Professional Documents
Culture Documents
Chương 4 +5
Chương 4 +5
1. Khí thực:
+ Giữa các phân tử khí thực có kích thước, có thể tích riêng.
+ Giữa các phân tử khí có tương tác với nhau ngay cả khi không va chạm với nhau.
2. Phương trình Vander-Waals cho 1 kmol khí thực:
( p+
a
)
V 2o
( V 0 −b ) =RT
4
N .m
2
a : hằng số hiệu chỉnh ( kmol ) (hằng số Vander Waals )
3
m
b : hằng số hiệu chỉnh ( kmol ) (hằng số Vander Waals )
( )(
3M
p+
M2 a
μ2 V 2
V −
M
μ
b =
M
μ
RT ) pk .V k =
8 μ
R .T k
M
μ : số mol khối khí thực
4. Các thông số trạng thái tới hạn tại K
Ý nghĩa vật lý của trạng thái tới hạn : Điểm K trên đường đẳng nhiệt Vander Waals ứng
với trạng thái tới hạn của vật chất. Là trạng thái ở đó người ta không thể phân biệt được chất khí
ở trạng thái hơi, lỏng, khí.
Các thông số trạng thái tới hạn tại K
a
pK=
27 b 2
V oK =3 b
8a 3
TK= p K . V oK = R .T K
27 bR → 8
BÀI TẬP
BÀI 1: Xác định nhiệt độ của 2g nitơ chiếm thể tích 820cm3 ở áp suất 20 atm. Cho biết đối với
3
5 Nm 4 −2 m
a=1 ,36 . 10 b=3 , 85. 10
nitơ thì kmol 2 và kmol .
Xét trường hợp nitơ là
a) Khí lý tưởng.
b) Khí thực.
BÀI 2 : Một kmol khí CO2 ở nhiệt độ 100oC. Tính áp suất của khí ( lí tưởng và khí thực)
trong hai trường hợp:
3 3
a) V 1 =1m b) V 2 =0 , 05 m
3
N . m4
5 −2 m
a=3 ,64 .10 b=4 ,26 . 10
Cho biết đối với CO2 thì kmol 2 ; kmol
Một kmol oxy ở nhiệt độ T = 300K và áp suất p = 10 7N/m2. Xác định thể tích của khí,
BÀI 3:
biết rằng ở điều kiện trên trạng thái khí được biểu diễn bằng phương trình Vandevan, các
4 3
N .m5 −2 m
a=1 ,35 . 10 b=3. 10
hằng số Vandevan đối với oxy là: kmol 2 ; kmol
BÀI 4: Cho 56 kg nitơ ở nhiệt độ 300K và áp suất p=5 . 106 N /m2 . Tính thể tích của khí
biết rằng ở điều kiện đã cho, khí được xem là khí Vandevan.
BÀI 5: 0,84 kg nitơ chiếm thể tích 33 lít ở nhiệt độ -100 oC. Tìm áp suất p1 gây bởi khí lên
thành bình, nếu xem rằng ở điều kiện này nitơ tuân theo phương trình Vandevan, so sánh áp
suất p1 với áp suất p2 tính nhờ phương trình trạng thái khí lý tưởng.
4 3
N .m −2 m
a=3 ,64 .105 b=4 ,26 . 10
Đối với khí CO2 kmol 2 ; kmol
BÀI 6:
a) Thể tích riêng của các phân tử khí chiếm bao nhiêu phần dung tích của bình.
b) Áp suất nội tại của khí bằng bao nhiêu phần áp suất của khí tác dụng lên thành bình.
BÀI 8 : Nhiệt độ và áp suất tới hạn của NH3 có giá trị tương ứng như sau : tk=132oC,
pk=112at.
a) 1kg NH3 ở trạng thái lỏng có thể có thể tích lớn nhất là bao nhiêu ?
b) Áp suất hơi amoniac bão hòa có thể có giá trị lớn nhất là bao nhiêu?
BÀI TẬP VÍ DỤ
Nhiệt độ và áp suất tới hạn của H20 có giá trị tương ứng như sau : tk=374oC, pk=217atm.
a) 1kg H20 ở trạng thái lỏng có thể có thể tích lớn nhất là bao nhiêu ?
b) Áp suất hơi nước bão hòa có thể có giá trị lớn nhất là bao nhiêu?
Cho
tk = 374oC= 647oK
5 2
pk = 217atm = 217 .1 , 013 .10 =21982100( N /m )
Bài giải
1kg H20 ở trạng thái lỏng có thể có thể tích lớn nhất nghĩa là thể tích ở trạng thái tới hạn
3M
pK V K = RT K
8μ
3 M TK
⇒V K = R
8 μ pK
3 1 647
V K = . 8 , 31. 103
8 18 21982100
−3 3
V K =5 , 09 .10 (m )
b) Áp suất hơi nước bão hòa có thể có giá trị lớn nhất bằng áp suất ở trạng thái tới hạn pmax =
217 atm
c) Không thể có trạng thái lỏng của H20 ở 500oC vì nó vượt quá nhiệt độ tới hạn tk=374oC
CHƯƠNG 5. CHẤT LỎNG
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Δp=α
( 1 1
+
R1 R 2 )
Khi mặt cong là mặt cầu thì R1 = R2 = R :
2α
p=
R
Khi mặt cong có dạng hình trụ tròn xoay thì R1 = ∞; R2 = R :
α
p=
R
BÀI 1 : Trên một tấm kính nhỏ, hình tròn, bán kính 8mm có một giọt nước khối lượng 0,1g.
Người ta đặt lên giọt nước đó một tấm kính giống như tấm kính đã mô tả, sao cho tâm của hai
tấm kính chồng lên nhau. Giọt nước lan ra khắp cả bề mặt giữa hai tấm kính. Biết khối lượng
tấm kính là 12g. Tính độ lớn của lực cần tác dụng vuông góc lên tấm kính đặt ở trên để tách hai
tấm kính ra.
Bài giải
Vì nước dính ướt thủy tinh suy ra mặt ngoài chất lỏng là mặt cong lõm → áp suất phụ tạo bởi
mặt cong hướng ra ngoài
F≥P+F'
F≥P+Δp. S
Với :
−3
P=m K . g=12. 10 . 9,8=0 ,1176 (N )
−3
R1 =r=8 mm=8 . 10 m
d
R2 =
2
2
Mà m=ρV = ρ. S .d =ρ. πr . d
−3
m 0,1 .10
→d= 2
= −3 2
=5 . 10−4 (m)
ρπ r 1000 . π .(8 .10 )
F '=0 , 073
1
( −3
+
2
8 . 10 5. 10 −4
π .(8 . 10−3 )2
)
F '=0 , 061( N )
Độ lớn của lực cần tác dụng vuông góc lên tấm kính đặt ở trên để tách hai tấm kính ra:
Bài giải
Tác dụng lực lên thủy tinh → gây ra một suất có độ lớn bằng áp suất phụ gây ra bởi mặt cong
Δp=α
( 1 1
+
R1 R 2 )
Với α=0 , 54( N /m )
R1 =R=5 .10−2 m
d
R 2 cos(180−θ)=
2
d
→R 2=
2cos(180−θ )
d
→R 2=
2cos(180−140 )
d
→R 2=
2cos 40
Tìm d
m
⇒ d=
ρ. πr 2 thế vào R2
m
R2 =
2 ρπ r 2 cos 40
−3
10
R2 =
2. 13 , 6 .103 π (5 . 10−2 )2 cos 40
R2 =6,1. 10−6 (m)
Thế R1 và R2 vào Δp
Δp=0 , 54
1
( +
1
5 .10−2 6,1 .10−6 )
Δp=88 , 5 .10 3 ( N /m2 )
2 3 −2 2
Độ cao của cột nước còn lại trong ống:
Ta có :
p A + p B=0
p= Δp1 + Δp 2
ρ gh=Δp 1 + Δp2
Δp 1 + Δp 2
⇒h=
ρg (3)
Mà
Δp 1=α ( 1r + R1 ) thế vào (3)
⇒h=
2α ( 1r + R1 )
ρg
⇒h=
2 .0 , 073
( 1
0,5 .10 −3
+
1
3 .10−3 )
1000 . 9,8
⇒h=0 , 0348(m)
BÀI 4 : Một ống thủy tinh hình chữ U đặt thẳng đứng. Các nhánh của ống có bán kính tương ứng
là r1=0,25mm và r2=0,5mm. Đổ thủy ngân vào ống. Tính độ chênh lệch Δh giữa mực thủy ngân
o
trong hai nhánh, biết góc bờ θ=130 .
Bài giải
Thủy ngân không dính ướt nên mặt ngoài chất lỏng là mặt cong lồi, mà áp suất phụ tỉ lệ nghịch
với tiết diện của ống.
Do vậy ống nhỏ mực nước thấp hơn bên nhánh lớn.
p A =p B
⇒ po + Δp 1 =p 0 + Δp2 + ρgΔh
⇒ Δp1 =Δp 2 + ρgΔh
Δp 1 −Δp 2
⇒ Δh=
ρg (I)
2α r1 0 , 25
Δp 1=
Với
R 1 và R1 =cos 50 =cos 50 =0 , 39 mm
2α 2. 0 , 54
Δp 1= = =2769 , 23( N /m 2 )
R 1 0 , 39 .10 −3
2 α 2 α cos 50 2 . 0 ,54 . cos 50
Δp 2 = = = =1388 , 42( N /m2 )
Tương tự R2 r2 0,5 .10 −3
2769 , 23−1388 , 42
Δh= =0 , 01(m)
13 , 6 .103 .9,8
−6
BÀI 5 : Tính áp suất trong bọt không khí ở độ sâu 3,5m. Biết đường kính của bọt 3,66.10 m và
3
áp suất khí quyển 760mmHg. Biết rằng khối lượng riêng của thủy ngân là ρ=13 ,6 g/cm .
Bài giải
Áp suất của bọt khí gồm áp suất khí quyển tác dụng lên mặt nước , áp suất thủy tĩnh và áp suất
phụ Δp
2α
p= po + ρ gh+
r
2 . 0 , 073
p=760 . 133 ,3+10 3 9,8 .3,5+
3 , 66 . 10−6
2
2
p=215389 , 4 ( N /m )
−3
BÀI 6 : Tính năng lượng ΔE thoát ra khi nhiều giọt nước nhỏ bán kính r = 2.10 mm hợp lại
thành một nước lớn hơn, bán kính R = 2mm.
Bài giải
Khi nhiều giọt nước nhỏ hợp thành giọt nước lớn. Năng lượng thoát ra :
ΔE=αΔS
4
v = πr 3
3
Thể tích 1 giọt nước lớn là :
4
V = πR3
3
4 3
πR
V 3 R3 (2)3
n= = = 3= =10 9
v 4 3 r (2 . 10 )
−3 3
πr
3 giọt
2 −3 2 −5 2
S=4 πR =4 π (2 .10 ) =5 , 03 . 10 (m )
−3
ΔE=αΔS=0 , 073 . 0 , 05=3 , 65 .10 ( J )
BÀI 7 : Suất căng mặt ngoài trên mặt phân cách giữa nước và dầu σ =0,018N/m. Tính công cần
thực hiện để làm cho giọt dầu khối lượng m=1g bị phân chia trong nước thành các giọt nhỏ bán
kính r = 10-4cm. Quá trình làm vụn giọt dầu coi như đẳng nhiệt. Khối lượng riêng của dầu
3
ρ=900 kg/m .
Bài giải
Công cần thực hiện để làm cho giọt dầu bị phân chia thành các giọt nhỏ :
ΔE=α . ΔS (1)
ΔS : Độ biến thiên diện tích mặt ngoài của N giọt dầu nhỏ khi hợp lại thành giọt dầu lớn.
Khi các giọt dầu nhỏ hợp lại thành giọt lớn thì khối lượng dầu vẫn giữ nguyên
4
m=D. V =D . πr 3 . N
3
3m
→N =
4 . πr 3 . D
Theo (1) ta có :
R2
Vì N khá lớn nên N khá nhỏ do đó công cần thực hiện là :
3.m
ΔE=α .N . 4.π . r 2 =α . 3
. 4.π . r 2
4. π .r . D
3.m. α
ΔE=
r.D