Professional Documents
Culture Documents
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy tinh bột khoai mì TÂN CHÂU – SINGAPORE ở
tỉnh Tây Ninh. Để nước thải xau xử lý đạt tiêu chuẩn thải vào nguồn loại B (TCVN 5945 – 1995).
Lựa chọn công nghệ thích hợp để xử lý nước thải theo phương án hợp lý nhất.
Tính toán thiết kế cho từng công trình đơn vị theo lưu lượng và tính chất nước thải của nhà máy.
Đề ra phương án vận hành và nêu lên 1 số sự cố cần tránh cũng như biện pháp giải quyết sự cố.
So sánh và tín kinh tế cho từng trường trường hợp.
Nhà máy Tân Châu – Singapore nằm ở tỉnh Tây Ninh. Diện tích nhà máy koảng 80000 m2 (Trần Thị Mỹ
Diệu, 2003). Cách hồ dầu tiến koảng 200 m, phía đông giáp một nhánh sông của ồ. Do thuộc ku
vực miền đông nam bộ chịu ảnh hưởng của thời tiết cận sích đạo. nhiệt độ trung bình quanh năm
(27 – 34oC). thời tiết chia làm hai mùa, mùa nắng khoảng từ tháng 12 – tháng 5, mùa mưa
khoảng từ tháng 6 – tháng 11.
1-1
Đồ án xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì Ts Trần Thị Mỹ Diệu
CHƯƠNG II
2-1
Đồ án xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì Ts Trần Thị Mỹ Diệu
2.3 LỰA CHỌN SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
nước
sân phơi cát tách cát
bể nén
bùn bùn thải
bùn tuần hoàn
Để xử lý nước thải thường ứng dụng các phương pháp xử lý như sau: xử lý cơ học, hoá học, hoá
lý và sinh học.
Các phương pháp được lựa chọn để xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì:
Xử lý cơ học;
Xử lý hoá lý;
Xử lý sinh học.
Các công nghệ được lựa chọn cho các phương pháp trên:
Xử lý cơ học: Song chắn rác (SCR);
Bể lắng cát ngang;
Bể lắng và tách váng;
2-2
Đồ án xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì Ts Trần Thị Mỹ Diệu
Bể điều hoà;
Bể lắng đợt II (bể lắng đứng);
Bể nén bùn;
Sân phơi bùn.
Xử lý hoá lý:
- Bể khuấy trộn: khuấy trộn đều hoá chất châm vào nước thải.
UASB: Xử lý một lượng đáng kể chất hữu cơ. Với hiệu quả xử lý: CODtổng (88,4 – 91,9%),
sCOD bị khử (85,2 – 92,2%).
2-3
Đồ án xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì Ts Trần Thị Mỹ Diệu
- Xử lý hiếu khí:Ưu điểm: Xử lý triệt để;
Vận hành đơn giản.
Nhược điểm: Xử lý COD có nồng độ thấp;
Bùn dư nhiều;
Diện tích lớn;
Tốn chi phí cho việc cung cấp năng lượng và dinh dưỡng.
Î Công nghệ lựa chọn: Arôten:
Arôten: Dùng để xử lý triệt để lượng chất hữu cơ còn lại từ UASB dẫn vào. Hiệu quả xử lý
BOD5 = 85%.
Xử lý sinh học: (trong điều kiện tự nhiên).
- Hồ sinh vật: để giảm thiểu nồng độ chất hữu cơ và chất dinh dưỡng đến mức thấp nhất
đạt tiêu chuẩn xả thải công nghiệp tại Việt Nam (nguồn loại B).
2-4
Đồ án xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì Ts Trần Thị Mỹ Diệu
Chương III
Chọn mương tiết diện hình chữ nhật, lưu lượng Qngđ = 2000 m3/ ngđ = 0,023 m3/ s
Q
Diện tích mặt cắt ướt W : W =
v
Vận tốc chuyển động nước thải trước song chắn rác(SCR) v: v = 0,4 ÷ 1 m/s. Tối ưu v = 0,6 m/s
Q 0,023m 3 / s
ÎW= = = 0,038 m2
v 0,6m / s
3-1
Đồ án xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì Ts Trần Thị Mỹ Diệu
hL = hmax = 0,13 (m). chiều sâu của lớp nước ở SCR lấy bằng chiều sâu mực nước trong
mương dẫn.
l = 0,016 (m). khoảng cách giữa các khe hở.
v = 0,6 (m/s). tốc độ nước cảy qua SCR
Q× K 0,023m 3 / s × 1,05
Î n= = = 19 (khe)
l × hL × v 0,016m × 0,13m × 0,6m / s
Chiều sâu xây dựng của phần mương đặt SCR, H: H = hmax + hs + 0.5
Trong đó:
0,5: chiều cao lớp nước bảo vệ.
4
2
⎛s⎞ 3 v
hs : tổn thất áp lực: hs = β × ⎜ ⎟ × × sin θ (m)
⎝l⎠ 2g
θ = 60 0 vớt rác thủ công, quy phạm 45 - 600
β = 1,83 chọn thanh trước tròn sau vuông
4
⎛ 0.008 ⎞ 3
v2
Î hs = 1.83 × ⎜ ⎟ × × sin 60 0 = 0,59 × 10 −3
⎝ 0.016 ⎠ 2g
Chiều cao của thanh chắn, ht: ht = cotg 300 × H = cotg300 × 0,6 = 1(m)
Chiều cao của lớp nước qua thanh chắn, hnt: hnt = cotg 300 × h = cotg300 × 0,13 = 0,23(m)
3-2
Đồ án xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì Ts Trần Thị Mỹ Diệu
Tốc độ dòng chảy qua song chắn vsc:
1 u2 − v2
hL = × ⇒ u = 0,7 × 2 g × hl + v 2 = 0,7 × 2 × 9,8 × 0,59 × 10 −3 + 0,6 2 = 0,6 (m/s)
0,7 2g
3.2.1 Tính Toán Thuỷ Lực Mương Dẫn Nước Thải từ SCR Đến Bể Lắng Cát
Chọn đường kính hạt cát d = 0,2 mmÆ độ lớn thuỷ lực của hạt uo = 18,7 mm/s = 0,0187 m/s
(nguồn: CNXL nước thải, Trần Thị Mỹ Diệu)
Q 0,023m 3 / s
Diện tích mặt thoáng BLC: F = k × = 1,7 × = 2 m2
uo 0,0187 m / s
3-3
Đồ án xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì Ts Trần Thị Mỹ Diệu
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước thải Q = 0,023 m3/s
u o : độ lớn thuỷ lực của hạt, u o = 0,0187 (m/s)
k: hệ số ản hưởng của dòng chảy đến vận tốc lắng.
k = 1,3 khi uo = 24,2 mm/s
k = 1,7 khi uo = 18,7 mm/s
(Điều 6.3.3 – TCXD – 51 – 84)
Chiều dài bể L:
L v
Tỉ số giữa chiều dài và chiều sâu: =k×
H uo
Trong đó:
L: ciều dài bể (m)
H: chiều sâu lớp nước trong bể, lấy bằng độ đầy trong mương dẫn, H = 0,13 m
v: vận tốc chảy trong bể, v = 0,15 (m/s)
(để chất hữu cơ không lắng, vận tốc dòng chảy phải kông đổi, v = 0,2 – 0,15m/s. mặc
dù lưu lượng qua bể thảy đổi từ Qmax Æ Qmin)
(nguồn: Tính Toán Thiết Kế Các Công Trình XLNT, Trần Thị MỸ Diệu)
L v 0.15
Î = k * = 1.7 * = 13.6 (m)
H uo 0.0187
Æ L = 13,6 H
Hệ số an toàn: f = 1,2 – 1,5 chọn f = 1.4 Æ L = 19 H
= 19 ×0,13 = 2,5 (m)
F 2
Chiều rộng bểB: B = = = 0,8 (m)
L 2,5
tb
Q ng
× qo
Lượng cát trung bình sinh ra mỗi ngày tính theo công thức: Wc =
1000
tb
Q ng
× qo 2000m 3 / ngd × 0,15
Î Wc = = = 0,3 (m3/ngđ)
1000 1000
Trong đó:
tb
Q ng
: Lưu lượng nước thải trung bình ngày
qo : Lượng cát trong 1000m3 nước thải, q o = 0.15 m3cát/1000m3
Wc × t
Chiều cao lớp cát trong bể lắng cát tính theo công thức: H c =
L×b×n
Wc × t 0.3m 3 / ngd × 1 / 2ngay
Î Hc = = = 0,075 (m)
L×b×n 2,5m × 0,4m * 2
Trong đó:
t : chu kỳ xả cát, t =1/2 ngày.
Chiều cao xây dựng của bể lắng cát ngang : Hxd = Hct + Hc + Hbv
= 0,13 + 0,075 + 0,4 = 0,6 (m)
Trong đó:
Hct: chiều cao công tác của BLC
Hc: chiều cao lớp cát trong BLC
Hbv: chiều cao bảo vệ, koảng cách từ mực nước đến thành bể, (m)
3-4
Đồ án xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì Ts Trần Thị Mỹ Diệu
Nhiệm vụ của sân phơi cát là làm ráo nước trong hỗn hợp cát – nước để dể dàng vận chuyển cát
đi nơi khác.
W × 365 0.3m 3 / ngd × 365ngd
Diện tích hữu ích của sân phơi cát: F = c = = 27 m2
h 4m / nam
Trong đó:
h:chiều cao lớp bùn cát trong năm h = 4 -5 (m/năm)
(khi lấy cát đã phơi khô theo chu kỳ)
3-5
Đồ án xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì Ts Trần Thị Mỹ Diệu
Chia làm hai bể Æ thể tích mỗi bể V1 = 42 (m3)
V 42
Diện tích bể: F = = = 21m 2
H 2
Æ Chiều rộng bể: B = 3 m
Chiều dài bể: L = 7 m
Ca %Qngđ m3
06 _ 07 6.25 125
07 _ 08 6.25 125
08 _ 09 6.25 125
09 _ 10 6.25 125
10_11 6.25 125
11 _ 12 6.25 125
12 _ 13 6.25 125
13 _ 14 6.25 125
14 _ 15 6.25 125
15 _ 16 6.25 125
16 _ 17 6.25 125
17 _ 18 6.25 125
18 _19 6.25 125
19 _ 20 6.25 125
20 _ 21 6.25 125
21 _ 22 6.25 125
Tổng 100% 2000
Vào, Ra,
Giờ Còn lại
(m3) (m3)
00 _ 01 0 83.4 -83.4
01 _ 02 0 83.4 -166.8
02 _ 03 0 83.4 -250.2
03 _ 04 0 83.4 -333.6
04 _ 05 0 83.4 -417
3-6
Đồ án xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì Ts Trần Thị Mỹ Diệu
05 _ 06 0 83.4 -500
06 _ 07 125 83.4 -458.4
07 _ 08 125 83.4 -416.8
08 _ 09 125 83.4 -375.2
09 _ 10 125 83.4 -333.6
10 _ 11 125 83.4 -292
11 _ 12 125 83.4 -250
12 _ 13 125 83.4 -208.4
13 _ 14 125 83.4 -166.8
14 _ 15 125 83.4 -125.2
15 _ 16 125 83.4 -83.6
16 _ 17 125 83.4 -42
17 _ 18 125 83.4 0
18 _ 19 125 83.4 41.6
19 _ 20 125 83.4 83.2
20 _ 21 125 83.4 124.8
21 _ 22 125 83.4 166.8
22 _ 23 0 83.4 83.4
23 _ 24 0 83.4 0
Bảng thành phân nước thải của nhà máy sau khi ra khỏi bể điều hoà và vàoUAF
3-7
Đồ án xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì Ts Trần Thị Mỹ Diệu
SS mg/ l 4920 50 100
VSS mg/ l 4740 _ _
BOD5 “ 7500 20 50
CODtotal “ 11629 50 100
CODfilter “ 4537 _ _
N_NH3 “ 336 0.1 1
N_NO3 “ 0,80 _ _
N_Org “ 57 _ _
SO42- “ 7,19 _ _
PO4 “ 35,12 4 6
-
CN mg/ l 24 0,05 0,1
Số liệu thiết kế: - Tải trọng SS: Lss= 6kgSS/m3 ngđ (3,8 – 6,2 kgSS/m3 ngđ)
- Vận tốc dòng chảy: v = 0,24 m/h
(nguồn: Huỳnh Ngọc Phương Mai, 2006 )
Tổng thể tích phần chứa hỗn hợp nước thải trong thiết bị:
V 1640m 3
Vl = n = = 1864m 3
E 0,88
Trong đó: E: hệ số hữu ích = 0,8 – 0,9
Chiều cao phần chứa hỗn hợp nước thải trong thiết bị:
V 1864m 3
Hl = l = = 5,5m
8 A 8 × 44m 2
Diện tích bề mặt của phần khe hở 15-20% tổng diện tích bề mặt của bể.
Akhe = 15%A = 15% × 44,6m2 = 6,69m2 lấy bằng 10m2
Chọn tải trọng máng thu nước a = 1,33×10-4 m3/ms> tải trọng a = 2×10-3 m3/m.s
Vật liệu lọc là gổ thông, kích thước là H × L × W: 20 ×30 × 2 mm. Thể tích lớp vật liệu lọc
chiếm 65% thể tích bể.
Æ thể tích của lớp vật liệu lọc = 65% × 320 m3 = 208 m3
Hiệu quả xử lý của bể UAF : SS được xử lý ( 75% - 83% ) chọn 80%; CODtổng giảm (7,3% -
10,8%) chọn 10%; CODfilter bị khử(> 75%) chọn 80%; sCOD khử(<0,5%).
(nguồn: Huỳnh Ngọc Phương Mai, 2006 )
3 - 10
Đồ án xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì Ts Trần Thị Mỹ Diệu
TT Thông số Đơn vị Giá trị
Bảng thành phân nước thải của nhà máy sau khi ra khổi bể UAF và vàoUASB
3 - 11
Đồ án xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì Ts Trần Thị Mỹ Diệu
N_Org “ 57 _ _
SO42- “ 7.19 _ _
PO4 “ 35.12 4 6
-
CN mg/ l 24 0.05 0.1
Số liệu thiết kế: - Tải trọng COD: LCOD = 50kgCOD/m3 ngđ ( 36-101kgCOD/m3 ngđ)
- Vận tốc dòng chảy: v = 0,88 m/h
(nguồn: Huỳnh Ngọc Phương Mai, 2006 )
Tổng thể tích phần chứa hỗn hợp nước thải trong thiết bị:
V 418m 3
Vl = n = = 475m 3
E 0,88
Trong đó:
E: hệ số hữu ích = 0,8 – 0,9
Tính kính thước thiết bị UASB, bể dạng hình trụ vuông: a × a = 5 × 5 =25 m2 Æ A = 25 m2
Chiều cao phần chứa hỗn hợp nước thải trong thiết bị:
V 475m 3
Hl = l = = 4,75m → 5m
4 A 4 × 25m 2
3.6.2 Tính Toán Thiết Bị Thu Khí , Lấy Nước Ra Và Phân Phối Nước Và
Diện tích bề mặt của phần khe hở 15-20% tổng diện tích bề mặt của bể.
3 - 12
Đồ án xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì Ts Trần Thị Mỹ Diệu
Akhe = 15%A = 15% × 25m2 = 4m2
Kích thước đáy của chụp thu khí hình vuông, a × a = 4,5 × 4,5 Æ Achụp = 20 m2
Chọn tải trọng máng thu nước a = 3,3×10-4 m3/ms < tải trọng a = 2×10-3 m3/ms
3 - 13
Đồ án xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì Ts Trần Thị Mỹ Diệu
Thiết bị phân phối nước vào
V ×4 125m 3 × 4
HRT = = × 24 h = 6h
Q 2000m 3 / ngd ngd
Thời gian lưu nước trong bể UASB dao động trong khoảng 6 – 8 giờ
Q×Xe=PX,VSS
Q = 2000 m3/ngđ
S = (1 – 0,9) × sCOD
= (1 – 0,9) × (COD – pCOD )
= 0,1 × (10466 – 4537)
= 592.9(g/m3)
Kiểm tra lại giá trị SRT = 11,7 có phù hợp không
K (1 + k d × SRT ) 360(1 + 0,03 × 11,7)
S= S = = 308,996
SRT × (Yk − k d ) − 1 11,7 × (0,08 × 3,125 − 0,03) − 1
μ max 0,25
k= = = 3,125ngd −1
Y 0,08
3 - 14
Đồ án xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì Ts Trần Thị Mỹ Diệu
sCODe 308,996
%= = = 0,025 < 10%
sCODinf 11624
Ở điều kiện chuẩn (00C, 1atm), thể tích của 1 mol CH4 là 22,4 L
⇒ 22,4 L/64 gCOD = 0,35 L/gCOD
Ở điều kiện (300C, 1atm), thể tích của CH4 = 0,3906 L/gCOD
273 + 35
KLR của CH4 ở 300C = 0,6346 g / L × = 0,6451g / L
273 + 30
Năng lượng sinh ra từ CH4 = 8.169.594,3 L/ngđ × 0,6451 g/L × 50,1 kJ/g CH4
= 264.037.284,7 kJ/ngđ
CH4 chiếm 65% tổng lượng khí sinh ra → CO2 chiếm 35% tổng lượng khí sinh ra.
Hiệu quả xử lý của bể UASB : CODtổng giảm (88,4% - 91,9%) chọn 90%; sCOD bị khử (85,2%-
92,2%)chọn 90%.
(nguồn: Huỳnh Ngọc Phương Mai, 2006).
Giả sử 50%VSS, 50% pCOD bị phân huỷ, 80% SO42- trong nước thải bị phân huỷ sinh học
90%CODfiter có khả năng phân huỷ sinh học,SS giảm 50%
3 - 16
Đồ án xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì Ts Trần Thị Mỹ Diệu
3.6.9 Các Thông Số Thiết Kế Và Kích Thước UASB
Bảng thành phần nước thải của nhà máy sau khi ra khổi bể UASB và vào bể Aeroten
3 - 17
Đồ án xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì Ts Trần Thị Mỹ Diệu
CODtotal “ 1046 50 100
CODfilter “ 453,7 _ _
N_NH3 “ 336 0.1 1
N_NO3 “ 0.80 _ _
N_Org “ 57 _ _
SO42- “ 1,438 _ _
PO4 “ 35.12 4 6
CN- mg/ l 24 0.05 0.1
Lưọng BOD5 đầu ra là 713 - 606 = 107 mg/l và SS = 125 mg/l sau khi xử lý ra khỏi bể.
Q × Y × SRT × (S O − S )
Thể tích bể acrotank: V =
X × (1 + K d SRT )
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước thải, Q = 2000 (m3/ngđ)
Y: hệ số thu hoạch, Y = 0,6
SRT: thời gian lưu bùn, SRT = 10 (ngày)
So: lượng BOD5 đầu vào
S: lượng BOD5 đầu ra
X: nồng độ bùn hoạt tính trong bể, X = 2500 (mg/l)
Kd: hệ số phân huỷ nội bào, Kd = 0,06 ngày-1
(nguồn: Trịnh Xuân Lai, 2000)
V 1120
V1 = = = 280 (m3)
4 4
Chọn H1 = 4 (m), chiều cao dự trữ h = 0,3 (m) Æ H = H1 + h = 4 + 0,3 = 4,3 (m)
V1 280
Diện tích bề mặt: A = = = 70 (m2)
H 4
Chọn chiều dài: L = 10 m Æ chiều rộng: B = 7 m
3 - 18
Đồ án xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì Ts Trần Thị Mỹ Diệu
V 1120
Thời gian lưu nước trong bể: HRT = = = 0,859 ngày = 13,4 (h)
Q 2000
Y 0,6
Tốc độ tăng trưởng của bùn: Yb = = = 0,375
1 + SRT × K d 1 + 10 × 0,06
Lượng bùn sinh ra trong ngày: Abùn = Yb × Q × (So – S)
V × X − Qr × X r × SRT
Lượng bùn xả Qxả: Q xa =
X t × SRT
Qr = Qv = 2000 (m3/ngđ)
Xt: nồng độ cặn lắng ở bể lắng đợt II (nồng độ cặn tuần hoàn) thông số chọn thiết kế vận hành là
10000 (mg/l), độ tro trong cặn khoảng 30%
Lượng cặn hữu cơ trong nước thải ra khỏi bể lắng. 0,65 × 125 = 81,25 (mg/l)
Lượng cặn bay hơi trong tổng số cặn hữu cơ khoảng 70%
Thời gian tích luỹ cặn (tuần hoàn lại toàn bộ) không xả cặn ban đầu:
V × X 1120 × 2500
T= = = 6 (ngày)
Abun 4545000
Thực tế sẽ dài gấp 3 – 4 lần vì khi nồng độ bùn chưa đủ trong bể hiệu quả xử lý ở thòi gian đầu
sẽ thấp và lượng bùn sinh ra ít hơn Abùn.
Sau khi hệ thống hoạt động ổn định, lượng bùn hữu cơ xả ra hằng ngày.
Xác định lưu lượng tuần hoàn Qt = để nồng độ bùn trong bể luôn giữ giá trị X = 2500 (mg/l)
Qt X
Ta có: Qt × Xt = (Qv + Qt)×X Î =
Qv X t − X
Trong đó:
Qt: lưu lượng hỗn hợp bùn tuần hoàn lại (m3/h)
Qv: lưu lượng nước thải đi vào công trìn xử lý (m3/h)
3 - 19
Đồ án xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì Ts Trần Thị Mỹ Diệu
X: nồng độ bùn hoạt tính duy trì trong bể aerotan (mg/l)
Xt: nồng độ bùn hoạt tính trong hỗn hợp tuần hoàn (mg/l)
Qt X 2500
Æ Hệ số tuần hoàn: α= = = = 0,556
Qv X t − X 7000 − 2500
Qt: lưu lượng hỗn hợp bùn tuần hoàn lại (m3/h) Qt = 0,556 × 2000 = 1112 (m3/ngày)
Q × (S o − S )
Lượng oxy cần thiết: OCo = − 1,42 PX
1000 f
Trong đó:
OCo: lượng oxy cần thiết theo tiêu chuẩn của phản ứng ở 20oC.
Q: lưu lượng nước thải cần xử lý (m3/ngđ)
So: nồng đọ BOD5 đầu vào (mg/l)
S: nồng độ BOD5 đầu ra (mg/l)
BOD5 713
f : hệ số chuyển đổi từ BOD5 sang COD f = = = 0,68
COD 1047
Px: phần tế bào dư xả ra ngoài theo bùn dư.
A 454,5
PX = bun = = 113,6 (kg/ngay)
4 4
500 × (713 − 107)
Î OCo = − 1,42 × 113,6 = 284 (kg/ng)
1000 × 0,68
Cs 1
Lượng oxy thực tế cần là: OC1 = OC o × ×
C s −C 1024 (T − 20 )
9 1
= 284 × × = 0,365kg / ng
9 − 2 1024 o
Tính lượng không khí cần cấp.
3 - 20
Đồ án xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì Ts Trần Thị Mỹ Diệu
Bảng thành phần nước thải của nhà máy sau khi ra khổi bể bể Aeroten
3 - 21
Đồ án xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì Ts Trần Thị Mỹ Diệu
pH _ 7–8 6–9 5.5 – 9
TDS mg/ l _ _ _
Acidity mgCaCO3/ l _ _ _
SS mg/ l _ 50 100
VSS mg/ l _ _ _
BOD5 “ 72,65 20 50
CODtotal “ 392,15 50 100
CODfilter “ _ _ _
N_NH3 “ _ 0.1 1
N_NO3 “ _ _ _
N_Org “ _ _ _
SO42- “ _ _ _
PO4 “ _ 4 6
-
CN mg/ l _ 0.05 0.1
Trong đó:
hth: chiều cao lớp trung hoà, hth = 0,2 m
hb: chiều cao lớp bùn trong bể lắng, hb =v0,5 m
hbv: chiều cao lớp bảo vệ, hbv = 0,3 m
Đương kính buồng phân phối: Dpp = 0,3 Db = 0,3 × 5,5 = 1,4 (m)
3 - 22
Đồ án xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì Ts Trần Thị Mỹ Diệu
Quy phạm 0,25 – 0,3 đường kính bể
(nguồn: Trịnh Xuân Lai, 2000)
Vận tốc đi lên lớn nhất của dòng nước trong bể: v = 0,5 mm/ s = 1,8 m/h
(nguồn: TCXD – 51 – 84)
Máng thu nước đặt ở vòng tròn có đường kính 0,9 đường kính của bể.
Dmáng = 0,9 × Db = 0,9 × 5,5 = 5 (m)
3 - 23
Đồ án xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì Ts Trần Thị Mỹ Diệu
Qt × t th 1112m / ngd × 10 phut
3
Vbth = = = 8 (m3)
24h × 60 phut 24h × 60 phut
Trong đó:
Qt: lưu lượng bùn tuần hoàn, Qt = 1112 m3/ngd
tth: thời gian lưu bùn tuần hoàn, tth = 10 phút
Qd × t td 1,53m 3 / h × 5h
Vbd = = = 7,65 (m3), chọn Vbd = 8 (m3)
24h 24h
Trong đó:
Qd: lưu lượng bùn dư, Qd = 1,53 m3/h
tth: thời gian lưu bùn dư, ttd = 5 h
Thể tích bùn hoạt tính sinh ra trong ngăn lắng được tính theo công thức:
b × Q × 100 220 × 2000 × 100
Wb = = = 3,06 (m3/h)
(100 − P) × 1000 × 1000 (100 − 99,4) × 1000 × 1000
Trong đó:
b: lượng bùn hoạt tính dư, b = 220 g/m3
P: độ ẩm của bùn trong hoạt tính dư, P = 99,4%
Diện tích hữu ích của bể nén bùn đứng được xác định theo công thức:
q 1,53 × 1000
A1 = bd = = 4,25 (m2)
v1 0,1 × 3600
Trong đó:
qbd: lưu lượng bùn hoạt tín dư dẫn vào bể nén bùn, qd = 1,53 m3/h
v1: tốc độ chảy của chất lỏng ở vùng lắng trong bể nén bùn kiểu lắng đứng,
(lấy theo điều 6.10,3 – TCXD – 51 – 84: v1 = 0,1 mm/s)
Diện tích ống trung tâm của bể nén bùn đứng được tính theo công thức:
q 1,53 × 1000
A2 = bd = = 0,015 (m2)
v2 28 × 3600
Trong đó:
v2: tốc độ chuyển động của bùn trong ống trung tâm, v2 = 28 ÷ 30 mm/s, chọn v2 = 28 mm/s
3 - 24
Đồ án xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì Ts Trần Thị Mỹ Diệu
4× A 4 × 4,265
D= = = 2 (m)
π 3,14
Đường kính ống trung tâm:
4 × A2 4 × 0,015
d= = = 0,14 (m)
π 3,14
Chiều cao phần nón với góc nghiên 45o, đường kính bể D = 2 m và đường kính của đáy bể: 02, m
sẽ bằng:
D 0,2
h2 = − = 0,9 (m)
2 2
Chiều cao phần bùn hoạt tính đã nén:
hb = h2 – ho – hth = 0,9 – 0,3 – 0,3 = 0,3 (m)
Trong đó:
ho: khoảng cách từ đáy ống loe đến tâm chắn, ho = 0,25 ÷ 0,5 m, lấy ho = 0,4 m
hth: chiều cao lớp trung hoà, hth = 0,3 m
1 Số lượng bể cái 1
2
2 Diện tích hữu ích của bể m 4,25
3 Diện tích ống trung tâm m2 0,015
2
4 Diện tích tổng cộng m 4,265
5 Đường kính bể m 2
6 Đường kính ống trung tâm m 0,14
3 - 25
Đồ án xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mì Ts Trần Thị Mỹ Diệu
7 Đường kính phần loe của ống trung tâm m 0,189
8 Đường kính tấm chắn m 0,246
9 Chiều cao tổng cộng của bể m 5
Giả sử thời gian làm việc của công ty trong 1 năm là 300 ngày
Bước xử lý triệt để áp dụng hệ thống hồ sinh học tự nhiên gồm hồ tảo và hồ lục bình, hệ thống
này được dùng để loại bỏ hoàn toàn COD và SS. Thời gian lưu là 13 – 15 ngày. Hệ thống này
không những loại bỏ hàm lượng COD cao mà còn làm giảm bớt đáng kể lượng N và P. Như vậy
nước sau xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn xả thải vào nguồn loại B.