You are on page 1of 6

Task 1:

1. Bookworm is a famous English-language bookstore in Hanoi. It offers not only


lots of travel-related stuff, but also a fair selection of fiction.

2. Successful candidates will be invited to a practical examination: involving tests


in consecutive and simultaneous interpretation, questions on various non-
language-related matters such as knowledge of the EU and its policies and a
general interview.
3. About half of all smokers die from smoking-related diseases. If you are a long-
term smoker, on average, your life expectancy is about 10 years less than a non-
smoker.
4. Đối mặt với những thách thức về nhân lực tương tự như Mỹ, đặc biệt là lực
lượng lao động đang già đi do số lượng công nhân trẻ giảm, Liên minh Châu Âu
(EU) đã bắt đầu cuộc chiến chống lại sự phân biệt đối xử về tuổi tác.
5. Sự kém hoạt động/ít vận động có thể làm giảm tuổi thọ không những là vì nó
khiến cho người ta dễ mắc những bệnh liên quan tới tuổi tác (như các bệnh tiểu
đường, áp huyết cao và bệnh tim) mà còn vì nó có thể ảnh hưởng trực tiếp tới tiến
trình lão hóa.
6. Theo một kết quả nghiên cứu mới đây của Thụy Điển, những phụ nữ phải chịu
nhiều áp lực trong hôn nhân có khả năng mắc những bệnh liên quan tới tim mạch
cao gấp 2 lần người bình thường.

Task 2:
1. Maria Carey, the mother-of-two, 44, delivered a cringeworthy
performance of her signature song after showing up three hours late to the
event‘s filming Tuesday.
MC, bà mẹ có 2 con ở tuổi 44 đã có một màn biểu diễn đáng xấu hổ từ đầu đến
cuối ngay cả với ca khúc sở trường của mình, đó là chưa kể cô còn đến muộn 3
tiếng cho buổi quay phim sự kiện vào hôm thứ 3.
2. We would try, with our journalists and our entire news gathering operation
to reveal what is going on in the world, so that the viewer, the public, has the
knowledge about who is praiseworthy and who is blameworthy in a
particular incident.
Với đội ngũ phóng viên và toàn bộ mạng lưới các hoạt động đưa tin của mình,
chúng tôi sẽ cố gắng làm sáng tỏ những gì đang diễn ra trên thế giới để người xem,
công chúng biết được trong một vụ việc cụ thể ai là người đáng trách và ai là người
đáng khen.
3. Crashworthiness is the ability of a structure to protect its occupants during
an impact. This is commonly tested when investigating the safety of
vehicles. Depending on the nature of the impact and the vehicle involved,
different criteria are used to determine the crashworthiness of the structure.
Crashworthiness may be assessed either prospectively, using computer
models or experiments, or retrospectively by analyzing crash outcomes.
Khả năng chịu được va chạm là khả năng của một kết cấu có thể bảo vệ được
người ngồi trong xe trong trường hợp xảy ra tai nạn. Khả năng thường được thử
nghiệm trong quá trình kiểm tra độ an toàn của các phương tiện để kiểm tra bản
chất của tác động và phương tiện liên quan. Người ta sử dụng các tiêu chí khác
nhau để xac định mức độ va chạm của cấu trúc xe. Khả năng chống va đập này có
thể được đánh giá trước và sau khi xe được đưa vào lưu thông tương ứng bằng
cách thử nghiệm hoặc sử dụng các mô hình máy tính hoặc phân tích hậu quả của
vụ va chạm.
4. Luôn sôi động trong suốt một năm, Bóng đá Anh đã để lại trong lòng người
hâm mộ những sự kiện đáng quan tâm sau.
Exciting as it has been, the English Premiere League has left the fans
5. Một trong những việc đầu tiên phải làm trước khi tiến hành nghiên cứu là
quyết định xem vấn đề đó có đáng nghiên cứu hay không.
One of the first things to do before conducting a research is to decide if the
question is researchworthy.
6. Ngay cả những nông dân đủ điều kiện vay vốn cũng thấy việc đi vay rất
khó khăn và mất thời gian. Những nhân viên tín dụng ở địa phương thường
phải mất nhiều ngày để đánh giá hồ sơ xin vay của nông dân, bởi họ sợ
khoản cho vay đó sẽ không thu hồi được.
Even credit-worthy farmers can find it tough and time-consuming to get loans.
Local lending officers often take days to evaluate farmers’ loan …
Task 3:
English Vietnamese
ear-pleasing / ear-irritating (words) (lời nói) bùi tai / chướng tai
eye-catching (images) (những hình ảnh) bắt mắt
eye-opening (trips) (một chuyến đi) mở mang đầu óc
eye-irritating (chemicals) (hóa chất) gây ngứa mắt
heart-breaking/heart-wrenching/ (câu chuyện) đau xé tâm can, đau
heartrending/bowel-sundering lòng, đoạn trường
(stories)
heart-warming (encouragement) (lời động viên) làm ấm lòng
heart-stopping (incident) (vụ việc) đứng tim
arm-twisting policy (chính sách) tréo ngoe
breath-taking scenery (cảnh) đẹp hút hồn / nín thở
nail-biting (finish) (đoạn kết) gây cấn / hồi hộp

(một tiếng ồn) chói tai/đinh tai/thủng Ear-splitting noise


màng nhĩ Ear-piercing noise
(một công việc) phải làm cật Back-breaking work
lực/sụm lưng
(một hành động) để giữ thể diện A face-saving act/behavior
(một trận thua) mất mặt A face-losing failure/defeat
(một phen) dựng tóc gáy A hair-raising experience/story
(một câu nói) đọc líu lưỡi A tongue-twisting speech
(một món ăn) thèm nhỏ rãi / chảy A mouth-watering dish
nước miếng
(một cuốn sách) khơi gợi nhiều suy A thought-provoking book
nghĩ
(một trận đấu) căng thẳng thần kinh A nerve-racking battle
(một vẻ đẹp) làm đầu óc quay cuồng A mind-blowing beauty

1. For years KFC has claimed its chicken is 'finger lickin good' but it plans to
change the popular slogan.
Trong nhiều năm, KFC đã tuyên bố món gà của mình là 'tuyệt hảo', nhưng họ có
kế hoạch thay đổi khẩu hiệu nổi tiếng này của mình.
Trong nhiều năm nay, hãng gà rán Kentucky (KFC) dường như đang có kế hoạch
thay đổi khẩu hiệu vị ngon trên từng ngón tay vốn đã nổi tiếng trong nhiều năm.
2. Ear-splitting noise levels are deafening and damaging the hearing of the UK‘s
bars, clubs and pubs workers. They are being subjected to music so loud that they
could lose or permanently damage their hearing, according to a report published
jointly today by RNID and the TUC.
Mức độ tiếng ồn chói tai đã làm tổn hại thính giác của những người làm việc tại
các quán bar, câu lạc bộ và quán rượu tại Anh. Theo một báo cáo do RNID và
TUC công bố ngày hôm nay, họ đã phải chịu đựng những âm thanh quá lớn từ âm
nhạc đến mức có nguy cơ bị mất hoặc bị tổn thương vĩnh viễn thính giác của mình.
Theo một báo cáo công bố ngày hôm qua của
Những tiếng ồn chói tai đang làm hỏng thính giác của những nhân viên làm việc tại
các quầy bar, quán rượu hay câu lạc bộ ở Anh quốc. họ phải tiếp xúc với thứ âm
nhạc âm lượng lớn tới mức họ có thể bị điếc hoàn toàn.
3. The final match of this year‘s Champions League will be a potentially mouth-
watering meeting between Manchester United, the reigning English, European and
world champions, and Barca, who have scored 156 goals in all competitions this
season and are widely regarded as the most attractive team in Europe.
 Trận đấu cuối cùng của Champions League năm nay sẽ là cuộc gặp gỡ đầy tiềm
năng được săn đón giữa Manchester United, nhà đương kim vô địch Anh, châu Âu
và thế giới, và Barca, người đã ghi 156 bàn trên mọi đấu trường mùa này và được
nhiều người đánh giá là đội hấp dẫn nhất châu Âu.
Trận chung kết cúp C1 là một cuộc chạm trán được kỳ vọng sẽ rất hấp dẫn giữa
Manchester United, đương kim vô địch Anh
4. Cuối cùng thì họ đồng ý ký vào bản hợp đồng đó, nhưng đó chỉ là một sự thoả
hiệp để giữ thể diện.
Finally, they agreed to sign that contract, but it was just a face-saving
compromise.
5. Không ai bị thương nặng, nhưng cả bọn đã được một phen hú hồn.
 No one was seriously injured, but they all experienced a breath-taking situation.
6. Anh ta làm người nghe ngán đến tận cổ với cái lối phân tích chẻ sợi tóc làm tư
của mình.
He made listeners fed up with his hair-splitting analysis.
Task 4:
-friendly: thân thiện với, thuận tiện cho, dễ
1. The UN, as part of its “child-friendly” schools campaign in Vietnam, has been
trying to focus on proper sanitation facilities. In the past year, it has been working
with MoET, helping to design and build better toilet facilities across the country.
 Liên hiệp quốc, một phần trong chiến dịch trường học “thân thiện với trẻ em” ở
Việt Nam, đã cố gắng tập trung vào các công trình vệ sinh phù hợp. Trong năm
qua, LHQ phối hợp với Bộ GD & ĐT, giúp thiết kế và xây dựng các công trình vệ
sinh tốt hơn trên cả nước.
LHQ trong kế hoạch xây dựng những ngôi trường thân thiện với học sinh tại VN
đã và đang tập trung vào việc cung cấp những trang thiết bị vệ sinh đạt tiêu chuẩn.
trong năm qua, LHQ đã làm việc với Bộ GD&ĐT để giúp thiết kế …
2. A dictionary can be too big and complicated for your level, or it can be too small
and limited. The right dictionary would be one that is easy for you to understand.
Besides, a dictionary, be it a thesaurus or an encyclopaedia, should be as user-
friendly as possible.
Một quyển từ điển có thể quá lớn và phức tạp đối với trình độ của bạn, hoặc có
thể quá nhỏ và hạn chế. Từ điển phù hợp sẽ là từ điển dễ hiểu đối với bạn. Bên
cạnh đó, dù là từ điển đồng nghĩa hay bách khoa toàn thư, nên càng thân thiện với
người dùng càng tốt.
3. An “ozone-friendly label”, for example on a deodorant or a refrigerator, tells us
that the product does not contain CFC (chlorofluorocarbon) gases that contribute to
ozone layer depletion. Some companies have created their positive labeling
schemes in order to gain a competitive advantage.
Một “nhãn hiệu thân thiện với tầng ôzôn”, ví dụ như nhãn được gắn trên chất
khử mùi hoặc tủ lạnh, cho chúng ta biết rằng sản phẩm đó không chứa khí làm suy
giảm tầng ozone như CFC (chlorofluorocarbon). Một số công ty đã tạo ra các
chương trình gán nhãn tích cực của mình để đạt được lợi thế cạnh tranh.
4. Chính quyền Mát-xcơ-va đã đặt mục tiêu biến thủ đô của nước Nga trở thành
một thành phố thân thiện với người nước ngoài bằng cách khuyến khích người
dân nói tiếng Anh nhiều hơn.
The Moscow government has aimed to make the Russian capital a foreigner-
friendly city by encouraging people to speak more English.
5. Việt Nam đã đạt được những thành quả đáng kể trong việc từng bước tăng
cường việc sử dụng các sản phẩm không làm suy giảm tầng ôzôn. Chính phủ đã
ban hành các biện pháp chính sách bảo đảm cho việc tuân thủ Nghị định thư
Montreal, trong đó cấm nhập khẩu và tiến tới loại trừ hoàn toàn các chất môi chất
làm lạnh như CFC và chất dập lửa Halon, v.v.
Vietnam has made remarkable achievements in gradually increasing the use of
ozone-friendly products. The government has enacted policy measures to ensure
compliance with the Montreal Protocol, which prohibits the importation and moves
towards the complete elimination of refrigerants such as CFCs and Halon flame
retardants.
6. Trong khoá học này chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách làm thế nào để thiết kế
được một trang web bắt mắt và thân thiện với người sử dụng. Chẳng hạn, các
chuyên gia về thương mại điện tử của Hội đồng Thương mại Quốc tế ITC đã cho
chúng ta một lời khuyên rất quý báu: "Hãy thiết kế làm sao để người xem chỉ cần
nhấn chuột không quá 3 lần để thấy thông tin cần tìm".
In this course we will show you how to design an eye-catching and user-friendly
website. For example, the e-commerce experts of the International Trade Council
gave us very valuable advice: "Design so that viewers only need to click no more
than 3 times to reach the information they are looking for ".

You might also like