You are on page 1of 49

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO ĐỒ ÁN
Tên dự án: HEALTHY LIFE

Môn: Thương mại điện tử


GVHD: Phan Mạnh Cường
Danh sách nhóm 5:
1. Trần Ngọc Cầu K174070822
2. Nguyễn Phước Hưng K174070830
3. Phùng Vĩnh Lân K174070836
4. Nguyễn Thị Tố Trinh K174070851
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH ................................................................... 4

1. Mục tiêu kinh doanh:.......................................................................................................................... 4

2. Sản phẩm và dịch vụ: ......................................................................................................................... 5

3. Phân tích thị trường: .......................................................................................................................... 6

3.1 Phân tích vĩ mô: ........................................................................................................................... 6

3.2 Phân tích vi mô: ........................................................................................................................... 9

3.3 Phân tích đối thủ cạnh tranh:..................................................................................................... 9

3.4 Phân tích khách hàng:............................................................................................................... 12

3.5 Nhà cung cấp .............................................................................................................................. 13

3.6 Tương lai của ngành: ................................................................................................................ 13

4 Kế hoạch tài chính: ........................................................................................................................... 14

4.1 Chi phí thành lập và vốn hoạt động:........................................................................................ 14

4.2 Phân tích dòng tiền và điểm hòa vốn: ...................................................................................... 15

4.3 Kế hoạch sử dụng vốn đầu tư: .................................................................................................. 16

5 Giải pháp công nghệ: ........................................................................................................................ 17

5.1 Hệ thống nhận diện thương hiệu: ............................................................................................ 17

5.2 Hệ thống quản lý ứng dụng di động và nền tảng websites: ................................................... 18

5.3 Hệ thống quảng cáo thông minh: ............................................................................................. 20

5.4 Hệ thống phân tích phản hồi khách hàng: .............................................................................. 22

5.5 Hệ thống phân tích kinh doanh:............................................................................................... 24

6 Kế hoạch nhân sự: ............................................................................................................................ 25

6.1 Mô hình tổ chức ......................................................................................................................... 25

6.2 Chính sách nhân sự ................................................................................................................... 27

6.3 Môi trường - Điều kiện làm việc. ................................................................................................ 29

1
6.4 Phong cách lãnh đạo và văn hóa doanh nghiệp ...................................................................... 29

7 Kế hoạch Marketing: ........................................................................................................................ 29

7.4 Phân tích thị trường mục tiêu .................................................................................................. 29

7.5 Chiến lược Marketing: .............................................................................................................. 31

7.6 Kênh Marketing......................................................................................................................... 34

7.7 Tổ chức chiến dịch Marketing: ................................................................................................ 36

7.8 Kế hoạch phát triển thương hiệu ............................................................................................. 37

8 Kế hoạch bán hàng: .......................................................................................................................... 38

8.4 Mục tiêu bán hàng ..................................................................................................................... 38

8.5 Kênh bán hàng ........................................................................................................................... 39

8.6 Tổ chức chương trình bán hàng ............................................................................................... 39

8.7 Tổ chức hoạt động bán hàng .................................................................................................... 40

CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG WEBSITE ................................................................................................ 41

1. Giới thiệu khái quát:......................................................................................................................... 41

2. Mô tả chi tiết Websites ..................................................................................................................... 41

a. Logo của doanh nghiệp – HEALTHY LIFE ........................................................................... 41

b. Banner, trang chủ và giao diện chính của website ................................................................. 41

d. Về chúng tôi................................................................................................................................ 42

e. Hỗ trợ khách hàng ..................................................................................................................... 42

f. Gía trị cốt lõi của website (doanh nghiệp) ............................................................................... 42

g. Sản phẩm từ các nguồn cung tin cậy, chất lượng ................................................................... 43

g. Các Blog về dinh dưỡng được lấy từ các chuyên gia nổi tiếng về chế độ ăn cũng như các
bửa ăn chất lượng mỗi người.................................................................................................... 44

CHƯƠNG 3: TỔNG KẾT .................................................................................................................... 45

1. Tiết kiệm thời gian: ........................................................................................................................... 45

2. Những lợi ích khác: ........................................................................................................................... 46

2
CHƯƠNG 4: DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 48

3
ĐỀ ÁN MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Tên dự án: Healthy Life

Tên công ty: Công Ty TNHH Cuộc sống khỏe

Nhóm thực hiện: Nhóm 5.

CHƯƠNG 1: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH

1. Mục tiêu kinh doanh:


a. Tầm nhìn:
 Healthy Life cố gắng cải thiện để trở thành nền tảng kết nối về tiêu dùng thực
phẩm được đánh giá cao trên thị trường của Việt Nam.
 Healthy Life mong muốn trở thành một trong những ứng dụng được mức độ
tín nhiệm của khách hàng cao nhất và mang đến cho khách hàng những trải
nghiệm thú vị nhất.
 Healthy Life không chỉ mang đến cho khách hàng những điều tốt đẹp mà còn
mang đến những cơ hội thành công hấp dẫn cho đội ngũ nhân viên của mình.
Từ đó, mỗi nhân viên đều sẽ tự hào khi làm việc ở Healthy Life.
b. Sứ mệnh: Healthy Life mang đến một giải pháp hữu hiệu cho việc tối ưu hóa và
đơn giản hóa công việc bếp núc từ đó mang đến sự tiện nghi và hạnh phúc cho
mỗi gia đình Việt.
c. Mục tiêu: Đến năm 2025, Healthy Life sẽ trở một trong top 10 ứng dụng được
yêu thích nhất về lĩnh vực thực phẩm của Việt Nam. Đồng thời, Healthy Life trở
thành một giải pháp được tin tưởng lựa chọn nhất trên địa bàn miền Nam.
d. Giá trị cốt lõi: “Đa dạng – Tiết kiệm – Nhanh chóng”

4
2. Sản phẩm và dịch vụ:
a. Giới thiệu:
Healthy Life cung cấp giải pháp giúp tối ưu hóa việc mua mặt hàng thực phẩm của
nhà nội trợ tại TP. Hồ Chí Minh thông qua việc kết nối với các đơn vị bán hàng thực
phẩm khô, tươi sống trên địa bàn qua nền tảng website và ứng dụng điện thoại.
Ngoài ra, Healthy Life cung cấp các dịch vụ lên thực đơn hàng tuần, hàng tháng, các
dịch vụ về cho thuê quảng cáo, các bài viết về dinh dưỡng cho người tiêu dùng.
b. Lý do lựa chọn:

Cùng với sự phát triển ngày càng nhanh chóng của xã hội, con người ngày càng có
ít thời gian hơn để dành cho bản thân và gia đình của mình. Theo một nghiên cứu gần
đây của Công ty chăm sóc sức khoẻ Hubbub, mọi người mức thời gian mọi người dùng
để nghỉ ngơi trong khoảng từ 0 – 14 tiếng/ngày nhưng trung bình chỉ ở mức 3 tiếng/ngày.
Tuy nhiên, Viện xã hội học đưa ra một con số thống kê đáng báo động khi tiến hành điều
tra về xã hội học ở khu dân cư địa bàn Trương Định, Hà Nội là dân cư ở đây chỉ có chưa
đầy 1h30p để tự chăm sóc bản thân và chưa tới 2h để dành thời gian cho việc chăm sóc
con, công việc bếp núc. Qua đó, ta có thể thấy được một thực trạng chung là người Việt
đang dành ít thời gian cho chính mình và cho gia đình của mình hơn trước.

Trong khi số lượng mà mọi người dành cho gia đình của mình ngày càng ít đi thì số
lượng các tệ nạn xã hội và tỉ lệ các cuộc hôn nhân đổ vỡ ngày càng tăng. Theo số liệu
thống kê của Tòa án nhân dân tỉnh Bến Tre, toàn tỉnh đã thụ lý chỉ 1.275 vụ ly hôn vào
năm 2007 nhưng đến năm 2017 tăng lên 4.737 vụ. Tại Việt Nam chưa có thống kê toàn
quốc về số người sử dụng trái phép chất ma túy, tuy nhiên, kết quả điều tra xã hội học
năm 2017 tại 6 tỉnh, TP của Tổng cục Thống kê cho thấy, tỷ lệ người sử dụng trái phép
chất ma túy là khoảng 600/100.000 dân trong độ tuổi điều tra từ 15 - 64 tuổi; 8% số
người sử dụng ma túy lần đầu dưới 18 tuổi, 60% số người sử dụng ma túy lần đầu dưới
25 tuổi. Đây là những con số thực sự đáng báo động. Một trong những nguyên nhân dẫn
đến sự gia tăng đáng báo động này là cha mẹ dành quá ít thời gian cho con cái. Được liệt

5
kê trong bài báo “Tiết lộ bất ngờ về 5 yếu tố tác động đến ly hôn ở Việt Nam” trên báo
phụ nữ Việt Nam, việc dành thời gian quá ít cho gia đình dẫn đến tình trạng ly hôn.

Trong xã hội ngày nay, công việc đòi hỏi người lao động phải dành rất nhiều thời
gian và công sức do đó để giải quyết được vấn đề vừa có thời gian làm việc vừa có thời
gian cho mái nhà nhỏ của mình thì phương pháp hữu hiệu nhất là mỗi người cần phải
chú trọng đến khoảng thời gian chung bên nhau mà cụ thể trong số đó là những bữa cơm
chung của gia đình. Theo báo Gia Đình Việt Nam trên bài báo “Vì sao cần duy trì bữa
cơm chung trong gia đình?” có viết: “Bữa cơm gia đình không chỉ đơn giản là cung cấp
những món ăn có chất lượng để bảo vệ sức khỏe mà còn là phương tiện để tương tác và
quan tâm chia sẻ giữa các thành viên qua đó có thể nâng cao chất lượng cuộc sống và
giáo dục lối sống lành mạnh cho con cái.”. Thực tế, dường như thời gian dành cho một
buổi đi chợ cộng thêm sự khó chịu của thời tiết làm cho các gia đình lựa chọn thức ăn
nhanh cho gia đình thay vì tự nấu ăn. Nhưng mọi người đều biết rằng “thức ăn nhanh”
hoàn toàn không tốt cho sức khỏe và cũng không tạo ra mối gắn kết quá nhiều đến các
thành viên trong gia đình. Do đó, nhóm chúng tôi đề xuất giải pháp mang tên “Healthy
Life” giúp các gia đình không phải tốn quá nhiều thời gian cho khâu chuẩn bị từ đó có
thêm thời gian cho việc nấu nướng, dùng chung bữa ăn với nhau.

3. Phân tích thị trường:


3.1 Phân tích vĩ mô:
a. Môi trường kinh tế:
Cùng với sự phục hồi của nền kinh tế, nền thương mại điện tử Việt Nam đã có sự
tăng trưởng nhanh hơn. Tuy nhiên, những trở ngại lớn vẫn không thay đổi, bao gồm:
lòng tin của người tiêu dùng khi mua sắm trực tuyến còn thấp, thanh toán trực tuyến chưa
phổ biến, dịch vụ chuyển phát và hoàn tất đơn hàng chưa theo kịp nhu cầu. Bên cạnh đó,
thương mại điện tử xuyên biên giới và bán hàng đa kênh đang nổi lên một cách nhanh
chóng. Đồng thời, sự khác biệt lớn giữa các địa phương về hạ tầng công nghệ thông tin
và truyền thông, tên miền, thu nhập bình quân đầu người đã góp phần tạo ra khoảng cách
rất lớn trong chỉ số thương mại điện tử. Để thu hẹp khoảng cách này, đòi hỏi sự quan

6
tâm và nỗ lực to lớn của các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức liên quan tới thương
mại, đầu tư, công nghệ thông tin và truyền thông.
b. Môi trường văn hóa xã hội
b.1 Dân số:
Để kinh doanh, các nhà quản trị cần phải sử dụng đến nguồn nhân lực, để bán được
hàng họ cần đến khách hàng. Để hoạch định chiến lược phát triển của mỗi doanh nghiệp,
người ta phải xuất phát từ cả hai yếu tố ảnh hưởng này. Nói một cách khác, dân số và
mức gia tăng dân số ở mỗi thị trường, ở mỗi quốc gia luôn luôn là lực lượng có ảnh
hưởng rất lớn đến tất cả mọi hoạt động về quản trị sản xuất và quản trị kinh doanh.
Phải phân tích cơ cấu dân số trên sơ sở giới tính, tuổi tác để phân khúc và xác định
thị trường mục tiêu, xác định nhu cầu thực tế về sản phẩm hàng hóa của mình và dựa vào
đó để quyết định kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Sự dịch chuyển dân số từ vùng này sang vùng khác, từ địa phương này sang địa
phương khác cũng là những yếu tố tác động đến các hoạt động đến các hoạt động hoạch
định về các chiến lược và chính sách quản lý nguồn nhân lực, chiến lược thị trường.
b.2 Văn hóa:
Văn hóa là một phạm trù phức tạp với nhiều định nghĩa khác nhau. Nó là một trong
những yếu tố quan trọng chi phối hành vi của người tiêu dùng. Ngoài ra, các yếu tố thuộc
về văn hóa như nhân cách, đạo đức, niềm tin, thái độ còn ảnh hưởng đến hành vi ứng xử
của mỗi con người khi quyết định sử dụng một dịch vụ.
b.3 Hôn nhân và gia đình:
Gia đình là cội nguồn của đất nước. Một gia đình ấm êm, hạnh phúc có ảnh hưởng
quan trọng trực tiếp đến năng suất, tinh thần và nhận thức của mỗi người. Mỗi gia đình
là một tế bào của xã hội và chính điều này nói lên sự gắn bó chặt chẽ giữa các hoạt động
quản trị và các nhà quản trị với hôn nhân và gia đình của mình. Không thể có một nhà
quản trị nào yên tâm làm việc, nếu gia đình nhà mình có vấn đề bất ổn. Không có nhân
viên nào toàn tâm toàn ý để làm việc có hiệu quả nếu cuộc sống trong gia đình của họ
không được bảo đảm…

7
b.4 Tôn giáo:
Tôn giáo ra đời từ rất sớm trong lịch sử phát triển của loài người. Ngày nay có rất
nhiều tôn giáo khác nhau trên thế giới, trong đó có ba tôn giáo có số lượng tín đồ nhiều
nhất trên thế giới là đạo Thiên Chúa, đạo Phật và đạo Hồi. Ảnh hưởng tới văn hóa đạo
đức, tư cách của mọi người, trong việc tiếp nhận một thị trường mới. Sự tác động của
các yếu tố văn hóa có tính chất lâu dài và tinh tê, khó nhận biết. Nó xác định cách thức
mà người ta sống, làm việc, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ.
c. Môi trường công nghệ:
Vào năm 2018, thương mại điện tử tại Việt Nam tiếp tục phát triển và có một số biến
chuyển nhỏ theo hướng tích cực dựa trên những thành tựu đã đạt được từ năm 2017 và
các năm trước. Với dân số 96.02 triệu người và tỉ lệ đô thị hóa là 35%, lượng người sử
dụng Internet ở Việt Nam năm 2018 đạt 64 triệu người dùng, chiếm 67% dân số.

Nguồn: dammio.com
Qua số liệu trong hình trên, ta có thể thấy được rằng tỉ lệ người dân Việt Nam sử
dụng ở các mảng mạng xã hội là rất lớn (57%), đặc biệt là tỉ lệ người kết nối Internet,
mạng xã hội qua thiết bị di động, điện thoại lên đến 52%. Từ việc nhận thấy được điều
đó, đây được coi là một cơ hội vàng cho việc kinh doanh, quảng cáo.

8
3.2 Phân tích vi mô:
a. Quy mô thị trường:
Với nền tảng kết nối giữa các shop về bán hàng thực phẩm và người tiêu dùng, đồng
thời tận dụng các lợi thế sẵn có của thị trường như khách hàng có ít thời gian và các dịch
vụ giao nhận phổ biến khắp thành phố. Hồ Chí Minh được xem là trọng tâm phát triển
trong giai đoàn đầu thành lập và các tỉnh phía Tây thành phố là thị trường chiến lược của
Healthy Life trong giai đoạn tiếp theo.
b. Phân khúc thị trường (hay phân khúc khách hàng):
- Vị trí địa lý: Healthy Life tập trung vào các khách hàng đang sinh sống ở các địa
bàn ở các quận lân cận trung tâm như Quận Bình Thạnh, Quận 5, Quận 2,…Bởi vì cư
dân sống ở đây thường là nhân viên văn phòng, có thu nhập khá trở lên do đó sẽ thích
hợp với mục đích sử dụng dịch vụ của Healthy Life. Ngoài ra, hầu hết cửa hàng bán hàng
thực phẩm đều tập trung phân bố đều ở các Quận này nên khả năng tiếp cận khách hàng
sẽ tương đối lớn.
- Dân số học: Vì là dịch vụ ứng dụng cách mạng 4.0 nên Healthy Life lựa chọn
phân khúc thị trường là dân số trẻ, am hiểu về công nghệ và có quỹ thời gian tương đối
ít dành cho việc chăm sóc gia đình và chăm sóc bản thân.
- Tâm lý học: Healthy Life còn lựa chọn các khách hàng có quan điểm sống khỏe,
lành mạnh và chặt chẽ trong bữa ăn làm đối tượng khách hàng mục tiêu.
- Thời gian mua hàng: Khách hàng của Healthy Life là những người có cường độ
sử dụng smartphone và máy tính cao. Ngoài ra, thời gian sử dụng máy tính thường vào
đầu giờ sáng hoặc đầu giờ chiều với mục đích đặt thức ăn về nhà.
3.3 Phân tích đối thủ cạnh tranh:
a. Các đối thủ cạnh tranh đang tồn tại trên thị trường:
Hiện nay trên thị trường lĩnh vực này đang tồn tại hai loại đối thủ cạnh tranh: đối thủ
cạnh tranh trực tiếp và đối thủ cạnh tranh gián tiếp.
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp là các doanh nghiệp, cơ sở tư nhân, cá nhân kinh
doanh các mặt hàng thực phẩm rau, củ, quả, các mặt hàng tươi sống,…. Thông quan hình
thức kinh doanh online như Đi chợ thuê, Đi chợ nhanh, Tấn Tài Food, Thật xanh sác,…

9
- Đối thủ cạnh tranh gián tiếp là các cửa hàng bán thực phẩm nhỏ lẻ, sạp bán hàng
ở chợ, các đối tượng kinh doanh các mặt hàng thực phẩm tương tự như trên nhưng chủ
yếu bằng hình thức offline, rao bán thủ công.
- Phân tích đối thủ cạnh tranh:
* Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
Để phân tích đối thủ cạnh tranh trực tiếp, Healthy Life lựa chọn trang web
ĐichợNhanh.vn.
Bảng phân tích SWOT doanh nghiệp Đi chợ Nhanh:
Strenghts Weaknesses
- Có nguồn thực phẩm uy tín chất - Chưa hiểu rõ về thị trường, chưa đầu
lượng tư vào việc phát triển dịch vụ và
- Có tiêu chuẩn kiểm định vệ sinh an websites.
toàn thực phẩm rõ ràng. - Cách marketing chưa hợp lý dẫn tới
- Có một quy trình từ chuẩn bị nguồn chưa thu hút được nhiều đơn hàng.
hàng, đóng gói, bảo quản, hợp lí và - Đi chợ Nhanh vẫn chưa thực sự giải
linh hoạt. quyết được bài toán giao hàng nhanh
- Nhận được sự phản hồi khá tốt từ phía với chất lượng sản phẩm ít bị ảnh
khách hàng. hưởng.
- Cung cấp đa dạng các dịch vụ kèm - Các mặt hàng chưa đa dạng, vẫn còn
theo như tư vấn dinh dưỡng, lên thực hạng chế ở một số mặt hàng tươi sống.
đơn. - Thời gian xử lý đơn hàng còn khá lâu.
- Chọn đúng đối tượng khách hàng tiềm
năng.
Opportunities Threat
- Người tiêu dùng ngày càng quan tâm - Niềm tin của người tiêu dùng vào mua
tới sức khỏe và vấn đề tiết kiệm thời hàng online chưa cao.
gian hơn.

10
- Thị trường đi chợ thuê vẫn còn khá - Người tiêu dùng vẫn có thói quen đi
nhiều khoảng trống thị trường để phát chợ, siêu thị thay vì đặt hàng qua
triển. mạng.
- Số lượng người sử dụng cách dịch vụ - Các ông lớn đang dần bước vào thị
giao hàng thực phẩm và vận chuyển trường giao hàng thực phẩm khô, tươi
ngày càng tăng. sống như Coopmart, E-mart,….

* Đối thủ cạnh tranh gián tiếp:


Để phân tích đối thủ cạnh tranh gián tiếp, Healthy Life lựa chọn siêu thị BigC làm
điển hình.
Bảng phân tích SWOT của siêu thị Big C:
Strenghs: Weaknesses:
- Có thương hiệu lâu đời, mặt bằng lớn - Tốn thời gian và tốn chi phí khá lớn
với đa dạng các sản phẩm. - Mặt hàng còn giới hạn trong các gian
- Có tiềm lực kinh tế dồi dào để tung ra hàng chưa mở rộng ra được các mặt
các khuyến mãi thú hút khách hàng. hàng mới lạ.
- Có nguồn cung sản phẩm uy tín, chất - Chi phí bảo quản thực phẩm tương đối
lượng. lớn.
- Dịch vụ hỗ trợ ưu đãi, hậu mãi cụ thể - Không gian chưa đáp ứng được nhu
chi tiết. cầu mua sắp của người tiêu dùng.
- Hệ thống nhân sự được đào tào rèn
luyện kỹ càng.
- Am hiểu thị trường và thói quen
người tiêu dùng.
Opportunities Threat
- Nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào các - Người tiêu dùng ngày càng ít đi siêu
công ty B2C về thực phẩm ngày càng thị hơn vì sự bất tiện của nó
tăng.

11
- Người tiêu dùng ngày càng quan tâm - Xuất hiện ngày càng nhiều siêu thị
tới sức khỏe và nguồn gốc sản phẩm mini hơn.
hơn. - Một số ông lớn đang tiến hành thâu
tóm các doanh nghiệp cùng lĩnh vực.

3.4 Phân tích khách hàng:


Về mặt thói quen, người tiêu dùng khắp nơi nóng chung và trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh nói riêng. Họ thích được trải nghiệm cảm giác “xem trước, mua sau” vì họ
cảm thấy an tâm khi tự mình lựa chọn sản phẩm, giá cả có thể thương lượng được và
thỏa được mong muốn tức thì của họ. Ngoài ra, theo một vài nghiên cứu, người tiêu dùng
chọn đi siêu thị bởi vì họ nghĩ đó là một cách thư giãn và vận động cơ thể.
Về mặt tâm lý, người tiêu dùng nói chung sẽ có tâm lý là muốn mua được hàng hóa
chất lượng nhưng rẻ và đảm bảo vệ sinh, có thương hiệu tốt. Họ tiêu dùng ngày càng
thông minh hơn và sẽ lựa chọn ra cho mình một thương hiệu, mặt hàng tốt nhất. Đối với
đối tượng có thu nhập cao, thì tâm lý của họ sẽ là muốn mua các sản phẩm, hàng hóa có
giá cao vì họ cho rằng là giá cao thì chất lượng sản phẩm càng cao, còn những người có
mức thu nhập dưới mức cao thì họ lựa chọn những sản phẩm tuy rẻ nhưng cũng phải có
nguồn gốc xuất sứ rõ ràng. Như vậy nhìn chung ta có thể suy luận được là người tiêu
dùng ai cũng quan tâm đến vấn đề sức khỏe của họ.
Nhưng một thực trạng trái ngược, người tiêu dùng hiện nay dường như đang có ít
thời gian hơn cho gia đình của mình. Họ dành hầu hết quỹ thời gian của mình để làm
việc hoặc cho những công việc khác thay vì bữa ăn cho một gia đình. Điều này cũng dễ
hiểu bởi vì xã hội ngày càng phát triển đòi hỏi con người phải thích nghi và chạy theo
nó. Không hiếm thấy các gia đình thường xuyên sử dụng bữa ăn nhanh như một biện
pháp thay thế cho cả nhà mình. Và hệ quả là, rất nhiều căn bệnh về béo phì, ung
thư,…..cũng như các chứng bệnh của con nhỏ về trầm cảm do thiếu tình thương cha mẹ
đang ngày một tăng dần.

12
Từ những điều trên, những đối tượng trên được như sinh viên, nhân viên công sở,
người có quỹ thời gian ít ỏi,…… trên được xem là tập khách hàng tiềm năng của Healthy
Life
3.5 Nhà cung cấp
Như mô hình đã đề ra, Healthy Life là trung gian kết nối giữa các doanh nghiệp và
cá nhân có nguồn hàng thực phẩm sạch, tươi với người tiêu dùng là các gia đình, những
người đi làm hay sinh viên không có nhiều thời gian. Như vậy, nhà cung cấp chính của
Healthy Life sẽ lấy từ các nguồn sau:
- Trực tiếp từ các doanh nghiệp, trang trại, cá nhân có nguồn hàng là tự sản xuất.
- Các cá nhân có nguồn hàng là lấy gián tiếp như các sạp hàng ở chợ, các cửa
hàng thực phẩm riêng lẻ.
 Tất cả các cửa hàng sẽ phải kí kết và qua đội ngũ kiểm định vệ sinh an toàn
thực phẩm trước khi được đăng tải trên web Healthy Life.
- Lý do lựa chọn:
 Việc tạo ra một nền tảng đa sản phẩm như vậy sẽ giúp cho người tiêu dùng
có thể lựa chọn được rất nhiều mặt hàng từ rất nhiều shop thực phẩm.
 Tiết kiệm được chi phí lưu trữ thực phẩm vì dựa trên on – demand và Healthy
Life chỉ là nền tảng trung gian kết nối.
- Lợi ích của các nhà cung cấp khi tham gia vào nền tảng của Healthy Life:
 Tiếp cận được lượng khách hàng lớn hơn, tiềm năng hơn, tiện lợi hơn, tiết
kiệm chi phí hơn, nhanh hơn, với giá cố định niêm yết.
 Có các chương trình khuyến mãi để hỗ trợ cho các gian hàng và người tiêu
dùng.
 Healthy Life sẽ tạo ra các chiến dịch thường xuyên để thu hút thêm lượng
khách hàng mới và chăm sóc khách hàng cũ.
3.6 Tương lai của ngành:
Cùng với sự phát triển ngày càng nhanh và quy mô hơn của lĩnh vực thương mại
điện tử, đi chợ thuê cũng được xem là một thị trường đại dương xanh như chưa thực sự
được khai thác đúng cách. Các ông lớn như Alibaba, Lazada đã thực hiện được các vụ

13
thâu tóm các công ty trên cùng lĩnh vực ở các nước. Tuy nhiên, vấn đề dường như các
công ty chỉ đang tập trung vào sự nhanh, tiện lợi chứ chưa đánh mạnh vào trọng tâm là
phải giúp người tiêu dùng có nhiều thời gian cho gia đình họ hơn.
Các dịch vụ giao hàng tận nhà, đặt đồ ăn trên mạng và ship lại tận nhà như
DeliveryNow đang phát triển mạnh ở các thành phố lớn, đó là dấu hiệu cho thấy người
dân thành thị ngày càng bận rộn và có xu hướng tìm đến những dịch vụ có thể giúp họ
cắt giảm thời gian đến mức tối đa.
Dịch vụ đi chợ thuê đã bắt đầu phát triển ở Việt Nam. Một vài công ty đã bắt đầu
nhảy vào thị trường đầu tiềm năng này, điển hình là Chopp.vn. Các dịch vụ này nhận
được phản hồi khá tích cực từ người dùng, vì nó giúp họ giải quyết được nhu cầu cấp
bách trong bối cảnh hiện nay: nhu cầu tiết kiệm thời gian.
Từ những yếu tố trên, ta có thể thấy thị trường đi chợ thuê thực sự tiềm năng nhưng
cũng đòi hỏi doanh nghiệp cần có hình thức quảng bá đúng theo bản chất của nó. Một
doanh nghiệp vừa mang đến sự “đa dạng, tiết kiệm và nhanh chóng” cho khách hàng để
từ đó xây dựng những mái ấm hạnh phúc cho gia đình Việt.
4 Kế hoạch tài chính:
4.1 Chi phí thành lập và vốn hoạt động:
- Chi phí thành lập doanh nghiệp:
 Giấy phép kinh doanh + con dấu: 950.000VNĐ.
 Chữ ký số: 3.000.000VNĐ (3 năm).
 Mở tài khoản ngân hàng: chi phí ký quỹ khoảng 1.000.000 VNĐ
(Vietcombank)
 Đóng thuế môn bài: 2.000.000VNĐ (Tiểu mục nộp tiền: 2863)
 Làm hồ sơ khai thuế ban đầu khoảng: 500.000VNĐ.
 In hóa đơn khoảng: 350.000VNĐ/1 cuốn
 Biển hiệu khoảng: 200.000VNĐ
Tổng cộng: 8,000,000 VNĐ
- Vốn điều lệ Công ty: 50,000,000 VNĐ

14
- Vốn lưu động Công ty: 100,000,000 VNĐ (thành viên góp vốn) + 100,000,000
(Vay NH).
4.2 Phân tích dòng tiền và điểm hòa vốn:
- Doanh thu dự kiến: 2,425,000,000 VNĐ/năm
 Đăng tải tin bán hàng: 2,160,000,000 VNĐ/năm. (20 đơn hàng/ngày – 200
nghìn/đơn).
 Cho thuê quảng cáo: 250,000,000 VNĐ/năm. (Website + App)
 Blog: 150,000,000 VNĐ/tháng.
- Chi phí dự kiến: 1,490,000,000 VNĐ/năm
 Chi phí mặt bằng: 120,000,000 VNĐ/năm (10,000,000 triệu/tháng)
 Chi phí Marketing: 320,000,000 VNĐ/năm
 Chi phí nhân sự: 600,000,000 VNĐ/năm (10 nhân viên)
 Chi phí bán hàng: 200,000,000 VNĐ/năm.
 Chi phí websites và app: 100,000,000 VNĐ/năm (Website + App)
 Chi phí khác: 150,000,000 VNĐ/năm
 Chi phí lãi vay:
- Lợi nhuận dự kiến trong năm đầu: 935,000,000 VNĐ
- Dòng tiền:
Năm Dòng tiền
0 -500,000,000 VNĐ
1 935,000,000 VNĐ
2 1,340,000,000 VNĐ
3 1,850,000,000 VNĐ
4 1,962,000,000 VNĐ
5 2,327,000,000 VNĐ

15
- Điểm hòa vốn của Healthy Life được tính theo công thức sau:

- Như vậy, nếu triển khai chiến dịch thành công Healthy Life ngay từ năm đầu tiên
đã có thể lấy được vốn đầu tư ban đầu.
4.3 Kế hoạch sử dụng vốn đầu tư:
- Hình thức huy động vốn đầu tư:
 Vay ngân hàng
 Gọi vốn
- Kế hoạch sử dụng vốn: 10 tỷ VNĐ
 Sử dụng 2 tỷ để mua một kho chứa hàng
 Sử dụng 2 tỷ để nâng cấp websites và app
 Sử dụng 5 tỷ vào chiến lược Marketing sản phẩm
 Sử dụng 2 tỷ đầu tư vào bộ phận R&D
4.4 Bảng cân đối kế toán dự tính:

16
5 Giải pháp công nghệ:
5.1 Hệ thống nhận diện thương hiệu:
- Logo:

- Thuộc tính thương hiệu:


 Tên gọi: Healthy Life (Sống khỏe) – lấy ý tưởng từ việc tạo nên cho gia
đình Việt một nếp sống khỏe mạnh và nâng cao sự gắn kết giữa các thành
viên trong gia đình thông qua việc nấu ăn với giải pháp tiết kiệm thời
gian và chi phí trong khâu chuẩn bị nguyên liệu mà doanh nghiệp cung
cấp.
 Màu sắc đặc trưng: Màu xanh lá cây và màu xanh nước biển – thể hiện
cho sự khỏe mạnh mà tươi mới, tạo cho người xem một cảm giác thoải
mái và nhẹ dịu.
 Kiểu chữ: Arial – kiểu chữ không quá cầu kỳ nhưng cũng không kém
phần sang trọng, thể hiện sự tối giản bên ngoài nhưng mang một vẻ đẹp
thời đại phía bên trong.
 Các chi tiết khác:
 Hình ảnh con người: thông điệp Healthy Life muốn gửi tới khách
hàng là sự khỏe khoắn và thành công. Có thể thấy từ hình ảnh một
người đang vươn vai, người xem sẽ cảm nhận được sức sống mãnh
liệt và từ đó mang đến ý chí để dẫn đến thành công của mỗi cá nhân.
 Hình ảnh vòng tròn: cuộc sống của con người ngày càng trở nên bận
rộn hơn do đó mỗi cá nhân không chỉ phải trang bị cho mình những
hành trang về kiến thức và kỹ năng nhưng đồng thời cũng không

17
được quên phải chuẩn bị về thể chất, sức khỏe, tinh thần để có thể
tăng cường sức chống chịu.
- Niềm tin thương hiệu:
 Với kinh nghiệm nghiên cứu thị trường Food & Beverages của Việt
Nam trong 10 năm, Healthy Life tự tin sẽ mang đến cho người Việt
một dịch vụ thực tế, tiện ích và gần gũi với thị hiếu tiêu dùng nhất.
 Ngoài ra, Healthy Life cũng cộng tác với các đối tác về công nghệ,
thực phẩm, sản xuất nên sản phẩm được mang đến tay khách hàng sẽ
đảm bảo chất lượng và các tiêu chuẩn như đã cam kết.
- Tính chất thương hiệu: sự khác biệt mà Healthy Life muốn gửi gắm đến
khách hàng đó là “Sự thành công bắt nguồn từ căn bếp của bạn”.
5.2 Hệ thống quản lý ứng dụng di động và nền tảng websites:
5.2.1 Hệ thống quản lý ứng dụng di động:
a. Giới thiệu hệ thống:
Là hệ thống đặt đơn hàng của Healthy Life thông qua ứng dụng di động
Healthy Life VN.

Giao diện trang chủ của ứng dụng di động


- Các chức năng chính:
 Order đơn hàng
 Đọc blog sức khỏe
 Liên hệ khiếu nại.

18
b. Mô hình hệ thống:

c. Mô hình nghiệp vụ:


Bước 1: Khách hàng tải ứng dụng Healthy Life VN trên hệ thống Apple
Store hoặc Google play.
Bước 2: Khách hàng vào ứng dụng
Bước 3: Khách hàng chọn lựa shop bán hàng và đặt đơn hàng
Bước 4: Khách hàng hoàn tất các thủ tục thanh toán
Bước 5: Hoàn tất thao tác.
5.2.2 Nền tảng Websites:
a. Giới thiệu Websites:
- Là hệ thống đặt đơn hàng của Healthy Life dưới dạng websites.

Giao diện trang chủ của Websites

19
b. Mô hình hệ thống:

c. Mô hình nghiệp vụ:

Bước 1: Khách hàng truy cập websites healthylifevn.com


Bước 2: Khách hàng chọn Shop cần mua thực phẩm
Bước 3: Khách hàng chọn mặt hàng và tiến hành đặt hàng
Bước 4: Hoàn tất thủ tục thanh toán
Bước 5: Kết thúc thao tác.
5.3 Hệ thống quảng cáo thông minh:
a. Giới thiệu hệ thống:
- Healthy Life sẽ chủ yếu sử dụng hai hình thức quảng cáo đó là Search
Engine (Listing Advertisement) và Display Advertisement.
 Listing Advertisement:
 Hình thức quảng cáo này sẽ chủ yếu dựa vào nhu cầu tìm kiếm dịch vụ của
khách hàng. Tức là, Healthy Life sẽ tối ưu hóa dịch vụ quảng cáo này để
Healthy Life luôn sẽ trở thành một trong những đường link được ưu tiên khi
khách hàng có nhu cầu tìm kiếm.
 Ưu điểm: ‘động lực’ của user rất cao tạo ra tỉ lệ click rất tốt. (khi user đã
‘chủ động’ tìm kiếm thì khả năng click vào link một món hàng ưa thích sẽ rất
cao).

20
 Nhược điểm: Phụ thuộc vào keyword, một số keyword thông dụng có giá
rất cao. Ngoài ra việc chọn lựa keyword một cách hợp lý cũng không hề dễ
dàng.
 Display Advertisement:
 Healthy Life trong thời gian đầu thành lập sẽ ứng dụng dịch vụ này là chủ
yếu. Chi phí quảng cáo được xem là “bình dân nhất” trong tất cả dịch vụ
quảng cáo và lại được xuất hiện trên rất nhiều các trang media lớn từ đó
gây ảnh hưởng rộng rãi tới người tiêu dùng.
 Ưu điểm: Giá thành rẻ. Độ phủ sóng rộng hơn nhờ có ad-network. Ngoài
ra nhơ việc tracking người dùng nên có thể sử dụng kĩ thuật retargeting
để ‘kéo’ người dùng lại với service của mình.
 Nhược điểm: advertiser sẽ không biết quảng cáo của mình sẽ được đặt ở
đâu, dẫn đến có thể quảng cáo của công ty X, sẽ lại được đặt ở website
của đối thủ của X. Một nhược điểm rất lớn nữa của loại hình này chính là
các thuật toán RTB thường không đủ thông minh để xác định user nào
‘nên’ hiện và user nào ‘không nên’ hiện quảng cáo, khiến cho 90% ảnh
hưởng sẽ bị qui vào thể loại quảng cáo gây khó chịu cho người dùng.
b. Mô hình hệ thống:
+ Listing Advertisement:

21
+ Display Advertisement:

c. Mô hình nghiệp vụ:


+ Listing Advertisement:
Bước 1: Khách hàng tìm kiếm Keyword (hoặc từ ngữ có liên quan đến
Keyword) trên công cụ tìm kiếm của Google.
Bước 2: Khách hàng tìm kiếm link trang chủ của Healthy Life trên các kết quả
hiển thị.
Bước 3: Khách hàng click vào link trang chủ.
+ Display Advertisement:
Bước 1: Quảng cáo sản phẩm của Healthy Life hiển thị trên các trang web.
Bước 2: Khách hàng Click chuột vào quảng cáo của Healthy Life và được điều
hướng tới trang có sản phẩm tương ứng.
5.4 Hệ thống phân tích phản hồi khách hàng:
a. Giới thiệu hệ thống:
- Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, khách hàng là một nhân tố rất quan
trọng và mang tính quyết định tới thành công của doanh nghiệp. Do đó, mỗi
nhà quản lý không chỉ cần quan tâm đến vấn đề khách hàng đang gặp phải mà
cả những nhu cầu phát sinh sau mỗi lần sử dụng dịch vụ của khách hàng.
- Hệ thống phản hồi khách hàng hỗ trợ bạn trong việc cải tiến chất lượng
dịch vụ hằng ngày và quản lý vận hành tốt hơn khi liên tục tiếp nhận và xử lý
những vấn đề thực tế của khách hàng.

22
- Hệ thống phản hồi khách hàng bao gồm hai phần chính: bảng câu hỏi
Touch Point Tracker và hệ thống EFM (Enterprise Feedback Management
System).
- Bảng câu hỏi Touch Point Tracker là một bảng khảo sát đơn giản gồm 2
câu hỏi và chức năng như sau:
 Theo dõi chất lượng dịch vụ hàng ngày trên hệ thống
 Thiết lập KPI theo dõi sự tăng trưởng của từng đơn vị
 Xác định nhu cầu cụ thể của khách hàng
 Tăng cường kết nối nội bộ với to-do list
 Tăng sự hài lòng và trung thành của khách hàng
- Hệ thống EFM (Enterprise Feedback Management System) là hệ thống các tiêu
chuẩn phân tích phản hồi khách hàng để từ có doanh nghiệp rút ra được những
kết luận chính xác nhất để từ đó tìm ra những điểm yếu cần khắc phục.

23
b. Mô hình hệ thống:

c. Mô hình nghiệp vụ:


Bước 1: Khách hàng thực hiện khảo sát Touch Point Tracker sau mỗi lần
Bước 2: Hệ thống gửi kết quả khảo sát về cho hệ thống phân tích phản hồi
khách hàng (EFM)
Bước 3: Kết quả sau khi phân tích sẽ được gửi về cho tư vấn viên và chuyên
gia để giải quyết.
Bước 4: Kết quả sẽ được phản hồi lại cho khách hàng trong thời gian sớm
nhất và được gửi về bộ phận quản lý để khắc phục.
5.5 Hệ thống phân tích kinh doanh:
a. Giới thiệu hệ thống:
- Hệ thống Phân tích kinh doanh (BI) là công nghệ kiểm soát và phân tích dữ
liệu khổng lồ (Big data) cung cấp cái nhìn toàn cảnh hoạt động của doanh
nghiệp từ quá khứ, hiện tại và các dự đoán tương lai hỗ trợ đưa ra quyết định
và chiến lược kinh doanh sáng suốt.
Một hệ thống Phân tích kinh doanh (BI) cơ bản sẽ gồm 03 phần chính:
- Kho dữ liệu (Data Warehouse): lưu trữ dữ liệu.
- Khai thác dữ liệu (Data Mining): xử lý, phân tách, kết hợp dữ liệu.
- Phân tích kinh doanh (Business Analyst): báo cáo, phân tích, dự đoán.

24
- Đối với hệ thống Phân tích kinh doanh (BI), Healthy Life sẽ cộng tác với
Miraway – công ty chuyên về phân tích kinh doanh để thực hiện giải pháp
cho doanh nghiệp.
6 Kế hoạch nhân sự:
6.1 Mô hình tổ chức

a. Tổng quát chung:


Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH được bố trí theo cơ cấu ma trận. Trong cơ cấu
này ,cac cán bộ quản trị theo chức năng và theo sản phẩm đều có vị thế ngang nhau .Họ
chịu trách nhiệm báo cáo cho cùng một cấp lãnh đạo và có thẩm quyền ra quyết định
thuộc lĩnh vực mà họ phụ trách .
b. Cơ cấu phân bổ nguồn lực:
- Bộ phận Tài chính: Bộ phận này tập trung xử lý những vấn đề liên quan đến dòng
tiền ra, tiền vào của công ty. Ngoài ra còn giúp tổng giám đốc tổ chức bộ máy về các

25
nghiệp vụ tài chính, kế toán mà mỗi người trong công ty phải tuân theo. Vì là một
công ty khởi nghiệp nên yêu cầu đối bộ phận tài chính cũng không quá cao.
 Số lượng tuyển: 2 – 3 người.
 Yêu cầu: ít nhất 1 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính – kế toán
- Bộ phận Bán hàng: Trong Công ty, bộ phận bán hàng cũng đóng góp một phần
khá lớn trong doanh số của Công ty. Bộ phận có chức năng tìm kiếm các khách hàng
tiềm năng, để đem các dịch vụ của Healthy Life đến với các nhà tiêu dùng. Vì bộ
phận này khá quan trọng đặc biệt trong bối cảnh Healthy Life chỉ đang chập chững
những bước đi đầu tiên.
 Số lượng tuyển: 10 – 15 người.
 Yêu cầu: ít nhất 1 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực bán hàng.
- Bộ phận kỹ thuật: là bộ phận vận hành phần lõi của Healthy Life. Chịu trách nhiệm
quản lý websites, app, fanpage, khắc phục những lỗi liên quan đến kỹ thuật phần
mềm.
 Số lượng tuyển: 2 – 3 người.
 Yêu cầu: ít nhất 2 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực IT/Websites.
- Bộ phận nhân sự: Chịu trách nhiệm các vấn đề liên quan đến con người cả trong
và ngoài tổ chức. Tuyển dụng ứng viên, đào tạo ứng viên, chăm sóc đời sống nhân
viên trong công ty,…….
 Số lượng tuyển: 4 – 5 người.
 Yêu cầu: ít nhất 2 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực H&R.
- Bộ phận Marketing: một trong những bộ phận quan trọng nhất của Healthy Life.
Chịu trách nhiệm mang thương hiệu đến với người tiêu dùng. Ngoài ra, bộ phận
này cũng đảm nhiệm vai trò nghiên cứu các hình thức phát triển sản phẩm, dịch vụ
mới và tìm ra thêm các đối tượng khách hàng tiềm năng khác.
 Số lượng tuyển: 5 – 10 người
 Yêu cầu: ít nhất 2 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này và có khả năng design
hoặc am hiểu về Digital Marketing là một lợi thế.

26
6.2 Chính sách nhân sự
Để có thể vận hành được một bộ máy doanh nghiệp trơn tru và linh hoạt. Nhà quản
lý của Healthy Life đã tạo ra những chính sách về nhân sự rất chặt chẽ từ đó tạo nên một
môi trường làm việc năng động, sáng tạo, kích thích được sự phát huy hết khả năng của
mình của nhân viên.
a. Chính sách tuyển dụng:
Công tác tuyển dụng: được tổ chức thực hiện theo mục tiêu, yêu cầu chiến lược phát
triển kinh doanh của doanh nghiệp, trong từng giai đoạn cụ thể và thực hiện theo kế
hoạch hằng năm.
- Nguyên tắc tuyển dụng: Thông báo công khai - bảo đảm công bằng - cơ hội bình
đẳng cho mọi ứng cử viên và thực hiện đúng theo quy trình tuyển dụng của doanh nghiệp.
- Đối tượng tuyển dụng: Căn cứ vào kế hoạch kinh doanh hàng năm, doanh nghiệp
đề ra tiêu chí tuyển chọn và bố trí sử dụng lao động, trong đó ưu tiên:
 Lao động là người Việt Nam tốt nghiệp đại học và sau đại học trong và ngoài
nước.
 Lao động có năng lực, sáng tạo, chuyên môn giỏi, tay nghề kỹ thuật cao và
nhiều kinh nghiệm đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp.
 Sinh viên mới tốt nghiệp từ các trường đại học hoặc cao đẳng nghề trong nước
và ngoài nước nhằm tạo nguồn nhân lực phát triển bền vũng lâu dài.
 Ngành nghề tuyển dụng phù hợp với lĩnh vực của doanh nghiệp.
- Phương pháp tuyển dụng: thi tuyển hoặc thông qua Hội đồng phỏng vấn trực tiếp.
- Hình thức tiếp nhận hồ sơ: Nhận trực tiếp, email.
- Thông tin tuyển dụng được thể hiện qua website của doanh nghiệp và trên phương
tiện thông tin đại chúng.
- Chương trình dành cho các sinh viên, thực tập sinh với mục tiêu cơ hội cho các
bạn sinh viên làm quen với môi trường làm việc chuyên nghiệp tại doanh nghiệp và
chuẩn bị đội ngũ chuyên viên giỏi trong dài hạn, chương trình dành cho các bạn sinh
viên có thành tích học tập đạt từ khá trở lên tại trường đại học trong cả nước, có kỹ năng
làm việc tốt đến thực tập và có nguyện vọng làm việc lâu dài tại doanh nghiệp.

27
b. Chính sách đào tạo:
- Đào tạo và phát trển nguồn nhân lực là ưu tiên hàng đầu.
- Mục têu đào tạo nhằm nâng cao kiến thức, trình độ nghiệp vụ và chuyên môn,
cùng các kỹ năng khác cho nhân viên nhằm hình thành đội ngũ nhân sự quản lý, chuyên
viên giỏi hoạt động chuyên nghiệp, đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp và khách hàng.
- Các hình thức đào tạo: đào tạo qua các khóa học ngoại khóa, khóa học tại các
trường đại học được thiết kế dành riêng đối với các lĩnh vực mà doanh nghiệp đang kinh
doanh, và nổ lực tự đào tạo và tìm hiểu của từng nhân viên.
c. Chính sách thăng tiến và phát triển nghề nghiệp:
- Tại doanh nghiệp cơ hội thăng tiến nghề nghiệp công bằng cho mọi đối tượng
được xác lập kế hoạch quy hoạch sử dụng nguồn nhân lực với quy trình rõ ràng.
- Kế hoạch đánh giá kết quả thực hiện công việc định kỳ (3 tháng/ lần) qua đó đánh
giá mục tiêu công việc, mục tiêu phát triển nghề nghiệp của mỗi cá nhân đồng thời cũng
là cơ sở nhằm phát hiện nhân tố tích cực để đề bạt hoặc quy hoạch nguồn nhân sự phù
hợp với từng giai đoạn phát triển.
d. Chính sách phúc lợi và đãi ngộ:
- Định kỳ xét điều chỉnh lương theo hiệu quả công việc, các trường hợp có thành
tích xuất sắc nổi bật được điều chỉnh lương trước thời hạn,
- Thưởng định kỳ thông qua công việc đạt hiệu quả cao, thành tích tiêu biểu.
- Thưởng đột xuất thông qua cá đề tài sáng kiến, cải tiến mang lại hiệu quả cao
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đạt được thành tích nổi bật.
- Thưởng theo danh hiệu thi đua của Nhà nước.
- Chính sách phúc lợi là tất cả các nhân viên chính thức đều được đảm bảo thụ
hưởng các chế độ chính sách phù hợp với Luật lao động Việt Nam, các chế độ
phúc lợi theo Thỏa ước lao động tập thể.
- Bảo hiểm tai nạn 24/24: Công ty thực hiện việc mua bảo hiểm tai nạn con người
cho nhân viên ký kết loại hợp đồng lao động có thời hạn xác định từ 01 năm trở
lên.

28
6.3 Môi trường - Điều kiện làm việc.
- Môi trường làm việc: Định kỳ thực hiện khảo sát sự hài lòng của nhân viên
nhằm điều chỉnh công tác quản lý, điều hàng tại doanh nghiệp.
- Điều kiện làm việc: cung cấp đầy đủ các thiết bị văn phòng cần thiết cho mỗi
nhân viên.
6.4 Phong cách lãnh đạo và văn hóa doanh nghiệp
- Phong cách lãnh đạo dân chủ là phân chia quyền lực quản lý, tranh thủ ý kiến
cấp dưới và cho phéo họ tham gia vào việc thảo luận để ra các quyết định. Nhưng
người quyết định chính là người lãnh đạo. Đây là phòng cách mang lại hiệu quả làm
việc cao nhất.
- Văn hóa doanh nghiệp: mọi nhân viên của doanh nghiệp luôn ý thức và tự
nguyện cam kết thực hiện đúng theo tôn chỉ, mục tiêu của doanh nghiệp:
 Luôn đoàn kết - vượt qua khó khăn - thách thức.
 Luôn tôn trọng, lắng nghe và xem lợi ích của khách hàng, đối tác, cổ đông
là lợi ích của chính mình.
 Luôn tự đổi mới, đón đầu cơ hội giạt hái thành công.
7 Kế hoạch Marketing:
7.4 Phân tích thị trường mục tiêu
Theo những cuộc khảo sát trên diện rộng cho thấy TPHCM được xem là thị trường
có tiềm năng bán lẻ lớn nhất ở Việt Nam.

Có thể nhận thấy thị trường hàng hóa TP.HCM có những đặc điểm sau:

 Thứ nhất, thị trường hàng hóa TP.HCM phong phú, đa đạng về các loại
hàng hoá và dịch vụ. Điều này bắt nguồn từ sự đa dạng ở phân khúc người
tiêu dùng TP.HCM với nhiều tầng lớp dân cư.

 Thứ hai, TP.HCM là một trong hai thị trường tiêu thụ hàng hoá lớn nhất
Việt Nam. Năm 2010, doanh thu bán lẻ trên địa bàn TP.HCM đạt 18.6 tỷ
USD, chiếm 23.6% thị trường bán lẻ cả nước. Điều này cho thấy, sự phát
triển của thị trường tiêu thụ hàng hóa trên địa bàn TP.HCM đã góp phần lớn
29
đối với sự phát triển thị trường hàng hóa của Việt Nam; qua đó, đóng góp
quan trọng cho sự phát triển kinh tế - xã hội của nước nhà.

 Thứ ba, TP.HCM là đầu mỗi phân phối hàng hóa bán buôn của cả nước. Nên
thị trường hàng hóa mang tính chất đa dạng, phong phú nhiều chủng loại trên
các phương diện chủ thể kinh doanh (trung ương, địa phương, nước ngoài...),
loại hình thị trường hàng hóa (truyền thống và hiện đại), phương thức bán
hàng...

 Thứ tư, do thu nhập của người dân TP.HCM ngày càng cao, nên những yêu
cầu về chất lượng hàng hoá, dịch vụ, vệ sinh an toàn thực phẩm, thương
nghiệp có xu hướng khắt khe hơn.

 Thứ năm, thương mại TP.HCM chịu ảnh hưởng rất lớn từ các yếu tố chính
trị, văn hoá, xã hội. Đặc điểm này tạo ra nét đặc thù riêng của thị trường
hàng hóa của TP.HCM. Ví dụ như: người tiêu dùng TP.HCM không có thói
quen lên lịch mua sắm; văn hóa tiêu dùng đơn giản và ngẫu hứng là một
trong những nét đặc trưng nổi bật của người tiêu dùng TP. HCM.

Với sự tấp nập bộn bề của cuộc sống hiện đại dẫn đến các bữa ăn tại nhà cũng giảm
ở một mức đáng kể. Tỷ lệ ăn ngoài của người dân Việt Nam trong vài năm gần đây tăng
vọt (chiếm khoảng 27.7% - theo báo tuổi trẻ và lao động) – xảy ra tập trung ở phân khúc
người công nhân, nhân viên công sở, sinh viên… Mặc dù khả năng ăn ngoài chiếm một
tỷ lệ đáng ngạc nhiên nhưng hầu hết họ không hài lòng với chất lượng của bữa ăn khi ăn
ngoài hoặc nếu hài lòng thì bữa ăn bên ngoài có giá cả khá đắt đỏ. Vì thế, Heathy life
được ra đời và hoạt động với thị trường mục tiêu là thành phố Hồ Chí Minh.

30
7.5 Chiến lược Marketing:
Trong giai đoạn đầu, đội ngũ Marketing của Healthy Life lựa chọn những cách
thức Marketing như sau:
a. SEO (Search Engine Optimization):
Chọn lựa và phân tích từ khóa : Căn cứ trên tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu của
Công ty cộng với sự am hiểu thị trường và tâm lý khách hàng của đội ngũ nghiên cứu
thị trường, Healthy Life đã tìm ra được các từ khóa có liên quan đến lĩnh vực và sản
phẩm dịch vụ của Healthy Life.
Danh sách các từ khóa: #rausach #dichoonline #catuoisong #raucuqua #shopping
#khuyenmai #giamgiacacmathangtuoisong #supermaret #haisan #thucphamtuoingon
#doanchebiensan #antoanthucpham #monngonmoingay #muasamgiare #mevabe
#giading #dinhduong
Xây dựng nội dung của website : Google đã trở nên thông minh hơn với vô số
những thuật toán đưa ra để siết chặt quy tắc cho việc SEO, giúp kết quả hiển thị trên
trang tìm kiếm trở nên chất lượng hơn. Chúng tôi hướng đến việc tạo ra nội dung gây
được thiện cảm với Google. Khi thực hiện tốt thì đồng nghĩa với việc Healthy Life sẽ
được đánh giá cao hơn, thứ hạng cũng sẽ tăng lên theo từng ngày.
b. Affilicate marketing
 Chúng tôi đã bắt đầu chương trình tiếp thị liên kết với 2 cách cụ thể như sau:
 Chúng tôi tự phát triển hoặc mua lại một nền tảng affiliate và quản lý ngay trên
hosting của mình hoặc thuê lại từ các nhà cung cấp khác nhau.
 Chúng tôi có thể hợp tác cùng các Affiliate network. Các network sẽ hoạt động
như một Affiliate tracking platform.

31
 Điển hình với việc hợp tác quảng cáo sản phẩm của Healthy life trên hệ thống
của Tiki.vn thì các tính năng sản phẩm của chúng ta sẽ tiếp cận được với một lượng
khách hàng tiềm năng thuộc phân khúc mà chúng ta hướng đến. Việc sử dụng phương
thức Affilicate marketing trên nhiều websie diễn đàn lớn sẽ thu hút đông đảo một
lượng lớn người quan tâm truy cập vào website Healthy life của chúng tôi. Với một lần
nhấp chuột từ website khác đến website của chúng tôi thì chúng tôi phải trả một lượng
tiền nhất định cho tổ chức mà chúng tôi hợp tác. Nhưng đổi lại việc chúng tôi sẽ tiếp
cận đến lượng khách hàng mà chúng tôi hướng đến trong một thời gian khá ngắn. Đó là
một chiến lược khá hiệu quả khi sử dụng các websites đã có sẵn khác làm nền tảng để
mang thương hiệu của Healthy Life đến với nhiều khách hàng hơn.
c. Social marketing
 Healthy Life sẽ được xuất hiện trên 6 nền tảng truyền thống lớn sau:
 Social Networks (Mạng xã hội) (Facebook, LinkedIn, MySpace, và Twitter): Do
độ phổ biến của Facebook và LinkedIn là tương đối lớn và có khả năng mang lại một
lượng lớn khách nên việc tập trung vào 2 ứng dụng này là việc cần phải chú ý đến.
 Bookmarking Sites: Delicious, Faves, StumbleUpon, BlogMarks và Diigo -
trang web đánh dấu trang – với bookmarking sites chúng tôi có thể " tag " liên kết của
mình để làm cho khách hàng dễ dàng tìm kiếm và chia sẻ thông tin về sản phẩm và
dịch vụ cũng như là website Healthy Life. Phổ biến nhất là Delicious và StumbleUpon.

32
 Social News: Kênh 14, Vnexpress, Eva.vn,…: đọc tin, vote hoặc comment. Phổ
biến nhất là Kênh 14, Vnexpress.
 Media Sharing: YouTube - tạo, chia sẽ hình ảnh, video. Chúng tôi sẽ tải lên và
chia sẻ phương tiện truyền thông khác nhau như hình ảnh và video. Phổ biến nhất là
YouTube và Flickr.
 Comments Blog và Forum – Về việc tiếp cận với khách hàng bằng phương thức
marketing này chúng tôi muốn biết cảm nhận của khách hàng về chất lượng sản phẩm
cũng như dịch vụ thế nào? Họ có thể bình luận với nhau xung quang vấn đề về website
đưa ra những nhận xét cũng như phản hồi sau khi sử dụng các dịch vụ của chúng tôi và
của đối thủ. Có blog và các diễn đàn phổ biến Cộng đồng dân thực phẩm.
 Các tiêu chí theo dõi mức độ hiệu quả của social marketing:
 Mục tiêu rõ ràng (Targeted): Mục tiêu tạo ra dư luận về giới thiệu sản phẩm mới
hay sự kiện hoặc để tăng doanh số bán hàng của một dòng sản phẩm yếu kém?
 Tính tập trung (Focused): Thay vì ném tiền vào chiến dịch với hy vọng rằng tìm
đường tiếp cận với khach hàng một cách nhiều nhất thì chúng tôi sẽ tập trung vào những
vấn đề cụ thể, những nhóm đối tượng được xác định rõ rang và tập trung vào các điểm
yếu mà đối thủ cạnh tranh của chúng tôi chưa làm tốt.
 Đo lường được (Measurable): Để kiểm soát và điều hướng người tham gia theo 1
cách có lợi cho bạn nhất.
 Nội dung chất lượng (Great Content) gây ấn tượng tốt với khách hàng là một trong
những lợi thế ở khâu marketing.
d. Email marketing
 Để thực hiện được một Email Marketing hiệu quả chúng tôi tập trung vào
các yếu tố thực sự cần thiết điển hình như sau:
 Đầu tiên chính là cần cá nhân hóa email chỉnh chu phần giới thiệu chính là tiêu
đề và hình thức nội dung. Thu hút ngay từ tiêu đề sẽ tăng lượng nhấp chuột cao.
 Nội dung email marketing ngắn gọn nhưng đầy đủ và súc tích, cung cấp thông
tin hữu ích về nhu cầu của khách hàng.

33
 Sử dụng email marketing đều đặn với khách hàng, theo tuần, theo tháng và các
dịp chương trình khuyến mãi, tri ân khách hàng tùy theo đối tượng khách hàng. Thể
hiện sự quan tâm, chia sẽ và chăm sóc của doanh nghiệp đối với khách hàng.
 Phân chia nhóm danh sách email theo đúng độ tuổi, sở thích, mức độ tương tác,
khách hàng thân thiết…để tăng tỷ lệ mở mail và tỷ lệ chuyển đổi mua hàng
 Tìm ra nhà cung cấp email marketing uy tín, đáng tin cậy, hỗ trợ dịch vụ tốt
nhất.
 Thực hiện tương tác với danh sách khách hàng tiềm năng điều đặn vì Email
Marketing hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp thu hút hàng ngàn khách.
7.6 Kênh Marketing
a. Nền tảng Website:
 Kết hợp với kỹ thuật SEO để giúp websites của Healthy Life đứng thứ hạng cao
trên hệ thống tìm kiếm của Google. Để khách hàng mua thực phẩm hay nói cách khác
là đi chợ online trên website của chúng tôi thì việc tiếp cận với nhiều khách hàng trong
một thời gian ngắn là nhiệm vụ hàng đầu mà chúng tôi đẩy mạnh trong giai đoạn đầu.
Bằng việc sử dụng kỹ thuật SEO để website đứng thứ hạng cao trong lúc này là một
lựa chọn hợp lí bởi vì:
 Tối ưu công cụ tìm kiếm hay còn gọi tăng số lượng và chất lượng lưu lượng truy
cập đến trang web thông qua kết quả công cụ tìm kiếm. Đây là một trong những kỹ thuật
phổ biến nhất trong việc gia tăng lưu lượng truy cập đến Website , giúp tiếp cận đối
tượng khách hàng một cách chính xác hơn.
 Giúp website có vị trí cao trong công cụ tìm kiếm, thu hút số lượng đông đảo
khách hàng truy cập, từ đó gia tăng cơ hội tiếp cận đúng khách hàng tiềm năng hơn.
 Nếu hoạt động tốt sẽ giúp tăng tỉ lệ lợi nhuận của tổ chức, cải thiện trải nghiệm
cho người tiêu dùng và gia tăng độ nhận diện thương hiệu giữa một loạt những trang web
khác.
b. Affilicate marketing
 Affiliate marketing (Tiếp thị liên kết) là phương thức marketing tiếp theo mà
chúng tôi dùng để sử dụng quảng bá cho trang web dịch vụ của mình. Chúng tôi muốn
34
thông qua việc hợp tác với các website có lượt truy cập lớn để có thể tiếp cận được với
tập khách hàng lớn với thời gian nhanh hơn. Ví dụ việc đưa một thiết kế quảng cáo về đi
chợ online trên các trang mua sắm (tiki, lazada,…) hay các trang tin tức báo đài (kênh
14, tuổi trẻ , thanh niên,…) sẽ thu hút một lượng lớn người truy cập đến website của tổ
chức từ đó tiếp cận được những người khách hàng tiềm ăng mà chúng tôi đang hướng
tới.
c. Social Marketing:
- Social Marketing là một hình thức Marketing truyền thống nhưng không hề lỗi
thời. Hằng năm, số lượng người dùng của các trang mạng xã hội ở Việt Nam ngày càng
tăng do đó tập khách hàng tiềm năng trên các nền tảng này cũng tăng vọt với số lượng
đáng kể. Có thể kể đến các trang social như : Facebook, Instagram, Twitter,…..
- Healthy Life sở hữu một trang Fanpage trên nền tảng Facebook đứng đằng sau
là đội ngũ Content Marketing hùng hậu tự tin rằng sẽ tạo dựng nên một trang thông tin
uy tín, chất lượng cao từ đó thu hút ngày càng nhiều khách hàng tìm đến sử dụng dịch
vụ đi chợ thuê của mình.
d. E-mail marketing
- Bằng việc phân tích dữ liệu lớn (Big data), Healthy Life tạo ra một bộ công cụ
chuẩn để tính toán chính xác về nhu cầu của khách hàng từ đó sẽ gửi thông tin quảng
cáo và khuyến mãi dưới hình thức email.
- Hình thức trao đổi bằng email rất tiện lợi, nhanh chóng và đồng thời việc email
marketing cũng được Healthy Life lựa chọn là một hình thức Marketing lâu dài của
Công ty.
 Vì sao chúng tôi lại chọn email marketing làm hình thức về lâu về dài
trong chiến lược quảng bá sản phẩm và dịch vụ?
 Giúp xác định đúng đối tượng khách hàng tiềm năng một cách nhanh chóng từ
giới tính, sở thích, độ tuổi, khu vực đến công việc.
 Đo lường, thống kê được một cách hiệu quả và chính xác lượng khách hàng đã
tiếp cận email và khách hàng đã xem email chứa thông điệp của tổ chức.

35
 Chủ động trong thời gian gửi mail với chế độ hẹn lịch gửi tự động theo giờ, theo
ngày, tăng khả năng tương tác với khách hàng.
 Quản lý từng chiến dịch email marketing một cách dễ dàng bằng cách xóa hay
thêm chiến dịch mới.
 Nội dung đa dạng giúp tạo ấn tượng tốt.
 Tăng tỷ lệ chuyển đổi với chi phí thấp nhất.
7.7 Tổ chức chiến dịch Marketing:
Để có một chiến dịch Marketing hiệu quả, chúng tôi sử dụng 3 chiến dịch như sau:

 Quảng cáo trên xe buýt

Chúng tôi Healthy life muốn quảng cáo cho buổi ra mắt đầu tiên của trang web
trực tuyến về dịch vụ đi chợ online và tăng lượt tiếp cận trang một cách nhanh chóng,
thu hút sự tập trung lớn của công chúng về sản phẩm dịch vụ (sứ mệnh mục tiêu) của
Healthy life. Bộ phận marketing của chúng tôi đã quyết định sử dụng các máy in đồ họa
hiện đại với các tấm giấy dán khổng lồ để dán lên các xe buýt và tàu điện ngầm tại các
trung tâm thương mại lớn của thành phố Hồ Chí Minh như quận 1 quận 3 quận 5… tạo
cho người tiếp cận cảm nhận được sự hữu ích của dịch vụ chúng tôi khi nó được ra mắt
với công chúng.

 Nhà báo, blogger, viral marketing:

Ngày nay, giới những người có ảnh hưởng đến công chúng được xem như một
phương thức quảng cáo thương hiệu được lựa chọn hàng đầu giúp các Công ty đem sản
phẩm của mình tới khách hàng một cách chóng mặt. Do đó, ban quản trị của Healthy
Life sẽ cố gắng mời những người có tầm ảnh hưởng trong giới truyền thông, giải trí
hoặc có thể trong giới chính trị để tăng hiệu ứng khuếch đại thương hiệu cho Công ty.

 Đặt các banner ở những địa điểm trọng yếu:

Vì đối tượng khách hàng mục tiêu của Healthy Life các đối tượng có ít thời gian
cho việc bếp núc, sinh viên hoặc những người lớn tuổi nên địa điểm đặt các banner

36
quảng cáo dịch vụ cũng rất quan trọng. Địa điểm ưu tiên sẽ là các tòa nhà gần khu làm
việc ở các quận trung tâm thành phố, sau đó sẽ đến các vùng có mật độ những người là
công nhân, sinh viên đông. Cuối cùng, các đầu ngõ chợ là một sự lựa chọn hoàn hảo để
tác động tới hành vi tiêu dùng của người Việt.

7.8 Kế hoạch phát triển thương hiệu

Chúng tôi sẽ tạo dựng và phát triển thương hiệu của mình tới khách hàng
theo 7 bước cụ thể như sau:

 Xác định công chúng mục tiêu (khách hàng mục tiêu):

Nền tảng của việc xây dựng thương hiệu là xác định công chúng mục tiêu. Đối với
chúng tôi, công chúng hay nói khách hàng mục tiêu cần tiếp cận chính là những những
người nội trợ - vất vả trong việc đi chợ rất xa xôi hay là những người nhân viên văn
phòng với cuộc sống tấp nập, bộn bề với con cái và công việc – họ không có thời gian
để đi chợ hay siêu thị để mua cho mình những thực phẩm mà mình mong muốn.

 Tuyên bố sứ mệnh của thương hiệu:


Thông qua phong cách sống với nhiều công việc phải làm dẫn tới hành vi hay thói
quen ăn ở ngoài chúng tôi muốn xây dựng một Healthy life đáp ứng đầy đủ những nhu
cầu những người bận rộn và không có thời gian trong việc đi chợ mua sắm hằng ngày
ngoài ra còn hướng đến sự tiện lợi. So với việc đi chợ offline thì chúng tôi tin rằng
Healthy life – đi chợ online mang lại một sự tiện lợi không hề nhỏ cho người tiêu dùng.
 Điểm khác biệt:
Healthy Life nhấn mạnh tới điểm khác biệt so với các dịch vụ ở cùng lĩnh vực đó
là sự hạnh phúc của mỗi gia đình. Nếu như các dịch vụ khác chú trọng vào khâu vận
chuyển nhanh tiện lợi thì Healthy Life kế thừa sự vượt trội đó và mở rộng ra là các sản
phẩm trong dịch vụ của Healthy Life không những chỉ phục vụ được nhanh mà còn tiết
kiệm và đảm bảo chất lượng. Từ đó, Healthy Life muốn đánh mạnh vào thời gian và
tâm trạng khách hàng sau mỗi bữa ăn với gia dình mà các nguyên vật liệu là những sản
phẩm được cung cấp bởi Healthy Life.

37
 Xây dựng logo và khẩu hiệu:
Với logo tuy đơn giản nhưng mang rất nhiều tầng ý nghĩa, Healthy Life muốn
truyền tải những sứ mệnh của Công ty tới khách hàng. Phương châm làm việc và cống
hiến của Healthy Life “a small change for a better future”, Công ty hy vọng rằng từ
những sự thay đổi tuy nhỏ trong đời sống của người Việt nhưng sẽ góp phần mang lại
những điều tốt đẹp nhất trong tương lai.
 Xây dựng tiếng nói thương hiệu:

Healthy Life phấn đấu để trở thành một dịch vụ tiện lợi, nhanh chóng, thân thiện
với người dùng. Ngoài ra, đội ngũ nhân lực ở các khâu của Healthy Life cũng sẽ được
đào tạo và huấn luyện để tạo nên một tiếng nói chung cho cả tập thể Công ty.

 Xây dựng thông điệp

Với việc truyền tải một thông điệp rất rõ ràng trên website “Với mỗi một bữa ăn
gia đình thật tiện lợi đơn giản sẽ mang lại cho bạn cảm nhận về tình cảm gia đình trong
từng bữa ăn.” Chúng tôi tin rằng với thông điệp đó thương hiệu Heathy life sẽ phát
triển mạnh mẽ gắn liền với sứ mệnh và mục tiêu mà nó đem lại.

 Cá nhân hóa thương hiệu

Cá nhân hóa thương hiệu bằng cách:

 Sử dụng ngôn ngữ giao tiếp thân thiện, đơn giản, xưng hô “tôi” và “bạn”

 Chia sẻ câu chuyện đằng sau hậu trường

 Kể những câu chuyện về trải nghiệm thực tế

 Để khách hàng tự kiểm soát những trải nghiệm

 Quảng cáo có chừng mực không dồn dập.

8 Kế hoạch bán hàng:


8.4 Mục tiêu bán hàng
 Chúng tôi sẽ xác định mục tiêu bán hàng dựa trên các yếu tố sau:

38
 Theo thời gian : mục tiêu bán hàng hằng ngày, tuần, tháng, quý,…
 Theo thị trường: Xây dựng mục tiêu bán hàng theo từng điểm bán hàng: khu
vực, vùng miền, quận huyện,…
 Theo đối tượng khách hàng: khách hàng thân thiết hay khách hàng mới, khách
hàng tiềm năng hay khách hàng qua đường.
 Theo sản phẩm ngành hàng: sản phẩm rau củ quả đồ ăn tười sống bảo quản
trong ngày, các sản phẩm đông lạnh hay các sản phẩm có hạn sử dựng lâu dài như
tương ớt, bánh, kẹo,…
 Mục tiêu bán hàng phải được xây dựng đáp ứng các tiêu chuẩn SMART:
 Tính cụ thể (SPECIFIC)
 Đo lường được (MESURABLE)
 Có thể đạt được (ABILITY)
 Tính hiện thực (REALITY)
 Gioi hạn thời gian (TIME)
8.5 Kênh bán hàng
8.6 Tổ chức chương trình bán hàng
 Chúng tôi thiết lập các chương trình bán hàng tập trung vào các hoạt động
hướng tới gia tăng lợi ích cho khách hàng bao gồm các hoạt động như sau:
 Chương trình giảm giá các sản phẩm hàng tươi sống hoặc giảm giá tất cả các
mặt hàng trong vòng 2 đến 7 ngày tùy vào sự kiện mà tổ chức chúng tôi hướng tới.
 Chương trình chiết khấu mạnh cho khách hàng thân thiết (mua nhiều với số lần
mua lớn).
 Chương trình khuyến mãi.
 Chương trình quà tặng.
 Chương trình tư vấn miễn phí qua chat box hoặc trung tâm hỗ trợ khách hàng.
 Chương trình tăng cường dịch vụ sau bán hàng(đổi trả các mặt hàng thực phẩm
khi bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển).
 Chương trình bán hàng kể cả dịp lễ tết.
 Chương trình khách hàng thân thiết.

39
8.7 Tổ chức hoạt động bán hàng
 Chúng tôi sẽ chia các hoạt động bán hàng thành nhiều nhóm khác nhau:
 Các hoạt động chuẩn bị bán: thu thập thông tin, nghiên cứu thị trường, chuẩn bị
các phương pháp tiếp cận khách hàng, chuẩn bị kỹ lưỡng về sản phẩm hàng hóa…
 Các hoạt động chuẩn phát triển mạng lưới bán hàng: tìm, lựa chọn và ký kết các
hợp đồng với các nhà phân phối, các nhà cung cấp.
 Các hoạt động liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa và bảo quản chúng trong
suốt quá trình vận chuyển
 Các hoạt động liên quan đến dịch vụ sau khi bán.
 Các hoạt động về kế toán tài chính và chi phí.
 Các hoạt động quảng cáo và xúc tiến bán, quan hệ với công chúng và liên lạc
với các báo đài (nếu có điều kiện)
 Các hoạt động bán hàng thường được tập hợp thành các chương trình bán hàng
nhằm đẩy mạnh doanh số.

40
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG WEBSITE
1. Giới thiệu khái quát:
Với gam màu chủ đạo là màu đỏ, Healthy Life muốn tạo nên một sự thèm khát, sự
mong muốn đối với khách hàng về các sản phẩm của Healthy Life. Ngoài ra, Healthy
Life còn gửi gắm đến khách hàng sự nồng ấm và tình cảm của gia đình khi sử dụng
dịch vụ.
2. Mô tả chi tiết Websites
a. Logo của doanh nghiệp – HEALTHY LIFE

b. Banner, trang chủ và giao diện chính của website


Khi truy cập vào website thì sẽ xuất hiện trang chủ chính của Healthy Life như bên
dưới. Chỉ cần nhấp vào shop now thì chúng ta có thể bắt đầu lựa chọn sản phẩm cho
mình.

41
d. Về chúng tôi

e. Hỗ trợ khách hàng

f. Gía trị cốt lõi của website (doanh nghiệp)

42
g. Sản phẩm từ các nguồn cung tin cậy, chất lượng
Sau khi xác định được cửa hàng mà mình mong muốn thì click chọn vào cửa hàng
đó thì sẽ xuất hiện các sản phẩm tươi phù hợp với yêu cầu của khách hàng.

43
g. Các Blog về dinh dưỡng được lấy từ các chuyên gia nổi tiếng về chế độ ăn
cũng như các bửa ăn chất lượng mỗi người

44
CHƯƠNG 3: TỔNG KẾT
1. Tiết kiệm thời gian:

Đây là ưu điểm lớn nhất mà mọi người đều đồng ý. Đối với Healthy Life đã mang
đến người tiêu các giá trị sau:

Trong cuộc sống bận rộn, việc sử dụng thời gian một cách hợp lý là cần thiết. Nếu
muốn một sản phẩm nào đó bạn phải mất công, mất thời gian tìm sản phẩm, đến nơi bán
hàng… Thay vì lãng phí thời gian như vậy bạn chỉ cần nhấn chuột vào website Healthy
Life, chọn sản phẩm mình muốn mua rồi bấm nút đặt hàng và mua hàng. Nhân viên giao
hàng sẽ đưa tới địa chỉ bạn mong muốn. Vì vậy khi mua hàng online giúp bạn tiết kiệm
thời gian tối đa và bớt đi các rắc rối của cuộc sống.

Bạn không phải đổ mồ hôi, không phải chịu đựng cọ quẹt, xô đẩy, chen lấn để lựa
hàng, không phải chen chúc xếp hàng chờ thanh toán ở siêu thị, không phải đau họng khi
cao giọng nhắc lại yêu cầu của mình nhiều lần trong đám đông. Và đặc biệt hơn, bạn còn
tránh được nguy cơ trộm cắp, móc túi, lừa đảo trong đám đông hay mất xe vì không có
nơi đỗ xe. Bạn chỉ cần ngồi tại nhà, văn phòng hay bất cứ đâu để lựa chọn, đặt hàng,
thanh toán và nhận hàng ngay tại địa chỉ mong muốn, bạn sẽ giảm thiểu chi phí đi lại,
hơn nữa bạn còn thỏa sức cân nhắc so sánh giá cả, mẫu mã giữa những nhà cung cấp với
nhau mà vị trí thực sự của nó cách xa nhau cả chục thậm chí là cả trăm km chỉ trong thời
gian ngắn.

Mạng Internet toàn cầu mở rộng trên khắp mọi nơi vì vậy có thể mua sắm tại các
tỉnh thành khác, thậm chí mua hàng ở nước ngoài mà không phải bước chân ra khỏi cửa.
Mua hàng qua mạng có rất nhiều lợi thế khi chỉ cần một chiếc máy tính hoặc điện thoại
thông minh nối mạng Internet, khách hàng chỉ việc ngồi một chỗ mà có thể mua sắm
khắp thế giới chỉ cần thông qua website bán hàng. Bạn có thể đánh giá sản phẩm dịch vụ
có đúng như mong muốn hay không. Bạn có thể đổi hàng, có thể khiếu nại, góp ý…

Mua hàng trực tuyến trở nên ngày càng phổ biến nên các thủ tục đăng ký mua bán
cũng được đơn giản hóa hết mức có thể. Website bán hàng với hệ thống đăng ký và mua

45
hàng đơn giản nhất giúp bạn sử dụng dễ dàng. Chỉ sau vài cú nhấp chuột, bạn đã có thể
ung dung chờ món hàng như ý muốn gửi ngay tới bạn.

2. Những lợi ích khác:

Mua hàng online thông qua website bán hàng ngày càng có nhiều lợi ích, chẳng hạn
như mua hàng đơn giản hơn, bạn có thể đánh giá sản phẩm qua những phản hồi của các
khách hàng trước, nhận được những khuyến mãi, giảm giá, quà tặng vào dịp đặc biệt qua
việc đăng kỳ khách hàng thân thiết, đăng ký thành viên, bạn còn cập nhật thông tin các
sản phẩm mới và nhiều lợi ích khác.

3. Vệ sinh an toàn thực phẩm:

Về vệ sinh an toàn thực phẩm, Healthy đã cam kết và làm được những điều sau:

Healthy Life đã đặt ra các tiêu chuẩn về các loại thực phẩm mà các nhà cung ứng
phải đạt được. Đối với mỗi loại thực phẩm khác nhau như các loại thịt tươi sống, các
loại rau, củ, quả,… sẽ có các tiêu chuẩn khác nhau dựa trên những quyết định của Bộ Y
tế đặt ra.

Tiếp theo, Healthy Life đã lập ra một quy trình kiểm định chất lượng, độ tươi của
thực phẩm và cả nơi bảo quản, cách bảo quản có đảm bảo được chất lượng của thực
phẩm cho đến lúc giao hàng hay không.

Ngoài ra, Healthy Life còn đặt ra yêu cầu cho bên cung cấp là phải thực hiện khâu
sơ chế và đóng gói thực phẩm trước khi giao hàng để tạo sự tiện lợi cho người mua và
quan trọng nhất là sẽ giữ được độ tươi của thực phẩm khi giao tới khách hàng.

4. Đảm bảo dinh dưỡng cho người tiêu dùng:

Để đảm bảo về dinh dưỡng cho người tiêu dùng, Healthy Life đã đòi hỏi, yêu cầu
khi nhà cung cấp đăng sản phẩm lên Healthy Life, nhà cung cấp sẽ phải phải làm
những điều sau:

46
-Nhà cung cấp phải quay một clip giới thiệu (không nhất thiết) và đăng hình ảnh
về sản phẩm đăng lên để tạo sự tin tưởng từ phía người mua.

-Nhà cung cấp phải điền mục hướng dẫn sử dụng và bảo quản.

-Nhà cung cấp phải có mục đề xuất những phương pháp chế biến cụ thể nào cho
ngon.

-Nhà cung cấp phải có mục đề xuất những món cụ thể với sản phẩm đó và hướng
dẫn cách nấu như thế nào.

-Nhà cung cấp phải cung cấp mục kiến thức về dinh dưỡng, tác dụng, các mẹo
mách nhỏ, và thực phẩm kiêng kị với sản phẩm đó.

Trên thực tế, những đòi hỏi như vậy sẽ gây một số khó khăn cho các nhà cung cấp
vì đòi hỏi nhiều thông tin. Vì vậy để hỗ trợ cho các nhà cung cấp về mặt thông tin,
Healthy Life sẽ cung cấp những mẫu điền sẵn các mục, các nhà cung cấp chỉ cần điền
vào mục đó, Ngoài ra, Healthy Life cũng sẽ cung cấp thêm các nguồn thông tin chính
xác, tin cậy về các mục về dinh dưỡng, thực đơn để hỗ trợ cho các nhà cung cấp.

47
CHƯƠNG 4: DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
CRM, O., không ngày tháng Onine CRM. [Trực tuyến]
Available at: https://onlinecrm.vn/kien-truc-he-thong-phan-mem-
crm?fbclid=IwAR19lVmadrAVoOIgI09wIJFF3c74XTe-YHmYlAUUG-
70knvcTorh5ZUXEME

Dâng, B., không ngày tháng Forbes Viet Nam. [Trực tuyến]
Available at: https://forbesvietnam.com.vn/tin-cap-nhat/nguoi-viet-nam-co-xu-
huong-dan-it-di-cho-truyen-thong-4741.html

DVMS, C. v., không ngày tháng DVMS. [Trực tuyến]


Available at: http://dvms.vn/san-pham/ung-dung-mobile-cho-doanh-nghiep/453-
he-thong-dieu-hanh-tim-goi-va-quan-ly-xe-su-dung-cong-nghe-moi.html

Marketingvietnam, không ngày tháng Lanta Brand. [Trực tuyến]


Available at: https://www.brandsvietnam.com/2984-Xay-dung-he-thong-nhan-
dien-thuong-hieu

MRK, T., không ngày tháng Techinasia. [Trực tuyến]


Available at: https://hocvien.haravan.com/blogs/chia-se-thong-tin/ecommerce-dna-
qua-nhung-con-so

Niels, không ngày tháng Feedbackstr. [Trực tuyến]


Available at: https://www.feedbackstr.com/vi/blog/he-thong-khao-sat-va-quan-ly-
y-kien-khach-hang-danh-cho-doanh-nghiep-efm-cach-ap-dung-phan-hoi-cua-
khach-hang-va-nhan-vien-vao-cong-viec-kinh-doanh/

48

You might also like