Professional Documents
Culture Documents
Chapter 2.2 - Cylinder Block
Chapter 2.2 - Cylinder Block
KHỐI XY LANH
MỤC LỤC
2.2 - 1
ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
DỤNG CỤ CHUYÊN DÙNG
Mã số Tên Số Lượng Ghi chú
1 Dụng cụ cố định bánh răng 1
1 2 2-1
4
3
2.2 - 2
ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
HÌNH ẢNH GIẢI THÍCH
Phải sử dụng nhớt bôi trơn các chi tiết trước khi lắp ráp.
Ghi chú:
Trước khi lắp cạc te nhớt, bôi keo vào 4 góc bề mặt tiếp xúc. ( xem 2.2 – 24 )
Keo sử dụng : THREE BOND1215.
Trước khi lắp, làm sạch các bề mặt tiếp xúc của cạc te nhớt.
Bu lông xả nhớt.
Bu lông cổ khuỷu.
Khi lắp, bôi nhớt vào Roong cạc te nhớt
phần ren và siết
đúng lực. Sau đó
xác định trục khuỷu
quay có trơn tru
không Lọc nhớt thô
Khối xy lanh
2.2 - 3
ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
HÌNH ẢNH GIẢI THÍCH
Ghi chú:
Khi thay bạc thanh truyền mới, cần phối hợp các ký hiệu chỉ định trên cụm thanh truyền và trục
khuỷu.
Khi lắp, cần bôi nhớt vào các chi tiết.
Xả
Nạp
2.2 - 4
ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
BÁNH ĐÀ THANH TRUYỀN - TRỤC KHUỶU
Đối với hộp số cơ: Dùng thước lá đo khe hở bên của thanh truyền.
Tháo 6 bu lông bánh đà, rồi tháo bánh đà. Khe hở bên của thanh truyền:
Lắp theo trình tự ngược lại. Tiêu chuẩn (mới) : 0.15–0.30 mm (0.006–0.012 in.)
Giới hạn sửa chữa: 0.4 mm ( 0.016 in.)
Răng bánh đà.
Kiểm tra răng
bánh đà có bị
mỏn không
Ghi chú: Độ dày của bạc chống lực dọc trục không
được chỉnh sửa hay mài.
Khi lắp bạc chống lực dọc trục, mặt hoa văn
hướng ra ngoài
2.2 - 5
ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
BẠC LÓT CỔ TRỤC KHUỶU
KHE HỞ
Ghi chú: Nếu động cơ vẫn đặt trên xe, thì khi mở
nắp trục khuỷu, trọng lượng trục khuỷu và bánh
đà sẽ làm tăng thêm lực siết bu lông làm cho
thước đo cân bằng, giá trị đo được sẽ không
chính xác.
Khi đó, hãy kê phía dưới đối trọng một giá đỡ đẻ
cố định trục khuỷu, đồng thời chỉ kiểm tra 1 cổ trục 6. Nếu bề rộng của thước đo được quá lớn hay
khuỷu. quá nhỏ (khi động cơ vẫn đặt trên xe), thì tháo
trục khuỷu và phiến bạc lót cổ trục khuỷu phía
trên.
4. Lắp lại bạc lót và nắp cổ trục khuỷu.
Dựa vào các ký hiệu mã màu mà thay bạc cổ
Lượt 1 : 25 Nm (2.5 kgf-m, 18 lbf-ft) khuỷu mới và kiểm tra lại he hở.
Lượt 2 : 44 Nm (4.5 kgf-m, 33 lbf-ft)
Chú ý: Cấm mài, dũa hoặc cạo bạc lót hay nắp cổ
Ghi chú: Không được xoay trục khuỷu trong khi trục khuỷu để điều chỉnh ke hở.
kiểm tra.
7. Nếu sau khi thay mà khe hở đo được vẫn
5. Tháo nắp và bạc lót cổ trục khuỷu, đo độ rộng không đúng tiêu chuẩn, hãy thử các phiến bạc
của thước đo chuyên dùng. lớn hoặc nhỏ hơn (màu sắc được in ở mặt trên
và dưới).
Khe hở cổ trục khuỷu: Sau đó kiểm tra lại lần nữa.
Tiêu chuẩn (mới)
Cổ trục khuỷu thứ 1 – 5 : Ghi chú: Nếu đã dùng bạc nhỏ hoặc lớn hơn, mà
vẫn không có được kích thước khe hở đúng tiêu
0.018 – 0.036 mm ( 0.0007 – 0.0014 in.)
chuẩn, thì thay trục khuỷu mới và đo lại lần nữa.
Cổ trục khuỷu thứ 2 – 3 – 4:
0.024 – 0.042 mm ( 0.0009 – 0.0017 in.)
Giới hạn sửa chữa: 0.05 mm ( 0.002 in.)
2.2 - 6
ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
BẠC CỔ KHUỶU
Cổ số 5
(phía bánh đà)
2.2 - 7
ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
BẠC LÓT THANH TRUYỀN
1. Tháo nắp và bạc lót thanh truyền. Chú ý: Nếu không thể đọc mã nhận dạng do bẩn,
2. Dùng khăn lau sạch chốt trục khuỷu, nắp và không được dùng dao hay bàn chải thép để cạo, mà
bạc lót thanh truyền. phải dùng dung dịch hay dầu để làm sạch.
3. Đặt thước đo chuyên dùng vào chốt khuỷu.
4. Lắp lại bạc và nắp thanh truyền. Siết đúng Vị trí mã nhận dạng trên thanh truyền. (Chữ số)
lực quy định: 31 Nm ( 3.2 kgf-m, 23 lbf-ft ) Số được khắc ở mặt bên mỗi thanh truyền.
Ghi chú: Không được xoay trục khuỷu trong khi Kết hợp mã này với ký tự chữ cái khăc trên trục
kiểm tra. khuỷu. Từ đó lựa chọn chính xác cỡ bạc thanh
truyền cần dùng.
5. Tháo nắp và bạc lót thanh truyền. Đo bề Một nửa số khắc ở phía trên
rộng thước đo chuyên dùng. Một nửa số khắc ở phía dưới
2.2 - 8
ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
PÍT TÔNG VÀ TRỤC KHUỶU
1. Tháo cụm cacte Chú ý: Để tránh bị biến dạng trục khuỷu, theo trình
tự bên dưới vặn lỏng đai ốc 1/3 vòng, lặp lại trình
2. Tháo phốt trục khuỷu phía bánhđà
tự này cho đến khi tháo được hoàn toàn bu lông.
Phốt trục khuỷu Thứ tự vặn lỏng bulon nắp trục khuỷu.
phía bánh đà
⑩ ⑧ ②
④ ⑥
Chốt định vị
Roong
Trục khuỷu
8. Tháo phiến bạc lót trên thanh truyền sau đó đặt
bạc lót và nắp thanh truyền sang 1 bên
9. Theo trình tự lắp lại bạc lót và nắp trục khuỷu
khối xy lanh.
Bơm nhớt
Roong chữ O
2.2 - 9
ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
PÍT TÔNG VÀ TRỤC KHUỶU
Cán búa
Pít tông
13. Khi lắp lại từng cụm pít tông – thanh truyền và
xy lanh, phải lắp đúng với vị trí xy lanh ban
đầu
2.2 - 10
ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
TRỤC KHUỶU
So kế
Đo độ nhọn
vành ngoài
Sử dụng gá trục .
khuỷu để chống
2.2 - 11
ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
PÍT TÔNG
KIỂM TRA 3. Tính toán độ chênh lệch giá trị giữa đường kính
trong xy lanh (2.2-14) và đường kính ngoài pít
tông. Từ đó có được giá trị khe hở giữa xy lanh
1. Kiểm tra pít tông có bị cong hay nứt không.
và pít tông.
Ghi chú: Nếu xy lanh đã được doa, phải dùng pít
tông có đường kính lớn hơn.
Khe hở giữa xy lanh và pít tông.
Tiêu chuẩn (mới) :
2. Đo đường kính pít tông ở vị trí A như hình bên
dưới 0.010 - 0.040mm (0.0004 - 0.0016 in.)
Khoảng A: 5 mm (0.2 in.) Giới hạn sửa chữa: 0.05 mm (0.002 in.)
Đường
kính váy
5 mm(0.2 in) A’
piston
Nếu khe hở bằng hay vượt quá giới hạn sửa chữa
thì phải kiểm tra pít tông và xy lanh có bị mòn quá
không
2.2 - 12
ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
PÍT TÔNG
LẮP
Trước lắp pít tông, bôi nhớt vào rãnh pít tông và
lòng xy lanh.
1. Nếu đã lắp trục khuỷu: Kí hiệu mũi tên hướng
Lỗ nhớt thanh truyền về đầu động cơ ( dây
Điều chỉnh trục khuỷu sao cho chốt khuỷu ở
curoa trục cam)
điểm chết dưới của từng xylanh.
Lắp dụng cụ nén bạc vào pít tông và đặt cụm
pít tông - thanh truyền vào lòng xy lanh .
Cố định dụng cụ nén bạc trên đỉnh xylanh, rồi
dùng cán búa đẩy nhẹ lên đỉnh pít tông.
Sau khi cụm pít tông – thanh truyền đã nằm
Ghi chú: Duy trì đều lực nén trên dụng cụ nén pít
hoàn toàn trong lòng xy lanh thì dùng lại, lấy
tông, để tránh lòng xy lanh bị trầy xước.
dụng cụ nén ra
Ghi chú : Trước khi nén piston, kiểm tra thanh
truyền và cổ trục xem có đối xứng chưa.
Lắp ráp đầu to thanh truyền (có sẵn bạc lót
thanh truyền) vào cổ trục khuỷu, Đẩy nhẹ xuống
Bôi nhớt vào ren bu lông và siết bu lông đúng
lực siết:
31 Nm ( 3.2 kgf-m, 23 lbf-ft ).
2.2 - 13
ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
XY LANH
KIỂM TRA Ghi chú: Nếu đường kính xy lanh bị cháy xém hoặc
trầy xước thì cần phải doa thêm.
1. Đo đường kính của xy lanh tại 3 vị trí ( như Giới hạn doa: 0.50 mm(0.02 in)
hình bên dưới) để xác định độ mòn của lòng xy
lanh. 2. Kiểm tra phần đỉnh khối xy lanh có bị cong vênh
không. (Theo hình vẽ bên dưới)
2.2 - 14
ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
XY LANH
Khối xylanh
1. Nếu khối xy lanh cần được doa để sử dụng lai,
tham khảo 2.2 – 14. Máy doa xy lanh
2. Dùng dầu mài và đá mài ( độ nhám 400) theo
góc 60o như hình vẽ.
Ghi chú:
Có thể sử dụng SUNNEN, AMMCO hoặc đá
mài lòng xylanh có độ nhám tương đương 400.
Không được sử dụng đá mài bị nứt hay bị mòn.
Vị trí mài
3. Sau khi mài xong, làm sạch tất cả các hạt mài Ghi chú: Sau khi doa xylanh, dùng nước xà
và các hạt kim loại bên trong lòng xy lanh. phòng rửa sạch xy lanh.Chỉ có xy lanh sau khi mài
Dùng nước xà phòng đậm đặc rửa bên trong mà phần bên trong vẩn còn cháy xém hoặc trầy
xy lanh và sau đó làm khô ngay lập tức và bôi xước thì mới cần doa phải doa.
nhớt vào để tránh bị sét.
Ghi chú: Không được sử dụng dung dịch tẩy rửa,
vì nó sẽ sinh ra hạt trên xylanh.
4. Nếu sau khi doa lòng xy lanh vẫn nằm trong
giới hạn sửa chữa lớn nhất, các vết cháy xém
và trầy xước vẫn còn trong lòng xy lanh, doa xy
lanh lần nữa.
Ghi chú: nếu gây ra vết trầy bằng móng tay thì
chấp nhận được nếu sâu hơn thì không được.
2.2 - 15
ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
CHỐT PÍT TÔNG
THÁO LẮP
Ghi chú: Sử dụng bộ dụng cụ tháo - lắp chốt pít Ghi chú: Sử dụng bộ dụng cụ tháo - lắp chốt pít
tông bằng áp suất thuỷ lực ( 07PAF-0010000 ) tông bằng áp suất thuỷ lực ( 07PAF-0010000 ).
Sử dụng đúng ống trục.
Sử dụng đúng ống trục.
1. Dụng cụ chuyên dùng như hình vẽ
Kí hiệu hướng về phía đầu
động cơ (dây curoa cam).
Ống trục
Ghi chú: Khi lắp hoặc tháo chốt Ghi chú: Khi lắp, bôi nhớt động cơ vào chốt piston,
pít tông, cần đặt pít tông chắc lấy dụng cụ nén áp suất thuỷ lực lắp chốt pít tông
chắn vào giá.
vào đầu nhỏ của thanh truyền.
2.2 - 16
ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
THANH TRUYỀN
2.2 - 17
ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
THANH TRUYỀN
2.2 - 18
ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
Nếu khe hở quá lớn, kiểm tra giới hạn hao Ghi chú: Không dùng bạc cũ.
mòn. Nếu vượt quá giới hạn sửa chữa thì cần
Cảo lắp bạc pít tông
phải doa xy lanh.
Bạc pít tông
Khe hở miệng bạc pít tông:
Bạc pít tông 1 ( séc – măng lửa ):
Tiêu chuẩn: 0.15 - 0.30mm (0.006 - 0.012 in.)
Giới hạn sửa chữa: 0.60mm (0.024 in)
2.2 - 19
ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
KHE HỞ GIỮA BẠC VÀ RÃNH PÍT TÔNG ( KHE ĐẶT VỊ TRÍ CÁC MIỆNG BẠC PÍT TÔNG
HỞ CẠNH )
Sau khi lắp bạc pít tông mới, đo khe hở từ bạc 1. Lắp bạc pít tông như hình vẽ
đến rãnh pít tông.
Ghi chú: kí hiệu trên bạc hướng lên trên
Thước lá
A mm ( in. ) B mm ( in.)
2.8 (0.11)*1
1.2 (0.05)
2.75 (0.108)*2
A mm ( in. ) B mm ( in.)
3.2 (0.13) 1.5 (0.06)
2.2 - 20
ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
Kí hiệu
Bạc pít tông 1. Bôi nhớt vào nắp phốt trục khuỷu và xung quanh.
thứ 2 Ghi chú: Lắp phớt dầu trục khuỷu vào nắp sao cho
cân bằng.
Bạc pít Lò xo
tông thứ 3
Ghi chú: Lắp phốt đầu trục khuỷu phía bơm nhớt
tham khảo 2.4-8.
2.2 - 21
ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
TRỤC KHUỶU
LẮP Ghi chú: Số khắc bên hông thanh truyền là chỉ quy
tắc đường kính của đầu to thanh truyền, không
Trước khi lắp trục khuỷu với thanh truyền, bôi phải là thứ tự thanh truyền trong động cơ.
nhớt lên bạc lót thanh truyền và chốt khuỷu.
6. Lắp bạc chống lực dọc trục trên cổ trục số 2,
1. Lấy bạc lót thanh truyền lắp vào đầu to thanh bôi nhớt lên bề mặt của bạc.
truyền.
2. Xoay trục khuỷu sao cho chốt khuỷu thứ 2 và
3 hướng thẳng xuống.
3. Đặt trục khuỷu vào trong khối xy lanh, lấy đầu Khi lắp nắp đầu to
to thanh truyền số 2 và 3 lắp vào chốt khuỷu thanh truyền cần
tương ứng. chú ý mã nhận
dạng bạc lót
Lắp nắp đầu to thanh truyền và lấy tay vặn bu
lông thanh truyền.
4. Xoay trục khuỷu theo chiều kim đồng hồ, sao Ghi chú: Bôi nhớt vào bề mặt bạc chống lực dọc
cho cổ trục và thanh truyền của xylanh thứ 1 trục và ren bu lông.
và 4 hướng thẳng xuống Thứ tự siết bu lông bạc đạn chính như hình vẽ.
Thao tác tương tự (như bước 1,2,3) ở trên.
Ghi chú: Lắp bạc lót thanh truyền sao cho 2 rãnh
trên bạc lót trùng nhau
2.2 - 22
ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
TRỤC KHUỶU
Chú ý: Khi thay mới trục khuỷu hay bất kỳ thanh 9. Bôi keo vào bề mặt bơm nhớt và khối xy lanh
truyền nào, sau khi lắp phải cho động cơ vận sau đó lắp bơm nhớt vào khối xylanh.
hành ở tốc độ không tải đến nhiệt độ bình
thường, sau đó duy trì thêm 15 phút. Ghi chú: Bôi mỡ vào trong phốt nhớt khi lắp bánh
răng trong của bơm nhớt vào trục khuỷu.
Ghi chú:
Dùng keo, mã số linh kiện: THREE BOND1215. Sau khi lắp bơm nhớt, lau sạch mỡ xung quanh
Trước khi sử dụng keo, kiểm tra bề mặt ren có phốt nhớt. Kiểm tra phốt có bị biến dạng không.
sạch sẽ và khô ráo không.
Bôi keo cẩn thận tra tất cả các bề mặt ren. Bôi keo vào đường
Bôi keo vào mặt bên trong của lỗ bu lông để chấm này
tránh rò rỉ nhớt.
Sau khi lắp phải chờ ít nhất 20 phút sau mới có
thể châm nhớt.
Bơm nhớt
8. Bôi keo vào bề mặt khối xy lanh và phốt trục
khuỷu phía bánh đà. Sau đó lắp lên khối xy
Ghi chú:
lanh.
Bôi keo vào đường chấm này Bôi nhớt xung quanh đầu trục khuỷu.
Khi lắp, dùng roong chữ O và bôi nhớt.
Lọc nhớt thô
Chốt định vị
Roong chữ O
Bơm nhớt
2.2 - 23
ĐỘNG CƠ
KHỐI XY LANH
CẠC TE
LẮP
cacte
Ghi chú:
Dùng keo, mã số linh kiện: THREE BOND1215.
Trước khi sử dụng keo, kiểm tra bề mặt ren có
sạch sẽ và khô ráo không.
Bôi keo cẩn thận tra tất cả các bề mặt ren
Bôi keo vào mặt bên trong của lỗ bu lông để
tránh rò rỉ nhớt. Bôi keo
Sau khi lắp phải chờ ít nhất 20 phút sau mới có
Bôi keo
thể châm nhớt.
Sau khi lắp lại đợi 20 phút sau mới có thể
châm nhớt. 4. Lắp cacte
Theo hình vẽ, dùng tay vặn 6 bu lông ở 6 góc.
1. Bôi keo vào phốt bơm nhớt và phốt trục
khuỷu như hình vẽ.
Khối xy lanh
Bôi keo
2.2 - 24