch
tnh.dm: Thời gian ổn định nhiệt định mức, nhà chế tạo cho tương ứng với Inh.dm
tqd: Thời gian quy đổi , xác định bằng cách tính toán và tra đồ thị.
Trong tính toán thực tế lưới trung áp, người ta cho phép lấy tqd bằng thời gian tồn tại ngắn
Máy cắt điện là thiết bị đóng cắt mạch điện ,có chức năng cắt dòng ngắn mạch để
bảo vệ các phần tử của hệ thống điên .Máy cắt điện nói chung và máy cắt hạ thế nói riêng
nó có nhiệm vụ bảo vệ thanh cái của các tủ phân phối hạ thế.
Dòng điện cưỡng bức chính là dòng điện qua máy biến áp
SdmBA
I cb I tt I dmBA
3.U dm
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.3. Lựa chọn thiết bị điện trong trạm biến áp
Bảng 4-4. Điều kiện lựa chọn và kiểm tra máy cắt điện hạ áp
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.3. Lựa chọn thiết bị điện trong trạm biến áp
Thanh cái trong lưới cung cấp điện được chọn theo dòng phát nóng và kiểm tra theo
điều kiện ổn định động, ổn định nhiệt dòng ngắn mạch.
Bảng 4-5. Các điều kiện chọn và kiểm tra thanh cái
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.3. Lựa chọn thiết bị điện trong trạm biến áp
Trong đó:
σcp: ứng suất cho phép của vật liệu làm thanh góp
với thanh góp bằng đồng σcp =1400KG/cm2, thanh góp bằng nhôm σcp =700KG/cm2
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
4.3. Lựa chọn thiết bị điện trong trạm biến áp
σtt: ứng suất tính toán xuất hiện trong thanh góp do tác động của lực điện động dòng ngắn
mạch M
tt
w
l.Ftt
M – momen uốn tính toán M ( KGm)
10
Ftt : lực tính toán do tác động của dòng ngắn mạch
l – khoảng cách giữa các sứ của một pha (cm)
l
Ftt 1, 76.102. ixk (kG ) a – khoảng cách giữa các pha (cm)
a
w – momen chống uốn của thanh cái
Bài tập 4-1. Em hãy lựa chọn thanh cái đặt trong tủ phân phối hạ áp của trạm biến áp 315(kVA) – 10/0,4 (kV)
Dòng điện cưỡng bức qua thanh cái chính là dòng điện qua máy biến áp có S =315 KVA
𝑆𝑚𝑏𝑝 315
𝐼𝑐𝑏 = Itt = IđmB1 = = =455,2(A)
3.𝑈đ𝑚 3.0,4
Chọn thanh cái đồng, kích thước 40x4 có Icp = 625 (A)
Tra bảng tra thông số kỹ thuật của máy biến áp 315 (kVA) 10/0,4 ta có: 𝛥𝑃𝑁 = 4,85 (KW), UN%= 4,5
PN .U cb
2
4,85.0, 42
RB 2
3
. 10 = 2
. 103 =0.0078[]
SdmB 315
2
U N %.U cb 4,5.0, 42
ZB = . 10 = .10=0,023[]
SdmB 315
XB ZB 2 R B 2 0, 0232 0, 00782 0, 021
IN
400
10, 41;[kA]
Ta có dòng ngắn mạch xung kích là:
3. 0,00782 0,0212
i xk k xk . 2.I N 1, 2. 2.10, 41 17,64;[kA]
Bài tập 4-1. Em hãy lựa chọn thanh cái đặt trong tủ phân phối hạ áp của trạm biến áp 315(kVA) – 10/0,4 (kV)
4.3.2.3. Chọn và kiểm tra máy biến áp dòng và máy biến áp đo lường
Bảng 4-6. Máy biến dòng điện lựa chọn theo các điều kiện:
Chọn máy biến áp dòng
4.3.2.3. Chọn và kiểm tra máy biến áp dòng và máy biến áp đo lường
Câu 1: Em hãy trình bày đặc điểm và kết cấu của trạm biến áp treo
Câu 2: Em hãy trình bày đặc điểm và kết cấu của trạm biến áp kiểu bệt
Câu 3: Em hãy trình bày đặc điểm và kết cấu của trạm biến áp trong nhà
Câu 4: Em hãy trình bày đặc điểm và kết cấu của trạm biến áp hợp bộ
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
Bài tập 4-1. Em hãy lựa chọn thanh cái đặt trong tủ phân phối hạ áp của trạm biến áp
Bài tập 4-2. Em hãy lựa chọn máy biến áp cho tòa nhà làm việc liên cơ quan có Stt = 300
Bài tập 4-3. Em hãy lựa chọn máy biến áp cho tòa chung cư cao tầng có Stt = 1500 (kVA),
Bài tập 4-4. Em hãy lựa chọn máy biến áp cho tòa khách sạn có Stt = 500 (kVA), điện áp
trung áp 10(kV)
Bài tập 4-5. Trạm biến áp phân phối 1000(kVA) -22/0,4 cấp điện cho khách sạn dùng
máy cắt phụ tải ( DCPT-CC) 22(kV). Biết dòng ngắn mạch sau cầu chì trung áp I” = 8
(kA), yêu cầu lựa chọn máy cắt phụ tải cho TBAPP.