You are on page 1of 18

NHẬP ĐỀ

Trong thời kỳ phát triển kinh tế, Ngân hàng (NH) đóng vai trò quan trọng và không
thể thiếu đối với nền kinh tế. Đồng hành cùng với chính sách quản lý vĩ mô của Nhà
nước, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) nỗ lực thực hiện vai trò
của một định chế tài chính trong việc trung gian luân chuyển vốn giữa những người có
vốn dư thừa và những người cần vốn. Đồng thời, NH cũng tập trung vào việc đầu tư
và mở rộng mạng lưới hoạt động để đáp ứng nhu cầu về vay vốn tiêu dùng và sản xuất
kinh doanh của khách hàng. Mặc dù đại dịch Covid-19 đã tạo ra không ít khó khăn
cho nền kinh tế, NH đã đạt được những kết quả đáng kể trong những năm qua.
Vì vậy, tôi rất vinh dự khi có cơ hội thực tập tại PVcomBank trong 12 tuần dưới sự
hướng dẫn của anh Phạm Văn Mẫn. Tôi quyết tâm học hỏi và rèn luyện các kỹ năng
làm việc từ các anh chị hướng dẫn, cũng như đặt ra mục tiêu hiểu sâu hơn về các công
việc tại NH, học hỏi từ kinh nghiệm của các anh chị trong việc giải quyết các vấn đề
phát sinh, xây dựng mối quan hệ và tích lũy kinh nghiệm làm việc cho bản thân. Tôi
tin rằng những nỗ lực này sẽ giúp ích cho tôi trong kỳ thực tập tốt nghiệp và cũng như
trong sự nghiệp của tôi trong tương lai.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM –
PVCOMBANK
1.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của PvcomBank
1.1 Tổng quan về Ngân hàng
Tên đầy đủ Ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
Tên tiếng anh Vietnam Public Joint Stock Commercial Bank
Tên viết tắt PvcomBank
Logo

Hình 1: Logo PvcomBank


Loại hình Ngân hàng Thương mại
Trụ sở chính 22 Ngô Quyền, Phường Tràng Tiền, Quận Hoàn Kiếm,
Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại (+84) 024 3942 6800
Fax (+84) 024 3942 6796/97
Email pvb@pvcombank.com.vn
Website https://www.pvcombank.com.vn/
Vốn điều lệ 9.000 tỷ VND
Bảng 1: Thông tin tổng quan về Ngân hàng PVcomBank
1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của Pvcombank
1.2.1 Tầm nhìn:
“Ngân hàng không khoảng cách” là một mục tiêu quan trọng mà PVcomBank đặt ra,
nhằm thúc đẩy sự tiện lợi và sự tiếp cận dịch vụ ngân hàng cho khách hàng. Tham
vọng của PVcomBank là trở thành một ngân hàng bán lẻ linh hoạt và năng động, cung
cấp các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Trong quá trình hoạt động, PVcomBank luôn
đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu và sử dụng đó như một hướng dẫn để không
ngừng xây dựng lòng tin và mối quan hệ vững chắc với khách hàng. Điều này có thể
bao gồm việc cải thiện trải nghiệm khách hàng, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ phù
hợp với nhu cầu của họ, và duy trì một môi trường giao dịch an toàn và tin cậy.
1.2.2 Sứ mệnh:
 Mang tới những sản phẩm dịch vụ tài chính tốt nhất cho khách hàng.
 Không ngừng gia tăng giá trị cho các cổ đông.
 Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp cho đội ngũ nhân sự.
 Chung tay đóng góp cho sự phát triển của cộng đồng.
1.2.3 Giá trị cốt lõi:
 Khách hàng là trung tâm.
 Con người là tài sản trân quý.
 Tính trung thực được đặt lên hàng đầu.
 Hiệu quả luôn luôn được coi trọng.
1.3 Quá trình hình thành và phát triển của Pvcombank
Thời gian Sự kiện
1988 Thành lập Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Tây (Western
Bank)
2000 Thành lập Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam
(PVFC)
2013 Quá trình hợp nhất "Western Bank" và "PVFC" thành "Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đại Chúng Việt Nam" (PVcomBank)
2016 PVcomBank đã được vinh danh là "Ngân hàng có chiến dịch
truyền thông và Website sáng tạo hiệu quả nhất 2016" (ABF) và
"Ngân hàng bán lẻ đổi mới hiệu quả nhất 2016" (IFM)
2017 PVcomBank đã được vinh danh là "Ngân hàng có sản phẩm
mobile banking và giải pháp core banking sáng tạo hiệu quả nhất
2017" (ABF), "Ngân hàng tài trợ thương mại tốt nhất 2017"
(IFM), "Ngân hàng bán lẻ đổi mới hiệu quả nhất 2017" (IFM)
2018 PVcomBank đã được vinh danh các danh hiệu sau:
- "Ngân hàng đồng hành cùng doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ
năm 2018" (VNBA)
- "Ngân hàng có sản phẩm Tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam
năm 2018" (GBAF).
- "Ngân hàng có sản phẩm cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tốt
nhất Việt Nam năm 2018" (IBM).
- "Ngân hàng có sản phẩm Online Banking sáng tạo hiệu quả nhất
Việt Nam năm 2018" (IFM).
2019 PVcomBank đã được vinh danh các danh hiệu sau:
- "Ngân hàng có ứng dụng thanh toán di động phát triển nhất Việt
Nam 2019" (IFM).
- "Ngân hàng có môi trường làm việc tốt nhất Việt Nam 2019"
(IFM).
- "Ngân hàng có sản phẩm cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tốt
nhất Việt Nam – 2019" (IBM).
- "Ngân hàng có sản phẩm thẻ tín dụng sáng tạo hiệu quả 2019"
(ABF).
- "Ngân hàng có sản phẩm tín dụng cá nhân mới tiêu biểu 2019"
(ABF).
- "Ngân hàng có giải pháp quản lý dòng tiền mặt doanh nghiệp
hiệu quả 2019" (ABF).
2020 PVcomBank đã nhận được các danh hiệu:
- "Thẻ tín dụng sáng tạo đột phá" (ABF).
- "Ngân hàng có sản phẩm tiền gửi chuyên biệt tốt nhất Việt Nam"
(IFM).
- "Ngân hàng số sáng tạo nhất" (GBO).
- "Thẻ tín dụng tốt nhất" (FDM).
2021 PVcomBank đã được vinh danh các danh hiệu sau:
- "Ngân hàng có sản phẩm Tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam
2021" (FDM).
- "Ngân hàng có dịch vụ Thẻ tốt nhất Việt Nam 2021" (IFM).
- "Ngân hàng có Chất lượng Dịch vụ tốt nhất Việt Nam 2021"
(FDM).
- "Ngân hàng có các giải pháp Tiết kiệm tốt nhất Việt Nam 2021"
(GBAF).
- "Ngân hàng có dịch vụ Tài khoản thanh toán cá nhân tốt nhất
Việt Nam 2021" (IFM).
- "Ngân hàng có sản phẩm Thẻ ưu đãi sáng tạo nhất Việt Nam
2021" (IFM).
- "Top 500 doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam"
(VNR500).
- "Top 100 thương hiệu mạnh Việt Nam" – TC Kinh tế Việt Nam.
- "Ngân hàng số tốt nhất Việt Nam" – TGD.
- "Nơi làm việc tốt nhất châu Á" – HR Asia.
2022 PVcomBank đã ra mắt Ngân hàng số và hợp tác với các đối tác
lớn như Vemanti Group, IBM, SEATECH, Vietpay để thúc đẩy
chuyển đổi số toàn diện. Họ cũng ký kết hợp tác với Hiệp hội Quỹ
đầu tư phát triển địa phương, nhằm gia tăng giá trị cho cộng đồng
doanh nghiệp và quỹ thành viên trên toàn quốc, góp phần vào tăng
trưởng kinh tế quốc gia.
2023 Tháng 10/2023, PVcomBank kỷ niệm 10 năm thành lập bằng các
hoạt động tri ân khách hàng và tổ chức hội nghị cổ đông, nhận
được sự đồng thuận cao về kế hoạch kinh doanh. PVcomBank tiếp
tục hợp tác với các đối tác lớn và đồng hành cùng nhiều tổ chức đa
lĩnh vực. Ngân hàng cũng đạt được chứng chỉ bảo mật quốc tế cao
nhất, chứng minh cam kết với an ninh thông tin và bảo vệ dữ liệu
khách hàng.
Bảng 2: Quá trình hình thành và phát triển của PVcomBank
1.4 Địa bàn hoạt động của PvcomBank
PVcomBank hiện có 109 chi nhánh/phòng giao dịch (PGD) tại 28 tỉnh, thành phố
trên toàn quốc.
PVcomBank còn có 4 công ty con bao gồm:
 CTCP Chứng khoán Dầu khí (PSI).
 CTCP Quản lý Quỹ PVcomBank (PVCB Capital).
 CTCP Mỹ Khê Việt Nam.
 Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và Khai thác tài sản - Ngân hàng TMCP
Đại Chúng Việt Nam (PAMC).
1.5 Lĩnh vực kinh doanh
 PVcomBank kinh doanh chính trong các lĩnh vực sau:
 Cấp tín dụng: Bao gồm phát hành thẻ tín dụng, cho vay, chiết khấu, bảo
lãnh và các dịch vụ tài chính liên quan.
 Huy động vốn: Bao gồm tiền gửi tiết kiệm, trái phiếu, tín phiếu và các sản
phẩm tài chính khác.
 Dịch vụ thanh toán.
 Dịch vụ thẻ ngân hàng.
 Dịch vụ tài khoản.
 Dịch vụ tài trợ thương mại.
 Các dịch vụ khác theo giấy phép kinh doanh.
1.6 Thực trạng hoạt động kinh doanh của Pvcombank
1.6.1 Về tình hình kinh doanh
Năm 2022, PVcomBank nhận thức được rằng hoạt động kinh doanh sẽ đối diện với
nhiều khó khăn và thách thức, nhưng cũng là cơ hội để tạo ra bước đột phá và chiếm
lĩnh thị trường. Với mục tiêu tăng trưởng hiệu quả đồng thời đảm bảo an toàn,
PVcomBank đã đặt ra các chỉ tiêu kinh doanh chính như sau:
 Doanh thu hợp nhất đạt 14.373 tỷ đồng.
 Lợi nhuận trước thuế hợp nhất đạt 93,1 tỷ đồng.
 Doanh thu của Ngân hàng mẹ đạt 14.000 tỷ đồng.
 Lợi nhuận trước thuế của Ngân hàng mẹ đạt 80 tỷ đồng.
Để hoàn thành các mục tiêu trên, PVcomBank sẽ triển khai các giải pháp một cách
đồng bộ và toàn diện trên mọi phương diện từ kinh doanh đến quản lý. Cụ thể:
 Đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh và mobilize nguồn lực theo lộ trình của
Phương án cơ cấu được phê duyệt.
 Theo dõi chặt chẽ diễn biến thị trường, điều chỉnh chính sách lãi suất linh hoạt
và phù hợp.
 Tăng trưởng tín dụng tập trung vào chất lượng, hiệu quả và kiểm soát rủi ro
theo đúng định hướng của NHNN.
 Phát triển nền tảng khách hàng thông qua phát triển bán hàng đa kênh và hoàn
thiện hệ thống sản phẩm theo chuỗi để khai thác giá trị của từng nhóm khách
hàng mục tiêu.
 Tăng thu nhập từ hoạt động dịch vụ.
 Tập trung phát triển đội ngũ bán hàng năng động, sáng tạo, có trình độ chuyên
môn và khả năng tư vấn trọn gói nhu cầu của khách hàng.
 Đẩy mạnh các hoạt động marketing và thúc đẩy bán sản phẩm dịch vụ theo đặc
thù từng địa bàn trọng điểm.
1.6.2 Về hoạt động huy động vốn
 Doanh thu hợp nhất của ngân hàng đạt 16.886 tỷ đồng, vượt kế hoạch năm đạt
117%.
 Số dư huy động vốn từ Tổ chức kinh tế và cá nhân tính đến ngày 31/12/2022
đạt 182.050 tỷ đồng, tăng hơn 15% so với cùng kỳ năm trước, tương đương với
hơn 24.000 tỷ đồng.

Số dư huy động vốn của PVcomBank 2022-2023


1.6.3 Về hoạt động tín dung
Trong suốt giai đoạn 2020-2022, PVcomBank đã luôn tuân thủ quy định của Ngân
hàng Nhà nước trong việc duy trì tỷ lệ nợ xấu dưới mức 3% và tỉ lệ an toàn vốn trên
mức 9%.
Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua mỗi năm đều có sự tăng trưởng
đáng kể. Điều này là kết quả của sự nỗ lực trong việc tổ chức các chương trình huy
động vốn, gói hỗ trợ tín dụng cùng các hoạt động marketing hiệu quả để quảng bá sản
phẩm và thương hiệu đến với khách hàng. Đồng thời, PVcomBank không ngừng tạo
dựng uy tín và niềm tin với khách hàng thông qua việc cung cấp các dịch vụ chất
lượng và chuyên nghiệp. Những nỗ lực này đã đóng góp vào sự thành công của ngân
hàng.
1.7 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của PvcomBank

Cơ cấu tổ chức của PVcomBank


1.2 Giới thiệu về địa điểm thực tập
2.1 Ngân hàng PvcomBank – CN Hồ Chí Minh 2
Chi nhánh trực thuộc Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam,
Địa chỉ: PPC2+7PM, Phước Kiển, Nhà Bè, TP.HCM.
Số điện thoại: (84-256) 3520428.
Ngày 4/10/2013, chi nhánh được thành lập với tên gọi là "PvcomBank - CN Hồ Chí
Minh 2". Từ khi thành lập, chi nhánh đã xây dựng mạng lưới quan hệ với khách hàng
và các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn, từng bước củng cố vị thế trong lòng khách
hàng. Chi nhánh đang không ngừng nỗ lực hoàn thiện để trở thành "nơi đặt niềm tin
của mọi khách hàng".
2.2 Sản phẩm và dịch vụ của PvcomBank – CN Hồ Chí Minh 2
2.2.1 Tiền gửi
Tiền gửi bao gồm các loại sau đây: Tiền gửi có kì hạn, tiền gửi không kì hạn, tiền
gửi tiêu dùng, tiền gửi thanh toán, tiền gửi kinh doanh chứng khoán, và nhiều loại
khác nữa.
2.2.2 Dịch vụ vay
PVcomBank cung cấp các sản phẩm vay bao gồm:
 Vay mua ô tô, nhà
 Vay kinh doanh
 Vay tiêu dùng có hoặc không có tài sản đảm bảo.
Vay có tài sản đảm bảo (thế chấp) và vay không có tài sản đảm bảo (tín chấp) đều
được cung cấp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
2.2.3 Dịch vụ thẻ
PVcomBank cung cấp đa dạng loại thẻ nhằm phục vụ nhu cầu đa dạng của khách
hàng, từ thẻ ghi nợ nội địa Napas đến thẻ tín dụng Mastercard thanh toán trước
hoặc hoàn trả sau. Các chương trình ưu đãi đi kèm như tích điểm đổi quà, hoàn
tiền, và ưu đãi giảm giá tùy thuộc vào loại thẻ mà khách hàng sử dụng.
2.2.4 Ngân hàng điện tử
Ngân hàng cung cấp các dịch vụ như Internet Banking, Mobile Banking, và thanh
toán hoá đơn qua mã QR, giúp khách hàng thực hiện các giao dịch một cách nhanh
chóng và tiện lợi mà không cần sử dụng tiền mặt, đồng thời tiết kiệm thời gian ra
ngân hàng.
2.2.5 Thanh toán và chuyển khoản
PVcomBank cho phép khách hàng thanh toán tất cả các loại hóa đơn từ điện, nước,
Internet và các dịch vụ tiện ích khác, đồng thời thực hiện chuyển/nhận tiền trong
nước hoặc quốc tế hoàn toàn trực tuyến thông qua hệ thống của ngân hàng.
2.2.6 Bảo hiểm
PVcomBank hợp tác với Prudential để cung cấp cho khách hàng các loại bảo hiểm
mang lại nhiều lợi ích bảo vệ, tiết kiệm và đầu tư, giúp khách hàng lập kế hoạch tài
chính vững chắc cho gia đình.
2.2.7 Kinh doanh ngoại hối
NH kinh doanh ngoại tệ bằng cách mua bán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản, với nhiều loại tiền như USD, EUR, GBP,... và tỉ giá phù hợp, thông qua hệ
thống giao dịch rộng lớn.
2.3 Sơ đồ cơ cấu của PvcomBank – CN Hồ Chí Minh 2

Giám đốc chi nhánh

Phó giám đốc chi nhánh

Phòng hành
Phòng dịch vụ khách hàng Phòng KHCN Phòng KHDN chính tổng hợp Phòng kế toán
Cơ cấu Ngân hàng PVcomBank- Chi nhánh Gia Định
2.4 Chức năng của các phòng ban
2.4.1 Giảm đốc chi nhánh
Giám đốc chi nhánh là người đứng đầu và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động
kinh doanh của NH tại chi nhánh đó. Trong vai trò này, giám đốc trực tiếp quản lí
và chỉ đạo các phòng chức năng như Phòng Kinh doanh Doanh nghiệp (KHDN),
Phòng Hành chính tổng hợp và Phòng Kế toán.
2.4.2 Phó giám đốc chi nhánh
Phó giám đốc đảm nhận vai trò quản lý Phòng Dịch vụ Khách hàng (KHCN) và
Phòng Kinh doanh Doanh nghiệp (KHDN), hỗ trợ triển khai chính sách và đại diện
cho Giám đốc khi cần.
2.4.3 Phòng dịch vụ khách hảng
Thực hiện các nhiệm vụ trực tiếp liên quan đến khách hàng, bao gồm tiếp nhận và
xử lý các yêu cầu như mở và đóng tài khoản, thẻ ngân hàng, cung cấp thông tin
giao dịch, hỗ trợ gửi và rút tiền, đổi ngoại tệ, giúp thu hồi nợ và cung cấp các dịch
vụ khác.
2.4.4 Phòng kinh doanh
Phòng KHCN và phòng KHDN đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra doanh
thu và lợi nhuận cho ngân hàng bằng cách tìm kiếm và phát triển khách hàng mới,
giới thiệu các sản phẩm tín dụng, thẩm định hồ sơ khách hàng, tiến hành giải ngân
và theo dõi thu hồi nợ.
2.4.5 Phòng kế toán
Phòng này chịu trách nhiệm kiểm tra tính chính xác của các giao dịch tài chính,
quản lý kho quỹ, và kiểm kê tài sản của ngân hàng.
2.4.6 Phòng hành chính tổng hợp
Phòng này chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ và chứng từ, quản lý và bảo trì thiết bị,
cơ sở vật chất cho các sự kiện của ngân hàng.
2.5 Chức năng của bộ phận sinh viên thực tập
Vị trí thực tập của tôi là Chuyên viên KHCN trong phòng Kinh doanh KHCN. Tôi tập
trung vào giới thiệu và tư vấn các sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng cho khách hàng
như thẻ tín dụng, vay sản xuất kinh doanh, vay tiêu dùng, vay mua ô tô, nhà ở. Nhiệm
vụ của tôi là hiểu và đáp ứng nhu cầu của khách hàng, thực hiện khảo sát và thẩm định
tài sản của khách hàng để xác định giá trị thực tế, từ đó đưa ra quyết định về cấp tín
dụng. Khi khách hàng muốn mở thẻ tín dụng, tôi thu thập thông tin về thu nhập của họ
như sao kê lương, BHYT, BHXH để xác minh thu nhập và đưa ra quyết định về hạn
mức và lãi suất phù hợp.
CHƯƠNG 2: CÔNG VIỆC THỰC TẬP
1. Công việc quan sát
Trong quá trình làm việc, tôi đã được quan sát cách các anh chị trong NH tương
tác qua điện thoại với KH. Từ đó, tôi rút ra nhiều kinh nghiệm quý báu cho bản
thân. Đầu tiên, khi tiếp xúc với khách hàng lần đầu, các anh chị thường giới thiệu
bản thân bằng cách nêu rõ tên và bộ phận làm việc để tạo dựng sự tin cậy và xây
dựng mối quan hệ với KH. Đối với những KH quen thuộc, họ thường chào hỏi
bằng tên của KH, điều này giúp KH cảm thấy gần gũi và được tôn trọng. Thứ hai,
tôi đã học được rằng trong giao tiếp với KH, việc lắng nghe là rất quan trọng.
Không nên ngắt lời và luôn phản hồi với KH bằng cách như “Dạ...” hoặc “Em
hiểu...” để KH cảm thấy họ được lắng nghe và đồng cảm. Cuối cùng, dù trong bất
kỳ tình huống nào, chúng ta cũng không nên phản ứng cáu giận với KH. Luôn giữ
thái độ bình tĩnh và sẵn sàng hỗ trợ khi KH gặp khó khăn.
2. Các công việc hành chính
2.1 Photocopy
2.1.1 Mô tả công việc
Việc photocopy thật sự rất quan trọng, đặc biệt là tại NH, do lượng tài liệu hàng
ngày như giấy tờ, chứng từ, hợp đồng rất lớn. KH thường mang theo bản gốc khi
đến NH, vì vậy việc photo không chỉ giúp lưu trữ thông tin cần thiết của họ mà còn
là cơ sở để NH đối chứng và xác minh thông tin để phục vụ cho các công việc sau
này.
2.1.2 Quy trình thực hiện
 Bước 1: Tổ chức các tài liệu cần photo và bật máy.
 Bước 2: Lựa chọn kích thước giấy và chế độ photo 1 hoặc 2 mặt.
 Bước 3: Đặt số lượng bản sao cần in và nhấn nút Start.
Máy Photocopy
 Bước 4: Sắp xếp tài liệu sao chép ra một cách gọn gàng.
 Bước 5: Tắt máy sau khi hoàn thành.
2.1.3 Kinh nghiệm đạt được
Trước đó, do thiếu kinh nghiệm với máy photocopy, tôi cảm thấy bỡ ngỡ khi phải
thao tác với nó. Nhưng sau khi được các anh chị ở NH hướng dẫn, tôi đã trở nên
thành thạo hơn trong việc sử dụng máy photocopy. Điều này đã giúp tôi tiết kiệm
thời gian đáng kể trong công việc và không còn phải mất công chuẩn bị tài liệu.
Ngoài ra, việc tiếp xúc với nhiều loại giấy tờ như CMND, sổ hộ khẩu, giấy tờ về
đất đai, CIC, giấy xác nhận tín dụng,... đã giúp tôi hiểu rõ hơn về loại giấy tờ nào
cần thiết cho từng công việc. Tôi cũng đã học được sự cẩn thận là trước khi photo,
cần phải sắp xếp tài liệu một cách chính xác để tránh lãng phí thời gian sắp xếp lại.
Khi phải photo một lượng lớn tài liệu, tôi đã học được cách chia thành nhiều đợt
hoặc sử dụng nhiều máy để tránh tình trạng quá nóng hoặc bị kẹt giấy. Nếu máy bị
kẹt giấy, tôi đã biết phải ngay lập tức dừng lại để kiểm tra và loại bỏ giấy kẹt trước
khi tiếp tục hoạt động.
2.2 Scan
2.2.1 Mổ tả công việc
Scan là một công việc quan trọng, cho phép chúng ta chuyển đổi tài liệu và văn
bản từ giấy sang định dạng PDF, giúp dễ dàng lưu trữ và tiện lợi cho việc sắp xếp,
tìm kiếm thông tin hoặc chia sẻ tài liệu giữa các phòng ban thông qua máy tính.
Điều này thay thế cho phương pháp truyền thống và tiết kiệm thời gian đáng kể.
2.2.2 Quy trình thực hiện
 Bước 1: Bật máy và thiết lập chế độ scan phù hợp.

Khởi động máy Scan


 Bước 2: Mở nắp máy scan và đặt tài liệu vào vị trí cần scan.
 Bước 3: Chọn chế độ quét đen trắng (Black) hoặc màu (Color), sau đó bắt
đầu scan.
 Bước 4: Lưu tệp scan dưới dạng PDF trên máy tính.
 Bước 5: Kết thúc quá trình scan.
2.2.3 Kinh nghiệm đạt được
Tôi đã học cách sử dụng máy scan mặc dù trước đó chưa từng có kinh nghiệm với
nó. Việc này không chỉ giúp tôi làm quen với công nghệ mới mà còn cho phép tôi
nắm bắt cách quản lý và sắp xếp tài liệu một cách hiệu quả. Trước khi scan, tôi
phải đảm bảo rằng tên tệp phản ánh đúng nội dung của tài liệu, và đảm bảo rằng
việc đặt tài liệu trên máy scan được thực hiện chính xác để tránh việc tài liệu scan
ra có thể bị đảo ngược hoặc xếp ngược thứ tự.
Sau khi scan xong, tôi cần đảm bảo rằng tệp scan được lưu vào thư mục chính xác,
phù hợp với nhu cầu của người sử dụng cuối cùng, nhằm tránh tình trạng mất mát
tài liệu. Việc này đã rèn luyện cho tôi tính cẩn thận và sự tỉ mỉ trong mọi bước
thực hiện.
3. Các công việc chuyên môn
3.1 Tra cứu thông tin tín dụng của khách hàng qua hệ thông CIC
3.1.1 Mổ tả công việc
Khi KH thực hiện các giao dịch như vay tín chấp, vay thế chấp, hoặc mở thẻ tín
dụng, hệ thống tín dụng của NH sẽ cập nhật thông tin về các khoản vay như số tiền
nợ, thời gian trả nợ, và lịch sử thanh toán lên hệ thống thông tin tín dụng CIC
(Credit Information Center) của Ngân hàng Nhà nước (NHNN). Việc tra cứu thông
tin tín dụng trên CIC giúp NH biết được KH nào có lịch sử tín dụng tốt, từ đó việc
duyệt vay trở nên dễ dàng hơn. Ngược lại, nếu KH có lịch sử tín dụng không tốt, ví
dụ như trả nợ chậm hoặc nợ xấu, thì khả năng duyệt vay của họ sẽ rất thấp.
3.1.2 Kinh nghiệm đạt được
Việc tra cứu thông tin tín dụng trên CIC là một hoạt động quan trọng và gần như là
bắt buộc trong quá trình xem xét việc cho KH vay tiền hay không. Điều này giúp
NH loại bỏ những cá nhân có lịch sử tín dụng xấu, từ đó giảm bớt rủi ro cho NH.
Hiểu được tầm quan trọng của việc này, khi được giao nhiệm vụ này, tôi đã nắm
vững cách thức mà NH tiến hành xem xét hồ sơ của KH trước khi cấp tín dụng.
Điều này giúp tôi có cái nhìn tổng quan về quy trình đánh giá tín dụng và nhận
thức sâu sắc về việc tạo ra các quyết định tài chính an toàn và có trách nhiệm cho
cả NH và KH.
3.2 Gọi điện nhắc nợ KH
3.2.1 Mô tả công việc
Nhận danh sách KH nợ thẻ tín dụng PVcomBank, gọi điện thông báo khoản nợ và
lãi quá hạn, thuyết phục KH thanh toán để tránh bị đưa vào danh sách nợ xấu. Gọi
lại cho KH không nhận cuộc gọi và những KH không thanh toán đúng hẹn.
3.2.2 Kinh nghiệm đạt được
Tôi đã học được kỹ năng giao tiếp và thuyết phục KH, giúp họ hiểu rõ về những
bất lợi khi để nợ quá hạn. Công việc này yêu cầu tôi phải tập trung cao độ để tránh
sai sót thông tin của KH, đồng thời học được kiên nhẫn và lắng nghe các vấn đề
mà họ đang gặp phải để đề xuất các phương án phù hợp.
Tôi hiểu rằng KH thường rất bận rộn, vì vậy việc lựa chọn thời gian gọi điện là rất
quan trọng. Tôi tránh gọi vào đầu buổi sáng vì biết rằng KH thường bận rộn vào
thời điểm này, điều này giúp tăng khả năng họ nhận cuộc gọi.
Khi gọi điện, việc xây dựng lòng tin cho KH là rất quan trọng. Tôi luôn giới thiệu
đầy đủ thông tin cá nhân của mình, bộ phận làm việc, thông tin chính xác của KH
và khoản nợ mà họ đang quá hạn để thể hiện sự chuyên nghiệp và tránh KH nghĩ
rằng mình là những kẻ xấu có ý đồ lừa đảo.
Nếu KH hứa sẽ thanh toán, tôi hẹn một thời gian cụ thể và sau đó kiểm tra lại để
xem liệu họ đã thanh toán chưa. Nếu không, tôi sẽ đưa họ vào danh sách gọi lại.
Với những KH không nhận cuộc gọi, tôi cũng đưa họ vào danh sách gọi lại vào
thời gian khác.
Trong quá trình làm việc, tôi luôn tôn trọng KH, nhưng vẫn thể hiện thái độ cứng
rắn và dứt khoát, kết hợp với kỹ năng thuyết phục để đạt được mục tiêu của công
việc.
3.3 Giới thiệu khách hàng đăng kí tài khoản ngân hàng qua Ekic
3.3.1 Mô tả công việc
Chúng tôi giới thiệu dịch vụ mở tài khoản online thông qua eKYC, với tiện ích và
ưu đãi đặc biệt. Nếu có bất kỳ trục trặc nào, chúng tôi sẽ hỗ trợ KH và báo cáo lại
với cấp trên về tài khoản mới mở hàng tuần. Chúng tôi cũng hướng dẫn KH khi họ
cần cấp thẻ để sử dụng trực tiếp.
3.3.2 Quy trình thực hiện
 Bước 1: Nhắc KH chuẩn bị CMND/CCCD.
 Bước 2: Yêu cầu KH truy cập link https://onboarding.pvcombank.com.vn.
 Bước 3: Hướng dẫn KH điền thông tin bằng điện thoại.
Mẫu điền thông tin online trên điện thoại
 Bước 4: Hướng dẫn KH chụp hình CMND/CCCD và quét nhận diện khuôn
mặt.
 Bước 5: Hoàn tất quá trình đăng ký.
3.3.3 Kinh nghiệm đạt được
Tôi đã học được kỹ năng giao tiếp và xây dựng các mối quan hệ trong quá trình
tiếp xúc và tư vấn cho KH, giúp họ hiểu rõ các bước mở tài khoản. Tôi cũng hỗ trợ
KH tải ứng dụng của NH để thực hiện các giao dịch thanh toán online, gửi/rút tiền
tiết kiệm, tra cứu lịch sử giao dịch và bảo mật tài khoản bằng mật khẩu và dấu vân
tay. Điều này giúp tạo ra sự thuận tiện và tin cậy cho KH trong quá trình sử dụng
dịch vụ của NH.
3.4 Giao thẻ tín dụng cho khách hàng
3.4.1 Mô tả công việc
Sau khi KH hoàn tất hồ sơ đăng ký làm thẻ tín dụng, NH sẽ cấp thẻ cho họ. CVKH
sẽ giao thẻ và hướng dẫn KH về cách kích hoạt và sử dụng thẻ. Điều này giúp đảm
bảo KH hiểu rõ và sử dụng thẻ một cách hiệu quả.
3.4.2 Quỳ trình thực hiện
Quy trình giao thẻ cho khách hàng như sau:
 Bước 1: Trung tâm cấp thẻ chuyển thẻ về chi nhánh NH.
 Bước 2: Bộ phận tiếp nhận thẻ giao thẻ cho CVKH kèm theo giấy xác nhận
và hướng dẫn kích hoạt thẻ.
 Bước 3: CVKH tiến hành bàn giao thẻ cho KH, đồng thời hướng dẫn KH
kiểm tra niêm phong và ký tên xác nhận.
 Bước 4: CVKH hướng dẫn KH về cách kích hoạt và sử dụng thẻ.
 Bước 5: Hoàn tất quy trình giao thẻ.
3.4.3 Kinh nghiệm đạt được
Công việc giao thẻ tín dụng cho KH giúp tôi phát triển kỹ năng giao tiếp và trình
bày thông tin. Tôi cung cấp cho KH các thông tin quan trọng như hạn mức thẻ, số
ngày miễn lãi, ngày sao kê và thời gian thanh toán. Tôi cũng hướng dẫn KH cách
khóa thẻ nhanh chóng khi cần thiết để ngăn chặn việc sử dụng trái phép và bảo vệ
tài sản của họ.
3.5 Tất toán khoản vay trước hạn
3.5.1 Mô tả công việc
Khi KH có nhu cầu trả nợ trước hạn hợp đồng, họ sẽ phải đóng một khoản phí cho
NH gọi là phí trả nợ trước hạn. NH sẽ tiến hành làm hồ sơ trả nợ trước hạn cho KH
trong trường hợp này.
3.5.2 Quy trình đạt được
Quy trình thu nợ trước hạn cho khách hàng bao gồm các bước sau:
 Tra cứu và in khế ước nhận nợ của KH.
 Lập giấy đề nghị thu nợ trước hạn và thu chữ ký cùng dấu mộc từ
KH.
 Lập giấy đề nghị giải chấp TSĐB.
 Thu phí trả nợ trước hạn từ KH.
 Xác nhận KH đã tất toán và hoàn thành nghĩa vụ đúng với NH.
 Scan hồ sơ vào hệ thống để lưu trữ.
 Hoàn tất quy trình.
3.5.3 Kinh nghiệm đạt được
Công việc này giúp tôi hiểu rõ quy trình tất toán khoản vay trước hạn được thực
hiện như thế nào. Đồng thời, tôi học được tính cẩn thận trong việc ghi chép và đối
chiếu các thông tin của KH và khoản vay, nhằm tránh xảy ra sai sót.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
Để tăng lợi nhuận, ngân hàng cần quản lý tốt các khoản mục tài sản như cho vay
và đầu tư, đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ ngân hàng để thu hút khách hàng, tiết
kiệm chi phí, và cẩn thận trong việc quản lý rủi ro bằng cách trích dẫn dự phòng đủ
và mở rộng hoạt động tín dụng với việc bổ sung vốn tự có.
Để phân tích tình hình kinh doanh của NH, chúng ta có thể tập trung vào các yếu
tố sau:
1 Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là một trong những hoạt động quan trọng và chủ yếu nhất của ngân
hàng thương mại, cung cấp nguồn vốn cho các hoạt động như cấp tín dụng và cung
cấp các dịch vụ ngân hàng khác. Theo Nghị định 49/2000/NĐ-CP của Chính phủ,
ngân hàng thương mại có thể huy động vốn qua các hình thức sau:
 Ngân hàng nhận tiền gửi từ các tổ chức và cá nhân thông qua nhiều hình
thức khác nhau, bao gồm cả tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn.
 Ngân hàng có thể phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có
giá khác để thu hút vốn từ các tổ chức và cá nhân, sau khi nhận được sự
chấp thuận từ Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
 Ngân hàng có thể vay vốn từ các tổ chức tín dụng trong nước và nước
ngoài.
 Vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước phải tuân thủ quy định của luật.
Trong bối cảnh ngày càng nhiều NH mới được thành lập ở Việt Nam, đặc biệt là sự
xuất hiện của các ngân hàng nước ngoài, cạnh tranh giữa các ngân hàng trở nên khốc
liệt hơn bao giờ hết. Trong tình hình này, PVcomBank đã gặp phải nhiều khó khăn
trong việc duy trì mối quan hệ với KH hiện tại và mở rộng đối tác mới. Điều này là rất
quan trọng, vì vốn huy động đóng vai trò lớn trong tổng nguồn vốn cho vay. Với tính
quan trọng của vấn đề này, NH đã nỗ lực để vượt qua những thách thức và đạt được
những thành công trong việc huy động vốn, được thể hiện qua mức độ tăng trưởng ổn
định của nguồn vốn huy động qua các năm.
1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn (2021 – 2023)
Chi tiêu Năm Năm Năm Chênh lệch
2021 2022 2023 2022/2021 2023/2022
Số tiền % Số tiền %
Tổng 71.298 102.106 234.164 30.808 30.17 132.058 56.40
thu
nhập
Thu từ 65.740 95.395 223.106 29.655 31.09 127.711 54.79
lãi
Thu 5.558 6.711 11.058 1.153 17.18 4.347 39.31
ngoài lãi
Tổng 60.260 81.985 154.972 21.725 26.50 72.987 47.10
chi phí
Thu trả 55.251 61.699 117.968 6.448 8.99 56.269 43.97
lãi
Chi phí 5.009 20.286 37.004 15.277 75.31 16.718 45.18
ngoài lãi
Lợi 10.038 20.121 79.192 9.083 45.14 59.071 74.59
nhuận

Trong những năm qua, tình hình lạm phát kéo dài đã ảnh hưởng nặng nề đến nền kinh
tế và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đã gặp nhiều khó khăn. Nhà nước đã liên
tục áp dụng các biện pháp như ổn định lãi suất tiền gửi và tăng mức dự trữ bắt buộc để
điều chỉnh khối lượng tiền trong lưu thông. Những biến động này đã có tác động lớn
đến hoạt động kinh doanh của hệ thống NH, trong đó có PVcomBank. Tuy nhiên, nhờ
vào sự lãnh đạo đúng đắn và nỗ lực của nhân viên, NH đã vượt qua những khó khăn
và thấy được sự tăng trưởng trong quy mô và kết quả kinh doanh. Lợi nhuận gia tăng
là minh chứng cho việc sử dụng vốn một cách hiệu quả, và điều này được thể hiện qua
bảng kết quả.
Kết quả kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn 2021 - 2023 được thể hiện qua biểu
đồ sau:

1.2 Cơ cấu nguồn vốn


1.3 Phân tích tình hình huy động vốn của PvcomBank giai đoan (2021 – 2023)
1.3.1 Phân tích theo đối tượng huy động và bảnh chất nghiệp vuuj huy động
1.3.2 Phân tích theo thời gian huy động
1.3.3 Chi phí huy động vốn
2 Hoạt động sử dụng vốn
2.1 Quy trình tính dụng tại PvcomBank
2.1.1 Khái niệm
2.1.2 Các bước thực hiện
2.1.3 Sơ đồ
2.1.4 Đánh giá quy trình thẩm định tín dụng
2.2 Phân tích hoạt động tín dụng tại chi nhánh HCM 2
2.2.1 Tình hình cho vay
2.2.2 Tình hình thu nợ
2.2.3 Tình hình nợ quá hạn
2.3 Chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam – chi
nhánh HCM 2
2.3.1 Các chỉ tiêu định tính
2.3.2 Các chỉ tiêu định lượng
2.4 Nhận xét và đánh giá về chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Đại
Chúng Việt Nam – chi nhánh HCM 2
2.4.1 Thành tựu
2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân
3 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ
4 Hoạt động dịch vụ thu phí
4.1 Dịch vụ SMS Banking
4.2 Dịch vụ phát hành thẻ và mở tài khoản cho khách hàng
5 Hoạt động của khối hỗ trợ (Marketing ngân hàng)
5.1 Khái niệm
5.2 Một số chính sách Marketing mà PvcomBank CN HCM 2 đang thực
hiện

You might also like