You are on page 1of 39

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM



DỰ ÁN
XÂY DỰNG NHÀ HÀNG CHAY
TẠI THỊ TRƯỜNG CAMPUCHIA
GVHD : GS.TS VÕ THANH THU

TP.Hồ Chí Minh, 10/2011


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU SẢN PHẨM VÀ NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG CỦA
DỰ ÁN........................................................................................................................................... 1
1.1 Những căn cứ lựa chọn sản phẩm ................................................................................... 1
1.2 Mô tả sản phẩm................................................................................................................... 1
1.3 Môi trường kinh doanh ..................................................................................................... 4
1.3.1 Môi trường vĩ mô.............................................................................................................. 4
Xã hội .......................................................................................................................................4
Môi trường và công nghệ...........................................................................................................4
Chính trị, pháp luật ...................................................................................................................5
Kinh tế.......................................................................................................................................5
1.3.2 Môi trường vi mô ............................................................................................................. 6
Nhà cung cấp .............................................................................................................................6
Đối thủ cạnh tranh ....................................................................................................................6
Khách hàng ...............................................................................................................................6
Sản phẩm thay thế .....................................................................................................................7

CHƯƠNG 2: THIẾT LẬP CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
NHÀ HÀNG ................................................................................................................................. 8
2.1 Lựa chọn hình thức đầu tư,công suất : ........................................................................... 8
2.1.1 Các phương án có thể áp dụng cho đầu tư nhà hàng tại Campuchia : ................ 8
Đặc quyền kinh doanh (franchising)..........................................................................................8
Liên Doanh ................................................................................................................................8
Đầu tư trực tiếp, mở công ty phụ thuộc toàn bộ (Wholly-owned subsidiaries) ..........................9

2.2 Chương trình sản xuất và nguyên vật liệu cung ứng ................................................ 11
2.2.1 Quy trình sản xuất .......................................................................................................... 11
2.2.2 Nguyên vật liệu................................................................................................................ 11

2.3 Phương án về khu vực và đị a điểm................................................................................ 12


2.3.1 Về vị trí ........................................................................................................................... 12
2.3.2 Cơ sở hạ tầng .................................................................................................................. 13
2.3.3 Khu nhà hàng ................................................................................................................. 15
2.4 Tổ chức quản lý hoạt động và bố trí nhân sự.............................................................. 17
2.4.1 Phong cách ...................................................................................................................... 17
2.4.2 Đào tạo và huấn luyện đội ngũ nhân viên ........................................................................ 17
2.4.3 Xây dựng quy trình phục vụ: .......................................................................................... 18
2.4.4 Tổ chức hoạt động bán hàng ........................................................................................... 18

2.5 Tổ chức hoạt động tài chính............................................................................................ 19


2.5.1 Bảng thông số chi tiết hoạt động kinh doanh ................................................................... 20
2.5.2 Nguồn vốn thực hiện ....................................................................................................... 22
2.5.3 Bảng tổng hợp Chi phí đầu tư TSCĐ .............................................................................. 24
2.5.4 Bảng dự kiến hiệu quả của dự án ................................................................................... 24
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN....................................................................................................... 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Ca làm việc

Bảng 2: Bảng thông số chi tiết hoạt động kinh doanh

Bảng 3: Bảng tổng hợp chi phí đầu tư TSCĐ

Bảng 4: Bảng dự liến hiệu quả của dự án

DANH MỤC HÌNH

Hình 1: Cơ cấu tổ chức nhà hàng


Hình 2: Địa điểm kinh doanh
Hình 3: Địa điểm kinh doanh(2)
Hình 4: Cổng chính nhà hàng
Hình 5: Nội thất nhà hàng
Hình 6: Đồng phục
Hình 7: Qui trình phục vụ
Hình 8: Qui trình đối chiếu kiểm tra

DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Chức năng và nhiệm vụ

Phụ lục 2: Thực đơn

Phụ lục 3: Bảng tính chi phí lương nhân viên


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong cuộc sống ngày nay, nhân loại đang phải đấu tranh với những căn bệnh
nan y như tim mạch, ung thư, cao huy ết áp, cholesterol … Tim mạch và ung thư
là 2 căn bệnh cướp đi sinh mạng hàng triệu người trên thế giới hàng năm mà y
học đang điên đầu tìm cách giải quyết. Trong lúc khó khăn này, ăn chay và thiền
nổi lên như liều t huốc tiên cứu cánh cho mọi người nhằm hạn chế và phòng ngừa
bệnh tật. Những năm gần đây thì việc ăn chay dần trở thành một trào lưu trên thế
giới, được sự ủng hộ của các giáo sư với các công trình nghiên cứu uy tín và các
tổ chức quốc tế, các nhà hoạt động môi trường, xu hướng ấy đã có m ặt tại Việt
Nam và ngày càng tăng.
Những công trình nghiên cứu khoa học đã tìm ra rằng chế độ dinh dưỡng bằng
các thực phẩm rau đậu có nhiều sức khỏe hơn và ít bệnh tật hơn chế độ ăn thịt cá.
Ăn thực phẩm từ thực vật chẳng những giúp con người khỏe, đẹp, chống lại bệnh
tật mà còn góp phần bảo vệ môi trường. Ví dụ, khi nhu cầu ăn thịt giảm, người t a
sẽ không duy trì những trại chăn nuôi khổng lồ mà chất phế thải đã làm ô nhiễm
không khí, nước uống; khí CO2 từ hệ tiêu hóa động vật, và để sản xuất ra thịt thì
thức ăn và tài nguy ên để tạo ra chúng cao gấp nhiều lần để tạo ra t hực vật, không
phải chặt phá rừng để lấy đất nuôi gia súc. Như vậy ăn chay còn giúp con người
sống có ích hơn với môi trường, bảo vệ môi trường cho các loài động vật hoang
dã.

2. Mục tiêu dự án
Nắm bắt được sự thay đổi trong thị hiếu và sở thích đó của khách hàng, quán đã
ra đời để đáp ứng nhu cầu đang tăng mạnh về thực phẩm chay cao cấp – những
món ăn chay không những bổ dưỡng mà còn phải hấp dẫn, ngon miệng và trình
bày đẹp mắt, cầu kì (về chất lượng món ăn,vệ sinh, không gian, phục vụ...).
Truyền bá một phong cách ăn uống lành mạnh cho thực khách, tạo sự ham thích
và hiểu biết về các món chay, chứ không phải ăn chay thì không ngon bằng cách
mang đến những món ăn đa dạng, phong phú đậm chất Việt đến với giới thượng
lưu, giới sành ăn và kể cả thực khách nước ngoài.
3. Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu sử dụng chủ y ếu phương pháp định tính, định lượng, chuyên gia, t hống
kê, so sánh và tổng hợp nhằm làm rõ những vấn đề cần nghiên cứu
4. Nội dung dự án
Dự án nghiên cứu bao gồm 3 chương:
 Chương 1: Giới thiệu sản phẩm và nghiên cứu thị trường của dự án
 Chương 2: Thiết lập chương trình sản xuất và hoạt động của nhà hàng
 Chương 3: Kết luận
5. Đóng góp của dự án
Ủng hộ việc ăn chay, dự án hi vọng sẽ đem lại được cái nhìn mới mẻ về ăn chay, không
phải chỉ là ăn kham khổ. Từ sự thay đổi đó con người sẽ có ý thức hơn về cuộc sống, s ẽ
tu tâm, làm điều thiện trong cuộc sống. Dự án mong muốn mỗi người sẽ đặt ra câu hỏi “
Tại sao phải ăn thịt động vật khi ăn chay mang lại nhiều lợi ích và hấp dẫn không kém?”.
6. Hướng mở rộng đề tài
Theo ý tưởng của dự án đang nghiên cứu, thị trường thực phẩm chay tại Campuchia là thị
trường lý tưởng để thí điểm mô hình nhà hàng chay, chủ y ếu bởi tính bền vững của thị
trường, có hiệu quả tài chính cao. Chính vì vậy, dự án có thể tiến hành hình thành và phát
triển rộng rãi hơn qua nhiều t hị trường khác.
CHƯƠNG 1
GIỚI THI ỆU SẢN PHẨM VÀ NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN

1. LỰA CHỌN SẢN PHẨM – DỊCH VỤ CỦA DỰ ÁN

1.1 Những căn cứ lựa chọn sản phẩm

Trải qua quá trình sàng lọc các ý kiến, chúng tôi dự định sẽ mở 1 cửa hàng chuy ên phục
vụ các món ăn chay ngon và lạ phục vụ cho nhu cầu thưởng thức ẩm thực t inh tế. Đặt tên
cho dự án này là TỊNH TÂM .
Đánh giá được đây sẽ là xu hướng ẩm thực trong tương lai, không muốn chậm chân trong
lĩnh vực này, cùng với đánh giá khả quan khi xem xét qua các nguồn thông t in, chúng tôi
quyết định chọn thực phẩm chay được phục vụ ăn liền

1.2 Mô tả sản phẩm:

Nhà hàng ẩm thực : TỊNH TÂM


Địa điểm: nằm trên Đại lộ Hun Sen, Công Viên Samdech Techo Hun Sen

M ô tả sơ lược về nhà hàng:


a. Có bãi giữ xe cho khách, khoảng 200 xe ô tô , có thể tăng cường thêm.
b. Diện tích nền nhà hàng: t ổng diện tích 1000 m2 được chia thành 3 phân khu
chính: Khu nhà hàng, khu nhà bếp, khu điều hành và khu tặng phẩm
d. Phong cách chủ đạo: Hài hòa, t hoáng mát , thoải mái nhưng hướng đến sự an
lành.
Phương châm chế biến: thực phẩm phải tươi mới và sạch sẽ , cấp đầy đủ chất dinh dưỡng.
Ngoài những món ăn chay quen thuộc, nhà hàng còn phục vụ những món ăn chay mới, lạ
và phong phú giúp cho việc phục vụ được đa dạng đối tượng khách hơn như cơm đùi gà,
lẩu chay…

1
Thức uống: bên cạnh các món chay nhà hàng cũng phục vụ thêm nước giải khát cho thực
khách: nước ngọt có gas, nước khoáng, trà các loại và đặc biệt là chè xanh được nhà hàng
sử dụng thay trà đá.
Nhà hàng TỊNH TÂM muốn nổi bật hơn về phong cách thiết kế, cách bài trí không gian,
phương thức chế biến món ăn , phong cách phục vụ… với mong muốn mang lại cái nhìn
mới về món chay và giáo dục lợi ích của thực vật, nhà hàng sẽ có tập menu về các m ón
ăn chay và công dụng chữa bệnh cũng như lợi ích mà món ăn đó mang lại, để khách hàng
sẽ nhận biết được rằng thức ăn của mình bổ ích như thế nào.
Cơ cấu tổ chức nhà hàng Tịnh Tâm

Hình 1: Cơ cấu tổ chức nhà hàng

2
Tầm nhìn và sứ mạng
Tầm nhìn:
Đến năm 2015, trở thành nhà hàng dẫn đầu về món ăn chay trong khu vực Châu Á-Thái
Bình Dương
Nhiệm vụ :
Đem đến Khách hàng sự an lành về tinh thần và thưởng thức sản phẩm an toàn cho sức
khỏe
Slogan:
“HƠN CẢ MỘT MÓN ĂN”

Mục tiêu
Mục tiêu ngắn hạn
Về thị phần ăn uống phân khúc chay : năm đầu tiên (2011) chiếm được 20% thị phần ăn
uống tương đương 12 tỷ/năm.
Về doanh thu: tăng trưởng tối thiểu 130% so với năm trước
Mục tiêu dài hạn
Công ty nỗ lực đạt những mục tiêu định hướng trong tương lai như sau:
Về thị phần ăn uống: từ năm thứ 2 (2012) chiếm được 30% thị phần ăn uống (tương
đương…21 tỷ/năm )
Từ năm thứ ba khi đi vào hoạt động đa dạng hoá dịch vụ ( dịch vụ tổ chức lể cưới chiếm
35% doanh thu của Cty)
12/2014 (năm thứ 4) đạt được điểm hoà vốn.

3
1.3 Môi trường kinh doanh
1.3.1 Môi trường vĩ mô

Xã hội :
Theo ước tính nước Campuchia hơn 20% dân số theo đạo phật, và hầu như người dân nào
cũng chịu ảnh hưởng ít nhiều của phật giáo như đi chùa chiền, ăn chay ngày lễ Vu Lan, lễ
xá tội…
Thu nhập bình quân ngày càng cao kéo theo sự đi lên của nhu cầu hưởng thụ, hơn thế nữa
sức khỏe cũng ngày được quan tâm hơn trước. Với sự tuyên truyền mạnh mẽ qua truy ền
thông và internet, tạp chí, người dân ngày càng nhận thức được tầm quan trọng của thức
ăn tới sức khỏe.
Song song với sự đi lên về đời sống vật chất thì những hậu quả xấu của nó cũng ngày một
tăng. Theo thống kê của Bộ Y Tế thì tỉ lệ người mắc bệnh tim chiếm 50% trong tổng số
các trường hợp mắc bệnh mà nguyên nhân chính là do các thói quen ăn uống không đúng
cách và sử dụng quá nhiều các sản phẩm dầu mỡ động vật…
Và cũng do sự tiến bộ trong giáo dục và bình đẳng nam nữ, vai trò của người phụ nữ
trong xã hội ngày càng tăng lên, chính vì lí do đó mà bữa ăn ngày một sơ sài và không
đảm bảo sức khỏe.

Môi trường và công nghệ


M ặt trái của sự phát triển nhanh chóng của kinh tế như hiện nay đó là sự xuống cấp
nghiêm trọng của môi trường sống, đường phố khói bụi, kênh rạch đen kịt… hoạt động
của cửa hàng phải chú trọng hơn trong việc chế biến sản phẩm, xử lí chất thải và nước
sau khi chế biến, để bảo vệ môi trường sống của con người.
Nguồn cung cấp nguyên liệu cho chế biến cũng là một khâu quan trọng của cửa hàng, cửa
hàng cần phải chú trọng nhiều vào khâu lựa chọn nguyên liệu, chế biến sạch sẽ để đáp
ứng các yêu cầu và tiêu chuẩn Vệ sinh an toàn thực phẩm.
Sự cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực dịch vụ sẽ cuốn phăng những doanh nghiệp yếu và
không đủ năng lực. Do đó để đứng vững trên thị trường do đó cửa hàng phải chú trọng

4
đến công nghệ. Phải khẳng định được chất lượng dịch vụ và làm hài lòng khách hàng tốt
nhất.

Chính trị, pháp luật:

Hệ thống pháp luật còn thiếu; một số đạo luật liên quan đến hoạt động kinh tế được ban
hành nhưng chưa có nghị định hướng dẫn thực hiện.

Luật đầu tư nước ngoài tại Campuchia có rất nhiều ưu đãi: Các nhà đầu tư không phải
đóng thuế trong 3 năm và được hưởng thêm 3 năm nữa tùy thuộc vào hoạt động và lĩnh
vực đầu tư. Việc không đóng t huế được tính từ năm đầu t iên có lợi nhuận nhưng không
được quá năm thứ 4 kể từ khi hoạt động.

Được miễn thuế nhập khẩu 100% đối với nguyên vật liệu xây dựng, trang thiết bị sản
xuất, máy móc, các sản phẩm trung gian, nguyên liệu thô, các loại phụ tùng.

Đảm bảo không bị quốc hữu hóa

Được thuê đất dài hạn 99 năm trên các vùng đất chuy ển nhượng cho mục đích nông
nghiệp, hoặc có thể sở hữu một phần đất thông qua liên doanh với đối tác địa phương có
trên 50% cổ phần.

Kinh tế
GDP của Campuchia năm 2009 là 10,9 tỷ USD (hay 27,92 tỷ theo PPP). Tốc độ tăng
trưởng năm 2009 là -1,5% do khủng hoảng kinh t ế thế giới, trung bình của 5 năm trước là
khoảng 10,3%. M ặc dù mức độ này thì Campuchia vẫn bị xếp vào danh sách các nước
nghèo nhất trên thế giới nhưng ở Phnôm Pênh thì người dân vẫn có khả năng t iêu dùng
hàng hóa chất lượng. (nguồn: Cambodia Investment Figure)
Thu nhập bình quân đầu người của Campuchia là khoảng 900USD/năm (hay 1900U SD
theo PPP), thu nhập của người dân Campuchia còn khá thấp, 40% dân số sống dưới mức
nghèo khổ, sự phân hóa thu nhập lớn 10% người giàu nhất chiếm đến 33,8% thu nhập
quốc dân.
Là một thì trường tương đối nhỏ, người dân có mức sống thấp nhưng vẫn có khả năng
tiêu dùng hàng hóa chất lượng (CPI là 2900$). M ức tăng trưởng GDP hằng năm nhìn
5
chung khá cao, trong đó lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng cao .Do đó đây là một
thị trường khá hấp dẫn cho các doanh nghiệp đầu tư vào
1.3.2 Môi trường vi mô

Nhà cung cấp


Nhà cung cấp chiếm một vị trí tối quan trọng trong việc thành công của cửa hàng vì chỉ
cần 1 sự trễ nải hay ngưng trệ sẽ làm cho nhà hàng ngừng hoạt động, hơn nữa nguyên
liệu chính lại là rau củ nhanh chóng xuống cấp nên cần phải được vận chuy ển và bảo
quản đặc biệt. Thêm vào đó nhà cung cấp cũng phải đảm bảo chất lượng nguy ên liệu phải
đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
Nhà hàng nên kí hợp đồng dài hạn với nhà vườn trong việc cung cấp nguyên liệu, bao
tiêu sản phẩm để có được rau sạch với chất lượng cao và ổn định.

Đối thủ cạnh tranh


Theo nguồn thông tin thứ cấp thành phố có gần 50 cửa hàng, nhà hàng lớn phục vụ các
món ăn cả thức ăn thường lẫn thức ăn chay. Hầu hết các quán đều thu hút được một
lượng khách quen khá, và uy tín tốt do đi tiên phong trên thị trường, hơn nữa có nhiều
quán có vị trí cực tốt nằm trên các tuyến đường vàng của thành phố, dân cư đông và
thuận lợi như các nhà hàng : Chiang Mai Rivers ide, Le Malraux, Khmer Borane
res taurant… điều này mang lại khó khăn không nhỏ cho quán thời gian đầu mới đi vào
hoạt động.
Thêm vào đó các đối thủ mới xâm nhập ngành sẽ nhanh chóng thấy được miếng bánh còn
bỏ ngỏ và tranh nhau xâm nhập vào, điều đó cũng gây nên một áp lực cho cửa hàng. Đặc
biệt trong hoàn cảnh hội nhập vào biển lớn hiện nay, không những cửa hàng trong nước
mà còn có những cửa hàng nước ngoài với chất lượng và kinh nghiệm đã được kiểm
chứng

Khách hàng
Vào các tháng 1 , 4, 7, 10 hàng năm thì số lượng thực khách ăn chay tăng đột biến, nhiều
cửa hàng phải hoạt động hết công suất mới đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.

6
Theo tập quán người campuchia ,thực khách thường đi theo nhóm chứ rất hiếm khi đi
một mình
Khách hàng quan t âm rất nhiều đến chất lượng phục vụ cũng như việc vệ sinh an toàn
thực phẩm.Ý thức của người dân về những sản phẩm từ thực vật và sức khỏe ngày càng
tăng, theo hướng có lợi cho nhà hàng chay.

Sản phẩm thay thế


Các sản phẩm chay ăn liền đang bày bán rộng rãi tại các siêu thị, chợ.
Các sản phẩm mới của đối thủ cạnh tranh mới

7
CHƯƠNG 2
THIẾT LẬP CHƯƠNG TRÌNH S ẢN XUẤT VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ HÀNG

2.1 Lựa chọn hình thức đầu tư,công suất

2.1.1 Các phương án có thể áp dụng cho đầu tư nhà hàng tại Campuchia :

Đặc quyền kinh doanh (franchising)


Franchising là một hình thức đặc biệt của nhượng bán giấy phép: thời hạn hợp đồng lâu
hơn, Tịnh Tâm sẽ không chỉ bán tài sản vô hình (chủ yếu là thương hiệu) mà đặt ra các
quy định nghiêm khắc về việc các đại lý độc quyền sẽ kinh doanh như thế nào. Tịnh Tâm
sẽ được nhận một khoản phần trăm tính trên doanh thu của các đại lý độc quy ền này.
M ặt lợi
 Tịnh Tâm giảm thiểu được nhiều chi phí và rủi ro hơn so với việc trực tiếp thiết
lập xưởng sản xuất và kinh doanh bánh tại Campuchia.
 Có t hể tiếp cận thị trường mới tại Phnom Penh một cách nhanh chóng.
Hạn chế
 Các đại lý độc quyền có thể sẽ không thực hiện một cách nghiêm túc về các quy
định đảm bảo chất lượng, điều đó có thể sẽ làm cho Tịnh Tâm mất đi danh tiếng
của mình. Cách biệt địa lý sẽ làm cho Tịnh Tâm khó kiểm soát việc các đại lý này
tuân thủ các quy định đến chừng mực nào.

Liên Doanh
Thiết lập liên doanh là một phương án khá phổ biến để tiếp cận thị trường mới.
Mặt lợi
 M ức độ cạnh tranh tại thị trường này chưa gay gắt, nên thiết lập liên doanh nhanh
chóng sẽ giúp Tịnh Tâm tăng khả năng chiếm lĩnh thị trường
 Tịnh Tâm sẽ có được thông tin về văn hóa, hệ thống kinh t ế, chính trị, môi trường
cạnh tranh tại Phnom Penh một cách sâu sắc hơn nhờ đối tác.
 Tịnh Tâm sẽ chia sẽ được chi phí và rủi ro với đối tác, và sẽ không phải quá lo
lắng như trong trường hợp phải tự mình kinh doanh.

8
 Thiết lập liên doanh cũng làm giảm khả năng bị quốc hữu hóa và các tác động bất
lợi từ phía chính phủ.
Hạn chế
 Tồn tại nguy cơ Tịnh Tâm sẽ mất đi các bí quyết sản xuất, các quy trình sản xuất
của mình.
 Tịnh Tâm có t hể sẽ không đạt được quyền kiểm soát mong muốn lên các chi
nhánh tại Phnom Penh của mình, vì thông thường một liên doanh sẽ chia sẻ 50/50
quyền sở hữu.
 Xung đột và mâu thuẫn có thể nảy sinh nhằm gia t ăng quyền sở hữu khi 2 bên thực
thi những chiến lược kinh doanh khác nhau

Đầu tư trực tiế p, mở công ty phụ thuộc toàn bộ (Wholly-owned subsidiaries)


Tịnh Tâm có t hể thực hiện theo 2 cách: Một là lập một cơ sở kinh doanh mới tại Phnom
Penh, và hai là, mua lại một công ty tại Campuchia và thông qua nó để kinh doanh sản
phẩm của mình.
Mặt lợi:
 Tịnh Tâm sẽ đảm bảo được quy trình sản xuất, bí quy ết công nghệ của mình, cũng
như là thực hiện các chiến lược kinh doanh một cách chủ động hơn.
 Tịnh Tâm sẽ có quy ền kiểm soát chặt chẽ đối với toàn bộ hoạt động của mình, từ
đó đối phó với các vấn đề nảy sinh sẽ dễ dàng hơn.
Hạn chế:
 Tốn nhiều chi phí.
 Rủi ro cũng cao hơn vì phải đối diện môi trường kinh doanh khác biệt.
 Campuchia không được đánh giá cao trong bảng xếp hạng về độ dễ dàng kinh
doanh. Các thủ tục rườm rà và nạn tham nhũng là những vấn nạn lớn cản trở việc
thành lập và hoạt động kinh doanh tại đây.

Từ những nhận xét sơ bộ ở trên, chúng tôi quyết định phương thức xâm nhập vào
thị trường Campuchia theo phương thức đầu tư trực tiếp.

9
Trong trường hợp, Tịnh Tâm được thị trường chấp nhận, hoạt động kinh doanh tiến triển
tốt, công ty sẽ tiến hành đầu tư trang thiết bị, máy móc, mở cơ sở tại Campuchia.

Lý do:

Sau quá trình thăm dò ban đầu, phần nào doanh nghiệp đã làm quen được với môi trường
mới, có đủ kinh nghiệm để đánh giá đúng đắn về thuận lợi và rủi ro có thể vấp phải. M ặt
khác với xu hướng phát triển hiện tại, sau một vài năm, cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực
Campuchia được cải thiện, việc đầu tư vào Campuchia sẽ giảm được rủi ro và chi phí đầu
tư.

Sử dụng nguồn nguy ên liệu và nguồn nhân công trẻ, rẻ sẵn có, giúp giảm chi phí đầu vào,
giảm chi phí vận chuyển, hạ giá thành sản phẩm. Hơn thế nữa nếu xét tỉ suất quảng cáo
trên doanh thu của mặt hàng ăn uống là khá cao nên chúng ta cần phải có những sản
phảm có thể đáp ứng được nhuc ầu bản địa. M ặt khác, việc sản xuất tại chỗ sẽ đảm bảo
tốt hơn sản lượng theo đúng nhu cầu của khách hàng.

Chủ động nguồn cung lớn, điều chỉnh sản phẩm phù hợp hơn với đặc thù của t hị trường
Campuchia, dần dần, chiếm lĩnh thị trường nhà hàng chay.

Tận dụng được những chính sách khuyến khích đầu tư trực tiếp của chính phủ
Campuchia như thuế lợi tức chỉ 20% và miễn thuế 6-9 năm, miễn thuế nhập khẩu hoàn
toàn, không can thiệp về giá, không hạn chế quy đổi ngoại tệ, có thể chuyển tiền về nước
mà không bị hạn chế số lượng, có thể đầu tư 100% vốn nước ngoài.

Ngoài ra, Campuchia hiện nằm trong top 50 nước kém phát triển nhất trên thế giới theo
đánh giá của Liên Hiệp Quốc. Do đó, các sản phẩm xuất khẩu từ Campuchia được hưởng
ưu đãi là miễn thuế nhập khẩu vào các thị trường như M ỹ, Australia, Nhật, Canada và
nhiều thị trường lớn khác. Đây là một cơ hội vô cùng t huận lợi để công ty Khang Ninh
tận dụng, qua đó đẩy mạnh xuất khẩu vào các thị trường mà công ty hiện đang khai thác
như Mỹ, Úc hay Anh, giảm được thuế và các chi phí liên quan.

10
Ngoài ra Campuchia nằm ở trung tâm Đông Nam Á, một khu vực có nền kinh tế phát
triển nhanh và năng động với một thị trường đầy tiềm năng của trên 550 triệu dân. Đ ầu tư
vào Campuchia, các nhà đầu tư không chỉ được hưởng lợi từ thị trường nội địa của
Campuchia mà còn có cơ hội xâm nhập thị trường A SEAN.

2.2 Chương trình sản xuất và nguyên vật liệu cung ứng

2.2.1 Quy trình sản xuất


Để tạo uy tín, xây dựng thương hiệu, Tịnh Tâm phải tuyệt đối tuân thủ các quy định về vệ
sinh, an toàn thực phẩm.
2.2.2 Nguyên vật liệu
Ký hợp đồng với các nhà cung thực phẩm có uy tín, chất lượng, an toàn ,các cơ sở giết
mổ có kiểm dịch, cơ sở sản xuất rau sạch…
Ký hợp đồng thực hiện nguồn cung cấp nguy ên vật liệu với cá doanh nghiệp nước sở tại.

Những món chay được chế biến với những nguy ên liệu chủ yếu từ nhóm tinh bột như
gạo, sắn, khoai...; các loại rau xanh; các loại đậu nành, đậu lạc, m è và các loại nấm. Các
loại nguyên liệu trên rất phổ biến ở các nước nhiệt đới. H ơn nữa địa điểm mà chúng tôi
lựa chọn để xây dựng nhà hàng cũng khá gần những chợ lớn ở t hủ đô. Do đó, việc tìm
nguồn cung nguyên liệu là rất dễ dàng.
Lịch trình cung cấp và hệ thống bảo quản

Xây dựng lịch trình cung cấp cụ thể rõ ràng. Tuy Campuchia là đất nước khá tương đồng
Việt nam về mặt nguyên liệu nhưng cũng cần tạo nét văn hóa ẩm thực riêng cho khách
bằng các thức uống đặc biệt như rượiu, rượu nếp,trà ngâm sâm, rượu ngâm hoa quỳnh
mang phong cách ẩm thực cung đình Huế.

Cần có kho, bảo quản cho những thực phẩm đã nêu


Không chọn nhà cung cấp độc quyền để tránh tình trạng bị động do thiếu nguyên vật liệu
cục bộ.
Các nguồn nguyên liệu chính phải có 3 nhà cung cấp để có được giá tốt nhất.

11
Toàn bộ thực phẩm, nguyên liệu trước khi nhập kho phải được kiểm tra bởi phòng thu
mua và chuyển sang tổ bếp kiểm tra đối chiếu trước khi nhập kho.
Tiêu chí kiểm tra:
 Chất lượng
 Khối lượng, số lượng
 Nhãn mác, bao bì, niêm phong

Chế biến
Khâu chế biến sử dụng thiết bi dụng cụ hợp vệ sinh.
Sử dụng thực phẩm, phụ gia có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
Tất cả nhân viên phục vụ và bếp đều được tập huấn về an toàn vệ sinh thực phẩm, khám
sức khỏe định kỳ.

Vệ sinh, dọn dẹp


Công tác lau chùi, quét dọn phân công theo ca cụ thể để đảm bảo nhà hàng và khu vực
chế biến sạch sẽ trước, trong và sau khi phục vụ.
Khi kết thúc ca làm việc nhân viên bếp phải lau chùi, vệ sinh các thiết bị, dụng cụ chế
biến thức ăn.

An toàn cháy nổ
Lắp thiết bị báo khói cho toàn nhà hàng
2.3 Phương án về khu vực và địa điểm

Sau khi nghiên cứu kỹ nhiều địa điểm khác nhau ở Campuchia. Công ty quyết
định lựa chọn địa điểm sau để xây dựng nhà hàng: nằm trên Đại lộ Hun Sen, Công Viên
Samdech Techo Hun Sen. Công ty chọn địa điểm trên vì có nhiều t huận lợi:

2.3.1 Về vị trí

Tọa lạc gần Nagaworld là một khách sạn 5 sao đồ sộ, cũng là khu giải trí phức hợp nổi
tiếng nhất ở Campuchia dành cho khách du lịch nước ngoài.
12
Vị trí rất thuận tiện cho việc đi lại: nằm trên trục đường thẳng từ sân bay quốc tế
Pochentong.
Nằm ngay liền kề với các danh lam nổi tiếng xứ chùa tháp như Cung điện hoàng gia, Bảo
tàng quốc gia, chùa Vàng, chùa Bạc và nhiều di tích lịch sử văn hóa khác.
Tọa lạc ngay trước mặt nơi gặp gỡ của ba con sông Bassac, Tonle Sap và M ekong,
Nagaworld được mọi du khách trầm trồ với vị trí tuyệt đẹp tạo điểm nhấn hoàn hảo cho
Phnom pênh quyến rũ.
Hiện t ại theo nghiên cứu của công ty thì khu vực này có nhiều nhà hàng phục vụ nhiều
món ăn đến từ khắp nơi trên thế giới như Hàn Quốc, Pháp, Ý… nhưng vẫn chưa thấy có
nhà hàng nào phục vụ các món chay.
Quanh khu vực có nhiều chợ lớn. Thuận lợi trong việc thu mua nguyên vật liệu phục vụ
chế biến.

2.3.2 Cơ sở hạ tầng

Hệ thống cơ sở hạ tầng ở khu vực khá hoàn chỉnh: điện, nước đều được cung cấp đầy đủ.
Hệ thống thoát nước tốt.
Khu vực nằm ngay trung tâm thủ đô Phnom Penh nên đường xá rất tốt. Tất cả các tuy ến
đường bao quanh đều được trải nhựa rất đẹp.
Sau đây là một vài hình ảnh về khu vực mà công ty dự định chọn:

13
Hình 2&3: Địa điểm kinh doanh

14
Nhà hàng Tịnh Tâm với tổng diện t ích 1000 m2 được chia thành 3 phân khu chính: Khu
nhà hàng, khu nhà bếp, khu điều hành và khu tặng phẩm, quà lưu niệm.

2.3.3 Khu nhà hàng :


Nhà hàng trung tâm: với tiêu chí sang trọng nhưng đậm chất đồng bằng, là nơi
thực hiện các hoạt động kinh doanh chính của Nhà hàng. Với diện tích xây dựng
300 m2 , công suất phục vụ tối đa 200 thực khách, được xây dựng kiên cố, mái lá
nền lát gạch tàu 30 x 30. Xung quanh nhà trung t âm được thiết kế them công viên
cây xanh và ao sen với diện tích là 100 m2

Trang trí không gian nhà hàng


Với mong muốn mang đến cho thực khách không gian nhẹ nhàng, ấm cúng, mộc
mạc của vùng đồng bằng sông nước nhưng vẫn giữ được phong cách trang trọng và
sạch sẽ, đây là một trong những điểm nhấn của nhà hàng.
Bên cạnh công viên trồng hoa, ao hoa súng, mẫu ruộng nhỏ…tất cả những khu vực
còn lại được trang trí theo từng chủ đề cụ thể.

Hình 4: Cổng chính nhà hàng


15
Hình 5: Nội thất nhà hàng

Các tum được thiết kế sang trọng kết hợp giữa cổ xưa và hiện đại sử dụng các vật liệu gỗ,
mây, tre, lá , sàn gỗ tạo cảm giác ấm cúng.

Khu nhà bếp


Diện tích dự kiến là 60 m2
Vật liệu xây dựng bằng gạch ống, đổ trụ, xây kiên cố, máy lợp tôn cách nhiệt nền
lót gạch tàu. Hệ thống bếp ga, khu chế biến gồm các bàn, bồn rữa bằng inox, kệ bếp,
tủ đụng thực phẩm, tủ trữ lạnh đựng thực phẩm tươi sống, bể chứa bằng kiếng chịu
lực đựng thực phẩm hải sản tươi sống. Yêu cầu phai tuyệt đối đảm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm ngành dịch vụ ăn uống.

Khu điều hành


Văn phòng điều hành , tiếp tân (DT 60 m2 ): là văn phòng làm việc của ban điều hành
khách sạn, kế toán, thủ quỹ, thu ngân và đây cũng là nơi đón khách, nhận đặt tiệc cưới.

16
Khu tặng phẩm, quà lưu niệm, sản phẩm thủ công Mỹ nghệ (DT 40 m2 ) với các sản phẩm
lục bình, mây tre đan, gốm sứ .... và các loại hàng lưu niệm đặc thù.
.

2.4 Tổ chức quản lý hoạt động và bố trí nhân sự

2.4.1 Phong cách

Đồng phục:
Đồng phục của nhân viên phục vụ sẽ được thiết kế theo lối cách tân, lấy cảm hứng từ
chiếc áo bà ba truyền thống của cư dân miền Tây Nam Bộ.
Tiêu chí chung cho trang phục của nhân viên là gọn gàng, giản dị để thuận tiện trong việc
di chuyển, phục vụ khách nhưng không kém phần duyên dáng, thanh lịch.
Đồng phục của nhân viên lễ tân là áo dài may cách tân, ngắn tà.

Hình 6: Đồng phục

2.4.2 Đào tạo và huấn luyện đội ngũ nhân viên

17
Ban Giám Đốc nhà hàng đào tạo và huấn luyện đội ngũ nhân viên.
Trước nhà hàng đi vào hoạt động tất cả nhân viên sẽ tham dự khóa học ngắn han, một
tháng, do các chuyên gia trong lĩnh vực ẩm thực hướng dẫn. Thông qua các chuyên gia
xây dựng quy trình làm việc chi tiết, đây là cơ sở cho việc đào tạo và huấn luyện sau này.
Khi đã đi vào hoạt động công tác huấn luyện vẫn tiếp tưc được duy trì. Các trưởng
phòng, trưởng nhóm phải có kế hoạch tập huấn nghiệp vụ cho nhân viên hằng tháng.
Phòng hành chánh - nhân sự phải kiểm tra, đôn đốc việc huấn luyện nhân của t ất cả các
bộ phận trong nhà hàng.

2.4.3 Xây dựng quy trình phục vụ:

Đón tiếp Phục vụ Tiễn khách

Hình 7: qui trình phục vụ

Đón tiếp: Nhân viên lễ tân tiếp nhận khách, sau khi xác định nhu cầu, số lượng sẽ
hướng dẫn khách đến khu vực thích hợp, bàn giao cho nhóm trưởng để phân công nhân
viên phục vụ trực tiếp.
Phục vụ: Trong quá trình phục vụ thể hiện tính chuyên nghiệp, năng động. Tránh tình
trạng xuề xòa, qua loa thường gặp tại các nhà hàng ở miền t ây. Nhân viên tôn trọng
không gian của khách, không trao đổi ồn ào khi phục vụ. Ghi nhớ các chi tiết đặc biệt của
khách hàng thường xuyên.
Tiễn khách: Các tổ trưởng có nhiệm vụ ghi nhận phản hồi của khách trước khi cảm
ơn và tiễn khách. Tạo cho khách hàng cảm giác được quan t âm thực sự.
Tổng hợp các góp ý, nhận xét của thực khách để báo lại Ban Giám Đốc nhằm có những
cải thiện kịp thời.

2.4.4 Tổ chức hoạt động bán hàng


Hoạt động bán hàng
18
Bảng 1: Ca làm việc
Quy trình nhận thực đơn

Quy trình đối chiếu kiểm tra

Hình 8: Qui trình đối chiếu kiểm tra

2.5 Tổ chức hoạt động tài chính

19
Đánh giá hoạt động kinh doanh là yêu cầu cần thiết khách quan không thể thiếu trong
công t ác quản lý, điều hành của nhà quản trị doanh nghiệp. Việc phân t ích đánh giá tình
hình tài chính là công cụ hữu hiệu cho việc hoạch định và điều hành trực tiép các hoạt
dộng kinh doanh, phục vụ cho việc ra quyết định quản lý

2.5.1 Bảng thông số chi tiết hoạt động kinh doanh (bảng 2)

20
21
2.5.2 Nguồn vốn thực hiện
Kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản

Kinh phí cải tạo, giải toả, di dời, san nền:


Phá dỡ 1 số chuồng trại, cây tạp, di dời một số cây ăn trái, cây lâu năm có giá trị kinh tế
và mỹ quan nằm trong phạm vi đất xây dựng nhà hàng, đường giao thông, bãi đậu xe
sang khu đất dành cho khu vực nhà hàng sân vườn. Kinh phí dự kiến là 100.000.000 đ.

Xây dựng hệ thống đường giao thông nội bộ, tạo cảnh quang môi trường: Kinh phí dự
kiến là 100.000.000 đ.
Xây dựng bãi đậu xe, cổng, tường rào:
Kinh phí dự kiến là 80.000.000 đ.
Hệ thống điện nước

Hệ thống điện: Trên cơ sở đường dây hạ thế của ngành điện tax in lắp đồng hồ 3 pha để
phục vụ kinh doanh. Xây dựng hệ thống điện nội bộ phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh (gồm đèn, quạt, dây dẫn, và phụ kiện các loại). Kinh phí dự kiến là 40.000.000 đ
Hệ thống nước sạch: Lắp đặt hệ thống cấp nước cho khu ăn uống, khu chế biến, khu vệ
sinh công cộng và cứu hoả. Khoan 1 giếng và hệ thống lắng lọc dự phòng ổn định nguồn
nước sạch phục vụ hoạt động kinh doanh. Kinh phí dự kiến là 40.000.000 đ

Hệ thống thoát nước:


Xây dựng cải tạo hệ thống thoát thoát nước với kinh phí dự kiến là 40.000.000 đ

Hệ thống phòng cháy chữa cháy:


Xây dựng các trụ nước chửa cháy bố trí trong khuôn viên nhà hàng. Trang bị 25 bình
phòng cháy chữa cháy cho mỗi tum, nhà trung tâm 5 bình phân bổ điều trong 300m2 của
nhà hàng. Khu bếp, khu quản lý, quầy bán hàng lưu niệm tổng cộng 3 bình phòng cháy..
Tổng kinh phí dự kiến là 50.000.000 đ

22
Xây dựng hệ thống xữ lý nước thãi rác thãi bảo vệ môi trường:
Xây các hố ga thu nước thãi, xây khu xữ lý rác thãi mua thùng rác đặc trong khu vực nhà
hàng và dọc đường đi. Bố trí cây xanh tạo cảnh quang môi trường trong lành sạch đẹp

Nhà hàng trung t âm:


Kinh phí dự kiến 300 m2 x 2.000.000.000 đ = 600.0000.000 đ

Văn phòng điều hành, tiếp tân:


Kinh phí dự kiến 60 m2 x 2.000.000.000 đ = 120.0000.000 đ

Quầy bán hàng lưu niệm:


Kinh phí dự kiến 40 m2 x 1.200.000.000 đ = 48.0000.000 đ

Xây khu bếp và vệ sinh công cộng:


Khu bếp:
Kinh phí dự kiến 60 m2 x 1.200.000.000 đ = 72.0000.000 đ
Khu vệ sinh công cộng :

DT xây dựng là 80 m2 được chia làm 2 khu riêng biệt tương ứng với 2 khối thuỷ tạ và sân
vườn của khu vực nhà hàng sân vườn. Vật liệu xây dựng bằng gạch ống, xây kiên cố. Mái
lợp t ôn cách nhiệt, lắp đặt hệ thống quạt gió, quạt hút chống hôi. Xây dựng hệ thống lắng
lọc và xữ lý bể phốt đúng quy chuẩn ngành xây dựng.
Kinh phí dự kiến 80 m2 x 1.200.000.000 đ = 96.0000.000 đ

Chi phí cho bản vẽ t hiết kế nhà hàng dự kiến 50.000.000 đ


Dự phòng chi phí phát sinh 10% : 191.100.000 đ.

Tổng số vốn đầu tư dự kiến cho TSCĐ là 2,102,100,000 đ. Dự kiến khấu hao trong năm
năm bằng phương pháp khấu hao đường t hẳng như vậy mỗi năm sẽ khấu hao là
420.420.000 đ, mỗi tháng là 35.035.000 đ

23
2.5.3 Bảng tổng hợp Chi phí đầu tư TSCĐ (bảng 3)

ĐVT: Đồng
A. Kinh phí mua sắm dụng cụ

Các dụng cụ này bao gồm: Bàn ghế, pha chế, chén dĩa, bát, đũa, ly tách ..v.v
Kinh phí dự kiến là 450,000,000 đ. Dự kiến khấu hao trong ba năm bằng phương pháp
khấu hao đường thẳng như vậy mỗi năm sẽ khấu hao là 150.000.000 đ, mỗi tháng là
12.500.000 đ
B. Nguồn vốn lưu động

Dùng mua lương thực, thực phẩm, hàng hoá để sản xuất sản phẩm, chi phí bảo trì bảo
dưỡng trang thiết bị ..
Kinh phí dự kiến: 150.000.000 đ

Tổng nguồn vốn dự án

STT NỘI DUNG SỐ TIỀN

1 VỐN TỰ CÓ 2.866.000.000

2 VỐN VA Y 1.100.0000.000

TỔNG 3.966.000.000

Trong đó:

Vốn góp của cổ đông là : 2.866.000.000 đ

Vốn vay: 1.100.000.000 đ

2.5.4 Bảng dự liến hiệu quả của dự án (bảng 4)

24
Số lúc mới
STT TÊN CHỈ TIÊU Năm thứ 1 Năm thứ 2
đầu tư

1 Tổng v ốn đầu tư dự án: 3,966,000,000


- Vốn tự có và huy động: hích chứ không
- Vốn vay ngân hàng: 1,100,000,000
2 Thời gian hoạt động của dự án (năm ): 15

3 Thời gian hoàn vốn của dự án (năm): 1

4 Công suất hoạt động hàng năm: 100% 130%


Doanh số bán hàng hàng năm
5 11,708,897,845 15,221,567,199
(theo công suất năm):
Tổng chi phí hàng năm, chưa tính lãi vay
6 9,164,566,923 11,135,619,999
(theo công suất năm):
7 Lợi nhuận trước thuế và Lãi vay NH: 2,544,330,923 4,085,947,199

8 Lãi vay NH: 176,000,000 117,333,333

9 Lợi nhuận trước thuế: 2,368,330,923 3,968,613,866

10 Thuế: 25% 592,082,731 992,153,467

11 Lợi nhuận sau thuế: 1,776,248,192 2,976,460,400

12 Trả gốc v ay NH hàng năm: 366,666,667 366,666,667

13 Trính các quỹ - -

- Quỹ đầu tư phát triễn 5% - -

- Quỹ phúc lợi 5% - -

- Quỹ khen thưởng 5% - -


Lợi nhuận sau thuế còn lại = Dòng tiền dự án
14 1,409,581,525 2,609,793,733
hàng năm:
- Lợi nhuận còn lại chia hàng tháng: 117,465,127 217,482,811
- Tỷ suất Lợi nhuận còn lại/Vốn tự có ban
4% 8%
đầu/tháng:
15 Doanh số hòa vốn hàng năm: 6,312,507,332 6,178,831,653
- Doanh số hòa vốn 01 tháng: 526,042,278 514,902,638
- C/suất bán sp phục vụ khách hòa vốn/ 01 tháng 4,458 4,364
(khách):
- Doanh số hòa vốn 01 ngày kinh doanh: 17,534,743 17,163,421
- C/suất bán sp phục v ụ khách hòa vốn 01
149 145
ngày kinh doanh (khách):

25
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN
Ủng hộ việc ăn chay, quán hi vọng sẽ đem lại được cái nhìn mới mẻ về ăn chay, không
phải chỉ là ăn kham khổ để tu luyện. Từ sự thay đổi đó con người sẽ có ý thức hơn về
cuộc sống, s ẽ tu tâm, làm điều thiện trong cuộc sống, giảm sát sinh vô t ội. Quán mong
muốn mỗi người sẽ đặt ra câu hỏi “ Tại s ao phải ăn thịt động vật khi ăn chay mang lại
nhiều lợi ích và hấp dẫn không kém?”. Thêm vào đó ăn chay là một truyền thống cao đẹp
có từ xa xưa ở nước ta, phù hợp với quan điểm của Phật giáo. Ăn chay được xem như là 1
phương pháp giúp con người đi về với cội nguồn, thoát khỏi dục vọng, là 1 trong những
cách để làm t âm hồn trở nên thanh t hản, cuộc sống bớt áp lực đi nhiều, con người cảm
thấy tình thương tất thảy mọi loài hơn cả, bớt tranh giành cấu xé nhau.
Như vậy, ăn chay được sự cổ xúy của rất nhiều nguồn từ bác sĩ, nhà bảo vệ môi trường,
nhà sinh vật học… vì lợi ích tốt đẹp mà nó mang lại.
Như đã phân tích ở chương 2, thị trường nhà hàng chay quả thật rất hấp dẫn và có cơ hội
sinh lời cao. N gành nhà hàng tại Campuchia luôn có chu kỳ phát triển ổn định,nguồn
khách hàng thường xuyên. Đồng thời, lợi nhuận của nhà hàng chay tuy có biến động lớn
nhưng đem lại lợi nhuận cao hơn so với các loại hình ăn uống khác… Chính vì vậy, thị
trường nhà hàng chay là thị trường t iềm năng lý tưởng để xây dựng và phát triển thành
công tại Campuchia.Mặc dù , bên cạnh những yếu tố t huận lợi để đầu tư, loại hình nhà
hàng chay nói riêng cũng như đầu tư vào Campuchia nói chung cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Chẳng hạn như hệ thống pháp luật còn thiếu; một số đạo luật liên quan đến hoạt động
kinh tế được ban hành nhưng chưa có nghị định hướng dẫn thực hiện.Tuy nhiên, với
những nguồn lực dồi dào của đất nước Campuchia cùng với việc vận dụng linh hoạt các
chính sách ưu đãi khuyến khích nước ngoài đầu tư tại Campuchia; Chúng tôi cũng t in
tưởng rằng đây sẽ trở thành bàn đạp lý tưởng mà Tịnh Tâm phát triển thành chuỗi nhà
hàng chay vươn ra khu vực Châu Á- Thái Bình Dương.

26
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Ẩm thực Campuchia http://campuchia.vn/am-thuc

2.Website Đại sứ quán Việt Nam tại Campuchia http://www.vietnamembassy-


cambodia.org/vi/

3.Bộ kế hoạch đầu tư- Cục đầu tư nước ngoài http://fia.mpi.gov.vn/

4.http://congthuongbentre.gov.vn/home/campuchia-t hi-truong-nhieu-tiem-nang-cho-
doanh-nghiep-viet-nam-W319.htm

5. http://thuongmai.vn/thi-truong-campuchia/35304-campuchia-t iem-nang-va-rui-ro-nen-
kinh-t e-.html Tiềm năng kinh tế của Campuchia

6.http://laodong.com.vn/Tin-Tuc/Campuchia-la-thi-truong-tiem-nang-cua-Viet-
Nam/60114 Campuchia là thị trường tiềm năng của Việt Nam

7.Tổng Cục Thống Kê

8.Luật Đầu Tư (2005)

9.Luật Doanh N ghiệp (2005)

10. World Bank - Doing Business - www.doingbusiness.org/

27
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Chức năng và nhiệm vụ

CHỨC DANH/BỘ PHẬN CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ YÊU C ẦU

Giám đốc Phụ trách chung Tốt nghiệp Đại học QTKD hoặc
Du lịch, thông thạo tiếng Anh, có 5
năm kinh nghiệm
PHÒNG KINH DOANH - Lập kế hoạch kinh doanh Tốt nghiệp đại học, có 2 năm kinh
Trưởng phòng - Quản lý các khâu phục vụ, nghiệm .
chăm sóc khách hàng, thu
mua nguyên liệu
Tiếp tân Đón và hướng dẫn khách Có ngoại hình đẹp, có kinh nghiệm.
Nhân viên phục vụ Phục vụ bàn Có sức khỏe tốt, có tinh t hần thái
độ phục vụ tốt.
Bếp trưởng/ bếp phó Phụ trách thực hiện các thực Có kinh nghiệm chế biến các món
đơn, sáng tạo ra các món ăn. ăn Âu, Á…
NV bếp Thực hiện các công việc Lao động phổ thông
được bếp trưởng giao
NV nấu Thực hiện các công việc Đã trải qua các lớp nghề nấu ăn.
được bếp trưởng giao
PHÒNG KẾ TOÁN Phụ trách công việc kế toán Tốt nghiệp trung cấp kế t oán, có

Kế toán tổng hợp kiêm nhà hàng kinh nghiệm


thủ quỹ
Thu ngân Thu tiền Trung thực, có kinh nghiệm
NV thu mua Thu mua nguy ên vật liệu Có kinh nghiệm chọn nguyên liệu
chế biến thực phẩm
PHÒNG TC-HC Quản lý công t ác nhân sự, Tốt nghiệp Đại học, có kinh
Trưởng phòng công tác hành chính nghiệm quản lý
Nhân viên hành chính Thực hiện công việc t huộc Có kinh nghiệm, biết sử dụng vi
lĩnh vực hành chính: công tính.
28
văn, mua sắm dụng cụ, trang
thiết bị phục vụ nhà hàng…
Nhân viên phụ trách nhân Thực hiện các chế độ cho Có kinh nghiệm về LĐTL, biết sử
sự - LĐTL người lao động theo quy định dụng vi tính thành thạo
Bảo vệ Bảo vệ, hướng dẫn sắp xếp Thuê bảo vệ chuy ên nghiệp
giữ xe cho khách
Tạp vụ Dọc dẹp vệ sinh Có sức khỏe tốt
Chăm sóc cây cảnh Chăm sóc cây cảnh toàn bộ Có kinh nghiệm trồng cây cảnhcác
khuôn viên nhà hàng món ăn Âu, Á…

29
Phụ lục 2: Thực đơn
(Giá ước tính theo vnđ)
Café- Coffee ( Hương Vị Độc Quyền )
Tịnh Tâm Coffee Giá: 20.000 đồng/ ly
- Café đen/ Coffe Giá: 12.000 đồng/ ly
- Café đá/ Iced coffee Giá: 15.000 đồng/ ly
- Café sữa đá/ Iced coffee with milk Giá: 18.000 đồng/ ly
- Café Exp resso Giá: 30.000 đồng/ ly
- Café Cappuccino Giá: 30.000 đồng/ ly
- Socalate nóng / Hot socolate Giá: 15.000 đồng/ ly
- Đá chanh/ Iced lime juice Giá: 15,000 đồng/ ly
- Soda chanh/ Soda water with lime Giá: 20,000 đồng/ ly

Nước Ép Đặc Biệt/ Special Fruit Juice

- Đẹp mắt- Sáng Da- Chống Lão Giá: 30.000 đồng/ ly


Cà rốt- Dưa Leo- Táo
Carot- Cucumber- Apple juice
- Gìau sắt Vitamin C/ Carrot - Orange juice Giá: 20,000 đồng/ly
- Xoài- Bưởi- Cam sữa Giá: 20,000 đồng/ly
M ixed Juice
- Cam vắt/ Orange juice Giá: 20.000 đồng/ ly
- Dưa hấu ép/ Wat er melon juice Giá: 20.000 đồng/ ly

Trà- Tea
- Trà lipton sữa/ Lipton tea with milk Giá: 15.000 đồng/ ly
- Trà đào nóng/ Hot peach tea Giá: 15.000 đồng/ ly
- Trà Atiso sữa/ Ice Atiso tea with milk Giá: 15.000 đồng/ ly

Kem sữa Tự Chọn/ Ice Cream With Milk

30
- Thuyền Tình/ Love Boat Giá: 30,000 đồng
- Vani/ Vanilla Giá: 25,000 đồng
- Dâu sữa/ Strawberry Giá: 25,000 đồng
- Sô cô la/ Chocolate Giá: 25,000 đồng
- Dừa/ Coconut Giá: 25,000 đồng
- Caramel/ Caramel Giá: 25,000 đồng

Món Ăn Chay/ Vegetarian


Canh bông bí chay/ Pumpkin flow er soup Giá: 40,000 đồng
Chả giò chay/ Fried veget arian rolls Giá: 40,000 đồng
Rau muống xào tỏi/ St ir- fired water sp inach w garlic Giá: 40,000 đồng

Tàu hủ xào nấm rơm/ Sauteed mushroom with tofu Giá: 40,000 đồng
Tàu hủ sốt cà chua/ Tofu with tomato Giá: 40,000 đồng
Cà tím nướng/ Roasted egg plant with spices Giá: 40,000 đồng
Nấm rơm xào tỏi/ Saut eed mushroom with garlic Giá: 40,000 đồng

Hủ tíu hải sản/Rice noodle soup with seafood Giá: 50,000 đồng
Hủ tíu tôm/ /Rice noodle soup with shrimp Giá: 40,000 đồng
Hủ tíu cật heo/Rice noodle soup with kidney Giá: 50,000 đồng
Hủ tíu thập cẩm/Rice noodle soup with many kind of meat Giá: 50,000 đồng
Hủ tíu xương ống/Rice noodle soup with meat bone Giá: 40,000 đồng
Hủ tíu xá xíu/ Rice noodle soup with roasted meat Giá: 30,000 đồng

M iến gà/ Fine noodle soup with chicken Giá: 40,000 đồng
M iến thịt bằm/Fine noodle soup with chop meat Giá: 40,000 đồng
M iến xương/Fine noodle soup with meat bone Giá: 40,000 đồng
M iến hải sản/Fine noodle soup with seafood Giá: 50,000 đồng

Gỏi cuốn tôm/ Fresh spring roll with shrimp Giá: 60,000 đồng
Canh chua tôm/ Shrimp soup with herbs and pineapple Giá: 60,000 đồng
31
Súp cua/ Crabs soup Giá: 60,000 đồng

Canh chua cá/ Fish soup with herbs and pineapple Giá: 60,000 đồng
Cá kho tộ/ Braised river fish in claypot Giá: 50,000 đồng

Cá chẽm sốt tiêu/ Sea bass with green pepper sauce Giá: 60,000 đồng
Gà xào xả ớt/ Sauteed chicken with lemongrass & chili Giá: 80,000 đồng
Gà hấp hành/ Steamed chicken with green onions Giá: 80,000 đồng

Gà rang muối/ Grilled chicken on salt Giá: 80,000 đồng

Bò xào rau cải/ Sauteed beef with veget able Giá: 120,000 đồng
Bò bíp tết khoai tay chiên/ Beef steak w french fries Giá: 125,000 đồng
Bò nhúng giấm/ Beef steak soak in boiling vinergar Giá: 125,000 đồng
Bò bíp tết sốt tiêu/ Beef st eak with green pepper sauce Giá: 120,000 đồng
Bò sốt đậu phộng/ Beef w peanut sauce and coconut milk Giá: 120,000 đồng

Tôm xào nấm/ Grilled shrimp with mushroom Giá: 90,000 đồng
Tôm hấp nước dừa/ Shrimp cooked with coconut juice Giá: 90,000 đồng
Tôm rang muối/ Shrimp grilled on salt Giá: 90,000 đồng

Cơm gà tay cầm/ Cooked rice with chicken in handle pot Giá: 30,000 đồng
Cơm hấp lạp xưởng/ Cooked rice with Chinese sausage Giá: 30,000 đồng

Phụ lục 3: Ước tính tiền lương nhân viên hàng tháng
Đơn vị tính: đồng
32
S ố lượng Lương bình quân
Tổng lương
(người) (triệu đ/tháng)
Nhân viên phục vụ trực tiếp 27,500,000
Nhân viên chạy bàn 15 1,250,000 18,750,000
Pha chế 3 1,250,000 3,750,000
Phụ bếp 4 1,250,000 5,000,000
Nhà bếp 25,000,000
Bếp trưởng 1 7,500,000 7,500,000
Bếp phó 2 5,000,000 10,000,000
Nhân viên phục vụ bếp 3 2,500,000 7,500,000
Quản lý 66,300,000
Giám đốc 1 12,000,000 12,000,000
Trưởng phòng 3 8,000,000 24,000,000
Kế toán 1 2,000,000 2,000,000
Thủ quỹ 1 1,500,000 1,500,000
Thu ngân + Lễ tân 5 1,500,000 7,500,000
Bảo vệ 4 1,500,000 6,000,000
Tạp vụ 4 1,800,000 7,200,000
Thợ điện, nước, kiêm quản lý đội bảo vệ 1 2,500,000 2,500,000
Nhân viên thu mua 2 1,800,000 3,600,000
Tổng cộng 50 118,800,000

33

You might also like