Professional Documents
Culture Documents
Slogan: Helping the world thrive (giúp thế giới phát triển)
1
3.Lịch sử hình thành và phát triển
2
mặt năng lực, hỗ trợ tài chính và những giải pháp kỹ thuật, chúng tôi tin rằng có
thể giúp sức cho những nông hộ nhỏ mở rộng quy mô chăn nuôi, sản xuất theo
hướng ngày càng chuyên nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tiến xa hơn là những người
chăn nuôi sẽ cải thiện được năng lực cạnh tranh và cung ứng ra thị trường những
sản phẩm mang thương hiệu riêng.
6.Đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
- Đạo đức kinh doanh:
+ Luôn hành động một cách liêm chính, đạo đức và minh bạch
+ Vận hành chuỗi cung ứng bền vững
+ Bảo vệ nhân quyền
+ Thúc đẩy sự hòa nhập và tính đa dạng
+ Đảm bảo an toàn cho con người, vật nuôi và các hệ thống lương thực của chúng
tôi
-Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp:
+ Tại Việt Nam, cam kết của Cargill trong việc cải thiện sinh kế cho người chăn
nuôi và nâng cao chất lượng đời sống thông qua giáo dục vừa đóng góp vào Mục
tiêu Phát triển Bền vững (SDG) thứ 4 của Liên Hợp Quốc về đảm bảo nền giáo dục
hòa nhập, bình đẳng, toàn diện và thúc đẩy cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi
người, vừa hưởng ứng chương trình nghị sự quốc gia của Việt Nam nhằm ứng phó
với biến đổi khí hậu và mục tiêu đạt được 5/17 SDGs vào năm 2030. Đến nay, qua
các chương trình hội thảo, tập huấn và tư vấn cho người nông dân cũng như hoạt
động cộng đồng do nhân viên khởi xướng, Cargill Việt Nam đã đào tạo, huấn
luyện cho khoảng 1,7 triệu lượt nông dân, đồng thời xây dựng và bàn giao 105
trường học tại 51 tỉnh thành trên toàn quốc, giúp cải thiện điều kiện học tập cho
khoảng 16.500 trẻ em nông thôn mỗi năm.
+ Hội đồng Bình chọn đã đánh giá cao việc Cargill tổ chức và vận hành đội ngũ
nhân viên chuyên trách về an toàn – sức khoẻ – môi trường tại trên 20 cơ sở kinh
doanh, sản xuất trên toàn quốc, và đây là một trong những yếu tố giúp công ty
được bình chọn trao giải thưởng TOP50 CSA. Dưới sự quản lý sát sao và tận tuỵ
của đội ngũ chuyên trách này, công ty đảm bảo thu gom, phân loại 100% rác thải
3
thông thường và rác thải công nghiệp để tái chế tại cơ sở xử lý rác thải chuyên
nghiệp, thu gom và xử lý 100% lượng nước thải. Cargill Việt Nam cũng áp dụng
các biện pháp đo lường để giám sát và quản lý công tác tiết kiệm năng lượng, triển
khai một chiến lược dài hạn nhằm giảm sử dụng nhựa trong bao bì sản phẩm, thí
điểm sử dụng năng lượng tái tạo. Những nỗ lực này nhằm góp phần vào mục tiêu
giảm 10% lượng khí thải nhà kính từ các hoạt động kinh doanh trên toàn cầu của
tập đoàn Cargill vào năm 2030, cũng như hiện thực hoá tham vọng sở hữu, vận
hành các chuỗi cung ứng thực phẩm bền vững nhất thế giới.
1. Phân tích các chiến lược kinh doanh hiện tại, văn hóa tổ chức, từng chức
năng và chuỗi giá trị của doanh nghiệp.
• Các chiến lược kinh doanh hiện tại:
+ Thứ nhất, hoạt động mua bán sáp nhập và liên kết chuỗi hình thành rõ nét khi
nhiều công ty nhỏ và hộ chăn nuôi bị phá sản. Những công ty trước đây đơn thuần
chỉ kinh doanh thức ăn chăn nuôi thì nay lập chuỗi khép kín từ chăn nuôi đến trang
trại, chế biến, họ không còn đơn thuần bán hàng như trước.
+ Thứ hai, xu hướng cung cấp thực phẩm an toàn và thức ăn chăn nuôi an toàn cho
nông dân cũng đã thay đổi rất lớn tại Việt Nam.
• Văn hóa tổ chức:
+ Khi gia nhập thị trường Việt Nam năm 1995, Cargill chỉ có duy nhất một nhân
viên, sau 25 năm chúng tôi tự hào có đội ngũ gần 1.500 nhân viên với 99% là
người Việt làm việc chăm chỉ mỗi ngày để nuôi dưỡng thế giới theo một phương
thức an toàn, có trách nhiệm và bền vững.
+ Cargill là một trong các công ty Mỹ đầu tiên vào Việt Nam sau khi hai nước thiết
lập quan hệ ngoại giao toàn diện và Việt Nam mở cửa nền kinh tế để hội nhập.
Quyết định mở rộng kinh doanh đến Việt Nam của tập đoàn nông nghiệp khổng lồ
4
hơn 155 tuổi được đưa ra trong nhiệm kỳ 1976-1995 của CEO đương nhiệm lúc đó
là ông Whitney MacMillan.
• Từng chức năng và chuỗi giá trị của doanh nghiệp:
+ Nông nghiệp: xử lý và phân phối ngũ cốc, hạt có dầu và các loại hàng hóa khác
cho các đơn vị sản xuất thực phẩm và sản xuất các sản phẩm dinh dưỡng vật nuôi,
cung cấp nhiều sản phẩm và dịch vụ cho các hộ/đơn vị sản xuất nông sản và chăn
nuôi gia súc.
+ Công nghiệp: cung cấp các sản phẩm năng lượng, muối, tinh bột và sắt thép cho
các khách hàng công nghiệp, phát triển và tiếp thị các sản phẩm bền vững làm từ
những nguyên liệu cơ bản dùng trong nông nghiệp.
+ Thực phẩm: cung cấp các hệ thống nguyên liệu, nguyên liệu tăng cường sức
khỏe, sản phẩm làm từ thịt và gia cầm, cũng như các nguyên liệu chất lượng cao
phục vụ cho các công ty thực phẩm và nước giải khát, dịch vụ thực phẩm, và công
ty bán lẻ.
+ Tài chính: cung cấp các giải pháp tài chính và quản lý rủi ro cho khách hàng
nông nghiệp, thực phẩm, tài chính và năng lượng trên khắp thế giới.
2.Liệt kê, xếp hạng mức độ quan trọng của từng yếu tố Điểm mạnh và Điểm
yếu của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh chủ yếu.
Cargill là công ty toàn cầu chuyên sản xuất, kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ
nông nghiệp, thực phẩm, công nghiệp và tài chính. Luôn đồng hành cùng nông
dân, khách hàng, chính phủ và cộng đồng, Cargill góp phần giúp người dân phát
triển thịnh vượng bằng sự thấu hiểu sâu sắc và bề dày kinh nghiệm hơn 155 năm
trong những lĩnh vực mà tập đoàn tham gia kinh doanh. Cargill hiện có 155.000
nhân viên làm việc tại 70 quốc gia, cam kết nuôi dưỡng thế giới theo một phương
thức có trách nhiệm, giảm thiểu tác hại đến môi trường và cải thiện đời sống cộng
đồng nơi Cargill hiện diện và làm việc.
• Các điểm mạnh so với đối thủ cạnh tranh
1. Sản phẩm phân bố khắp toàn cầu
2. Thương hiệu sản phẩm: có lịch sử lâu đời và phát triển mạnh mẽ như hiện
tại.
3. Đa dạng sản phẩm: công nghiệp, công nghiệp, thực phẩm
4. Chất lượng sản phẩm
5. Năng lực về tài chính: nguồn tài chính ổn định
6. Năng lực về nhân lực: Cargill Việt Nam có hơn 1.500 nhân viên làm việc tại
nhiều cơ sở trên cả nước.
7. Hệ thống cơ sở vật chất
8. Quảng cáo sản phẩm
9. Hỗ trợ tạo điều kiện về giáo dục
10. Tạo việc làm cho người mới ra trường
5
• Điểm yếu so với đối thủ cạnh tranh
1. Nguồn nguyên vật liệu: nguồn nguyên liệu được cung cấp từ các đối tác
trong nước tuy nhiên Cargill lại có lịch sử hình thành và phát triển tại Việt
Nam muộn so với 1 số công ty cùng ngành.
2. Thị phần cạnh tranh gay gắt: xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh
3. Thời gian nghiên cứu sản phẩm mới: đội ngũ nghiên cứu dành rất nhiều thời
gian để đưa ra các sản phẩm mới 1 cách hoàn thiện nhất.
4. Đội ngũ nhân viên trình độ cao hạn chế
5. Giá thành sản phẩm: chất lượng sản phẩm được đảm bảo kéo theo giá thành
sản phẩm có sự biến động.
6. Chi phí bảo trì máy móc thiết bị
7. Chi phí đổi mới hệ thống quản lý
8. Luân chuyển vốn
9. Linh hoạt trong các khâu sản xuất
10. Vận chuyển
3. Xây dựng Ma trận đánh giá các yếu tố của môi trường bên trong IFE
(Internal Factor Evaluation)
6
Weaknesses Weight Rating Weighted Score
1 1. Nguồn nguyên vật liệu 0.08 4 0.32
2 2. Thị phần cạnh tranh gay gắt 0.08 4 0.32
3 3. Thời gian nghiên cứu sản phẩm mới 0.06 3 0.18
4 4. Đội ngũ nhân viên trình độ cao hạn chế 0.05 3 0.15
5 5. Giá thành sản phẩm 0.05 3 0.15
6 6. Chi phí bảo trì máy móc thiết bị 0.05 3 0.15
7 7. Chi phí đổi mới hệ thống quản lý 0.04 3 0.12
8 8. Luân chuyển vốn 0.03 2 0.06
9 9. Linh hoạt trong các khâu sản xuất 0.02 2 0.04
10 10. Vận chuyển 0.02 2 0.04
Total IFE Score 1.00 3.24
7
- Về chính trí: Cargill tôn trọng quyền của nhân viên trong việc tham gia vào tiến
trình chính trị và trong bất kỳ hoạt động chính trị nào mà họ chọn. Tuy nhiên, nhân
viên phải tách riêng quan điểm và hoạt động chính trị cá nhân khỏi công việc.
3.Xây dựng Ma trận đánh giá các yếu tố của môi trường bên ngoài EFE
(External Factor Evaluation)
8
Threats Weight Rating Weighted Score
1 1. Sự cạnh tranh của đối thủ trên thị trường 0.08 4 0.32
2 2. Sản phẩm thay thế 0.07 4 0.28
3 3. Sự phát triển của đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn 0.06 4 0.24
4 4. Nguồn nguyên vật liệu 0.05 3 0.15
5 5. Chi phí sản xuất tăng 0.05 3 0.15
6 6. Vấn đề môi trường 0.04 3 0.12
7 7. Đặc điểm tiêu dùng khách hàng thay đổi 0.04 3 0.12
8 8. Dịch bệnh 0.03 2 0.06
9 9. Lạm phát 0.03 2 0.06
10 10. Quy định mới của chính phủ 0.02 2 0.04
Total EFE Score 1.00 3.28
4. Xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh của Cargill (CPM)
Một trong những đối thủ lớn nhất của Cargill chính là CP GROUP dựa vào lịch sử
cso mặt tại thị trường Việt Nam được xem là cùng thời kỳ và độ lớn về đầu tư cũng
như nhà máy là ngang tầm nhau chính vì điều này CP GROUP đang dẫn đầu về
ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam.
Critical Success Factors Weight Rating Score Rating Score Rating Score
Advertising (Quảng cáo) 0.08 3 0.24 4 0.32 0 0.00
Domestic Market Penetration
(chiến lược thâm nhập thị 0.12 4 0.48 4 0.48 0 0.00
trường trong nước)
Customer Service (dịch vụ
0.09 4 0.36 3 0.27 0 0.00
khách hàng)
Product Variety (đa dạng sản
0.08 3 0.24 4 0.32 0 0.00
phẩm)
International Market
Penetration (thâm nhập thị 0.07 3 0.21 3 0.21 0 0.00
trường quốc tế)
Employee Dedication (sự
0.07 3 0.21 2 0.14 0 0.00
cống hiến của nhân viên)
Financial Profit (lợi nhuận tài
0.08 3 0.24 3 0.24 0 0.00
chính)
Customer Loyalty (lòng trung
0.12 3 0.36 3 0.36 0 0.00
thành của khách hàng)
Market Share (thị phần) 0.07 3 0.21 4 0.28 0 0.00
Product Quality (chất lượng
0.09 3 0.27 4 0.36 0 0.00
sản phẩm)
Top Management (nhà quản
0.05 2 0.10 3 0.15 0 0.00
trị cấp cao)
9
Price Competitiveness (khả
0.08 3 0.24 4 0.32 0 0.00
năng cạnh tranh về giá cả)
Totals 1.00 3.16 3.45 0.00
Nhận xét:
Như ta thấy vì tổng số điểm quan trọng cao nhất là 3.45 đối với ngành sản xuất
thức ăn chăn nuôi, nên CP GROUP là một trong những đối thủ mạnh của Cargill.
Cargill có tổng số điểm quan trọng là 3.16, vì vậy công ty có khả năng ứng phó khá
tốt với các nhân tố ảnh hưởng từ bên trong và bên ngoài.
III. Xây dựng ma trận SWOT của công ty TNHH Cargill Việt Nam
❖ ĐIỂM MẠNH
- Thương hiệu có độ uy tín cao: Luôn lấy khách hàng làm trọng, sẵn sàng
đồng hành với khách hàng trong không chỉ những lúc thị trường thuận lợi,
mà quan trọng hơn là giúp họ vượt qua khó khăn, thách thức. Chính điều
này đã góp phần quan trọng để Cargill Việt Nam lọt vào top 10 công ty
thức ăn chăn nuôi uy tín năm 2022.
- Sản phẩm được phân bố toàn cầu: Cargill hiện có 155.000 nhân viên
làm việc tại 70 quốc gia, luôn nỗ lực không ngừng nhằm mục tiêu nuôi
dưỡng thế giới theo một phương thức an toàn, có trách nhiệm và bền vững.
Mỗi ngày, chúng tôi kết nối người nông dân với các thị trường tiêu thụ,
10
khách hàng với nguyên liệu, con người và vật nuôi với những thực phẩm
cần thiết để phát triển thịnh vượng.
- Đa dạng sản phẩm: gồm các ngành nông nghiệp, dinh dưỡng sức khỏe
vật nuôi, công nghiệp sinh học, thực phẩm và nước giải khát, sắt thép,
chăm sóc cá nhân và sắc đẹp, dược phẩm và đặt biệt là thức ăn chăn nuôi.
- Luôn chú trọng về chất lượng sản phẩm: Cargill đạt được chứng nhận
Hàng Việt Nam Chất lượng Cao do người tiêu dùng bình chọn là sáng kiến
của Hội Doanh nghiệp Hàng VN Chất lượng Cao, và trong suốt 22 năm
qua đã trở thành một danh hiệu có uy tín cao được người tiêu dùng tin
tưởng và doanh nghiệp phấn đấu đạt được thông qua việc không ngừng
đầu tư vào nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
❖ ĐIỂM YẾU
- Chưa chủ dộng trong nguồn nguyên vật liệu: rủi ro bệnh dịch gây ảnh hưởng
không nhỏ đến nguồn cung nguyên vật liệu cũng như nguồn nguyên liệu còn
phụ thuôc vào thời tiết vào khí hậu thổ dưỡng.
- Thị phần cạnh tranh gay gắt: Cargill đứng thứ 2 trong nước về ngành sản
xuất thức ăn chăn nuôi đồng nghĩa với việc vị trí số là đối thủ cạnh tranh lớn
nhất mà công ty đối mặt tại thị trường trong nước, ngoài ra còn vô số đối thủ
cạnh tranh ngang tầm cũng là một rào cản đối với Cargill.
❖ CƠ HỘI
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn: Việt Nam là quốc gia có cơ cấu nông nghiệp
chiếm tỷ trọng cao, đây là cơ hội lớn để viẹc sản xuất thức ăn chăn nuôi được
tiêu thụ, Cargill đã không ngừng đầu tư, nghiên cứu, liên tục đưa ra nhiều công
nghệ dinh dưỡng thế hệ mới với chất lượng cao, giá thành hợp lý, đáp ứng
mong đợi của người chăn nuôi trong bối cảnh hiện tại.
- Mức độ trung thành với thương hiệu: với vị trí thứ 2 trong ngành sản xuất
thức ăn chăn nuôi cũng như các thành tích được khách hàng bình chọn có thể
khẳng định được độ tin cậy của khách hàng dành cho công ty Cargill.
11
- Sự cải tiến về công nghệ: Cargill đã luôn chú trọng và đầu tư vào sản phẩm
và dịch vụ, sản xuất, con người, hệ thống phân phối… Đặc biệt, Cargill đã và
đang đầu tư rất lớn vào nghiên cứu và phát triển, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
vào các giải pháp và dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
❖ THÁCH THỨC
Sự cạnh tranh của đối thủ trên thị trường: lợi nhuận trung bình hàng năm mà
ngành thức ăn chăn nuôi đem lại tính đến thời điểm hiện tại vẫn còn thấp
hơn so với một số nước trong khu vực, nhưng các nhà đầu tư nước ngoài vẫn
đẩy mạnh đầu tư, mở rộng và xây dựng mới các nhà máy chế biến thức ăn
chăn nuôi bởi nhìn thấy tiềm năng trong tương lai của thị trường này sẽ còn
phát triển mạnh mẽ điều này khiến cho Cargill gặp phải nhiều cản trở trên
con đường phát triển.
Sự cạnh tranh của các đối thủ tiềm ẩn: nhu cầu thức ăn chăn nuôi của Việt
Nam là khoảng 16 triệu tấn/năm, trị giá khoảng 6 tỷ USD. Dự báo đến năm
2020, con số này có thể lên đến 25 - 26 triệu tấn/năm với trị giá hàng chục tỷ
USD, cho thấy tại thời điểm hiện tại 2023 con số này đang tăng lên không
tránh hỏi sự xuất hiện các công ty là đối thủ tiềm ẩn xuất hiện.
SO Strategies
1 Sản phẩm phân bố khắp toàn cầu + Thị trường tiêu thụ
2 Thương hiệu sản phẩm + Cải tiến về chất lượng
3
4
ST Strategies
1 Sản phẩm phân bố khắp toàn cầu + Sự cạnh tranh của đối thủ trên thị trường
2 Thương hiệu sản phẩm + Sản phẩm thay thế
3
4
12
WO Strategies
1 Nguồn nguyên vật liệu + Thị trường tiêu thụ
2 Thị phần cạnh tranh gay gắt + Cải tiến về chất lượng
3
4
WT Strategies
1 Nguồn nguyên vật liệu + Sự canh tranh của đối thủ trên thị trường
2 Thị phần cạnh tranh gay gắt + Sản phẩm thay thế
3
4
❖ Nhận xét:
SO1: Việc phối hợp 2 yếu tố này nhằm phát huy tối đa lợi thế cạnh tranh, phát
huy lợi thế trên thị trường là có mặt trên nhiều quốc gia trên thế giới.
ST2: Tạo ra sự khác biệt từ yếu tố bên trong và kết hợp với cơ hội đúng thời
điểm để triệt tiếu đối thủ cạnh tranh và thu hút khách hàng.
WT2: Tận dụng những lợi thế sẵn có phát huy điểm mạnh để đánh bại những
đối thủ trên thị trường.
13
tiếp tục mở rộng kinh doanh tại Việt Nam. Mục tiêu của chúng tôi là đưa Việt Nam trở
thành thị trường đầu tư trọng điểm tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
- Năm 2021, cho ra mắt 2 sản phẩm dinh dưỡng dành cho thị trường Việt Nam đó là: thức
ăn Neopigg dành cho heo con và sản phẩm Provisoy bổ sung đạm siêu tiêu hóa cho gia
súc, gia cầm và thủy sản. Cũng trong năm, Cargill ra mắt trang web Feeding Intelligence
(Tri thức dinh dưỡng vật nuôi) phiên bản tiếng Việt nhằm cung cấp cho người nông dân
các thông tin, công cụ và giải pháp cần thiết giúp họ chăn nuôi theo hướng bền vững, có
trách nhiệm và thông minh hơn.
14
3. Chiến lược cấp quốc tế hay chiến lược toàn cầu
3.1 Về nhân sự
Cargill sở hữu thành tích 5 năm liên tiếp được ghi nhận là Nơi làm việc tốt nhất
Việt Nam trong ngành này dựa trên các tiêu chí khảo sát chính như lương, thưởng,
phúc lợi, cơ hội phát triển, đội ngũ lãnh đạo, văn hóa và giá trị, chất lượng công
việc và cuộc sống, danh tiếng công ty. Đây là thành quả của những nỗ lực và đóng
góp không ngừng của đội ngũ công nhân viên Cargill Việt Nam và định hướng
chiến lược của công ty, lấy con người làm trọng tâm, liên tục tạo động lực và mang
lại nhiều cơ hội thử thách cho đội ngũ nhân viên, nhưng đồng thời luôn lắng nghe
và đảm bảo họ được làm việc trong môi trường lành mạnh, được bồi dưỡng trở
thành những quản lý gắn bó lâu dài với công ty.
3.2 Về sản xuất
Thế mạnh về chất lượng sản phẩm và dịch vụ kết hợp với các nguồn lực về công
nghệ, năng lực chuỗi cung ứng, Cargill còn liên tục thực hiện chuyển giao công
nghệ, tổ chức huấn luyện từ đội ngũ chuyên gia toàn cầu và khu vực, từ các nước
có nền chăn nuôi tiên tiến nhằm giúp khách hàng trong nước ứng dụng những tiến
bộ công nghệ cao trong dinh dưỡng, sức khỏe, quản lý trang trại. Cargill được biết
đến là một thương hiệu rất thành công tại một số quốc gia trong khu vực có ngành
chăn nuôi gia súc gia cầm rất phát triển như Thái Lan, Hàn Quốc, Đài Loan, hợp
tác với rất nhiều đối tác để giúp họ phát triển toàn diện từ con giống, dinh dưỡng
phục vụ tăng trưởng theo từng giai đoạn và quản lý trang trại, phục vụ nhu cầu
cung ứng thịt trong nước và xuất khẩu.
15
- Xây dựng mô hình thành công và dẫn dắt khách hàng tiềm năng đạt đến mô hình
thành công.
KẾT LUẬN
Cargill cam kết luôn đồng hành cùng nông dân, khách hàng, nhà sản xuất, nhà bán
lẻ và các tổ chức khác để thực hiện mục đích nuôi dưỡng thế giới theo một phương
thức an toàn, có trách nhiệm và bền vững. Đồng thời, cũng hợp sức nhằm mang lại
hiệu quả, đổi mới công nghệ và giúp các cộng đồng phát triển thịnh vượng. Cargill
là công ty toàn cầu chuyên sản xuất, kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ nông
nghiệp, thực phẩm, công nghiệp và tài chính. Luôn đồng hành cùng nông dân,
khách hàng, chính phủ và cộng đồng, Cargill góp phần giúp người dân phát triển
thịnh vượng bằng sự thấu hiểu sâu sắc và bề dày kinh nghiệm hơn 155 năm trong
những lĩnh vực mà tập đoàn tham gia kinh doanh. Với sự phát triển lớn mạnh và
hậu thuẫn từ công ty mẹ Cargill Việt Nam sẽ tiếp tục đồng hành cùng người Việt
trên con đường phát triển.
16
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Top 10 danh sách công ty xếp hạng https://www.vietnamplus.vn/10-ten-tuoi-
dung-dau-top-500-thuong-hieu-gia-tri-nhat-the-gioi-2022/771966.vnp
2. https://baodautu.vn
3. https://nongnghiep.vn
4. https://www.cargill.com.vn
5. https://vnr500.com.vn
6. https://dantri.com.vn
7. https://forbes.vn
8. https://doanhnhansaigon.vn
9. Các tài liệu, sách đọc liên quan đến môn quản trị chiến lược
17