You are on page 1of 23

TRUNG TÂM R&D THACO INDUSTRIES

KCN Tam Hiệp, Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam

TIÊU CHUẨN Ổ BI
MÃ HÓA:
NGÀY HIỆU LỰC: …/…/2023
LẦN BAN HÀNH: 01
SỐ BẢN SAO:

Người soạn thảo Người kiểm tra Người phê duyệt


Chức danh
Chuyên viên Phụ trách bộ phận Giám đốc

Chữ ký

Họ và tên Trần Văn Học Nguyễn Trọng Quý Trần Đình Nhẫn

TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI TÀI LIỆU


Mã hóa: ...............................
TIÊU CHUẨN Ổ BI Lần ban hành: 01
Ngày có hiệu lực: …/…/2023
Trang/(tổng số trang):

Tình trạng sửa đổi tài liệu


Lần
Nội dung trước khi Nội dung sau khi Ngày có hiệu lực
sửa đổi Trang
sửa đổi sửa đổi
01 Ban hành lần đầu …/…/2023
Mã hóa: ...............................
TIÊU CHUẨN Ổ BI Lần ban hành: 01
Ngày có hiệu lực: …/…/2023
Trang/(tổng số trang):

1.Khái niệm
- Ổ bi (vòng bi, bạc đạn, con lăn) là các tên gọi khác của ổ lăn hay còn gọi là bearing.
- Đây là một chi tiết truyền động cơ khí quan trọng và phổ biến được dùng trong các máy móc công
nghiệp và các thiết bị truyền chuyển động.
- Ổ bi có chức năng đỡ trục, trục truyền và các chi tiết quay, đảm bảo chuyển động quay và đỡ tải
trọng tác dụng lên các chi tiết trên.
2. Cấu tạo của ổ bi
Về cơ bản ổ bi được cấu tạo bởi các bộ phận chính sau:
 Vòng trong (inner ring)
 Vòng ngoài (outer ring)
 Con lăn (Ball roller)
 Vòng cách (Cage retainer)
Bên cạnh đó, ổ bi công nghiệp còn sở hữu thêm một bộ phận khác gọi là phớt. 

Cấu tạo ổ bi

- Vòng trong và vòng ngoài: Một ổ bi sẽ gồm vòng ngoài lắp cố định với phần vỏ máy, vòng trong
lắp cố định với phần trục máy. Ngoài ra, tùy thuộc vào từng loại mà phía mặt bên trong của ổ bi sẽ
gồm có rãnh hình cầu và hình trụ côn.
- Con lăn: Mỗi loại ổ bi sẽ tương ứng với các con lăn khác nhau. Trong đó, một số con lăn phổ dụng
là con lăn cầu, con lăn tang trống, con lăn trụ, con lăn hình côn, con lăn hình kim.
- Vòng cách: Vòng cách có tác dụng cố định viên bi ở đúng khoảng cách trong các rãnh. Bình
thường sẽ gồm 3 loại chính bao gồm thép, đồng và nhựa. Mỗi loại chất liệu có ưu, nhược điểm khác
nhau, phụ thuộc vào môi trường sử dụng cụ thể mà chúng ta có thể lựa chọn loại vòng cách phù hợp.
- Phớt: Bên cạnh 4 bộ phận chính kể trên thì còn có một số loại ổ bi sẽ trang bị thêm phớt giữ mỡ và
chắn bụi. Phụ thuộc vào các ứng dụng, phớt có thể lựa chọn làm từ sắt và nhựa.
Mã hóa: ...............................
TIÊU CHUẨN Ổ BI Lần ban hành: 01
Ngày có hiệu lực: …/…/2023
Trang/(tổng số trang):

3. Chức năng của ổ bi


Ổ bi thực hiện các chức năng quan trọng như:
- Chịu lực, trọng tải lớn: Một ổ bi nhỏ có thể chống đỡ và chịu tác dụng về lực theo nhiều hướng
khác nhau tùy theo cấu tạo của chúng cho từng môi trường làm việc khác nhau.
- Làm giảm ma sát: Lực ma sát gián tiếp hay trực tiếp đều làm suy giảm nguồn lực ban đầu của
máy, do vậy hiệu suất làm việc giảm, nhờ có ổ bi giúp hạn chế tối đa lực ma sát trượt, đảm bảo hiệu
quả chuyển động và độ bền, tuổi thọ cho thiết bị, máy móc.
- Truyền chuyển động: Mang lại cho máy móc sự hoạt động liên tục, ổn định của chi tiết máy cũng
như sự phụ thuộc trong chuỗi quy trình làm việc của máy móc thiết bị.
- Định vị trục: Giúp máy móc hay các chi tiết không bị rời xa vị trí khi hoạt động, qua đó nâng cao
hiệu suất làm việc, giảm thiểu chi phí sửa chữa cho doanh nghiệp. 

4. Kí hiệu ổ bi

4.1 Giải thích kí hiệu ổ bi

Ổ bi kí hiệu : ABCDEXXCF. Trong đó:


A B C DE XX CF
Khe hở trong ổ bi
Loại phớt chắn

Đường kính trong ổ bi


Mức độ chịu tải của ổ bi

Kiểu ổ bi
Kết cấu ổ bi

- Kí hiệu CF : Thông số khe hở trong của ổ bi. Tùy từng loại ổ bi sẽ có bảng tra khe hở khác nhau.
C1: Khe hở nhỏ hơn C2
C2: Khe hở nhỏ hơn tiêu chuẩn
CN: Khe hở tiêu chuẩn
C3: Lớn hơn khe hở tiêu chuẩn
C4: Lớn hơn khe hở C3
C5: Lớn hơn khe hở C4
Mã hóa: ...............................
TIÊU CHUẨN Ổ BI Lần ban hành: 01
Ngày có hiệu lực: …/…/2023
Trang/(tổng số trang):

- XX là kiểu phớt chắn:


Các hãng chế tạo khác nhau thi ghi ký hiệu khác nhau:
Các loại phớt vòng bi như sau:
- Phớt thép :
SKF : 2Z : Nắp chặn bằng thép lắp 2 bên ổ bi.
FAG : ZR, 2ZR
NTN, KOYO, NSK : Z: Nắp chặn bằng thép lắp một bên ổ bi, ZZ: Nắp chặn bằng thép lắp 2 bên ổ bi.
NACHI : ZE, 2ZE
- Phớt nhựa:
+ Phớt nhựa  kiểu tiếp xúc:
SKF : RS1 (RSH), 2RS1 (2RSH) có thể làm việc trong nhiệt độ – 40° đến +120°
RS2 (2RS2) có thể làm việc trong nhiệt độ – 60° đến +180°
FAG : RSR, 2RSR                     NSK : DU, DDU
NTN : LU, LLU                           KOYO : RS, 2RS, RD, 2RD
NACHI : NSE, 2NSE
+ Phớt nhựa kiểu không tiếp xúc: có thể làm việc trong nhiệt độ – 40° đến +120°
SKF : RZ (RSL), 2RZ(2RSL)           FAG : RSD(2RSD)
NTN : LB, LLB                                 NSK : V, VV
KOYO : RU, 2RU                             NACHI : NKE, 2NKE
- Hai số đầu tiên từ phải sang (DE) là đường kính trong của ổ bi.
+ Đối với lỗ từ 20 mm trở lên ta lấy DE nhân với 4.
( ví dụ: ổ bi có ký hiệu 6204 thì đường kính trong của lỗ là 04 x 5 = 20 mm).
+ Đối với lỗ nhỏ hơn 20 mm có kí hiệu như sau:
D = 10mm kí hiệu 00.
D = 12mm kí hiệu 01.
D = 15mm kí hiệu 02.
D = 17mm kí hiệu 03.
Đường kính ngoài vòng bi chúng ta tra bảng.
- Số thứ 3 từ phải sang (C) là qui ước mức độ chịu tải của ổ bi.
8,9: Chịu tải siêu nhẹ
1,7: Chịu tải đặc biệt nhẹ
2: Chịu tải nhẹ
3: Chịu tải trung bình
4: Chịu tải nặng
5: Chịu tải đặc biệt nặng
6: Chịu tải như 3 nhưng dày hơn
- Số thứ 4 từ phải sang (B) là kiểu ổ bi.
0: Ổ bi đỡ 1 dãy
1: Ổ bi đỡ lồng cầu hai dãy
2: Ổ bi trụ ngắn đỡ
3: Ổ bi đỡ lòng cầu 2 dãy
4: Ổ bi kim hoặc ổ bi đũa trụ dài
Mã hóa: ...............................
TIÊU CHUẨN Ổ BI Lần ban hành: 01
Ngày có hiệu lực: …/…/2023
Trang/(tổng số trang):

5: Ổ bi đũa trụ xoắn đỡ


6: Ổ bi đỡ chặn
7: Ổ bi đũa côn
8: Ổ bi chặn
9: Ổ đũa chặn
- Số thứ 5 từ phải sang (A) có ý nghĩa kết cấu của ổ bi được hiểu cơ bản như sau:
3: Bi đũa trụ ngắn một dãy, vòng chặn không có gờ chắn.
4: Giống số 3 nhưng có gờ chắn.
5: Có rãnh để lắp vòng hãm định vị ở vòng chắn ngoài.
6: Có long đền chặn dầu bằng thép lá.
8: Có 2 lông đền chặn dầu bằng thép lá.
9: Bi đũa hình trụ ngắn một dãy.
Ví dụ: trên ổ bi ghi 6203ZZC2
6 2 03 ZZ C2

Khe hở trong ổ bi (nhỏ hơn khe hở tiêu chuẩn)

Loại phớt chắn (ZZ: phớt chắn bằng thép ở 2 bên)

Đường kính trong ổ bi (17 mm)

Khả năng chịu tải (2: chịu tải trọng nhẹ)

Loại ổ bi (6: ổ bi đỡ chặn)

4.2. Một số thông số ổ bi thường gặp

Ký hiệu Ý nghĩa
6000, 60xx… Mã ổ bi Trong đó:
d (mm) Đường kính trong - Hệ số khả năng làm việc tối đa
D(mm) Đường kính ngoài (Dynamic Load Rating) được
tính dựa trên tải trọng, số vòng
B(mm) Độ dày ổ bi
quay, và tuổi thọ sử dụng của
Dynamic (Cr) (kN) Hệ số khả năng làm việc tối đa
bạc đạn. 
Static (Cor) (kN) Tải trọng tĩnh tối đa - Tải trọng tĩnh tối đa (Static
Load Rating) thể hiện khả năng chịu được bao nhiêu tải trọng của ổ bi, khi có chỉ số hoạt động <1
vòng/phút.
Bảng tra thông số ổ bi thông dụng ( Xem phụ lục)

5. Phân loại ổ bi
Có các cách phân loại cơ bản:
• Hình dạng con lăn.
• Khả năng chịu tải trọng.
Mã hóa: ...............................
TIÊU CHUẨN Ổ BI Lần ban hành: 01
Ngày có hiệu lực: …/…/2023
Trang/(tổng số trang):

• Theo số dãy con lăn.


• Theo kích thước ổ.
• Theo khả năng tự lựa.

5.1. Theo hình dạng con lăn

• Bi.
• Đũa trụ ngắn, đũa trụ dài.
• Đũa côn.
• Đũa hình tang trống đối xứng hoặc không đối xứng.
• Đũa kim.
• Đũa xoắn.

5.2. Theo khả năng chịu tải trọng

• Ổ đỡ: Chỉ chịu tải trọng hướng tâm và một phần lực dọc trục (ổ bi đỡ), hoặc chỉ chịu được tải trọng
hướng tâm (ổ đũa trụ ngắn).
• Ổ đỡ chặn: Chịu tốt cả tải trọng hướng tâm và lực dọc trục (ổ bi đỡ chặn, ổ đũa côn đỡ chặn)
• Ổ chặn đỡ: Chủ yếu chịu tải trọng dọc trục, đồng thời một phần tải trọng hướng tâm.
• Ổ chặn: Chỉ chịu tải trọng dọc trục.

5.3. Theo số dãy con lăn

• Ổ một dãy
• Ổ hai dãy
• Ổ bốn dãy
Mã hóa: ...............................
TIÊU CHUẨN Ổ BI Lần ban hành: 01
Ngày có hiệu lực: …/…/2023
Trang/(tổng số trang):

5.4. Theo kích thước ổ

• Ổ siêu nhẹ.
• Ổ đặc biệt nhẹ.
• Ổ nhẹ.
• Ổ nhẹ rộng.
• Ổ trung.
• Ổ trung rộng.
• Ổ nặng.

5.5. Theo khả năng tự lựa

• Có khả năng tự lựa.


• Không có khả năng tự lựa.
6. Một số ổ bi công nghiệp phổ biến

6.1. Ổ bi cầu 1 dãy:

• Ổ bi cầu 1 dãy là loại ổ bi có thiết kế đơn giản và không thể tách rời.
• Gồm có các dạng trần, nắp che một bên hoặc cả hai bên.
• Ổ bi này là chạy êm, ma sát thấp và phù hợp đối với tốc độ cao.
• Ổ bi cầu 1 dãy có thể truyền tải lực xuyên tâm và dọc trục.
• Sử dụng trong các ứng dụng có độ nghiêng thấp.

6.2. Ổ bi côn:

• Là loại ổ bi được thiết kế để chịu tải trọng hỗn hợp, với tỷ số giữa khả năng chịu tải/tiết diện cắt
lớn.
• Cấu tạo từ hai bộ phận chính là cụm vòng trong và vòng ngoài có thể tách rời ra được. Vành trong
và bi đũa không tách rời gọi là "côn", còn vành ngoài gọi là "chén".
Mã hóa: ...............................
TIÊU CHUẨN Ổ BI Lần ban hành: 01
Ngày có hiệu lực: …/…/2023
Trang/(tổng số trang):

• Kiểu thiết kế: Kiểu TQ có khả năng chịu độ lệch trục và có tuổi thọ làm việc cao, độ tin cậy lớn và
làm việc thấp. Kiểu thiết kế CL7C có độ chính xác làm việc cao và có ngẫu lực ma sát thấp.

6.3. Ổ bi tang trống tự lựa: 

• Cấu tạo bao gồm hai hàng con lăn có hình tang trống đối xứng, chúng có thể tự sắp xếp thẳng hàng
trong rãnh lăn biên dạng cầu của vòng ngoài. Điều này tạo ra sự bù trừ không đồng trục của gối đỡ
và trụ, nhờ đó ổ bi - bạc đạn có thể làm việc trong tình trạng không đồng trục ở mức độ cao.
• Ưu điểm: Chắc chắn, bền bỉ, có độ tin cậy cao, tuổi thọ làm việc lớn, có thể làm việc trong môi
trường rung động và điều kiện hoạt động khắc nghiệt.

6.4. Ổ bi cầu chặn trục:

• Cấu tạo gồm một vòng ngoài, một vòng trong, hệ thống con lăn và vòng cách.
• Ổ bi chặn một hướng chỉ chịu được tải dọc trục theo một hướng và do đó chỉ định vị dọc trục theo
một hướng.
• Ổ bi cầu chặn trục với vòng cách thường được làm bằng thép dập cho ổ bi chặn nhỏ và bằng đồng
thau đúc nguyên khối cho ổ bi cầu chặn lớn.
Mã hóa: ...............................
TIÊU CHUẨN Ổ BI Lần ban hành: 01
Ngày có hiệu lực: …/…/2023
Trang/(tổng số trang):

6.5. Lựa chọn loại vòng bi.

7. yếu tố cơ bản lựa chọn ổ bi


• Không gian bố trí 
• Tải trọng
• Độ lệch trục
Mã hóa: ...............................
TIÊU CHUẨN Ổ BI Lần ban hành: 01
Ngày có hiệu lực: …/…/2023
Trang/(tổng số trang):

• Cấp chính xác


• Tốc độ
• Độ ma sát
• Vận hành êm
• Độ cứng vững
• Dịch chuyển dọc trục 
• Cách tháo lắp
• Giải pháp làm kín
Các yếu tố tổng giá phí của hệ thống và vấn đề tồn trữ cũng có thể ảnh hưởng đến việc lựa chọn.
Một số các yếu tố quan trọng nhất cần được xem xét khi thiết kế một kết cấu ổ lăn được trình bày
Bao gồm khả năng chịu tải và tuổi thọ, độ ma sát, tốc độ cho phép, khe hở trong của ổ lăn hay dự
ứng lực, bôi trơn và giải pháp làm kín.

7.1. Không gian bố trí

Trong nhiều trường hợp, các kích thước chính của ổ bi được xác định trước bởi người thiết kế máy.
Ví dụ, đường kính trục xác định đường kính lỗ ổ bi.
Đối với trục có đường kính nhỏ, tất cả các loại ổ bi đều có thể được sử dụng, các loại ổ bi phổ thông
nhất cũng như các loại ổ kim đều thích hợp (hình 7.1). Đối với trục có đường kính lớn, ổ đũa, ổ côn,
ổ tang trống và ổ lăn hình xuyến (ổ CARB) cũng như ổ bi đỡ đều sử dụng được (hình 7.2).

Hình 7.1 Hình 7.2 Hình 7.3


Khi khoảng không gian hướng kính bị giới hạn, nên chọn các ổ bi có mặt cắt ngang nhỏ. Cụm con
lăn kim và vòng cách,ổ kim có vỏ thép dập và ổ kim có hoặc không có vòng trong (hình 7.3) rất
thích hợp cũng như các dãy kích thước nhỏ của ổ bi đỡ,ổ bi chặn tiếp xúc góc, ổ đũa,ổ côn, ổ tang
trống và ổ lăn hình xuyến (ổ CARB).
Khi khoảng không gian theo hướng dọc trục bị giới hạn, các dải có kích thước bề dày nhỏ của ổ đũa
và ổ bi đỡ có thể được sử dụng để chịu tải hướng kính hoặc tải hỗn hợp (hình 7.4). Ổ kim kết hợp
(hình 7.5) cũng có thể được sử dụng. Nếu chỉ có tải dọc trục mà thôi, cụm ổ kim và vòng cách (có
hoặc không có các vòng đệm) cũng như các ổ bi chặn và ổ đũa chặn có thể được sử dụng ( hình 7.6).
Mã hóa: ...............................
TIÊU CHUẨN Ổ BI Lần ban hành: 01
Ngày có hiệu lực: …/…/2023
Trang/(tổng số trang):

Hình 7.4 Hình 7.5 Hình 7.6

7.2. Tải trọng

7.2.1 Độ lớn tải trọng

Độ lớn của tải trọng thông thường là một trong những yếu tố để quyết định kích cỡ ổ lăn cần sử
dụng. Thông thường, ổ đỡ con lăn có khả năng chịu tải cao hơn ổ đỡ bi có kích thước tương đương
(hình 7.7). Ổ lăn loại không có vòng cách (số con lăn nhiều hơn) có khả năng chịu tải cao hơn ổ lăn
tương ứng có vòng cách. Ổ bi thông thường được sử dụng trong những ứng dụng có tải trọng nhẹ và
trung bình (P≤ 0,1C).Ổ đỡ con lăn được sử dụng trong những ứng dụng có tải trọng cao hơn (P >
0,1C), hoặc khi trục có kích thước lớn.

7.2.2 Hướng của tải trọng

- Tải trọng hướng kính

Ổ đũa loại NU và N, ổ kim và ổ lăn hình xuyến (ổ CARB) chị có thể chịu được tải trọng hướng kính
(hình 7.8). Tất cả các loại ổ đỡ khác đầu có thể chịu một phần tải trọng dọc trục bên cạnh việc chịu
tải hướng kính.

Hình 7.7 Hình 7.8 Hình 7.9

- Tải dọc trục

Ổ bi chặn và ổ bi tiếp xúc bốn điểm (hình 7.9) chỉ chịu tải dọc trục nhẹ và trung bình. Ổ bi chặn một
hướng chỉ có thể chịu được tải dọc trục ở một hướng. Đối với tải dọc trục tác động cả hai hướng thì
ổ bi chặn hai hướng cần được sử dụng.
Mã hóa: ...............................
TIÊU CHUẨN Ổ BI Lần ban hành: 01
Ngày có hiệu lực: …/…/2023
Trang/(tổng số trang):

Ổ bi tiếp xúc góc có thể chịu được tải dọc trục trung bình ở tốc độ cao. Ở đây, ổ bi chịu tải một
hướng có thể chịu cả tải hướng kính tác động cùng một lúc trong khi ổ bi chịu tải hai hướng thông
thường được sử dụng để chỉ chịu tải dọc trục (hình 7.10).

Hình 7.10 Hình 7.11


Đối với các trường hợp chỉ có tải dọc trục ở một hướng, có độ lớn từ trung bình đến nặng, ổ kim
chặn, ổ đũa và ổ côn chặn là những loại ổ lăn phù hợp để sử dụng. Ổ tang trống chặn ( hình 7.11) có
thể chịu tải dọc trục chỉ từ một hướng và tải hướng kính. Trong trường hợp tải dọc trục nặng tác
động cả hai hướng, hai ổ đũa chặn hoặc hai ổ tang trống chặn có thể được lắp cặp.

- Tải tổng hợp

Tải tổng hợp gồm có tải hướng kính và tải dọc trục tác động cùng một lúc. Khả năng chịu tải dọc
trục của một ổ lăn được xác dịnh bởi góc tiếp xúc . Góc tiếp xúc này càng lớn, khả năng chịu tải
dọc trục của ổ lăn càng lớn. Điều này được biểu thị bằng hệ số tính toán Y, trị số của hệ số này nhỏ
đi khi góc tiếp xúc  tăng. Khả năng chịu tải dọc trục của ổ bi đỡ tùy thuộc vào thiết kế bên trong
của ổ bi và khe hở trong sau khi lắp.
Trong trường hợp có tải tổng hợp, các loại ổ bi tiếp xúc góc một dãy và hai dãy, ổ côn lắp đơn
thường được sử dụng mặc dù ổ bi đỡ và ổ tang trống cũng phù hợp (hình 7.12). Ngoài ra, ổ bi tự lựa
và ổ đũa các loại NJ và NJP cũng như các loại NJ và NU có vòng chặn góc HJ có thể được sử dụng
trong trường hợp có tải tổng hợp với thành phần tải dọc trục tương đối nhỏ (hình 7.13).
Mã hóa: ...............................
TIÊU CHUẨN Ổ BI Lần ban hành: 01
Ngày có hiệu lực: …/…/2023
Trang/(tổng số trang):

Hình 7.12 Hình 7.13


Ổ bi tiếp xúc góc một dãy, ổ côn lắp đơn, ổ đũa loại NJ, ổ đũa loại NU có vòng chặn góc HJ và ổ
tang trống chặn có thể chịu tải dọc trục nhưng chỉ ở một hướng. Trong trường hợp có tải dọc trục ở
cả hai hướng, các ổ lăn này phải được kết hợp với một ổ lăn thứ hai.Vì lý do này, ổ bi tiếp xúc góc
loại lắp cặp bất kỳ và bộ ổ côn lắp cặp được sản xuất.
Khi thành phần dọc trục của tải tổng hợp tương đối lớn, một ổ lăn thứ hai, không chịu tải hướng
kính, có thể được cần đến. Bên cạnh ổ chặn, một vài loại các ổ đỡ như ổ bi đỡ hoặc ổ bi tiếp xúc bốn
điểm (hình 7.14) đều phù hợp. Để đảm bảo các ổ lăn này chỉ chịu tải dọc trục, vòng ngoài của ổ lăn
phải được lắp có khe hở với thân ổ.

Hình 7.14 Hình 7.15

- Tải mômen

Khi tải tác động lệch tâm lên ổ lăn, mômen xoắn sẽ xuất hiện. Các loại ổ lăn hai dãy như ổ bi đỡ và ổ
bi tiếp xúc góc có thể chịu mômen xoắn nhưng ổ bi tiếp xúc góc lắp cặp và ổ côn lắp cặp kiểu lưng-
đối-lưng phù hợp hơn ( hình 7.15).
Mã hóa: ...............................
TIÊU CHUẨN Ổ BI Lần ban hành: 01
Ngày có hiệu lực: …/…/2023
Trang/(tổng số trang):

7.3. Độ lệch trục

Góc lệch giữa trục và gối đỡ xảy ra khi trục bị võng dưới tác động của tải khi làm việc. Hiện tượng
lệch trục cũng có thể xảy ra khi khoảng cách giữa hai ổ lăn lớn. Các ổ lăn có độ cứng vững cao như
ổ bi đỡ và ổ đũa chỉ có thể chịu được một độ lệch góc khoảng vài phút (của cung lượng giác) mà
không bị hỏng. Các loại ổ tự lựa như ổ bi đỡ tự lựa, ổ tang trống, ổ lăn hình xuyến (ổ CARB) và ổ
tang trống chặn (hình 7.16), có thể bù trừ được độ lệch trục cũng như độ lệch ban đầu do sai sót khi
gia công hoặc do sai sót khi lắp. Giá trị cho phép của độ lệch trục được cho liên quan đến loại ổ lăn
tương ứng.

Hình 7.16 Hình 7.17


Ổ bi chặn có vòng đệm ổ mặt tựa cầu và vòng đệm đỡ, cụm ổ bi Y và ổ kim tự lựa (hình 7.17) có thể
bù trừ độ lệch ban đầu phát sinh do sai sót khi gia công hoặc khi lắp.

7.4. Cấp chính xác

Khi nói đến ổ lăn, cấp chính xác được mô tả bằng các cấp độ dung sai khi làm việc và kích thước.
7.5. Tốc độ
Nhiệt độ làm việc cho phép hạn chế tốc độ mà ổ lăn có thể làm việc được. Các loại ổ lăn có độ ma
sát thấp và phát ít nhiệt do ma sát là những loại ổ lăn phù hợp nhất để làm việc ở tốc độ cao. Ổ bi đỡ
và ổ bi tự lựa (hình 7.18) là hai loại ổ bi có tốc độ làm việc cao nhất khi tải tác động chỉ là tải hướng
kính. Ổ bi tịếp xúc góc (hình 7.19) thường được sử dụng khi có tải tổng hợp. Điều này đặc biệt đúng
với ổ bi tiêp xúc góc có độ chính xác cao và ổ bi đỡ có viên bi gốm, còn có tên gọi khác là ổ bi
hybrid. Do thiết kế, ổ bi chặn không thể làm việc ở tốc độ cao như ổ bi đỡ.

Hình 7.18 Hình 7.19


Mã hóa: ...............................
TIÊU CHUẨN Ổ BI Lần ban hành: 01
Ngày có hiệu lực: …/…/2023
Trang/(tổng số trang):

7.6. Ma sát

Ổ lăn còn được gọi là "ổ chống ma sát". Tuy nhiên, vẫn có một ít ma sát phát sinh bên trong khi ổ
lăn làm việc. Một yếu tố gây ra ma sát lăn trong ổ lăn là do sự biến dạng đàn hồi của các con lăn và
rãnh lăn dưới tác động của tải trọng. Các nguồn khác, bao gồm, nhưng không chỉ giới hạn, là ma sát
trượt phát sinh giữa các con lăn và vòng cách, gờ chặn và vòng dẫn hướng,và giữa mặt tì của phớt
với môi phớt. Ma sát của chất bôi trơn cũng góp phần vào ma sát toàn phần. 
Một cách tổng quát, ổ bi có mômen ma sát thấp hơn ổ lăn. Trong trường hợp ma sát thấp là yêu cầu
thiết yếu, ổ lăn SKF tiết kiệm năng lượng (Energy Efficient - E2) là loại ổ lăn nên được xem xét để
sử dụng. Mômen ma sát trong của loại ổ lăn SKF E2 thấp hơn ít nhất 30% so với ổ lăn SKF tiêu
chuẩn có cùng kích thước. Ổ lăn SKF E2 gồm nhiều loại:
• Ổ bi đỡ
• Ổ bi Y
• Ổ bi tiếp xúc góc hai dãy
• Ổ côn một dãy
• Ổ tang trống
• Ổ đũa

7.7. Vận hành êm ái

Trong một số ứng dụng như động cơ điện nhỏ cho dụng cụ gia đình hoặc dụng cụ văn phòng, độ ồn
khi vận hành là yếu tố quan trọng và có thể ảnh hưởng đến việc lựa chọn loại ổ bi phù hợp.

7.8. Độ cứng vững

Độ cứng vững của một ổ lăn được biểu thị bằng độ lớn của biến dạng đàn hồi bên trong ổ lăn dưới
tác động của tải trọng. Thông thường, độ biến dạng này rất nhỏ và có thể được bỏ qua. Tuy nhiên,
trong những ứng dụng như trục chính máy công cụ và trong bộ truyền động vi sai, độ cứng vững lại
là yếu tố rất quan trọng trong vận hành.

Hình 7.20
Do các điều kiện tiếp xúc giữa các con lăn và rãnh lăn, các ổ lăn như ổ đũa hoặc ổ côn ( hình 7.20),
có độ cứng vững cao hơn ổ bi. Có thể tăng độ cứng vững của ổ lăn bằng cách đặt một dự ứng lực
cho ổ lăn.
Mã hóa: ...............................
TIÊU CHUẨN Ổ BI Lần ban hành: 01
Ngày có hiệu lực: …/…/2023
Trang/(tổng số trang):

7.9. Dịch chuyển dọc trục

Trục hoặc các chi tiết quay khác của thiết bị, thông thường được đỡ bằng một ổ lăn định vị và một ổ
lăn không định vị.
Ổ lăn ở phía định vị phải có khả năng định vị trục theo hướng dọc trục ở cả hai phía. Ổ lăn phù hợp
nhất để định vị là các loại ổ lăn chịu được tải tổng hợp hoặc có khả năng dẫn hướng dọc trục kết hợp
với ổ lăn thứ hai.
Ổ lăn không định vị phải chịu được chuyển động dọc trục của trục để tránh không bị quá tải,khi, thí
dụ, trục dãn nở. Các loại ổ lăn phù hợp với vị trí không định vị gồm ổ kim, ổ đũa loại NU và N (hình
7.21). Ổ đũa loại NJ và một vài loại ổ đũa không vòng cách cũng có thể được sử dụng. Trong những
ứng dụng yêu cầu có độ dịch chuyển dọc trục tương đối lớn và có thể có lệch trục, ổ CARB là lựa
chọn lý tưởng nhất để làm ổ lăn không định vị (hình 7.22).

Hình 7.21 Hình 7.22 Hình 7.23


Tất cả các loại ổ lăn này cho khả năng dịch chuyển dọc trục giữa trục và gối đỡ, từ bên trong ổ lăn.
Các giá trị về độ dịch chuyển dọc trục cho phép bên trong ổ lăn được kê trong bảng thông số kỹ
thuật tương ứng.
Nếu sử dụng loại ổ lăn không tách rời, thí dụ, ổ bi đỡ hoặc ổ tang trống (hình 7.23) làm ổ lăn bên
phía không định vị, một trong hai vòng của ổ lăn phải được lắp lỏng.

7.10. Tháo và lắp

- Ổ bi lỗ thẳng

Ổ lăn có lỗ thẳng tháo lắp dễ dàng hơn nếu là loại có thể tách rời, đặc biệt trong trường hợp cả hai
vòng của ổ lăn phải có mối lắp chặt. Ổ lăn loại có thể tách rời cũng thường được chọn trong trường
hợp phải tháo và lắp thường xuyên vì vòng có cụm con lăn và vòng cách của các ổ lăn này có thể
được lắp độc lập với vòng kia, thí dụ, ổ bi tiếp xúc bốn góc,ổ đũa,ổ kim và ổ côn (hình 7.24), cũng
như các ổ bi chăn và ổ lăn chặn.

Hình 7.24
Mã hóa: ...............................
TIÊU CHUẨN Ổ BI Lần ban hành: 01
Ngày có hiệu lực: …/…/2023
Trang/(tổng số trang):

- Ổ bi lỗ côn

Ổ lăn có lỗ côn (hình 7.25) có thể được lắp dễ dàng lên ngỏng trục côn hoặc lên ngỏng trục thẳng
bằng cách sử dụng một ống lót côn đẩy hoặc rút (hình 7.26).

Hình 7.25 Hình 7.26

7.11. Các giải pháp làm kín

Để giữ không cho chất bôi trơn lọt ra ngoài và ngăn không cho dị vật lọt vào ổ lăn, ổ lăn có nắp che
bụi hoặc phớt chặn cao su:
• Nắp chắn bụi (hình 7.27)
• Phớt chặn loại không tiếp xúc (hình 7.28)
• Phớt chặn loại có độ ma sát thấp (hình 7.29)
• Phớt chặn loại tiếp xúc (hình 7.30)

Hình 7.27 Hình 7.28 Hình 7.29

Hình 7.30
Mã hóa: ...............................
TIÊU CHUẨN Ổ BI Lần ban hành: 01
Ngày có hiệu lực: …/…/2023
Trang/(tổng số trang):

 Các ổ lăn này mang lại giải pháp kinh tế và ít choán chỗ cho nhiều ứng dụng. Nhiều loại ổ lăn được
sản xuất với nắp chặn như:
• Ổ bi đỡ
• Ổ bi tiếp xúc góc
• Ổ bi tự lựa
• Ổ đũa
• Ổ kim
• Ổ tang trống
• Ổ CARB
• Ổ lăn tựa (track runner) 
• Ổ bi Y
Ổ lăn có nắp chặn hai bên thông thường được bôi trơn sẵn cho đến hết tuổi thọ và không được tẩy
rửa hoặc tái bôi trơn. Chúng đã được tra, trong các điều kiện sạch sẽ, một lượng mỡ thích hợp có
chất lượng cao.
8. Tính toán khả năng chịu tải và tuổi thọ của ổ bi
Cách tính toán khả năng chịu tải và tuổi thọ của ổ bi để việc ứng dụng ổ bi vừa cho hiệu suất làm
việc tối ưu và đảm bảo độ bền, tuổi thọ ổ bi tối đa.
Khả năng chịu tải trọng của ổ bi được xác định khi tải trọng không đổi hướng và độ lớn. Thường ổ bi
sẽ bị hỏng sau khi hoạt động 1 triệu vòng liên tục.
Hiểu một cách đơn giản, tuổi thọ, vòng đời của ổ bi là thời gian hoạt động của ổ bi, bạc đạn từ khi
lắp đặt đến khi thay thế. Nói cách khác, tuổi thọ của ổ bi xác định tổng số vòng quay hoặc tổng số
giờ làm việc tại tốc độ ổn định nào đó.
Tuy nhiên, độ bền, tuổi thọ của ổ bi được tính bằng giờ hoặc số vòng quay được xác định trước như
là giới hạn trước thời gian ổ bi cần thay thế tự động.
Trường hợp tuổi thọ đã tính suy giảm khác nhau phụ thuộc vào từng chủng loại, kích thước ổ bi
trong điều kiện tải trọng giống nhau. Khi đó cần phải phân tích kỹ lưỡng điều kiện tải trọng và lựa
chọn loại ổ bi phù hợp với từng ứng dụng.
Ngoài ra, sự suy yếu của ổ bi được phân tán đều bằng thống kê, phát sinh khi một loại ổ bi làm việc
trong cùng điều kiện. Việc sử dụng tuổi thọ trung bình không đủ tiêu chuẩn để lựa chọn ổ bi mà phải
xét đến giới hạn (tính bằng giờ hoặc số vòng quay) cho phép đạt được công suất phần trăm bạc đạn
làm việc.
Theo đó, cách tính toán khả năng chịu tải và tính toán tuổi thọ của ổ bi dựa theo công thức:

( )
p
C
L=
P
106
Lh = L
60 n
Trong đó:
- L: Tuổi thọ cơ bản (106 vòng quay)
- Lh: Tuổi thọ cơ bản tính bằng giờ hoạt động (h)
Mã hóa: ...............................
TIÊU CHUẨN Ổ BI Lần ban hành: 01
Ngày có hiệu lực: …/…/2023
Trang/(tổng số trang):

- C: Tải trọng cơ bản (N) (Cr đối vói ổ bi hướng tâm và Ca đối với ổ bi chà)
- P: Tải trọng ổ bi (tải trọng động tương đương) (N), Pr đối với hướng tâm và Pa đối với ổ bi chà.
10
- p :Số mũ công thức tính tuổi thọ; p = 3 đối với ổ bi cầu , p = đối với ổ bi trụ.
3
- n: Tốc độ vòng quay (v/ph)
Bảng tóm tắt mối liên hệ của fh là hệ số tuổi thọ của ổ bi và fn hệ số tốc độ:
Ổ bi tròn Ổ bi trụ
Tuổi thọ cơ bản Lh = 500fh3 Lh = 500fh(10/3)
C C
Hệ số tuổi thọ fh = f n fh = f n
P P

Để xác định tải trọng động cơ bản C


P: tải trọng ổ bi tương đương (N)
n: tốc độ làm việc ( vòng/phút)
60 n 1/p
C = P ( Lh 6 )
10
Thời gian làm việc của của ổ bi bánh xe hơi được xác định bằng km dùng công thức sau:
Ls = πDL
Trong đó:
- Ls: km đi qua
- D: đường kính ngoài của bánh xe (mm)
- L: tuổi thọ tính bằng vòng quay (106 vòng quay)
Các giá trị thừa số tuổi thọ f h , tùy theo ứng dụng của từng loại máy móc. Có thể tham khảo một số ví
dụ sau:
Điều kiện ứng dụng Ví dụ ứng dụng Hệ số tuổi thọ (fh)
Sử dụng không thường Bản lề cửa Đến 1,5
Dụng cụ cầm tay
Sử dụng thời gian ngắn hoặc Thiết bị nông nghiệp
2-3
không liên tục Dụng cụ gia đình
Cần trục
Máy móc ngày điện

Sử dụng thời gian không liên tục Dây chuyền lắp ráp băng tải
3-4
Các ứng dụng chung của cần cẩu
hoặc từng thời kỳ
Mô tơ máy điều hòa gia dụng

Các ứng dụng đồ dụng tổng hợp 3-5


Mã hóa: ...............................
TIÊU CHUẨN Ổ BI Lần ban hành: 01
Ngày có hiệu lực: …/…/2023
Trang/(tổng số trang):

Sử dụng 8h/ngày, không liên tục Mô tơ công nghiệp

Cần trục sử dụng liên tục

Quạt gió

Sử dụng 8h/ngày, liên tục Trạm chuyển tải điện cơ học 4-5

Máy móc công nghiệp nói chung

Máy xẻ gỗ công nghiệp

Máy nén
Cần trục ngành mỏ
Sử dụng 24h/ngày, liên tục 5-6
Trục cánh quạt tàu thuyền
Bàn máy cán
Ngành sản xuất giấy

Nhà máy điện


Sử dụng 24h/ngày, không liên tục 6 trở lên
Thiết bị cung cấp nước

Bơm nước ngành mỏ, quạt gió


Mã hóa: ...............................
TIÊU CHUẨN Ổ BI Lần ban hành: 01
Ngày có hiệu lực: …/…/2023
Trang/(tổng số trang):

MỤC LỤC
1.Khái niệm............................................................................................................................3
2. Cấu tạo của ổ bi..................................................................................................................3
3. Chức năng của ổ bi.............................................................................................................4
4. Kí hiệu ổ bi.........................................................................................................................4
4.1 Giải thích kí hiệu ổ bi...................................................................................................4
4.2. Một số thông số ổ bi thường gặp.................................................................................6
5. Phân loại ổ bi......................................................................................................................7
5.1. Theo hình dạng con lăn................................................................................................7
5.2. Theo khả năng chịu tải trọng.......................................................................................7
5.3. Theo số dãy con lăn.....................................................................................................8
5.4. Theo kích thước ổ........................................................................................................8
5.5. Theo khả năng tự lựa...................................................................................................8
6. Một số ổ bi công nghiệp phổ biến......................................................................................8
6.1. Ổ bi cầu 1 dãy:.............................................................................................................8
6.2. Ổ bi côn:.......................................................................................................................9
6.3. Ổ bi tang trống tự lựa:..................................................................................................9
6.4. Ổ bi cầu chặn trục:.......................................................................................................9
7. yếu tố cơ bản lựa chọn ổ bi...............................................................................................10
7.1. Không gian bố trí.......................................................................................................10
7.2. Tải trọng.....................................................................................................................11
7.2.1 Độ lớn tải trọng........................................................................................................11
7.2.2 Hướng của tải trọng.................................................................................................11
7.3. Độ lệch trục................................................................................................................14
7.4. Cấp chính xác.............................................................................................................14
7.6. Ma sát.........................................................................................................................15
7.7. Vận hành êm ái..........................................................................................................15
7.8. Độ cứng vững............................................................................................................15
7.9. Dịch chuyển dọc trục.................................................................................................16
7.10. Tháo và lắp...............................................................................................................16
7.11. Các giải pháp làm kín..............................................................................................17
8. Tính toán khả năng chịu tải và tuổi thọ của ổ bi..............................................................18
Mã hóa: ...............................
TIÊU CHUẨN Ổ BI Lần ban hành: 01
Ngày có hiệu lực: …/…/2023
Trang/(tổng số trang):

You might also like